Tải bản đầy đủ (.doc) (174 trang)

Đánh giá chất lượng cuộc sống và nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân suy tim mạn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 174 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THÀNH

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC GIẢM

NHẸ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN
TÍNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ THÀNH

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC GIẢM

NHẸ Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN
TÍNH

Ngành: Nội khoa
Mã số: 9720107

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC



Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền
2. GS.TS. Phạm Thắng

HÀ NỘI – 2023

LỜI CẢM ƠN

Việc tiến hành nghiên cứu và hồn thiện luận án là một hành trình khơng
hề dễ dàng. Và tơi khơng thể hồn thành q trình đó nếu khơng có sự giúp
đỡ, hỗ trợ và động viên của tất cả mọi người. Nhân đây tôi xin được đặc biệt
gửi lời cảm ơn chân thành tới:

- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Nội - Tổng hợp,
trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
đề tài.

- Ban giám đốc Bệnh viện Lão khoa Trung ương, các khoa phòng trong
bệnh viện đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình lấy số liệu và hoàn thiện
luận án.

- Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn của tôi là GS.TS.
Phạm Thắng, Chủ tịch Hội Lão khoa Việt Nam, là người thầy đầu tiên hướng
dẫn tôi làm đề tài nội trú cũng như định hướng cho tôi theo chuyên ngành Lão
khoa, thầy đã trao cho tôi nhiều cơ hội trong học tập cũng như nghề nghiệp
trong suốt q trình cơng tác.

- Tôi xin dành sự đặc biệt trân trọng biết ơn tới Cô hướng dẫn của tôi
PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền, Phó trưởng Bộ mơn Lão khoa, trường Đại

học Y Hà Nội, người đã cho tôi cơ hội và ý tưởng để thực hiện nghiên cứu
này, người đã dành cho tôi sự quan tâm sát sao và hỗ trợ nhiệt tình trong
suốt quá trình thực hiện luận án. Cơ khơng chỉ là người cơ, cịn là người chị
thân thiết trong suốt cuộc đời hành nghề y của tơi từ những ngày cịn ngồi
trên ghế nhà trường cho đến ngày ra trường về làm cùng cơ quan và cho
đến ngày hôm nay.

- Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đỗ Thị Khánh Hỷ,
PGS.TS Hồ Thị Kim Thanh, các cô đã đưa ra những lời động viên q báu để
tơi có thể cố gắng và tiếp tục hoàn thành đề tài này.

- Xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ trong hội đồng, đã giúp tơi có định
hướng đúng đắn khi tiến hành nghiên cứu cũng cho tôi những ý kiến quý báu
để tôi hiểu rõ hơn về nghiên cứu của mình.

- Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới nhóm nghiên cứu, bạn Nguyễn
Ngọc Tâm, Nguyễn Xuân Thanh, Nguyễn Thị Thu Hương và Nguyễn Thị
Hồi Thu những người ln cho tơi năng lượng tích cực trong thời gian tơi
tiến hành nghiên cứu này.

- Tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả người bệnh đã tình nguyện tham gia
nghiên cứu.

- Và tôi xin được dành sự biết ơn tới tồn thể gia đình tơi, chồng và ba
con tôi. Mọi người thực sự là nguồn động viên rất lớn, luôn bên tôi động viên
và dành cho tôi sự hỗ trợ vơ điều kiện trong q trình tơi hồn thành luận án.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Nguyễn Thị Thành


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Thị Thành, nghiên cứu sinh khóa 37, Trường Đại học Y
Hà Nội, chuyên ngành Nội khoa, xin cam đoan:

1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền và GS.TS. Phạm Thắng.

2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.

3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Người viết cam đoan

Nguyễn Thị Thành

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
AHA: Hội Tim Mạch Hoa kỳ American Heart Association
ACC: Trường Môn Tim mạch Hoa Kỳ American College of Cardiology
aOR Tỷ suất chênh hiệu chỉnh Adjusted Odds Ratio
aHR Tỷ số nguy hại hiệu chỉnh Adjusted Hazard Ratio
BN: Bệnh nhân Confidence Interval
CI Khoảng tin cậy

