Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh tm may thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.88 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN ĐĂNG NGUYÊN

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM

MAY THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀ NẴNG, 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN ĐĂNG NGUYÊN

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM

MAY THĂNG LONG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ THANH HẢI


ĐÀ NẴNG, 2021

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa sau Đại học -
trường Đại học Duy Tân đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi
nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới GVHD - Tiến sĩ Võ Thanh Hải đã
khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên
cứu này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ lãnh đạo, nhân viên Công ty
TNHH TM May Thăng Long đã tạo điều kiện cung cấp tài liệu giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu làm luận văn.

Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
Luận văn, tuy vậy đề tài vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.Tơi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cơ để Luận văn hồn
thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện luận văn

Trần Đăng Nguyên

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Tạo động lực làm việc cho người lao
động tại Công ty TNHH TM May Thăng Long” do tôi nghiên cứu, tìm hiểu
vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn, bạn bè.

Những số liệu tài liệu được sử dụng trong luận văn có chỉ rõ nguồn
trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo và kết quả khảo sát điều tra của
cá nhân.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu
và kết quả trong luận văn này là trung thực.

Người thực hiện luận văn

Trần Đăng Nguyên

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.....................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
5. Bố cục và kết cấu đề tài.................................................................................4
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu.........................................................................4

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP......................................7
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM.............................................................................7
1.1.1 Nhu cầu của người lao động.....................................................................7
1.1.2 Động cơ thúc đẩy người lao động............................................................8
1.1.3 Động lực thúc đẩy người lao động.........................................................10
1.2 CÁC HỌC THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC............................14
1.2.1 Thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow...................................14
1.2.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg...........................................................17
1.2.3 Thuyết tăng cường tích cực Skinner......................................................19

1.2.4 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom........................................................20
1.2.5 Thuyết công bằng của Adams................................................................23
1.3 NỘI DUNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG.............................................................................................................25
1.3.1 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố vật chất...........25
1.3.2 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố tinh thần.........29
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá kết quả tạo động lực lao động.…………………34
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................37
1.4.1 Đặc thù của ngành dệt may....................................................................37
1.4.2 Yếu tố môi trường..................................................................................42
1.4.3 Yếu tố tổ chức........................................................................................44
1.4.4 Yếu tố đặc điểm công việc.....................................................................44
1.4.5 Yếu tố bản thân người lao động.............................................................44
1.5 MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG VIỆC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM
VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG...............................................................45

1.5.1 Kinh nghiệm tạo động lực của Công ty CP Lâm đặc sản xuất khẩu
Quảng Nam.....................................................................................................45
1.5.2 Kinh nghiệm tạo động lực của Cơng ty Cổ phần May xuất khẩu Thái
Bình.................................................................................................................45
1.5.3 Bài học kinh nghiệm rút ra về tạo động lực làm việc cho Cơng ty TNHH
TM May Thăng Long......................................................................................47
TĨM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................49
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG
.........................................................................................................................50
2.1 KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG.............50
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty............................................50
2.1.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................51

2.1.3 Một số đặc điểm ảnh hưởng đến tạo động lực lao động tại Công ty
TNHH TM May Thăng Long..........................................................................53
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty...........................................56
2.2 THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG......................60
2.2.1 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố vật chất...........63
2.2.2 Tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố tinh thần.........71
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG........................81
2.3.1. Những mặt đạt được..............................................................................81
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân........................................................................83
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................85
CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG............86

3.1 CĂN CỨ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.....................................86
3.1.1. Mục tiêu định hướng và chiến lược phát triển của Công ty..................86
3.1.2. Xu hướng phát triển ngành Dệt may trên thị trường.............................88
3.2 GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM MAY THĂNG LONG
.........................................................................................................................89
3.2.1. Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố vật chất. 89
3.2.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động bằng yếu tố tinh thần..98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................118
1. KẾT LUẬN..............................................................................................118
2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt Nội dung đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
NLĐ
TNHH Người lao động
BHLĐ Trách nhiệm hữu hạn

