Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Tóm tắt Báo cáo ĐTM Dự án Nâng công suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thôn Hòa Vân, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 51 trang )



Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

MỤC LỤC

1.1 TÊN DỰ ÁN................................................................................................. 3
1.2. TÊN CHỦ DỰ ÁN ...................................................................................... 3
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.................................................................... 3
1.3.1. Vị trí khu vực dự án................................................................................... 3
1.3.1.1. Vị trí khu vực khai thác ......................................................................... 3
1.3.1.2 Khu vực chế biến và phụ trợ .................................................................... 4
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên ............................................... 5
1.3.3. Hiện trạng khu vực dự án........................................................................... 6
1.3.4. Các hạng mục cơng trình chính và hoạt động của dự án ............................ 8
1.3.4.1. Xây dựng tuyến đường vận chuyển chính .............................................. 8
1.3.4.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ........................................................... 9
1.3.4.3. Các cơng trình bảo vệ môi trường ......................................................... 11
1.4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN,
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN . 13
1.4.1. Danh mục các loại máy móc, thiết bị ....................................................... 13
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước ............... 14
1.4.3. Công nghệ sản suất, vận hành, trữ lượng ................................................ 16
1.4.3.1. Trữ lượng khống sản ........................................................................... 16
1.4.3.2. Cơng suất khai thác, tuổi thọ dự án ....................................................... 16
1.4.4. Công nghệ khai thác, chế biến đá, khai thác đất ....................................... 16
1.4.4.1. Lựa chọn hệ thống khai thác ................................................................. 16
1.4.4.2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ khai thác .......................................... 17
1.4.4.3. Cơng tác khoan đá, nổ mìn, phá đá nguyên khối ........................... 17


1.4.4.4. Thuyết minh quy trình chế biến đá:....................................................... 19
1.4.5. Sản phẩm của dự án................................................................................. 19
1.4.5.1. Khối lượng sản phẩm............................................................................ 19
1.4.5.2. Chất lượng sản phẩm ............................................................................ 20
1.5.1. Tổ chức quản lý dự án ............................................................................. 20
1.5.2. Chế độ làm việc ....................................................................................... 21
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 22
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ........... 22
2.1. ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỊA LÝ, ĐỊA CHẤT .................................................... 22
2.1.1. Điều kiện về địa lý.................................................................................. 22
2.1.2. Đặc điểm về địa chất .............................................................................. 22
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 24
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, .................... 24
ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ............................................................... 24
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG
TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XDCB ..................... 24
3.1.1. Đánh giá tác động môi trường của dự án trong giai đoạn xdcb ................ 24

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 1

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường và đề xuất trong giai đoạn
xây dựng cơ bản mỏ .......................................................................................... 27
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG
TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN KHAI THÁC ........... 31
3.2.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn khai thác .......................... 31
3.2.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất trong giai đoạn giai

đoạn khai thác ................................................................................................... 35
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 45
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG................................ 45
4.1. NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MƠI TRƯỜNG ................................. 45
4.2. KINH PHÍ CẢI TẠO PHỤC HỒI MƠI TRƯỜNG VÀ THỜI ĐIỂM KÝ
QUỸ.................................................................................................................. 47
4.2.1.Tính toán khoản tiền ký quỹ ..................................................................... 47
4.2.2. Thời điểm ký quỹ.................................................................................... 47
4.2.3. Đơn vị nhận ký quỹ ................................................................................. 47
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 48
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ................. 48
5.1. Chương trình giám sát ................................................................................ 48
5.1.1. Chương trình giám sát mơi trường ........................................................... 48
5.1.2. Chế độ thực hiện...................................................................................... 49
5.1.3. Chế độ báo cáo ........................................................................................ 49

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 2

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

I. TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1.1 TÊN DỰ ÁN

Dự án khai thác mở rộng khống sản đá làm vật liệu xây dựng thơng
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis,
thơn Hịa Vân, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
1.2. TÊN CHỦ DỰ ÁN


- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng
Nam;

- Địa chỉ liên hệ: 389 Nguyễn Văn Trỗi, Phường An Phú, thành phố Tam
Kỳ, tỉnh Quảng Nam;

