Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại cục dự trữ nhà nước khu vực bình trị thiên luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.58 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

--------------

NGUYỄN THỊ THẠO

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC
DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN LUẬN

VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG, 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

------
NGUYỄN THỊ THẠO

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN TRANH

ĐÀ NẴNG, 2020

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi
nội dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo
vệ một học vị khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.

Đà Nẵng, ngày tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thạo

LỜI CẢM ƠN

Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến TS. Đồn
Tranh, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tơi hồn
thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và nguồn nhân lực,
viên chức của trường Đại học Duy Tân đã giảng dạy và giúp đỡ tơi rất nhiều
trong q trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng
ban tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên và các Chi Cục trong
khu vực. Cám ơn các đồng nghiệp, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để
xây dựng luận văn.


Để thực hiện luận văn, bản thân tơi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, tự nghiên
cứu với tinh thần ý chí vươn lên. Tuy nhiên, khơng tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót nhất định. Kính mong Q Thầy, Cơ giáo và bạn bè, đồng nghiệp
tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, tơi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên,
giúp tơi an tâm cơng tác và hồn thành được luận văn này./.

Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng 6 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thạo

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU........................................................................................................11
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Kết cấu của luận văn.....................................................................................4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC.....................................................................................................7
1. 1. CƠ SỞ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC......7
1.1.1. Khái niệm................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ Nhà nước.............................11
1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ Nhà nước..........................13

1.2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC................................................15
1.2.1. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực..................................................15
1.2.2. Các yếu tố cấu thành chất lượng nguồn nhân lực.................................17
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực.................................19
1.3. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC....................................................................................24
1.3.1. Nâng cao trình độ kỹ năng nguồn nhân lực...........................................24
1.3.2. Nâng cao phẩm chất chính trị nguồn nhân lực......................................31
1.3.3. Nâng cao thể chất nguồn nhân lực........................................................32

1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC....................................................................34
1.4.1. Nhóm yếu tố vĩ mơ................................................................................34
1.4.2. Nhóm yếu tố vi mô................................................................................36
1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH DỰ TRỮ TẠI MỘT SỐ CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU
VỰC................................................................................................................37
1.5.1. Kinh nghiệm từ Cục Dự trữ nhà nước khu vực Hà Nội........................37
1.5.2. Kinh nghiệm từ Cục Dự trữ nhà nước khu vực Tây Nam Bộ...............38
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên................................................................................................................39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN...........41
2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH
TRỊ THIÊN....................................................................................................41
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của đơn vị.......................................41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị........................................41
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên......43
2.1.4. Quy mơ và cơ cấu nguồn nhân lực........................................................46
2.1.5. Về cơ cấu Nguồn nhân lực....................................................................47

2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
BÌNH TRỊ THIÊN.........................................................................................50
2.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên................................................................................................................50

2.2.2. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại cục Dự trữ
Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên..................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DỮ TRỮ
NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN THƠNG QUA KẾT QUẢ
KHẢO SÁT NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC VỀ CÁC TIÊU CHÍ LIÊN
QUAN ĐẾN CƠNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC................................................................................................................69
2.3.1. Ý kiến đánh giá về công tác tuyển dụng...............................................70
2.3.2. Ý kiến đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức......72
2.3.3. Ý kiến đánh giá về cơng tác quy hoạch, bố trí cán bộ cơng chức.........74
2.3.4. Ý kiến đánh giá về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ công chức...............75
2.3.5. Ý kiến đánh giá về công tác đánh giá, xếp loại cán bộ công chức........77
2.3.6. Ý kiến đánh giá về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức ngành Dự trữ...........................................................................................78
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN...................79
2.4.1. Một số kết quả đạt được........................................................................79
2.4.2. Hạn chế..................................................................................................80
2.4.3. Nguyên nhân.........................................................................................81
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
BÌNH TRỊ THIÊN.........................................................................................82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN

LỰC TẠI CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN
TRONG GIAI ĐOẠN SẮP TỚI..................................................................82