TSLĐ &ĐTNH Bảo hộ lao động
TSLĐ &ĐTDH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản lưu động và đầu tư dài hạn
NVCSH
TSLĐ Nguồn vốn chủ sở hữu
TSCĐ Tài sản lưu động
TCVN Tài sản cố định
BHXH
BHYT Tiêu chuẩn Việt Nam
KPCĐ Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
ĐH
TC Kinh phí cơng đồn
CN Đại học
BP Trung cấp

Công nhân
Bộ phận

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động năm 2017...........................44
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động năm 2018...........................45

Bảng 2.3. Kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động năm 2019...........................46
Bảng 2.4. Quy định hệ số phụ cấp...................................................................57
Bảng 2.5. Thực trạng về hình thức đào tạo nguồn nhân lực...........................62
Bảng 2.6. Số lượng nguồn nhân lực được đào tạo trong những năm qua.......63
Bảng 2.7. Biểu mẫu danh sách cán bộ quy hoạch...........................................68
Bảng 3.1. Mục tiêu cụ thể của công ty năm 2020...........................................73
Bảng 3.2. Bảng đánh giá thực hiện công việc đối với công nhân trực tiếp sản
xuất..................................................................................................................81
Bảng 3.3. Đánh giá phân loại lao động trực tiếp.............................................82
Bảng 3.4. Bảng đánh giá thực hiện công việc đối với lao động quản lý.........82
Bảng 3.5. Đánh giá phân loại lao động quản lý..............................................83
Bảng 3.6. Mức thưởng đề nghị của Công ty trong thời gian đến....................86
Bảng 3.7. Các đề tài áp dụng cho chương tình Hội nhập vào mơi trường làm
việc tại các phịng ban thuộc Văn phịng Cơng ty...........................................90
Bảng 3.8. Biểu mẫu quy hoạch nhân sự..........................................................95

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow... ……………………………………...14
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty.................................................51
Hình 2.2: Lưu đồ q trình đào tạo.................................................................74

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động quản lý điều hành của doanh nghiệp, để tồn tại và phát

triển các nhà quản lý đều phải luôn hướng tới việc sản xuất kinh doanh với

năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hay nói cách khác đó chính là nâng cao
khả năng vị thế cạnh tranh của mình. Để đạt được những chỉ tiêu kế hoạch đề
ra, doanh nghiệp cần có sự kết hợp và sử dụng nhiều nguồn nhân lực khác
nhau trong đó phải kể đến là nguồn lực con người.

Nguồn nhân lực luôn được xem là yếu tố quan trọng và đóng vai trị
quyết định đến sự thành bại. Thực tế cho thấy, doanh nghiệp nào sở hữu
nguồn nhân lực chất lượng và sử dụng tốt nguồn lực này thì doanh nghiệp đó
sẽ có cơ hội để thành cơng. Việc sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực có
nhiều cách thức thực hiện, trong đó thực hiện thông qua hoạt động tạo động
lực cho người lao động là một trong những nội dung quan trọng. Hiệu quả sản
xuất của doanh nghiệp là tổng thể hiệu quả sản xuất của những cá nhân trong
doanh nghiệp đó tạo thành. Trong khi đó hiệu quả lao động của cá nhân lại
phụ thuộc vào yếu tố năng lực và động lực lao động; năng lực làm việc phụ
thuộc vào kiến thức, kỹ năng làm việc, kinh nghiệm bàn thân còn động lực lao
động hình thành từ những yếu tố thuộc bản thân mỗi cá nhân và những yếu tố
phát sinh trong q trình làm việc. Khi người lao động có động lực làm việc
thì họ rất hăng say, nhiệt tình, đam mê với cơng việc; điều đó sẽ tạo ra năng
suất lao động cao, góp phần vào việc đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.