CSGN: Chăm sóc giảm nhẹ Crude Odds Ratio
CLCS: Chất lượng cuộc sống
cOR Tỷ suất chênh thô Ejection Fraction
ĐTĐ: Đái tháo đường Intraclass Correlation Coefficient
ĐLC: Độ lệch chuẩn
EF: Phân suất tống máu New York Heart Association
ICC Hệ số tương quan nội cụm
MLCT: Mức lọc cầu thận World Health Organization
NCT: Người cao tuổi
NMCT: Nhồi máu cơ tim
NYHA: Hội Tim mạch New York
PSTM: Phân suất tống máu
STPSTM: Suy tim phân suất tống máu
THA: Tăng huyết áp
UCTT: Ức chế thụ thể
WHO: Tổ chức Y tế Thế giới

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN............................................................................3

1.1. Suy tim mạn tính ở người cao tuổi.........................................................3
1.1.1. Định nghĩa suy tim..........................................................................3
1.1.2. Sinh lý bệnh của suy tim.................................................................3
1.1.3. Dịch tễ học suy tim.........................................................................3
1.1.4. Phân loại suy tim.............................................................................4
1.1.5. Nguyên nhân và phân giai đoạn suy tim.........................................5
1.1.6. Chẩn đốn suy tim mạn tính............................................................6
1.1.7. Điều trị suy tim mạn tính................................................................7
1.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý suy tim ở người cao tuổi..........9


1.2. Chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính............12
1.2.1. Khái niệm......................................................................................12
1.2.2. Chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính.....13
1.2.3. Các cơng cụ đánh giá chất lượng cuộc sống.................................16

1.3. Chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính................21
1.3.1. Khái niệm chăm sóc giảm nhẹ......................................................21
1.3.2. Tầm quan trọng của chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân cao tuổi suy
tim mạn tính............................................................................................21
1.3.3. Khuyến cáo áp dụng chăm sóc giảm nhẹ ở suy tim mạn tính.......22
1.3.4.. Cơng cụ đánh giá nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân suy tim 23
1.3.5. Đánh giá chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính 25
1.3.6. Can thiệp chăm sóc giảm nhẹ ở suy tim mạn tính........................26

1.4. Một số nghiên cứu về chất lượng cuộc sống và nhu cầu chăm sóc giảm
nhẹ ở bệnh nhân suy tim mạn tính trên thế giới và Việt Nam.....................31

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........34
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................34
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn............................................................................34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................35
2.2. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................35
2.3. Cỡ mẫu.................................................................................................36
2.3.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu cắt ngang................................................36
2.3.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu theo dõi dọc.............................................36
2.4. Địa điểm nghiên cứu............................................................................37
2.5. Các biến số, chỉ số nghiên cứu, phương tiện và phương pháp thu thập
số liệu..........................................................................................................37
2.5.1. Biến số về chất lượng cuộc sống...................................................39

2.5.2. Biến số về nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ.........................................40
2.5.3. Các biến số đầu ra.........................................................................41
2.5.4. Các biến số độc lập khác...............................................................42
2.6. Quy trình nghiên cứu:..........................................................................44
2.7. Phân tích số liệu...................................................................................46
2.7.1. Quản lý dữ liệu..............................................................................46
2.7.2. Đặc điểm của quần thể nghiên cứu...............................................46
2.7.3. Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao
tuổi suy tim mạn tính....................................................................46
2.7.4. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan ở bệnh
nhân cao tuổi suy tim mạn tính.....................................................47
2.7.5. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm
nhẹ tại thời điểm nhập viện với tái nhập viện và tử vong ở nhóm đối
tượng trên......................................................................................48
2.8. Khía cạnh đạo đức nghiên cứu.............................................................49

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ...............................................................................50
3.1. Đặc điểm chung của quần thể nghiên cứu............................................50
3.2. Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi
suy tim mạn tính..........................................................................................57
3.2.1. Điểm chất lượng cuộc sống theo thang điểm KCCQ-12...............58
3.2.2. Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan.........................59
3.3. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân
cao tuổi suy tim mạn tính............................................................................64
3.3.1. Tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính có nhu cầu chăm sóc
giảm nhẹ theo thang điểm IPOS..............................................................64
3.3.2. Các triệu chứng và tổng điểm nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ theo các
lĩnh vực....................................................................................................65
3.3.3. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan..............67
3.4. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ tại

thời điểm nhập viện với tái nhập viện và tử vong ở nhóm đối tượng trên....71
3.4.1. Tử vong và tái nhập viện theo các thời điểm theo dõi..................71
3.4.2. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm
nhẹ tại thời điểm nhập viện với tử vong..................................................73
3.4.3. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm
nhẹ tại thời điểm nhập viện với tái nhập viện.........................................81

