Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tiểu Luận - Quản Trị Dự Án Kinh Doanh - Đề Tài - Dự Án Smile Studio Chuyên Chụp Ảnh Cho Trường Mầm Non Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 70 trang )

MỤC LỤC

1 | Nhóm 3_MA17309

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN................................................................... 4

1.1 Tổng quan về dự án..................................................................................................1
1.1.1 Tên dự án.................................................................................................................1
1.1.2 Địa điểm thực hiện dự án ........................................................................................2
1.1.3 Thời gian thực hiện dự án .......................................................................................4
1.1.4 Tổng vốn đầu tư ......................................................................................................4
1.1.5 Các bên liên quan ....................................................................................................5
1.1.6 Đặc điểm của dự án.................................................................................................6
1.2 Xác định dự án .........................................................................................................8
1.2.1 Ý tưởng hình thành dự án .......................................................................................8
1.2.2 Bộ tiêu chí lựa chọn dự án ....................................................................................13

CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ................................. 14
VÀ LẬP LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................ 14

2.1 Xác định phạm vi, trách nhiệm và trình tự cơng việc ........................................14
2.1.1 Xác định mục tiêu dự án .......................................................................................14
2.1.2 Xác định phạm vi dự án ........................................................................................14
2.1.3 Thiết lập cấu trúc phân chia công việc..................................................................16
2.1.4 Xác định hạng mục công việc và phân cơng nhiệm vụ.........................................18
2.1.5 Xác định trình tự cơng việc ...................................................................................22
2.1.6 Thiết kế lập sơ đồ mạng ........................................................................................25
2.1.7 Thiết lập sơ đồ mạng công việc ............................................................................26
2.2 Lập lịch trình thực hiện dự án ..............................................................................27
2.2.1 Lập lịch trình khung thời gian thực hiện dự án.....................................................27


2.2.2 Lập lịch trình sử dụng nguồn lực giới hạn của dự án ...........................................31

CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM SỐT CHI PHÍ VÀ RỦI RO CHO DỰ ÁN

................................................................................................................................. 36

3.1 Xác định chi phí, ngân sách và giá trị thu được của dự án ................................36
3.1.1 Ước tính các chi phí cho mỗi công việc của dự án ...............................................36
3.1.2 Tổng chi phí dự tốn của dự án (CBC) .................................................................40
3.1.4 Giá trị thu được tích lũy của dự án ở cuối tháng thứ 6 (CEV) .............................42
3.2 Lập kế hoạch kiểm soát rủi ro ..............................................................................44

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT DỰ ÁN ...................................................... 49

4.1 Đánh giá hiệu quả thực tế dự án (theo tháng) .....................................................49
4.1.1 Bảng tổng kết các loại chi phí trong 7 tháng.........................................................49
4.1.2 Đánh giá hiệu quả chi phí dự án............................................................................53
4.2 Đánh giá về nhân sự ...............................................................................................54
4.3 Rút ra bài học kinh nghiệm quản lý dự án ..........................................................59

3 | Nhóm 3_MA17309

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Logo doanh nghiệp……………………………………………………….………1
Hình 2: Minh hoạ văn phòng Studio……………………………………………………...2
Hình 3: Dự kiến văn phòng Smile Studio.………………………………………………...4
Hình 4: Tọa độ google map của Smile Studio..…………………………………………...4

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tởng vớn đầu tư……………………………………………………………….…4
Bảng 2: Bảng thớng kê các nhóm trẻ, mẫu giáo tư thục năm 2019- 2020………………10
Bảng 3: Đối thủ cạnh tranh…………………………………………………………..….11
Bảng 4: Bảng cấu trúc phân chia công việc …………………………………………….16
Bảng 5: Bảng hạng mục công việc và phân công nhiệm vụ……………………………..18
Bảng 6: Bảng phân công công việc theo trình tự………………………………………..23
Bảng 7: Bảng ước tính khung thời gian thực hiện dự án…………………………….….27
Bảng 8: Lập lịch trình thực hiện dự án………………………………………………….28
Bảng 9: Nguồn nhân lực dự án………………………………………………….……....31
Bảng 10: Bảng Nguồn trang thiết bị, nguyên vật liệu…………………………….……..32
Bảng 11: Bảng tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 3+4 ……………………..……..36
Bảng 12: Bảng tởng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 5 …………………….……….…37
Bảng 13: Bảng tởng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 6 …………………….……….…37
Bảng 14: Bảng tởng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 7 …………………….……….…38
Bảng 15: Bảng tởng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 8 …………………….……….…38
Bảng 16: Bảng tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị tháng 9 …………………….……….…39
Bảng 17: Bảng tởng chi phí dự tốn trong 7 tháng hoạt động đờng tiên …….……....…39
Bảng 18: Bảng tởng chi phí dự tốn của dự án (CBC) ………………….…….…….…40
Bảng 19: Giá trị thu được tích lũy ở ći tháng thứ 6 (CEV) …………………….…….42
Bảng 20: Bảng lập kế hoạch kiểm soát rủi ro…………………….…….……….………44
Bảng 21: Bảng tởng kết các loại chi phí trong 7 tháng………………….…….…..…….49