Có thể nói, để thu hút và khai thác hết tiềm năng, sức sáng tạo của người
lao động từ đó nâng cao năng suất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì

2

việc tạo động lực cho người lao động là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa
thực tiễn rất cao đối với doanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tạo động lực lao động đối

với sự phát triển của một doanh nghiệp, Công ty TNHH TM May Thăng
Long, đã rất quan tâm và có nhiều hoạt động nhằm tạo động lực làm việc cho
người lao động, từng bước tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, hợp tác,
phát huy tinh thần chủ động sáng tạo của người lao động… nhưng qua quan
sát, theo dõi quá trình làm việc của cán bộ cơng nhân viên, lãnh đạo cũng như
q trình khảo sát tại Cơng ty TNHH TM May Thăng Long nhận thấy vẫn
còn tồn tại một số hạn chế. Công tác tạo động lực lao động của công ty chưa
đem lại hiệu quả mong muốn, chưa thực sự tạo ra động lực để người lao động
cố gắng và cống hiến cho công ty, chưa phát huy hết các thế mạnh về năng
lực cũng như phấn đấu để thành cơng trong cơng việc. Nghiên cứu để tìm ra
các giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động không chỉ giúp cho nhân
viên phát huy hết khả năng, sức sáng tạo, sự cống hiến mà còn giúp cho
doanh nghiệp đạt được những hiệu quả nhất định trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Chính vì vậy, tơi đã chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho
người lao động tại Công ty TNHH TM May Thăng Long” làm luận văn
cao học của mình với mong muốn kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung
vào hệ thống tài liệu nghiên cứu của công ty giúp cho các cấp lãnh đạo trong
công ty tham khảo và đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường động
lực lao động cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Theo kết quả điều tra, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
trong công việc của người lao động tại Công ty TNHH TM May Thăng Long
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao động lực cho người lao động, qua đó có
thể kích thích người lao động hăng say, tăng năng suất lao động, giúp công ty

3

giữ gìn, phát triển lực lượng lao động và đạt được các mục tiêu trong sản xuất
kinh doanh.


Tập trung làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn cơng việc của
người lao động; phân tích và đánh giá thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến
động lực trong lao động của người lao động tại Công ty.

Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tương ứng nhằm tạo động lực làm
việc cho người lao động tại Công ty TNHH TM May Thăng Long trong
những năm tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Là những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến việc tạo động lực làm
việc cho người lao động.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về Nội dung: đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu liên quan
đến việc Tạo động lực làm việc cho người lao động.

Về không gian: Tại Công ty TNHH TM May Thăng Long.
Về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài thu thập từ các năm
2017-2020. Báo cáo tài chính các năm 2017-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp duy vật lịch sử: lý giải sự tiến hóa của xã hội lồi người
bằng sự phát triển của trình độ sản xuất. Trình độ sản xuất thay đổi khiến
quan hệ sản xuất cũng thay đổi dẫn đến những mối quan hệ xã hội thích ứng
với những quan hệ sản xuất đó cùng với những tư tưởng nảy sinh ra từ những
quan hệ xã hội đó cũng thay đổi kéo theo sự thay đổi hệ thống pháp lý và
chính trị.


4

- Phương pháp thống kê: một hệ thống các phương pháp (thu thập, tổng
hợp, trình bày số liệu và tính tốn các đặc trưng của đối tượng nghiên
cứu) nhằm phục vụ cho q trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.

- Phương pháp điều tra: là phương pháp khảo sát một số đối tượng trên
một diện rộng nhằm phát hiện các quy luật phân bố, trình độ phát triển. Những
đặc điểm về mặt định tính và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu.

- Các phương pháp khác
5. Bố cục và kết cấu đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận tạo động lực làm việc cho người lao động
trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại
Công ty TNHH TM May Thăng Long.

Chương 3:Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại
Công ty TNHH TM May Thăng Long.
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu

Hiện nay đã có rất nhiều cơng trình và đề tài nghiên cứu về cơng tác tạo
động lực cho người lao động, qua đó cho thấy có nhiều cách tiếp cận khác
nhau về tạo động lực. Luận văn của tác giả trên cơ sở kế thừa các lý luận và
thực tiễn về tạo động lực lao động từ đó phát triển cơ sở lý luận về tạo động

lực lao động trong doanh nghiệp.