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................85
4.1. Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân cao tuổi
suy tim mạn tính..........................................................................................85
4.1.1. Điểm chất lượng cuộc sống theo thang điểm KCCQ-12...............85
4.1.2. Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan.........................88

4.2. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân
cao tuổi suy tim mạn tính............................................................................96

4.2.1. Tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính có nhu cầu chăm sóc
giảm nhẹ..................................................................................................96
4.2.2. Các triệu chứng và tổng điểm nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ theo các
lĩnh vực....................................................................................................99
4.2.3. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan............100
4.3. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ tại
thời điểm nhập viện với tái nhập viện và tử vong ở nhóm đối tượng trên..104
4.3.1. Tử vong và tái nhập viện sau 12 tháng theo dõi..........................104
4.3.2. Mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm sóc giảm
nhẹ tại thời điểm nhập viện với tái nhập viện và tử vong.....................106
4.4. Điểm mạnh và yếu của nghiên cứu....................................................111
4.4.1. Điểm mạnh..................................................................................111
4.4.2. Điểm yếu.....................................................................................114
KẾT LUẬN..................................................................................................117

KIẾN NGHỊ.................................................................................................119
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Định nghĩa suy tim theo phân suất tống máu theo ESC 2021..........4
Bảng 1.2: Phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim mạch New York.......5
Bảng 1.3. Thang đo chất lượng cuộc sống tổng thể........................................17
Bảng 1.4. Thang đo chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân suy tim.....................19
Bảng 1.5. Công cụ đánh giá chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân suy tim...........24
Bảng 2.1. Tóm tắt thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu theo mục tiêu nghiên cứu 35
Bảng 2.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu....................................................37
Bảng 2.3. Các thông số thu nhập theo các giai đoạn nghiên cứu....................45
Bảng 3.1. Đặc điểm chung..............................................................................50
Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh lý............................................................................51
Bảng 3.3. Xét nghiệm......................................................................................52
Bảng 3.4. Chỉ số siêu âm tim...........................................................................53
Bảng 3.5. Mối quan hệ giữa trầm cảm và phân độ suy tim theo NYHA........55
Bảng 3.6. Tỷ lệ triệu chứng theo thang điểm triệu chứng Edmonton tại thời

điểm nhập viện............................................................................55
Bảng 3.7. Phân loại điểm triệu chứng ESAS..................................................56
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa điểm gánh nặng triệu chứng ESAS và đặc điểm

nhân khẩu học, lâm sàng: phân tích hồi quy tuyến tính..............57
Bảng 3.9. Điểm chất lượng cuộc sống theo từng lĩnh vực..............................58
Bảng 3.10. Phân loại điểm chất lượng cuộc sống KCCQ-12.........................58

Bảng 3.11. Đặc điểm nhân khẩu học theo phân nhóm tổng điểm KCCQ-12. 59
Bảng 3.12. Đặc điểm lâm sàng theo phân nhóm tổng điểm KCCQ-12...........60
Bảng 3.13. Yếu tố ảnh hưởng đến điểm KCCQ-12 theo lĩnh vực hạn chế thể

chất, hạn chế xã hội: Phân tích đa biến.......................................61

Bảng 3.14. Yếu tố ảnh hưởng đến điểm KCCQ-12 theo lĩnh vực chất lượng
cuộc sống, triệu chứng: Phân tích đa biến...................................62

Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tổng điểm chất lượng cuộc sống KCCQ-12 với
một số yếu tố liên quan: phân tích đa biến..................................63

Bảng 3.16. Triệu chứng thể chất.....................................................................65
Bảng 3.17. Triệu chứng cảm xúc.....................................................................66
Bảng 3.18. Thông tin/giải quyết vấn đề..........................................................66
Bảng 3.19. Các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học với nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ 67
Bảng 3.20. Gánh nặng triệu chứng ESAS và nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ....68
Bảng 3.21. Điểm thành phần chất lượng cuộc sống KCCQ-12 theo nhu cầu

chăm sóc giảm nhẹ......................................................................69
Bảng 3.22. Nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan..............70
Bảng 3.23. Nguyên nhân tử vong....................................................................71
Bảng 3.24. Địa điểm tử vong...........................................................................72
Bảng 3.25. Số lần tái nhập viện vì suy tim.....................................................72
Bảng 3.26. Đặc điểm chung phân loại theo tử vong.......................................73
Bảng 3.27. Đặc điểm xét nghiệm phân loại theo tử vong...............................74
Bảng 3.28. Điểm thành phần chất lượng cuộc sống KCCQ-12 với tử vong...75
Bảng 3.29. Mơ hình hồi quy Cox đa biến ước tính mối liên quan giữa chất

lượng cuộc sống với tỷ lệ tử vong...............................................77