- Điện thoại số: 0510.3820016 - Fax:0510.3820016;
- Đại diện, đại diện pháp luật: (Ông) Cao Ngọc Tích;
- Chức vụ: Tổng Giám đốc;
- Tổng vốn đầu tư của dự án là: 52.615.564.000 đồng (năm mươi hai tỉsáu
trăm mười lăm triệu năm trăm sáu mươi bốn nghìn đồng );
- Nguồn vốn: Nguồn vốn đầu tư được huy động từ 100% nguồn vốn chủ sở
hữu;
- Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án: Dự án chia làm 3 giai
đoạn chính, kế hoạch dự kiến như sau: Giai đoạn xây dựng cơ bản thời gian 0,7
năm ≈ 9 tháng; giai đoạn khai thác thời gian là 9 năm; thời gian cải tạo phục hồi
mơi trường là 6 tháng.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí khu vực dự án
Khu vực dự án nằm tại mỏ đá Granitogneis tại thơn Hịa Vân, xã Tam
Nghĩa, huyện Núi Thành diện tích khu vực khai thác khoảng là 4,18 ha, khu vực
sân cơng nghiệp có diện tích khoảng 5,45ha (bao gồm: khu vực chế biến, bãi thải,
văn phòng điều hành dự án, và các khu phụ trợ khác).
1.3.1.1. Vị trí khu vực khai thác
Ranh giới khu vực khai thác khu vực mỏ nằm tại sườn đồi phía Đơng của
khu núi Trà. Địa hình núi Trà có độ cao từ 24m đến 350m so với mực nước biển,
địa hình tương đối dốc, hướng nghiêng địa hình theo hướng Tây Bắc - Đơng
Nam. Khu vực khai thác diện tích 4,18 ha; độ cao của mỏ thay đổi từ 67,34m -
116,35m. Khu vực khai thác cách đường cao tốc khoảng 600m về hướng Tây
Nam, cách trung tâm hành chính huyện Núi Thành (thị trấn Núi Thành) và KCN


Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 3

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Bắc Chu Lai lần lượt khoảng 9km và 12km về hướng Đông Nam theo đường
chim bay. Vị trí khu mỏ được xác định bởi 07 điểm góc khép kín trên bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:10.000 hệ VN-2000 kinh tuyến trục 107045’; múi 30 có tọa độ được
xác định như sau:

Bảng 1.1. Bảng tọa độ khép góc khu vực khai thác

Điểm Hệ tọa độ VN 2000, KTT 107045’, múi chiếu 30
STT
X (m) Y (m)
góc

1 7 1.701.127,00 602.369,00

2 8 1.700.877,00 602.373,00

3 9 1.700.879,60 602.528,60

4 10 1.700.979,00 602.531,00

5 11 1.700.979,50 602.575,20

6 12 1.701.058,00 602.572,00


7 13 1.701.128,20 602.450,00

- Tứ cạnh tiếp giáp của khu vực khai thác về các hướng Bắc, Đông, Tây,
Nam đều giáp với các mỏ khai thác đá đã và đang hoạt động, cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp với mỏ đá cũ của cơng ty, nay đã dừng hoạt động nhằm
đảm bảo khoảng cách an tồn cho đường cao tốc và UBND tỉnh đã có chủ trương
dừng sử dụng vật liệu nổ trong phạm vi an tồn 500m đối với đường cao tốc. Hiện
nay cơng ty sử dụng làm khu vực sân công nghiệp,bải chế biến và phụ trợ.

+ Phía Đơng giáp với ranh giới mỏ đá Hưng Long của Cơng ty Liên doanh
cơng trình miền Trung, và một phần diện tích keo lá tràm người dân đang trồng.

+ Phía Tây giáp với ranh giới mỏ đá Mỏ đá Hòa Vân của Công ty Cổ phần
Vinaconex 25, qua mỏ đá này đến mỏ đá Tây Hịa Vân của cơng ty TNHH Rạng
Đơng.

+ phía Nam giáp đất rừng sản xuất của người dân địa phương.