Muốn tạo động lực cho nhân viên trước hết là phải giữ chân được nhân
viên, sách “Giữ chân nhân viên bằng cách nào” của tác giải Vương Kiệt -
NXB Lao động xã hội (2005) đã đưa ra một số giải pháp giữ chân nhân viên
và giúp cho nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. “Chiến lược cạnh
tranh thời đại mới” của Tạ Ngọc Ái, NXB Thanh niên (2009) đã nêu lên một

5

số chiến lược giúp doanh nghiệp tồn tại và đối phó với đối thủ cạnh tranh
trong môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt, một trong những chiến lược
đó có đề cập đến việc tạo động lực cho người lao động để họ gắn bó lâu dài
với doanh nghiệp và tăng hiệu suất, hiệu quả lao động cao hơn. “Tạo động lực
làm việc - Phải chăng chỉ có thể bằng tiền?” sách của tác giả Business Edge
đặt ra những vấn đề tạo động lực cho người lao động thông qua nhiều phương
thức khác nhau, khơng chỉ thơng qua cơng cụ tài chính là tiền. Bởi xuất phát
từ thực tiễn rất nhiều nhà lãnh đạo, quản lý đã phải tự đặt câu hỏi tại sao khi
tăng lương mà nhân sự vẫn rời bỏ tổ chức, tại sao người lao động chỉ hết giờ
mà không hết việc. Tiền có thể là cơng cụ tạo động lực với đối tượng này,
nhưng lại không phải là nhân tố kích thích người khác làm việc vì vậy nhà
quản lý cần xác định mục tiêu làm việc của người lao động để tìm cơng cụ
kích thích phù hợp.

Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Ngọc “Tạo động lực làm việc
cho người lao động tại Công ty Cổ phần Gạch men Cosevco”; luận văn thạc sĩ
của tác giả Lưu Thị Hoàng Ngọc “Tạo động lực làm việc cho người lao động
tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Hoà Nhơn”. Tác giả trên chưa xác định được
các nhu cầu của người lao động và mức độ ưu tiên của các nhu cầu của người
lao động để làm căn cứ xác định các biện pháp tạo động lực cho phù hợp.

Nghiên cứu tập trung phân tích q nhiều về cơng tác tiền lương, thưởng,
phúc lợi mà ít đi vào phân tích các yếu tố tạo động lực khác.

Tuy đề tài này không mới nhưng lại được nhiều nhà nghiên cứu tìm
hiểu, bởi vấn đề tạo động lực tại các doanh nghiệp là rất quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các công trình nghiên cứu
đó chủ yếu đã phát họa ra một số thực trạng dựa trên những số liệu thống kê
hay kết quả điều tra xã hội học và đưa ra một số giải pháp về tạo động lực lao
động. Hầu hết các đề tài đều ở tầm vĩ mô hoặc cụ thể nhưng đối tượng nghiên

6

cứu là khác nhau, thời điểm nghiên cứu khác nhau, khu vực, lĩnh vực nghiên
cứu là khác nhau và đặc điểm tại mỗi công ty cũng khơng giống nhau, nên
khơng hồn tồn áp dụng được ở các doanh nghiệp khác nhau.

Những điểm mới trong luận văn của học viên:
Điều tra khảo sát nhu cầu của người lao động tại Công ty TNHH TM
May Thăng Long và chỉ ra thứ tự ưu tiên các nhu cầu của người lao động tại
Công ty.
Đưa ra các biện pháp tạo động lực trên cơ sở thoả mãn các nhu cầu của
người lao động và phù hợp với các mức độ ưu tiên đó.
Chỉ ra thêm những điểm mới về tạo động lực của người lao động ngồi
cơng tác tiền lương, thưởng, phúc lợi.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO


ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1 Nhu cầu của người lao động

Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn,
nguyện vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.
Tùy theo trình độ nhận thức, mơi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý,
mỗi người có những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu là yếu tố thúc đẩy con người
hoạt động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con người càng cao.
Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của
con người nói riêng. Nhu cầu được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên
cứu và sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống, xã hội.