4 | Nhóm 3_MA17309

Bảng 22: Đánh giá hiệu quả chi phí dự án………………….…….……….…….…...…53
Bảng 23 : Phân bổ công việc cho từng thành viên ………………….…….……….……54
Bảng 24: Bảng đánh giá nhân viên trong quá trình thực hiện dự án…….………..……56
Bảng 25: Bảng mức độ đóng góp………………….…….……….…….……….…….…58
Bảng 26: Bảng công việc của nhân sự…………….…….……….…….……….…….…59
Bảng 27: Bài học kinh nghiệm từ 7 thuộc tính của 1 dự án…….…….………...…….…61

Bảng 28: Bảng kỹ năng quản trị rủi ro từ bài học kinh nghiệm…….…….……....…….64

DANH MỤC BIỂU ĐỜ
Biều đờ 1: Biểu đờ thanh của dự án ………………….…….……….…….………....….30
Biểu đồ 2: Biểu đồ lập lịch trình sử dụng ng̀n lực giới hạn của dự án.……….……...33
Biểu đồ 3: Biều đồ hạng mục tập hợp nguồn lực…….…….……….…….……….…….34
Biểu đồ 4: Biều đồ hạng mục nghiên cứu tổng quan dự án.……….…….……….……..34
Biểu đồ 5: Biều đồ hạng mục điều kiện kinh doanh…….…….……….…….…….…….35
Biểu đồ 6: Biều đồ hạng mục phát triển dịch vụ, sản phẩm….……….…….…….….….35
Biểu đồ 7: Biều đồ hạng mục thử nghiệm sản phẩm….……….…….……….………….35
Biểu đồ 8: Biều đồ hạng mục tiến hành khai trương ….……….…….…….…….…...…35
Biểu đồ 9: Biểu đồ chi phí dự tốn tích luỹ….……….…….……….…….……….…….41
Biểu đờ 10: Biểu đờ so sánh giá trị tích luỹ thu được và chi phí dự tốn tích luỹ .….….43
Biểu đờ 11: Biểu đờ báo cáo chi phí….……….…….……….…….…….…….……..…50
Biểu đờ 12: Biểu đờ so sánh chi phí thực tế tích luỹ và chi phí dự tốn tích luỹ.…….…51
Biểu đờ 13: Biểu đờ báo cáo tởng chi phí dự tốn các tháng.…….…….…….……...…51
Biểu đờ 14: Biểu đờ báo cáo chi phí chênh lệch (CV) ……….…….…….…….…….…52
Biểu đờ 15: Biểu đồ cột về thời gian làm việc dự kiến của mỗi nhân sự.…….…………55
Biểu đồ 16: Biểu đồ nguồn lực dự án.……….…….……….…….…….…….……….…55

5 | Nhóm 3_MA17309

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1 Tổng quan về dự án
1.1.1 Tên dự án
▪ Hình thức lựa chọn dự án: Thành lập doanh nghiệp mới
▪ Lĩnh vực: Ngành ảnh, theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế

Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, hoạt động thuộc mã ngành 742 - 7420 -