Bảng 3.30. Mơ hình hồi quy Cox đa biến ước tính mối liên quan giữa nhu cầu

chăm sóc giảm nhẹ với tỷ lệ tử vong...........................................80
Bảng 3.31. Mơ hình hồi quy Cox đa biến ước tính mối liên quan giữa chất

lượng cuộc sống với tái nhập viện..............................................83
Bảng 3.32. Mơ hình hồi quy Cox đa biến ước tính mối liên quan giữa nhu cầu

chăm sóc giảm nhẹ với tái nhập viện..........................................84

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ trầm cảm theo bộ câu hỏi PHQ-9.......................................54
Biểu đồ 3.2. Phân loại mức độ trầm cảm theo PHQ-9....................................54
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân có nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ.........................64
Biểu đồ 3.4. Kaplan-Meier ước tính tỷ lệ sống sót phân loại theo điểm chất

lượng cuộc sống KCCQ-12.............................................................76
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ tử vong theo phân độ NYHA và phân nhóm tổng điểm

KCCQ..............................................................................................78
Biều đồ 3.6. Kaplan-Meier ước tính tỷ lệ sống sót phân loại theo nhu cầu

chăm sóc giảm nhẹ IPOS................................................................79
Biểu đồ 3.7. Kaplan-Meier ước tính tỷ lệ tái nhập viện phân loại theo điểm

chất lượng cuộc sống KCCQ-12.....................................................81
Biều đồ 3.8. Kaplan-Meier ước tính tỷ lệ tái nhập viện phân loại theo nhu cầu

chăm sóc giảm nhẹ..........................................................................82


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................46

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy tim là một vấn đề sức khỏe tồn cầu, trên thế giới có khoảng 64,3
triệu người mắc suy tim, tỷ lệ mắc suy tim gia tăng theo tuổi. Ở người cao tuổi,
suy tim là nguyên nhân nhập viện và tử vong hàng đầu1. Tiên lượng sống sau 5
năm còn kém hơn so với một số loại ung thư2. Tử vong sau 5 năm ở bệnh nhân
suy tim tâm thu độ IV theo phân độ chức năng của Hội Tim mạch New York
(NYHA IV) khoảng 50%. Suy tim là bệnh lý tiến triển, tái phát dẫn đến phải
nhập viện nhiều lần vì vậy ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và
làm tăng gánh nặng kinh tế của bệnh nhân. Chi phí tồn cầu năm 2012 cho
điều trị suy tim ước tính 108 tỷ đơ la 3.
Bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính có gánh nặng triệu chứng nặng nề
bên cạnh các triệu chứng về thể chất như khó thở, phù, mệt...còn các triệu
chứng tâm lý như lo âu, trầm cảm. Ngồi triệu chứng của bệnh cịn thêm triệu
chứng của bệnh đồng mắc, triệu chứng do sử dụng nhiều thuốc gây ra khiến
chất lượng cuộc sống của người bệnh suy giảm4. Một nghiên cứu phân tích
tổng hợp đã chứng minh chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân suy tim kém hơn
so với các bệnh mạn tính khác như bệnh phổi mạn tính, khớp, bệnh tim thiếu
máu cục bộ và cả nhóm dân số khỏe mạnh5. Mục tiêu điều trị suy tim mạn tính
ở người cao tuổi là giảm triệu chứng, ngăn ngừa nhập viện, kéo dài thời gian
sống và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chăm sóc giảm nhẹ với mục tiêu “cải
thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh với những bệnh đe dọa tính mạng
thơng qua kiểm soát các vấn đề về thể chất, tâm lý, tinh thần” nên ngồi điều
trị suy tim tối ưu thì chăm sóc giảm nhẹ được khuyến cáo. Tổ chức y tế thế

giới ước tính có 35 % trong tổng số 40 triệu người bị bệnh tim mạch có nhu
cầu được chăm sóc giảm nhẹ 6. Tuy nhiên khoảng 86 % trong số đó khơng
nhận được chăm sóc này. Việc đưa chăm sóc giảm nhẹ vào trong quản lý suy
tim đã được xây dựng thành các khuyến cáo điều trị. Năm 2013 hướng dẫn của
Trường môn Tim mạch hoa kỳ và Hội Tim mạch Hoa kỳ (ACC/AHA) khuyến
cáo áp dụng chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân suy tim tiến triển với mức IB,