Cho tới nay chưa có một định nghĩa chung nhất cho khái niệm nhu cầu.
Các sách giáo khoa chuyên ngành hay các công trình nghiên cứu khoa học
thường có những định nghĩa mang tính riêng biệt. "Nhu cầu là trạng thái tâm
lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thoả mãn về một cái gì đó và
mong được đáp ứng nó".

Nhu cầu gắn liền với sự tồn tại và phát triển của con người cũng như
cộng đồng và tập thể xã hội. Hệ thống nhu cầu rất phong phú và đa dạng, gồm
có nhiều loại nhu cầu: Nhu cầu sinh lý: các nhu cầu thiết yếu và thông thường
nhất như ăn, mặc, ở, nghỉ ngơi; Nhu cầu về lao động, về an ninh,tình
cảm...Nhu cầu được kính trọng (quyền lực, địa vị xã hội, uy tín, mức ảnh
hưởng tới xã hội, sự giàu có...); Nhu cầu thẩm mĩ (cái đẹp, cái tốt, cái thiện...);
Nhu cầu tự hoàn thiện (tự do, trách nhiệm, sự phát triển...); Nhu cầu về giao
tiếp (các quan hệ xã hội,giao lưu học hỏi...); Nhu cầu về tái sản xuất xã hội
(sinh đẻ và nuôi dạy con cái,truyền thống...); Nhu cầu tự phủ định (các ham


8

muốn,địi hỏi có tính nguy hại đến bản thân,cộng đồng,tập thể và xã hội...);
Nhu cầu về sự biến đổi (các xáo trộn xã hội theo hướng tiến bộ).

Như vậy, hệ thống nhu cầu của con người hết sức phức tạp, song cơ bản
nó được chia thành ba nhóm nhu cầu chính là: Nhu cầu vật chất; Nhu cầu tinh
thần; Nhu cầu xã hội.

Nhu cầu của con người luôn luôn biến đổi, với mỗi người cụ thể khác
nhau trong xã hội, việc thực hiện các nhu cầu cũng rất khác nhau tuỳ theo
quan điểm của từng cá nhân. Nhưng nhìn chung,để thoả mãn tất cả các nhu
cầu là hết sức khó khăn,chỉ có thể thoả mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó
trong từng giai đoạn khác nhau của cuộc đời.
1.1.2 Động cơ thúc đẩy người lao động

Động cơ là kết quả của sự tương tác giữa các cá nhân và tình huống.
Động cơ có tác dụng chi phối thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động. Các
cá nhân khác nhau có các động cơ khác nhau, và trong các tình huống khác
nhau động cơ nói chung là khác nhau. Mức độ thúc đẩy của động cơ cũng sẽ
khác nhau giữa các cá nhân cũng như trong mỗi cá nhân ở các tình huống
khác nhau. Động cơ được định nghĩa: "Động cơ là mục đích chủ quan của
hoạt động của con người (cộng đồng, tập thể, xã hội), là động lực thúc đẩy
con người hành động nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra".

Để thoả mãn được nhu cầu, con người cần tham gia vào quá trình lao
động sản xuất. Chính vì vậy, nhu cầu của con người tạo ra động cơ thúc đẩy
họ tham gia vào nền sản xuất xã hội.

Một tổ chức có thể đạt năng suất lao động khi họ có những nhân viên

làm việc tích cực và sáng tạo. Để đạt được điều này thì phụ thuộc vào cách
thức và phương pháp mà nhà quản lý sử dụng để thúc đẩy động cơ làm việc
cho nhân viên. Vậy thúc đẩy động cơ làm việc là gì?

9

Thúc đẩy động cơ làm việc là quá trình làm nảy sinh động cơ làm việc
trong mỗi nhân viên. Do đó, thúc đẩy động cơ làm việc được hiểu là sự vận
dụng các chính sách, biện pháp, các cơng cụ quản lý thích hợp tác động đến
nhân viên nhằm làm cho nhân viên xuất hiện động cơ làm việc từ đó thúc đẩy
họ hài lịng với cơng việc, mong muốn và nỗ lực làm việc hơn nữa để đóng
góp cho tổ chức.