74200
▪ Cụ thể dự án: Thành lập “Smile Studio” chuyên chụp ảnh cho các trường mầm non tại
khu vực Hà Nội.
▪ Tên dự án: “Smile Studio”
▪ Ý nghĩa tên: Smile Studio được trang trí theo phong cách mới với những concept lạ
mắt, dễ thương. Các bé sẽ thỏa sức vui đùa và được các cô chú photographer của studio
ghi lại những khoảnh khắc cực kỳ ngộ nghĩnh, đáng u mà chính các bé cũng khơng
hề biết. Đồng hành cùng sự lớn khôn của bé, các bậc phụ huynh sẽ có thể cùng con lưu
giữ những bức hình thật tuyệt vời. Với tiêu chí “Nụ cười của bé là niềm tự hào của
Smile Studio”, chúng tơi sẽ hồn thành sứ mệnh lưu giữ kỉ niệm của các bé một cách
tốt nhất có thể.
▪ Logo doanh nghiệp:

Hình 1: Logo doanh nghiệp

1 | Nhóm 3_MA17309

▪ Hình ảnh minh hoạ của dự án:

Hình 2: Minh hoạ văn phòng Studio (noithatmunpuse.com)
1.1.2. Địa điểm thực hiện dự án
▪ Vị trí: Số 2 ngõ 123 Trần Đăng Ninh, phường Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
▪ Mặt tiền: 5m
▪ Diện tích: 35m2
▪ Giá thuê: 6.000.000 đ/ tháng
▪ Chi phí phát sinh về trang thiết bị lắp sẵn: 1.000.000 đ/tháng
▪ Không gian thoáng mát, sạch sẽ, đầy đủ sẵn trang thiết bị cho việc mở văn phịng.
▪ Đây là vị trí gần ngay mặt đường, có nhiều người qua lại nên sẽ thuận lợi cho việc thu

hút được nhiều đối tượng hơn.

▪ Hợp đồng thuê tối thiểu 1 năm, trả tiền thuê trước 6 tháng và cọc thêm 1 tháng

2 | Nhóm 3_MA17309

Hình 3: Dự kiến văn phòng Smile Studio

Hình 4: Tọa độ google map của Smile Studio
3 | Nhóm 3_MA17309

Lý do chọn địa điểm:
▪ Đây là vị trí gần nhiều trường mầm non như trường Mầm non Thiên thần nhỏ, trường

Mầm non Búp Sen Xanh, trường Mầm non Vietkids, trường mầm non Happy School,
trường mầm non APLUS, …. Vì vậy sẽ thu hút được nhiều bậc phụ huynh hơn, sẽ thỏa
mãn nhu cầu chụp ảnh của các bạn nhỏ cũng như phụ huynh của các em hay là những
cơ giáo trơng trẻ.
▪ Đây cũng là vị trí ngay mặt đường lớn, dễ dàng cho việc tiếp cận. Phương tiện dễ dàng
đi lại, vận chuyển
▪ Ít sự xuất hiện của studio, tiệm chụp ảnh cho các trường mầm non ở khu vực này nên sẽ
thuận lợi cho việc ít đối thủ cạnh tranh. Chủ yếu có các studio lớn về sự kiện tiệc, đám
cưới, khai trương cửa hàng,..

1.1.3 Thời gian thực hiện dự án
▪ Thời gian thực hiện dự án: 05/03/2023 đến 29/02/2024

Mốc chuẩn bị: 05/03/2023 đến 30/04/2023
Mốc ra mắt: 05/05/2023
Mốc bắt đầu làm: 06/05/2023
▪ Có các sự kiện nổi bật trong khoảng thời gian trên là: Ngày Quốc tế Thiếu Nhi 01/06,
Lễ tốt nghiệp (Khoảng tháng 6), Trung thu (29/09) , Lễ Giáng sinh (24/12), Tết Nguyên

Đán,...

1.1.4 Tổng vốn đầu tư
Dự án mở Smile Studio để hoàn thành dự án và đi vào hoạt động thì nhóm ước tính số vốn
theo từng thành viên của nhóm là 300.000.000 VND. Nguồn vốn trên là sự chung sức của
từng thành viên trong nhóm cụ thể như sau:

STT Thành phần góp vốn Số vốn góp

1 Phí Thị Thu Trang 50.000.000 VND

2 Phạm Thu Phương 50.000.000 VND

3 Nguyễn Thị Huế 50.000.000 VND

4 | Nhóm 3_MA17309

4 Phạm Nhật Linh 50.000.000 VND
50.000.000 VND
5 Dương Quỳnh Chi 50.000.000 VND

6 Phạm Minh Quang

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ 300.000.000 VND

Bảng 1: Tổng vốn đầu tư
Số tiền vốn của từng thành viên được thực hiện dựa trên khả năng thu nhập của bản thân
và sự hỗ trợ từ gia đình của từng thành viên.