1.3.1.2 Khu vực chế biến và phụ trợ

Khu vực sân cơng nghiệp hiện nay nằm trên diện tích mỏ đá Kỳ Hà của
công ty đã dừng hoạt động. Khu vực sân cơng nghiệp có diện tích 54.500 m2 nằm
về phía Bắc và liền kề với khu vực mỏ, hiện trạng nguyên thủy khu vực này đã bị
thay đổi do hoạt động khai thác, chế biến đá trước đây. Hiện nay cơng ty đã hồn
thành các thủ thục th đất, đền bù giải phóng mặt bằng cho mặt bằng khu mặt
bằng sân công nghiệp, và đang tiến hành các thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ, tiếp tục thực hiện các thủ tục để xin sử dụng diện tích này để làm khu vực sân


Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 4

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

công nghiệp với các hạng mục cơng trình như: tuyến đường cơng vụ, khu văn
phòng, phụ trợ, bãi chứa đất thải, trạm nghiền,....

- Xung quanh khu vực chế biến, khu phụ trợ như sau:
+ Phía Bắc giáp với đường cao tốc Đà Nẵng- Quãng Ngãi và tuyến đường
vận chuyển đá của các mỏ đá xung quanh.
+ Phía Đơng giáp với mỏ đá của Cơng ty Quốc tế Thái Bình đã dừng hoạt
động và diện tích đất rừng sản xuất của người dân địa phương.
+ Phía Nam giáp với khu vực khai thác của Công ty.
+ Phía Tây giáp với ranh giới mỏ đá Mỏ đá Hịa Vân của Cơng ty Cổ phần
Vinaconex 25
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên
a. Hệ thống đường giao thông
Nhìn chung hệ thống giao thông xung quanh khu vực dự án khá thuận lợi.
Khu vực khai thác cách Quốc lộ 1 khoảng 930m về phía Tây Nam. Từ đây đi theo
hướng Tây Bắc dọc theo Quốc lộ 1A khoảng 7,0km là tới trung tâm hành chính
huyện Núi Thành (thị trấn Núi Thành); đi khoảng 30km về phía Tây Bắc là tới
trung tâm thành phố Tam Kỳ, đi về hướng Đông Nam dọc theo Quốc lộ 1A
khoảng 45km là tới trung tâm thành phố Quảng Ngãi.
Hiện nay từ Quốc lộ 1A đã có hệ thống đường đất cấp phối rộng 8m, dài
782m nền đường chắc chắn, tuyến đường này đi về hướng Tây giao cắt với đường
cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi bởi các hầm chui có độ cao từ 2,5 đến 5m; là vào
đến khu vực sân cơng nghiệp nằm phía Bắc khu mỏ. Tuyến đường này được thiết
kế, quy hoạch phục vụ cho việc vận chuyển thiết bị, vật tư, nhiên liệu phục vụ

khai thác, chế biến đá tại khu vực mỏ và các mỏ hoạt động xung quanh cũng như
vận chuyển sản phẩm đá xây dựng sau khai thác đi các nơi tiêu thụ rất thuận lợi.
Từ đường đất cấp phối nêu trên tới trung tâm khu vực khai thác đã có hệ
thống đường nội bộ của mỏ đá Kỳ Hà (hiện nay là khu vực SCN) nối liền với
đường đất dân sinh, đoạn đường này có thể tận dụng làm đường vận chuyển sản
phẩm và nguyên vật việu sau này. Để đảm bảo hoạt động vận chuyển đất, đá đi
tiêu thụ thuận tiện Công ty dự kiến mở mới tuyến đường nội bộ vận chuyển từ
khu vực khai thác ( cạnh điểm khép góc số 7) đi về hướng Bắc, di dọc theo ranh
giới phía Tây của SCN rồi kết nối với đường cấp phối hiện trạng. Tuyến đường
mở mới có chiều dài 701m, chiều rộng nền đường: 10m, chiều rộng phần xe
chạy: 8m, kết cấu đường cấp phối.