Vậy thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên được hiểu là tất cả các
biện pháp nhà quản trị áp dụng vào nhân viên nhằm tạo ra động cơ làm việc
cho nhân viên. Ví dụ như: thiết lập nên những mục tiêu thiết thực vừa phù
hợp với mục tiêu của nhân viên, vừa thỏa mãn được mục đích của doanh
nghiệp, sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh thần, … Do đó,
vấn đề quan trọng của động cơ đó là mục tiêu phù hợp với nhu cầu, nguyện
vọng của nhân viên, tạo cho nhân viên sự hăng say, nỗ lực trong quá trình làm
việc thì nhà quản lý phải biết được mục đích hướng tới của nhân viên sẽ là gì.

Việc dự đoán và kiểm soát hành động của nhân viên hồn tồn có thể
thực hiện được thơng qua việc nhận biết động cơ và nhu cầu của họ.

Tóm lại, thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên là việc xây dựng, thực
thi các biện pháp, giải pháp khuyến khích nhân viên nâng cao năng suất lao
động, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, …, thơng qua các địn bẩy kích
thích về vật chất và tinh thần.


Phân loại động cơ
Tuỳ thuộc vào việc xác định mục đích hành động, động cơ lao động có
hai dạng: động cơ cảm tính và động cơ lý tính:
- Động cơ cảm tính gắn liền với trạng thái hứng thú lao động.
- Động cơ lý tính là biểu hiện của sự nhận thức rõ ràng mục tiêu cụ thể.
Trong thực tế, hai dạng động cơ này gắn liền với nhau và phản ánh qua
thái độ của con người đối với hoạt động của mình

10

1.1.3 Động lực thúc đẩy người lao động
Động lực là sự khao khát, sự tự nguyện của con người nhằm tăng cường

mọi nỗ lực để đạt mực tiêu, kết quả cụ thể nào đó. Động lực thúc đẩy người
lao động là cái thúc đẩy, kích thích người lao động làm việc và cống hiến.

Động lực trong lao động là kết quả tổng hợp của các yếu tố có thể nằm
trong bên trong và bên ngoài con người hay các yếu tố thuộc về môi trường.

- Các yếu tố thuộc bên trong con người
Thứ nhất, mục tiêu của cá nhân
Mục tiêu của cá nhân là trạng thái mong đợi, là đích hướng tới của cá
nhân. Mỗi cá nhân sẽ có một mục tiêu khác nhau và họ sẽ có những hoạt động
và cách thức hoạt động khác nhau để đạt được mục tiêu đó.
Mục tiêu cá nhân chính là động cơ thơi thúc nhân viên làm việc, khi họ
có mục tiêu rõ ràng thì hoạt động của họ sẽ tốt hơn, hiệu quả hơn. Tùy thuộc
và cấp độ cao hay thấp của mục tiêu mà mức độ cố gắng, nỗ lực của cá nhân
sẽ tương ứng, từ đó hình thành nên động cơ làm việc với mức độ phù hợp.
Do đó, mỗi tổ chức cần phải có các biện pháp để hướng mục tiêu của
nhân viên phù hợp và không đi ngược lại mục tiêu chung của tổ chức. Muốn

vậy, người quản lý cần phải ln tiếp cận, quan tâm, tìm hiểu đến nhân viên
của mình.
Thứ hai, hệ thống nhu cầu của cá nhân
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, hệ thống nhu cầu của con
người ngày càng phong phú và đa dạng. Hệ thống nhu cầu của con người bao
gồm: nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu học tập để nâng cao trình
độ, chuyên môn, nhận thức và nhu cầu công bằng xã hội.
Nhu cầu vật chất: đây là nhu cầu hàng đầu, đảm bảo cho nhân viên có
thể sống và tạo ra của cải vật chất.


×