1.1.5. Các bên liên quan

Chủ cho thuê mặt bằng: Chị Nguyễn Vân Anh, sinh năm 1992.

▪ Cam kết, thỏa thuận về việc thuê mặt bằng như đúng những gì hai bên đã ký kết hợp
đồng (quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm,...)

▪ Đảm bảo về sự an tồn, sinh hoạt và tài sản
▪ Khơng được cấp quyền cho người bên ngoài vào mặt bằng mà studio đã thuê
▪ Hỗ trợ nhau trong quá trình hợp đồng có hiệu lực
Quản lý dự án:
▪ Quản lý, điều hành trực tiếp Smile Studio, lập kế hoạch, sắp xếp lịch trình và dự thảo

ngân sách các hoạt động của studio.
▪ Giám sát hiệu quả hoạt động của các dự án và thực hiện các hoạt động hiệu chỉnh.
Khách hàng: Hướng đến các bậc phụ huynh có con em trong độ tuổi đi học Mầm Non,
Nhà Trẻ,... có nhu cầu lưu giữ từng kỷ niệm khoảnh khắc đặc biệt của các bé.
▪ Giới tính: Nam và nữ
▪ Độ tuổi: 27-45 tuổi
▪ Vị trí địa lý: trên phạm vi tp.Hà Nội
▪ Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, freelancer, …
▪ Thu nhập từ 7.000.000-15.000.000 VNĐ/ Tháng
▪ Tính cách, sở thích: Các bậc cha mẹ yêu con. Có sự quan tâm, tìm hiểu về chụp ảnh

trẻ em và có sự mong muốn ghi lại các khoảnh khắc trưởng thành của bé.
▪ Hành vi tiêu dùng:

5 | Nhóm 3_MA17309

✓ Tìm kiếm thông tin về các studio chụp ảnh trong Hà Nội trên các trang mạng xã
hội (Facebook, Instagram,…) Trên các trang web (Google,…) và tham khảo qua
người thân bạn bè


✓ Khách hàng sẵn hàng chi trả từ 600.000 - 1.200.000/ Bộ ảnh cho bé
✓ Khách hàng muốn lưu lại những khoảnh khắc đẹp trong hành trình lớn khơn của

con cái
▪ Tần suất chụp ảnh: Từ 1-2 lần/ năm
Nguồn nhân lực:
▪ Nhóm sẽ trực tiếp sử dụng nguồn nhân lực sẵn có của nhóm gồm 6 thành viên.
▪ Bên cạnh đó sẽ tuyển các cộng tác viên sale thời vụ.
Nhà cung cấp:
▪ Máy ảnh, các phụ kiện máy ảnh (Lens, đèn flash,...): Được lấy các địa điểm bán máy

ảnh uy tín như VJ Shop, Digiworld Hà Nội, Giang Duy Đạt Camera Store,...
▪ Máy in ảnh, in tài liệu, mực máy in: Hancom, Hanoi Printer,... là các shop chuyên

bán các trang thiết bị máy in uy tín ở Hà Nội.
▪ Các thiết bị cho phịng chụp (Tấm hắt sáng, phơng nền,...): Thiết Bị Phòng Chụp

Ngành Ảnh Minh Đức,...
▪ Nội thất cho văn phòng (Nếu cần bổ sung): KENA Nội Thất & Gia Dụng Tiện Ích,

nội thất Go Home…
Bên pháp luật, (UBND,....):

▪ UBND phường Dịch Vọng (68 Trần Đăng Ninh, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội)
▪ Đội phụ trách an ninh phòng chống cháy nổ của tòa chung cư
▪ Đội phụ trách vệ sinh

1.1.6. Đặc điểm của dự án
Mục tiêu:

▪ Trong vòng 2 tháng đầu xây dựng và đưa website của studio vào hoạt động.
▪ 4 tháng tiếp theo hoàn thành kế hoạch thâm nhập thị trường, là thành viên quen thuộc

và được biết đến nhiều của các trang mạng xã hội phổ biến hiện nay (Facebook, Tiktok)
Thêm vào đó, sẽ tham gia Hội nhiếp ảnh Thành phố Hà Nội, các CLB nhiếp ảnh và cộng
đồng nhiếp ảnh online.