3.1.1. Định hướng phát triển của Cục trong tương lai.....................................82
3.1.2. Mục tiêu phát triển của Cục trong tương lai.........................................83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CỤC DỮ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN. 87
3.2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao trình độ, kỹ năng nguồn nhân lực...........87
3.2.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ
Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên..................................................................94
3.3. KIẾN NGHỊ..........................................................................................106
KẾT LUẬN..................................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Diễn giải
BNV Bộ Nội vụ
BTC Bộ Tài chính
BTT Bình Trị Thiên
CBCC Cán bộ, cơng chức
CĐVTCT Chuyển đổi vị trí cơng tác
CNH-ĐHH Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
HCNN Hành chính nhà nước
KT-XH Kinh tế - xã hội
NLĐ Người lao động
NSNN Ngân sách nhà nước
QĐ Quyết định
QLNN Quản lý Nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Qui mô đội ngũ CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên giai đoạn 2016 - 2018...........................................................................47
Bảng 2.2: Cơ cấu cán bộ, công chức tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình
Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018.....................................................................48
Bảng 2.3: Tình hình sức khỏe cán bộ, công chức tại Cục dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018.....................................................50
Bảng 2.4: Trình độ đào tạo chuyên môn của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước
khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018..............................................52
Bảng 2.5: Trình độ CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên
theo ngạch cơng chức giai đoạn 2016 – 2018.................................................53
Bảng 2.6: Trình độ lý luận chính trị của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018.....................................................55
Bảng 2.7: Trình độ tin học, ngoại ngữ của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước
khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018..............................................56
Bảng 2.8: Thâm niên công tác của CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu vực
Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018............................................................57
Bảng 2.9: Công tác phân loại, đánh giá CBCC tại Cục dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018.....................................................59
Bảng 2.10: Đánh giá của cán bộ quản lý về các phẩm chất chính trị, đạo đức, tinh
thần trách nhiệm của CBCC tại Cục Dự trữ khu vực Bình Trị Thiên..................61
Bảng 2.11: Tình hình tuyển dụng cơng chức tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018............................................................64
Bảng 2.12: Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại Cục Dự trữ Nhà nước khu
vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018.....................................................65

Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác tuyển dụng.....................71
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ....73
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quy hoạch, bố trí cán bộ....74

Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của CBCC về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ......77

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Bộ máy quản lý của Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bình Trị
Thiên................................................................................................................46

1

1. Tính cấp thiết của đề tài MỞ ĐẦU

Ngày nay, chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với sự phát triển của một đất nước, công ty, doanh nghiệp. Nếu trước đây sự
phát của một quốc gia phụ thuộc vào các nguồn nhân lực như tài nguyên thiên
nhiên, nguồn vốn tư bản, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ...thì ngày nay
chính tri thức lại có ý nghĩa hết sức quan trọng góp phần vào sự phát triển
thịnh vượng, giàu có của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Xu thế tồn cầu hóa
với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt ra sự ra đời của internet
làm cho thế giới ngày càng gần nhau hơn, qua đó tạo ra sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt hơn và tất nhiên ưu thế cạnh tranh bao giờ cũng nghiêng về quốc
gia, lãnh thổ nào có chất lượng nguồn nhân lực cao hơn, được đào tạo tốt hơn.

Xã hội ngày càng phát triển, vai trò của nguồn nhân lực càng được nâng
cao, ứng dụng khoa học kỹ thuật- cơng nghệ mới, thì nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực là chìa khóa để đáp ứng nhu cầu phát triển. Cơng tác nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực đang có những tác động tích cực đến việc đinh
hướng và thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế- xã hội. Sự biến đổi mạnh mẽ,
thường xun của mơi trường, tính chất của sự cạnh tranh và hội nhập, yêu
cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nguồn nhân lực trong nền kinh tế
thị trường đã và đang tạo ra sức ép lớn, đòi hỏi các cơ quan quản lý phải có

những hoạch định chiến lược xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cơng
chức có chất lượng, đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước trong
giai đoạn hiện nay và cho những năm tới.

Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên là tổ chức trực thuộc Tổng
cục Dự trữ nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính có chức năng trực tiếp quản lý
hàng dự trữ nhà nước và thực hiện quản lý nhà nước các hoạt động dự trữ nhà

2

nước trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý gồm 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị
và Thừa Thiên Huế. Với mục tiêu sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu cấp bách
về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, bảo đảm quốc phòng an ninh,
đảm bảo an sinh xã hội, tham gia bình ổn thị trường, góp phần ổn định kinh tế
vĩ mơ và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất bức thiết của Nhà nước như cứu trợ,
cứu hộ, cứu nạn, viện trợ quốc tế hoặc cho các mục đích khác. Trong thời
gian qua, nguồn nhân lực ngành Dữ trữ nhà nước nói chung và khu vực Bình
Trị Thiên nói riêng khơng tránh khỏi những bất cập trong xây dựng, sử dụng
đội ngũ cơng chức, tình trạng hẫng hụt về cơ cấu, chưa hợp lý ngành nghề,
chất lượng công chức của Cục chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; cơ sở
vật chất phục vụ cho đội ngũ cơng chức cịn hạn chế; việc đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ công chức tại các cơ quan, tổ chức hành chính chưa gắn với việc bố
trí, sử dụng; chính sách đào tạo bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân
lực có chất lượng cao chưa phù hợp, thoả đáng để thu hút công chức có trình
độ cao về tỉnh cơng tác... vẫn cịn xảy ra.

Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, là cán bộ đang
công tác tại Cục Dữ trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên với những kiến
thức đã được học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, tôi chọn đề tài: “Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Dữ trữ Nhà nước khu vực Bình Trị

Thiên” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực
tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên, đề xuất các giải pháp có
tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Dữ trữ nhà
nước khu vực Bình Trị Thiên, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình
hình hiện nay.

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng nguồn nhân lực

3

và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức;
- Đánh giá thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ nhà

nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 – 2018;
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Cục Dự trữ

nhà nước khu vực Bình Trị Thiên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng
nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.

- Đối tượng khảo sát là các Nguồn nhân lực hiện đang công tác tại Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên
3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Cục Dự trữ nhà nước
khu vực Bình Trị Thiên.

- Về nội dung: Trên cơ sở các Các báo cáo thường niên. báo cáo đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm; đánh giá thực trạng chất lượng
Nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên và giải pháp
nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực tại Cục.

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng chất lượng Nguồn nhân lực tại
Cục Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên giai đoạn 2016 - 2018. Các số
liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ
nhà nước khu vực Bình Trị Thiên cho giai đoạn từ nay đến năm 2023.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

4

- Thu thập số liệu thứ cấp: Việc thu thập tài liệu được thông qua các
nguồn tài liệu, các nghị quyết, các văn bản, quy định, báo cáo, tổng kết của Cục
Dự trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên. Hồ sơ nguồn nhân lực của Cục, công
tác quy hoạch nguồn nhân lực từ Tổng Cục Dự trữ, Cục Dữ trữ Khu vực Bình
Trị Thiên...

Các tài liệu về chủ trương chính sách, nghị quyết Trung ương, Nghị
quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các thơng tin về
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, kinh nghiệm nâng cao chất lượng nguồn

nhân lực ở các nước, các địa phương được đăng tải trên các báo, tạp chí khoa
học, các tài liệu lấy từ internet

- Thu thập số liệu sơ cấp:
Tác giả sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu
hỏi đối với tất cả các Cán bộ, Cơng chức hiện có tại Cục Dự trữ Nhà nước
khu vực Bình Trị Thiên nhằm đánh giá chất lượng nguồn nhân lực. Tổng số
Cán bộ, Công chức hiện đang công tác tại ở Cục là 145 người, trong đó có 53
cơng chức giữ chức vụ quản lý từ cấp Trưởng, Phó Trưởng phịng, phó
Trưởng kho trở lên. Kết quả thu được tác giả tiến hành phân tích, xử lý với
phần mềm Excell.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh
theo thời gian và không gian...

- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về
mặt lượng của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng.

- Việc xử lý và tính tốn số liệu điều tra được thực hiện trên các phần
mềm thống kê thông dụng như Excell ...
5. Kết cấu của luận văn