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 5

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Đây là con đường dự kiến sau này phục vụ hoạt động của dự án và chở sản
phẩm đi tiêu thụ Trong qúa trình khai thác công ty thường xuyên tu sửa, gia cố
lại.

b. Hệ thống ao hồ, sông suối, đồi núi
* Hệ thống ao hồ, sông suối: Khu vực xã Tam Nghĩa có hệ thống sơng suối
khá thưa chủ yếu là các khe suối nhỏ, mương thủy lợi. Cách khu vực dự án
khoảng 5,5km về phía Tây Bắc có dịng sơng Bến Đình có dịng chảy theo hướng
Nam – Bắc, đây là dịng sơng chính tiêu thốt nước trong khu vực.
Khu vực dự án có địa hình chênh cao lớn hơn nhiều so với mức thông thủy
tự nhiên, trong khu vực khơng có khe suối, chủ yếu các rãnh xói thốt nước mưa,
về mùa mưa có nước chảy tràn nhưng thốt nước rất nhanh. Vì vậy ít ảnh hưởng

đến q trình khai thác và chế biến đá tại mỏ sau này.
* Đặc điểm địa hình đồi núi:
- Địa hình khu vực xã Tam Nghĩa được phân thành hai loại: đồi núi và
đồng bằng:
Địa hình đồi núi có độ cao từ 24m đến 350m so với mực nước biển, địa
hình tương đối dốc, hướng nghiêng địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Phần sườn thấp của các ngọn núi được nhân dân trồng cây công nghiệp ngắn ngày
như keo lá tràm, cây bạch đàn, phần sườn dốc lên đến đỉnh được phủ lớp cây bụi,
dây leo. Hiện nay, một phần diện tích về phía Đơng của đồi núi là khu vực các mỏ
đang khai thác đá gồm: Mỏ đá Hịa Vân (Cơng ty Cổ phần Vinaconex 25 và Công
ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam đang khai thác); mỏ
đá Hưng Long (Cơng ty Liên doanh cơng trình miền Trung); mỏ đá Núi Trà
(Công ty Wei Xern Sin Industrial Việt Nam), mỏ đá Vạn Tường (Công ty Vạn
Tường)... (Xem bản đồ địa chất khu vực). Hiện trạng các vách taluy moong khai
thác trong khu vực có chiều cao thay đổi từ vài mét đến 40m, lộ đá gốc tươi, cứng
chắc.
Địa hình đồng bằng nằm về phía Đơng Bắc khu vực dự án, địa hình tương
đối bằng phẳng, độ cao thay đổi từ 3,0m – 9,0m so với mực nước biển, toàn bộ
diện tích được sử dụng để làm nhà ở cho người dân, sản xuất nông nghiệp và công
nghiệp.

1.3.3. Hiện trạng khu vực dự án
a. Hiện trạng pháp lý
Theo ý kiến của UBND huyện Núi Thành và UBND xã Tam Nghĩa: Thì

hiện nay toàn bộ khu vực triển khai dự án án không nằm trong khu vực cấm hoạt

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 6

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông

thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

động khai thác khống sản, tồn bộ diện tích chiếm dụng để thực hiện dự án
khơng có dân cư sinh sống là đất trồng rừng sản xuất đã giao cho nhân dân quản
lý, sử dụng và đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đối với khu vực SCN với diện tích 5,45ha, cơng ty đã tiến hành đền bù giải
phóng mặt bằng và thuê đất khu mặt bằng sân công nghiệp, và đang tiến hành các
thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, tiếp tục thực hiện các thủ tục để xin sử dụng
diện tích này để làm khu vực sân cơng nghiệp với các hạng mục cơng trình như:
tuyến đường cơng vụ, khu văn phòng, phụ trợ, bãi chứa đất thải, trạm nghiền,.....

Đối với khu vực khai thác có diện tích 4,18ha ngay sau khi được cấp phép
khai thác khu vực mỏ mở rộng, Cơng ty sẽ tiến hành đền bù giải phóng mặt bằng
để phục vụ khai thác.

b. Hiện trạng địa hình
* Hiện trạng địa hình khu vực khai thác:
Địa hình khu vực khai thác nằm gần khu vực đang khai thác đá, phía Bắc
giáp mỏ đá Kỳ Hà hiện hữu; phía Tây giáp mỏ đá Vinaconex25; phía Đơng giáp mỏ
đá Hưng Long và đất rừng sản xuất; phía Nam giáp đất rừng sản xuất.
Khu vực khai thác thuộc địa hình đồi núi tự nhiên, độ cao địa hình thay đổi
từ 67,34m - 116,35m so với mực nước biển, địa hình có hướng nghiêng từ Tây
Bắc về Đơng Nam. Khu vực chân núi có địa hình tương đối thoải với độ dốc từ 6-
140, ở khu vực sườn núi có địa hình dốc mạnh, độ dốc có nơi lên đến 440. Thảm
thực vật chủ yếu là cây công nghiệp ngắn ngày như keo lá tràm, bạch đàn, phần
sườn dốc lên đến đỉnh được phủ lớp cây bụi, dây leo; một phần diện tích đã được
người dân khai thác cây. Trong diện tích này xuất hiện 3 diện lộ đá gốc ở sườn
dốc với kích thước thay đổi từ 410m2 đến 860m2. Đá tảng lăn xuất hiện thưa thớt