6 | Nhóm 3_MA17309

▪ Sau khi triển khai chiến lược phát triển sản phẩm sẽ thu hút khoảng 30% lượng khách
hàng mục tiêu quan tâm và sử dụng dịch vụ chụp ảnh cho trẻ mầm non của Smile Studio

▪ Sau 1 năm đa dạng hóa sản phẩm, thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng và là
thương hiệu được biết đến rộng rãi tại thị trường mục tiêu (Các quận, huyện tại Hà Nội
– Việt Nam).

▪ Sau 5 năm hoạt động và phát triển, trở thành người tiên phong trong sáng tạo nghệ thuật
chụp ảnh cho trẻ với nhiều ý tưởng mới lạ. "Độc đáo – Sáng tạo" chính là nền chủ đạo
được thể hiện trong từng bộ ảnh của khách hàng. Smile studio sẽ là sự lựa chọn hàng
đầu của các bậc phụ huynh trong lĩnh vực chụp ảnh nghệ thuật cho con trẻ.

Sứ mệnh:
Với mong muốn đưa dịch vụ trên khắp Hà nội, Smile studio luôn luôn cố gắng cung
cấp dịch vụ tốt nhất, tạo ra những "tác phẩm" ấn tượng, độc đáo và duy nhất. Nâng cao
sự sáng tạo trong nghệ thuật chụp ảnh mang đến những bức ảnh có tính nghệ thuật cao.

Đặc điểm ngành:
Ngày nay, với sự bùng nổ về kỹ thuật thông tin, nhiều ngành thuộc các lĩnh vực mỹ
thuật, nghệ thuật trong đó có lĩnh vực nhiếp ảnh luôn theo sát đà tiến bộ kỹ thuật, nhất
là kỹ thuật vi tính. Chưa bao giờ nhiếp ảnh ở Việt Nam lại phổ cập như hiện nay.

Những năm gần đây công nghệ ảnh phát triển vượt bậc, việc áp dụng kỹ thuật số, áp
dụng photoshop vào sáng tác và sản xuất ảnh được giới nhiếp ảnh tiếp thu, đã tạo nhiều
thuận lợi. Thế nhưng, một số nhà nhiếp ảnh quá lạm dụng photoshop đã làm mất đi giá
trị chân - thiện - mỹ, làm mất đi bản sắc của nghệ thuật nhiếp ảnh.
Thị trường nhiếp ảnh tại Việt Nam rất đa dạng và có rất nhiều đất để khai thác, nhiều
tiềm năng nhưng hiện tại đang bị bỏ ngỏ. Quan trọng là chọn đúng hướng và đối tượng
khách hàng phù hợp. Con đường đến với nhiếp ảnh chuyên nghiệp hay nghệ thuật đỉnh
cao, là một “nghề kiếm sống” hay “nghiệp đam mê” đều phải đi từng bước chậm rãi,
thể nghiệm từ cái gốc vững chắc.

7 | Nhóm 3_MA17309

Hình thức hoạt động:
Chụp ảnh trực tiếp cho các bé tại các trường mầm non.

Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh:
Kinh doanh dịch vụ studio chụp ảnh mang lại trải nghiệm tuyệt vời bằng những tấm hình
có chất lượng tốt nhất.

Khách hàng mục tiêu:
Các trường mầm non khu vực Hà Nội và các bậc phụ huynh

1.2 Xác định dự án
1.2.1 Ý tưởng hình thành dự án
Cơ sở hình thành ý tưởng dự án
Chúng tôi mở tiệm chụp ảnh Smile Studio bởi lẽ:
▪ Các thành viên trong dự án đều yêu thích chụp ảnh, yêu thích những cái đẹp và mới lạ.

Và đặc biệt là muốn lan tỏa sự yêu thích ấy tới tất cả mọi người, đặc biệt là với các bé
trường mầm non tại khu vực Hà Nội.