5

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn gồm 03 chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng Nguồn nhân lực.
Chương 2: Thực trạng chất lượng Nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ nhà

nước khu vực Bình Trị Thiên.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng Nguồn nhân lực tại Cục Dự
trữ nhà nước khu vực Bình Trị Thiên.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm qua có rất nhiều nghiên cứu về nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực nhằm nhân rộng các mơ hình có hiệu quả, khắc phục các hạn
chế nhằm nâng cao vai trò nguồn nhân lực trong các cơ quan, doanh nghiệp.
Các sách tham khảo về quản trị nguồn nhân lực như:
Bộ sách quản trị nguồn nhân lực (2006), Đánh giá hiệu quả làm việc phát
triển năng lực nhân viên, Nhà xuất bản trẻ;
PGS- TS Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản
Tổng hợp TP Hồ Chí Minh;
TS. Nguyễn Quốc Tuấn, TS. Đoàn Gia Dũng, Th.S. Đào Hữu Hoà, Th.S.
Nguyễn Thị Loan, Th.S. Nguyễn Thị Bích Thu, Th.S. Nguyễn Phúc Nguyên
(2006), “Quản trị nguồn nhân lực”, Nhà xuất bản thống kê;
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của các nhà khoa học trong và ngoài nước đã góp phần hồn thiện hệ
thống lý luận, cũng như thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở
Việt Nam. Các nghiên cứu, bài viết đã chỉ ra nhiều nguyên nhân tồn tại trong
việc triển khai công tác đào tạo nguồn nhân lực. Tuy nhiên, những nghiên cứu
về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đối với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
bình Trị Thiên có nhiều điểm riêng do đó phải thực hiện nghiêm túc, khoa
học, cụ thể để có giải pháp đào tạo phù hợp cho từng loại đối tượng, đạt hiệu

6

quả thiết thực.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một đề tài có lĩnh vực nghiên

cứu rộng và được tiếp cận dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Các đề tài của

các tác giả thường đi sâu vào nghiên cứu các hệ thống lý luận về chất lượng
nguồn nhân lực để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lực .
Trong khi đó, thực trạng về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vẫn chưa có
luận văn nào phân tích một cách kỹ lưỡng và đưa ra giải pháp một cách triệt
để. Liên quan đến nghiên cứu nguồn nhân lực có các đề tài vĩ mô như:

Đề tài: “Chiến lược phát triển NNL của Việt Nam” của Tiến sỹ Nguyễn
Tuyết Mai

Đề tài: “Nghiên cứu con người và NNL đi vào công nghiệp hóa, hiện
đại hóa” của GS.TS Phạm Minh Hạc

Đề tài: “Nâng cao chất lượng NNL ngành Xây dựng tỉnh Nam Định”
của Thạc sỹ Nguyễn Văn Va

Bên cạnh đó, cũng có các đề tài vi mô liên quan đến nguồn nhân lực
như:

Đề tài: “Nâng cao chất lượng NNL hệ thống kho bạc nhà nước Việt
Nam” của Thạc sỹ Lê Văn Khoa.
Đề tài: “Nâng cao chất lượng NNL của Cục dự trữ Dự trữ quốc gia Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Nghệ An” của Thạc sỹ Ngô Anh Tuấn.
Như vậy, đã có một số cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng NNL trong
các doanh nghiệp nhưng chưa có đề tài vi mơ nào nghiên cứu chun sâu về: “Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của Cục dự trữ Cơng ty cổ phần cơng nghiệp Vĩnh Tường”.
Vì vậy, tác giả đã đưa ra đề tài có tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.

7

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC

1. 1. CƠ SỞ VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Khái niệm

a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực sống, là thực thể thống nhất của các sinh
vật và xã hội. C. Mác đã khẳng định: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hịa các quan hệ xã hội”. Về ý nghĩa kinh tế, nguồn nhân
lực là “tổng hợp các năng lực lao động trong mỗi con người của một quốc gia,
một vùng lãnh thổ, địa phương, đã được chuẩn bị ở mức độ nhất định và có
khả năng huy động vào q trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc
vùng địa phương cụ thể”.
Theo quan điểm kinh tế học phát triển, nguồn nhân lực là nguồn tài
nguyên nhân sự của quốc gia hoặc của một tổ chức, là vốn nhân lực. Ở tầm vĩ
mô đó là nguồn lực xã hội, ở tầm vi mơ đó là một tập hợp của rất nhiều cá
nhân, nhân cách khác nhau với những nhu cầu và tâm lý khác nhau, là toàn bộ
đội ngũ nhân viên của tổ chức, vừa có tư cách là khách thể của hoạt động
quản lý vừa là chủ thế hoạt động và là động lực của tổ chức đó. Từ góc độ
hoạch tốn kinh tế, coi đó là vốn lao động, với phần đóng góp chi phí của
nguồn vốn lao động trong sản phẩm sản xuất ra. Từ góc độ của kinh tế phát
triển, người lao động trong một tổ chức được coi là nguồn nhân lực với những

8

khả năng thay đổi về số lượng và chất lượng của đội ngũ trong q trình phát
triển tổ chức, hay cịn gọi là “vốn nhân lực, được hiểu là tiềm năng, khả năng
phát huy tiềm năng của người lao động, là cái mang lại nhiều lợi ích hơn
trong tương lai so với những lợi ích hiện tại”.