2

đến năm 2022 khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân suy tim với mức IC7. Một
nghiên cứu về can thiệp chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân suy tim đã chứng
minh chăm sóc giảm nhẹ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm chi phí
chăm sóc, giảm tỷ lệ tái nhập viện và tăng thời gian sống8. Mặc dù ngày càng
có nhiều bằng chứng, nhưng chăm sóc giảm nhẹ vẫn chưa được sử dụng đúng
mức và không phải là thực hành chuẩn trong quản lý suy tim.

Bên cạnh các biện pháp điều trị tối ưu để giảm tử vong, tái nhập viện và
nâng cao chất lượng cuộc sống, việc đánh giá tiên lượng đóng vai trị quan
trọng trong thực hành lâm sàng giúp theo dõi, quản lý suy tim hiệu quả hơn. Có
nhiều giá trị, mơ hình tiên lượng đã được sử dụng trong đó chất lượng cuộc
sống được chứng minh là yếu tố dự đoán về tử vong và tái nhập viện9,10. Một
nghiên cứu cho thấy chất lượng cuộc sống giảm làm tăng nguy cơ tử vong do
mọi nguyên nhân11. Johasson và cộng sự nghiên cứu 24.000 bệnh nhân suy
tim ở 40 quốc gia, chứng minh chất lượng cuộc sống là yếu tố dự đoán độc
lập tái nhập viện và tử vong, bệnh nhân suy tim có chất lượng cuộc sống giảm
tăng nguy cơ tái nhập viện và tử vong12.

Việt Nam, cùng với già hóa dân số là gia tăng tần suất mắc các bệnh
khơng lây nhiễm mạn tính trong đó có bệnh tim mạch. Chăm sóc giảm nhẹ đã
được đề cập ở bệnh nhân ung thư. Tuy nhiên, vai trị chăm sóc giảm nhẹ ở

bệnh tim mạch vẫn chưa được nhận thức đầy đủ trong thực hành lâm sàng. Vì
vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu” Đánh giá chất lượng cuộc sống và nhu cầu
chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân suy tim mạn tính” với những mục tiêu sau:

1. Khảo sát chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở bệnh
nhân cao tuổi suy tim mạn tính

2. Đánh giá nhu cầu chăm sóc giảm nhẹ và một số yếu tố liên quan ở
bệnh nhân cao tuổi suy tim mạn tính

3. Xác định mối liên quan giữa chất lượng cuộc sống, nhu cầu chăm
sóc giảm nhẹ tại thời điểm nhập viện với tái nhập viện và tử vong ở
nhóm đối tượng trên

3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. Suy tim mạn tính ở người cao tuổi
1.1.1. Định nghĩa suy tim

“Suy tim là một hội chứng lâm sàng do biến đổi cấu trúc và/hoặc chức
năng của tim do nhiều nguyên nhân bệnh học khác nhau. Hậu quả là tăng áp
lực trong buồng tim và/hoặc giảm cung lượng tim khi gắng sức hay khi nghỉ13
1.1.2. Sinh lý bệnh của suy tim

Bên cạnh cơ chế bệnh sinh giống như suy tim ở người trưởng thành nói
chung, những thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ tim mạch theo tuổi đóng
góp vào bệnh học của suy tim ở người cao tuổi. Lão hóa làm giảm đáp ứng với

kích thích beta-adrenergic, thay đổi đổ đầy tâm trương thất trái, tăng độ cứng
mạch máu ...Những thay đổi này làm giảm đáp ứng nhịp tim và co bóp cơ tim,
tăng áp lực đổ đầy thất và tăng hậu gánh. Dẫn đến khả năng đáp ứng của tim với
căng thẳng bị suy giảm, cho dù là sinh lý (ví dụ: tập thể dục) hay bệnh lý(ví dụ:
thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc nhiễm trùng huyết)14. Lão hóa cũng làm thay đổi
cấu trúc chức năng của các cơ quan trong cơ thể như hệ thận tiết niệu, hơ
hấp...điều này cũng góp phần làm tăng nguy cơ bị suy tim ở người cao tuổi.
1.1.3. Dịch tễ học suy tim