▪ Chúng tôi hướng đến các bé mầm non vì muốn lưu giữ kỉ niệm của bé và gia đình ngay
từ lúc cịn nhỏ để khi lớn lên, bé có thể nhớ lại thời ấu thơ của mình đẹp như thế nào
khi vẫn được trong vòng tay ấm áp của gia đình. Ngồi ra, các bé sẽ có nhiều phong
cách khác nhau, vô cùng tự nhiên với nụ cười trẻ thơ nên sẽ có những tấm ảnh cuối cùng
đẹp nhất.
▪ Chúng tôi đều là những thành viên có chung quan điểm “Thành công luôn bắt đầu bằng
sự lắng nghe và thấu hiểu”. Để nắm bắt tâm lý trẻ, để trẻ xem chúng ta là bạn, để trẻ vui
vẻ thoải mái thì mỗi bức ảnh mà Smile Studio sẽ là một nghệ thuật.
▪ Xung quanh khu vực mở studio (Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội) có ít studio chụp ảnh
cho bé trực tiếp tại các trường mầm non nên sẽ có ít đối thủ cạnh tranh, sẽ thuận lợi cho
việc phát triển studio trong thị trường ngách.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư studio chụp ảnh
Smile” nhằm phục vụ cho những người yêu thích chụp ảnh lưu giữ kỉ niệm tại trường học
của các con với nhiều phong cách mới mẻ và độc đáo khác nhau.

8 | Nhóm 3_MA17309

Bối cảnh
▪ Thực trạng doanh nghiệp: Smile studio là một doanh nghiệp mới chưa có danh tiếng và

chỗ đứng trên thị trường, chưa có sự tin tưởng và sự kết nối với khách hàng.
▪ Thực trạng ngành nhiếp ảnh: Ngành nhiếp ảnh nói chung là một ngành có sự tăng trưởng

mạnh mẽ, có nhu cầu thị trường ổn định nhưng cũng có sự cạnh tranh lớn và ngành
nhiếp ảnh chụp ảnh trẻ em nói riêng là một ngành rất nhiều cơ hội phát triển trong tương
lai và chiếm tỉ trọng cao trong ngành, có tỷ suất lợi nhuận cao, tần suất tương đối cao
và đúng nhu cầu. Với sự phát triển gia tăng dân số và số lượng trường mầm non ngày
một nhiều, nhu cầu chụp ảnh từ 1-2 lần mỗi năm là thiết yếu.
Nhu cầu thị trường
▪ Thị trường và quy mô ngành hàng:

Hiện nay theo như đánh giá của valor.studio, thị trường nhiếp ảnh toàn cầu sẽ tăng 149,98
tỷ USD vào năm 2026. Quy mô thị trường ngành Kỹ xảo điện ảnh tồn cầu năm 2018 đạt
11,333 triệu đơ và sẽ đạt ngưỡng giá trị 23,854 triệu đô vào năm 2025. Chính vì thế, có thể
nói rằng, các ngành dịch vụ về Kỹ xảo điện ảnh đang trên đà phát triển cực mạnh và cũng
sẽ tiếp tục phát triển tăng trưởng trong tương lai, đặc biệt là những năm gần
đây. ( />
9 | Nhóm 3_MA17309

▪ Khảo sát thực tế khu vực phạm vi địa lý tại Hà Nội về lĩnh vực chụp ảnh cho các
trường mầm non

Bảng 2: Bảng thống kê các nhóm trẻ, mẫu giáo tư thục năm 2019- 2020
Theo Báo Gia đình & Xã hội thống kê năm 2019-2020 có hơn 2668 nhóm, lớp mẫu giáo
tư trên địa bàn Hà Nội và có 14 trường mầm non đăng ký hoạt động với Sở GD&ĐT Hà
Nội

▪ Dự kiến sẽ tăng theo tỷ lệ sinh con 2023 (Nguồn /> ▪ 3.887 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
▪ Dân số Việt Nam tăng trung bình 2.041 người mỗi ngày
Kết luận: Theo như xu thế về thị trường ngành dịch vụ studio thì nhóm thấy được đây là
một lĩnh vực có triển vọng và có thể đáp ứng được nhu cầu về thị yếu của khách hàng.
Nhóm sẽ lấy nhu cầu thị trường hiện nay làm bàn đạp để từ đó có những phương án thích
hợp cho dự án hoạt động studio này, tập trung đánh vào trẻ nhỏ và tâm lý của phụ huynh
theo từng dòng sự kiện. Cuối cùng, đây có thể nói là một dự án đầy triển vọng.