Nguồn nhân lực của xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động
(theo Bộ Luật Lao động) và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng hoặc
sẽ tham gia lao động. Số lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên và độ tuổi lao động; chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự
nghiệp giáo dục đào tạo và thể chất người lao động, yếu tố di truyền, nhu cầu
sử dụng lao động ở địa phương. Trong mộ t chừng mực nào đó nguồn nhân
lực đồng nghĩa với nguồn lao động, nhưng nói về nguồn nhân lực là nói tới
chất lượng của lao động. Quan điểm trên nhìn nhận nguồn nhân lực một cách
tồn diện, coi nguồn nhân lực không chỉ trên giác độ số lượng (nguồn lực lao
động) mà cả về chất lương (tiềm năng phát triển). Theo cách tiếp cận này, cho
rằng nguồn nhân lực là tất cả các kỹ năng và năng lực con người liên quan tới
sự phát triển của mỗi cá nhân và quốc gia. Các nguồn lực cơ bản của sự phát
triển quốc gia thường có là: nguồn lực tài chính, nguồn lực con người và
nguồn lực vật chất; trong đó nguồn nhân lực có vai trị quyết định. Là “lao
động sống”, nó làm cho các nguồn lực khác trở nên hữu dụng.

Ngày nay, thế giới đang bước vào kỷ nguyên văn minh, trong đó trí tuệ
và nền kinh tế trí thức đang là trụ cột của sự phát triển. Các thành quả khoa
học trở thành yếu tố sản xuất và trở thành cấu phần của sản phẩm. Tỷ trọng
hàm lượng chất xám trong mỗi sản phẩm cao hay thấp thể hiện khả năng cạnh
tranh của ngành nghề hay quốc gia đó. Vì vậy, mặt chất lượng của nguồn
nhân lực, yếu tố trình độ chun mơn, kỹ năng chun nghiệp, nhân cách
phẩm chất là những tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá thực trạng và khả
năng phát triển nguồn nhân lực của tổ chức hoặc của từng quốc gia. Tuỳ theo

9

giác ngộ nghiên cứu mà người ta phân chia nguồn nhân lực theo các tiêu thức
khác nhau.


Căn cứ vào nguồn gốc hình thành. Một là, nguồn nhân lực có sẵn trong
dân số, bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động;
Hai là, nguồn nhân lực tham gia hoạt động kinh tế còn gọi là dân số hoạt động
kinh tế. Đây là số người có cơng ăn việc làm, đang hoạt động trong các ngành
kinh tế quốc dân; Ba là, nguồn nhân lực dự trữ bao gồm những người trong độ
tuổi lao động nhưng vì những lý do khác nhau chưa tham gia hoạt động kinh
tế song khi cần có thể huy động, như người làm cơng việc nội trợ trong gia
đình, người tốt nghiệp trung học phổ thông và chuyên nghiệp nhưng chưa có
việc làm, những người hồn thành nghĩa vụ qn sự.

Căn cứ vào vai trò của từng bộ phận nguồn nhân lực. Nguồn lao động
chính là bộ phận nguồn nhân lực nằm trong độ tuổi lao động và bộ phận quan
trọng nhất. Nguồn lao động phụ là bộ phận dân cư nằm ngoài độ tuổi lao động
có thể và cần tham gia vào nền sản xuất xã hội đặc biệt ở các nước kém phát
triển; Nguồn lao động bổ sung là bộ phận nguồn nhân lực được bổ sung từ các
nguồn khác (người hết thời hạn nghĩa vụ quân sự, số người trong độ tuổi thơi
học ra trường, lao động nước ngồi trở về...).

b. Khái niệm về công chức, viên chức, hợp đồng lao động.
Công chức: Theo quy định tại Điều 4 Luật Cán bộ, cơng chức thì cơng
chức là cơng dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn nhân chun nghiệp,
cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà



×