Trên thế giới có 64.3 triệu người mắc suy tim15. Mỹ có 5,7 triệu người
mắc suy tim dự kiến đến năm 2030 sẽ tăng 46%16,17. Tỷ lệ mắc khoảng 11,8
% ở người trên 65 tuổi ở các nước phát triển. Một cuộc khảo sát gần đây ở Ý
cho thấy tỷ lệ suy tim là 1,44% tăng theo sự già hóa của dân số18. Nghiên
cứu đoàn hệ Rotterdam ở Hà Lan cho thấy tỷ lệ mắc suy tim 6-7%, dao động
từ 0,9% ở độ tuổi 55-64, đến 17,4% ở những người trên 85 tuổi19. Ở châu Á,

4

tỷ lệ mắc cao hơn so với các nước Phương Tây, dao động trong khoảng từ
1,3% đến 6,7%20.

Ước tính 20-30 % bệnh nhân nhập viện vì suy tim chết trong vòng 1 năm,
và suy tim là nguyên nhân tử vong chính trong 5 năm21. Tại Mỹ, tỷ lệ tử vong 2
đến 3 tháng đầu cao tới 7% đến 11% và 36% trong vòng một năm sau khi xuất
viện22. Sau chẩn đoán suy tim, 83% bệnh nhân đã nhập viện ít nhất một lần và
43% trong số họ ít nhất 4 lần23. Tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân trên 80 tuổi sau
1 năm khoảng 30 và 50%, tỷ lệ tái nhập viện sau 30 ngày và 90 ngày từ 16 %
đến 25%.24 Thời gian nằm viện trung bình trong khoảng từ 4 đến 11 ngày25.

Chi phí cho bệnh suy tim khác nhau giữa các nước thu nhập cao, trung

bình và thấp3. Tổng chi phí ước tính cho suy tim tại Hoa Kỳ năm 2012 là 30,7
tỷ đô la, 68% trong số đó là do chi phí y tế trực tiếp, chi phí này dự kiến sẽ
tăng gần 127% lên 69,7 tỷ đô la vào năm 203026.
1.1.4. Phân loại suy tim

Bảng 1.1: Định nghĩa suy tim theo phân suất tống máu (PSTM) theo ESC 202113

Tiêu Suy tim PSTM Suy tim PSTM giảm nhẹ Suy tim
chuẩn
(EF) giảm PSTM bảo tồn
1
Triệu chứng ± dấu hiệu Triệu chứng ± dấu hiệu Triệu chứng ± dấu hiệu (dấu
2
3 (dấu hiệu có thể khơng (dấu hiệu có thể khơng hiệu có thể khơng có trong giai

có trong giai đoạn sớm có trong giai đoạn sớm đoạn sớm của suy tim hoặc ở

của suy tim hoặc ở của suy tim hoặc ở những BN đã điều trị tối ưu)

những BN đã điều trị những BN đã điều trị

tối ưu) tối ưu)

EF ≤ 40% EF 41-49% EF ≥ 50%

- - Chứng cứ khách quan bất

thường về cấu trúc và/hoặc chức

năng tim, phù hợp với rối loạn


tâm trương thất trái/tăng áp lực

đổ đầy thất trái, bao gồm

tăng peptide bài niệu

5

1.1.5. Nguyên nhân và phân giai đoạn suy tim
Nguyên nhân của suy tim thay đổi tùy theo từng quốc gia và vùng địa

dư. Nguyên nhân suy tim chủ yếu ở người cao tuổi là bệnh mạch vành, tăng
huyết áp, bệnh cơ tim, van tim...

Theo hướng dẫn của AHA/ACC, suy tim được chia thành 4 giai đoạn.
Giai đoạn A: có nguy cơ mắc suy tim nhưng khơng có tổn thương cấu
trúc tim, khơng có triệu chứng cơ năng suy tim.
Giai đoạn B: có tổn thương cấu trúc tim nhưng khơng có triệu chứng
thực thể hay cơ năng của suy tim.
Giai đoạn C: có tổn thương cấu trúc tim kèm tiền sử hoặc hiện tại có
triệu chứng cơ năng suy tim.
Giai đoạn D: suy tim nặng kháng trị cần can thiệp đặc biệt.