10 | Nhóm 3_MA17309

Đối thủ cạnh tranh

Gala studio


Logo

Điểm mạnh ▪ Có gần 10 năm kinh nghiệm trên thị trường về lĩnh vực chụp
Điểm yếu ảnh
Chính sách
▪ Đội ngũ nhiếp ảnh chuyên nghiệp, nhiệt huyết.
▪ Đã thiết lập được nhiều mối quan hệ với các chủ chốt nhiều

trường mầm non trên khu vực Hà Nội

▪ Nhân sự phân bổ không rõ ràng về chức năng nhiệm vụ
▪ Quy trình làm việc chưa rõ ràng, thống nhất
▪ Khơng có chính sách hợp đồng khi hợp tác với các trường mà

chỉ là thỏa thuận với nhau
▪ Chưa phát triển trên nền tảng mạng xã hội hoặc website
▪ Concept chụp ảnh bình thường, khơng có khác biệt riêng

▪ Chiết khấu 15% cho nhà trường
▪ Tặng kèm 6 ảnh hoa quả cho các bé tham gia chụp ảnh

Hình thức vận ▪ Vận hành offline chủ yếu
hành online và ▪ Chưa phát triển mạnh trên mạng xã hội

offline

Phạm vi hoạt động ▪ Trên địa bàn Hà Nội
Bảng 3: Đối thủ cạnh tranh

11 | Nhóm 3_MA17309


Từ bảng, nhóm phân tích được
Hạn chế của đối thủ:

▪ Lỗ hổng về quản lý nhân sự dẫn đến việc thiếu những nhân viên làm việc trung thành
lâu dài, thiếu sự đoàn kết trong nội bộ. Ngoài ra, quản lý đứng đầu chưa cân bằng
được việc quản trị giữa nhân lực với các vấn đề khác dẫn đến không xác định được
thứ tự ưu tiên các đầu việc, hay xảy ra sai sót

▪ Chưa quảng bá, truyền thông về thương hiệu trên nền tảng số
▪ Concept chụp ảnh bình thường khơng có khác biệt nên đã bỏ lỡ nhiều trường lớn,

muốn sự đa dạng về phong cách chụp và xu hướng cho học sinh
Điểm học hỏi được từ ưu thế đối thủ đã làm và đang có:

▪ Nghệ thuật về cách bán hàng: Với sự lâu năm trên thị trường, studio này nắm bắt
được tâm lý khách hàng tốt, đa dạng trong các bài tư vấn mời chào và cách để tạo ra
doanh thu một cách tối ưu nhất.

▪ Kỹ năng từ việc thiết lập quá trình chụp ảnh: Từ kinh nghiệm và thời gian làm việc
chung với nhau, studio có nhiều đội chụp ảnh chính, chắc tay nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực chụp ảnh cho các bé (Góc chụp, cách giúp bé tạo dáng tự nhiên,...) và
cả kinh nghiệm thực tế xử lý tình huống.

➔ Cơ hội nhận thấy cho Studio của nhóm từ đối thủ này:
▪ Xây dựng kênh quảng bá online, thiết lập website, xây dựng tập trung vào 2 kênh
mạng xã hội tiềm năng là Facebook và TikTok.
▪ Tạo sự khác biệt cho studio từ khâu chuẩn bị phụ kiện, trang phục khi chụp ảnh cho
khách hàng.


Lợi thế cạnh tranh
▪ Lợi thế về nhân lực: Nhân lực đều có kinh nghiệm từ cơ bản về Photoshop, có thành
viên chạy được quảng cáo trên nền tảng Facebook
▪ Lợi thế về nguồn khách hàng tiềm năng: Có nhân lực từng làm cho studio khác nên
có data về nguồn khách hàng lớn
▪ Lợi thế về vốn: Nhân lực trong nhóm có số lượng vốn đóng góp tương đồng, tổng
tất cả vốn của các thành viên lại đủ với chi phí mở studio trong giai đoạn năm đầu
tiên nên tránh được các khoản nợ, lãi phải trả hàng tháng.

12 | Nhóm 3_MA17309

▪ Lợi thế về khác biệt sản phẩm so với đối thủ: studio của nhóm đầu tư nhiều hơn vào
trang phục phụ kiện cho quá trình chụp ảnh để tránh sự trùng lặp với các studio đang
đa số có trên phạm vi Hà Nội

1.2.2. Bộ tiêu chí lựa chọn dự án
Tiêu chí đánh giá theo định lượng
Mục tiêu định lượng (Năm đầu tiên)

▪ Doanh thu: 1.900.000.000 VNĐ
▪ Lợi nhuận: 20-25%
▪ Tỷ số lợi nhuận đầu tư: 15%/ Năm
▪ Giá trị trung bình 1 đơn hàng: 500.000 VNĐ
▪ Số sản phẩm bán ra: 250 - 300 Sản phẩm/ 1 Tháng, 3.800 Sản phẩm/ 1 Năm
▪ Thời gian hoàn thành khâu chuẩn bị dự án: 05/03/2023 - 30/4/2023 (57 ngày)
▪ Thời gian hoàn vốn đầu tư: Sau 10 tháng kinh doanh

Tiêu chí đánh giá theo định tính
▪ Tiêu chí quản lý dự án
✓ Hoàn thành trong ngân sách dự án cho phép.