Bảng 1.2: Phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim mạch New York (NYHA)27

Độ Không hạn chế – Vận động thể lực thông thường khơng gây mệt,
I khó thở hoặc hồi hộp.

Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi. Vận

Độ

động thể lực thơng thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hoặc đau
II

ngực.

Độ Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh nhân khỏe khi nghỉ
III ngơi, nhưng chỉ vận động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng.

Khơng vận động thể lực nào mà khơng gây khó chịu. Triệu chứng
Độ

cơ năng của suy tim xảy ra ngay khi nghỉ ngơi. Chỉ một vận động
IV

thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng

6

1.1.6. Chẩn đoán suy tim mạn tính
Chẩn đốn suy tim dựa trên sự kết hợp các triệu chứng cơ năng, thực thể

và các xét nghiệm, thăm dò cận lâm sàng. Người bệnh được chẩn đốn suy
tim khi có triệu chứng cơ năng của suy tim và/hoặc triệu chứng thực thể của
suy tim kèm theo bằng chứng khách quan của rối loạn chức năng tim

Triệu chứng cơ năng
- Các triệu chứng điển hình cơ năng điển hình như: khó thở, khó thở


kịch phát về đêm, giảm khẳ năng gắng sức, phù mắt cá chân
- Ở bệnh nhân cao tuổi, các triệu chứng cơ năng thường khơng điển

hình, nhiều bệnh nhân có thể chỉ biểu hiện bằng: mất ngủ, cảm giác mệt mỏi,
hoặc rối loạn tri giác với lẫn hoặc mất định hướng. Hoặc có biểu hiện của rối
loạn tiêu hóa như: chán ăn, ăn không ngon, cảm giác đầy bụng, buồn nôn và
cảm giác căng tức ở vùng hạ sườn phải.

Triệu chứng thực thể
- Các triệu chứng đặc hiệu: tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch
cổ dương tính, tiếng ngựa phi, diện đập của mỏm tim rộng
- Ở người cao tuổi có thể có các triệu chứng khơng đặc hiệu như giảm
cân, teo cơ, nhịp nhanh...
Xét nghiệm cận lâm sàng
Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng thường quy như điện tâm đồ,
siêu âm tim qua thành ngực, xét nghiệm các peptide lợi niệu, chụp X-quang
tim phổi thẳng hay các xét nghiệm tế bào hoặc sinh hóa máu thường quy vẫn
ln có ý nghĩa trong chẩn đốn suy tim. Vai trị, mức khuyến cáo và mức độ
bằng chứng của từng phương pháp là khác nhau

7

1.1.7. Điều trị suy tim mạn tính (theo khuyến cáo của hội tim mạch Việt
Nam năm 2022)
1.7.1.1. Điều trị suy tim mạn tính với phân suất tống máu thất trái giảm

Điều trị bằng thuốc
Điều trị nội khoa được coi là điều trị nền tảng đối với tất cả các bệnh
nhân STPSTM giảm và cần phải được tối ưu hóa trước khi thực hiện bất kì
một phương pháp điều trị nào khác như các can thiệp không sử dụng thuốc

hay các thiết bị cấy ghép.
Ba mục tiêu chính trong điều trị nội khoa với bệnh nhân STPSTM
giảm: giảm tỉ lệ tử vong, dự phòng tái nhập viện do suy tim mất bù, cải thiện
triệu chứng, khả năng gắng sức và chất lượng cuộc sống.
Những thuốc được khuyến cáo trong điều trị STPSTM giảm
 Thuốc ức chế men chuyển (ACE-I)
 Chẹn beta giao cảm
 Thuốc ức chế thụ thể Mineralocorticoid (MRA)
 Ức chế thụ thể neprilysin angiotensin (ARNI)
 Thuốc ức chế đồng vận Natri-glucose 2 (SGLT2)

Một số nhóm thuốc khác trong điều trị STPSTM giảm
 Thuốc lợi tiểu
 Thuốc ức chế thụ thể AT1 Angiotensin II (ARB)
 Thuốc chẹn kênh If
 Kết hợp hydralazine và isosorbide dinitrate
 Digoxin

Một số thuốc mới được nghiên cứu trong điều trị STPSTM giảm
 Chất kích thích guanylate cyclase hịa tan
 Chất hoạt hóa myosin cơ tim


×