✓ Đạt yêu cầu về chất lượng dự án.
✓ Đáp ứng mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận đề ra.
▪ Tiêu chí sản phẩm
✓ Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
✓ Nhận được sự hài lòng của khách hàng về phong cách chụp ảnh bắt kịp xu hướng
và nhận được sự quan tâm, nhận biết của khách hàng đối với dịch vụ, sản phẩm
của Smile studio.
▪ Tiêu chí cộng đồng và xã hội
✓ Tạo ra những phong cách chụp ảnh mới lạ cho các bé, giúp bé tiếp cận được với
nhiều phong cách trang phục nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc,…
✓ Tăng thị phần của doanh nghiệp Việt trong ngành nhiếp ảnh.
✓ Tiếp tục đưa sản phẩm, dịch vụ bên Smile Studio trở thành một sản phẩm, dịch vụ
thân thiện với tất cả mọi người để họ có thể yêu cái đẹp ngay trong đời sống giản
dị ngày thường.

13 | Nhóm 3_MA17309

CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
VÀ LẬP LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Xác định phạm vi, trách nhiệm và trình tự cơng việc
2.1.1. Xác định mục tiêu dự án
Mục tiêu định lượng (Năm đầu tiên)

▪ Doanh thu: 1.900.000.000 VNĐ
▪ Lợi nhuận: 20-25%
▪ Tỷ số lợi nhuận đầu tư: 15%/ Năm
▪ Giá trị trung bình 1 đơn hàng: 500.000 VNĐ
▪ Số sản phẩm bán ra: 250 - 300 Sản phẩm/ 1 Tháng, 3.800 Sản phẩm/ 1 Năm
▪ Thời gian hoàn thành khâu chuẩn bị dự án: 05/03/2023 - 30/4/2023 (57 ngày)

▪ Thời gian hoàn vốn đầu tư: Sau 10 tháng kinh doanh

Mục tiêu định tính
▪ Tiêu chí quản lý dự án
✓ Hoàn thành trong ngân sách dự án cho phép.
✓ Đạt yêu cầu về chất lượng dự án.
✓ Đáp ứng mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận đề ra.
▪ Tiêu chí sản phẩm
✓ Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
✓ Nhận được sự hài lòng của khách hàng về phong cách chụp ảnh bắt kịp xu hướng
và nhận được sự quan tâm, nhận biết của khách hàng đối với dịch vụ, sản phẩm
của Smile studio.
▪ Tiêu chí cộng đồng và xã hội
✓ Tạo ra những phong cách chụp ảnh mới lạ cho các bé, giúp bé tiếp cận được với
nhiều phong cách trang phục nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc,…
✓ Tăng thị phần của doanh nghiệp Việt trong ngành nhiếp ảnh.
✓ Tiếp tục đưa sản phẩm, dịch vụ bên Smile Studio trở thành một sản phẩm, dịch vụ
thân thiện với tất cả mọi người để họ có thể yêu cái đẹp ngay trong đời sống giản
dị ngày thường.

14 | Nhóm 3_MA17309

2.1.2. Xác định phạm vi dự án
▪ Thời gian chuẩn bị công việc: 05/03/2023 - 30/4/2023 (57 Ngày)
▪ Địa điểm: Số 2 ngõ 123 Trần Đăng Ninh, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
▪ Ngành nghề kinh doanh: Nhiếp ảnh, chụp ảnh.
▪ Các hạng mục công việc cần làm:

✓ Tập hợp nguồn lực
✓ Nghiên cứu tổng quan dự án

✓ Mặt bằng
✓ Điều kiện kinh doanh
✓ Phát triển dịch vụ, sản phẩm
✓ Thử nghiệm sản phẩm
✓ Tiến hành khai trương

15 | Nhóm 3_MA17309


×