ở chân sườn dốc với kích cỡ khác nhau từ 0,5m3 đến 1 vài m3.
Về phía điểm góc số 9 của khu vực dự án hiện có 2 taluy đá gốc, với chiều
cao mỗi bờ taluy khoảng 11m, tại vị trí này có thể quan sát rõ ràng ranh giới tầng
phủ và tầng đá gốc. Một phần diện tích về phía Đơng và Đơng Nam khu vực dự
án đã được bóc một phần phủ (diện tích khoảng 1,6ha), để lại các bờ taluy có độ
cao thay đổi từ vài mét đến khoảng 10m.
* Hiện trạng địa hình khu vực sân công nghiệp:
Khu vực sân công nghiệp hiện nay nằm trên diện tích dự án khai thác đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Granitogneis của công ty hiện nay
đã dừng hoạt động. Khu vực sân công nghiệp có diện tích 54.500 m2 nằm về phía
Bắc và liền kề với khu vực khai thác, địa hình khu vực SCN có độ dốc tương đối,

Chủ đầu tư: Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 7

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

độ cao địa hình thay đổi từ khoảng 16m - 100m so với mực nước biển, cao độ địa
hình tăng dần từ Đơng Bắc về Tây Nam.

Hiện trạng khu vực SCN tại những vị trí đã khai thác bị thay đổi nhiều so
với hiện trạng ban đầu do hoạt động khai thác chế biến đá trước đây, trên bề mặt
chủ yếu là đất đá rơi vãi các moong khai thác dỡ và dây chuyền nghiền sàng chế
biến đá, trạm cân, bãi chứa đá thành phẩm, bãi tập kết xe, bãi tập kết thiết bị và nhà
điều hành của Công ty.

Công ty dự kiến sẽ tiếp tục sử dụng diện tích này để làm để làm khu vực
sân cơng nghiệp với các hạng mục cơng trình như: tuyến đường cơng vụ, khu văn
phịng, phụ trợ, bãi chứa đất thải, trạm nghiền,...

1.3.4. Các hạng mục cơng trình chính và hoạt động của dự án
1.3.4.1. Xây dựng tuyến đường vận chuyển chính

Cơng ty xây dựng tuyến đường vận chuyển để phục vụ hoạt động của ôtô
tải vận chuyển đá từ diện khai thác đầu tiên (khu vực khai thác) về khu vực SCN,
Tuyến đường được xây dựng từ mức +31m (M1) lên mức +100m (M24). Thơng
số chính của tuyến đường vận chuyển chính như sau:

- Chiều dài tuyến đường: 701m;
- Chiều rộng nền đường: 10m;
- Chiều rộng phần xe chạy: 8m;
b. Tạo diện khai thác ban đầu, bãi xúc mức +100m
- Công ty tạo diện khai thác đầu tiên, nằm ở góc phía Tây Bắc của mỏ tại
điểm khép góc số 7. Các thơng số chính diện khai thác ban đầu mức +110m như
sau:
+ Chiều dài: 45m;
+ Chiều rộng TB: 25m;
+ Diện tích: 1.125m2;
+ Góc nghiêng sườn đào: 650;
+ Khối lượng đào: 969m3.
- Tại vị trí diện khai thác đầu tiên Cơng ty xây dựng bãi xúc mức +100m
nằm bên cạnh về phía Đơng diện khai thác ban đầu. Các thơng số chính bãi xúc
mức +100m như sau:
+ Chiều dài: 30m;
+ Chiều rộng TB: 20m;
+ Diện tích: 600m2;

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 8

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông

thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

+ Góc nghiêng sườn đào: 650.

c. Xây dựng tuyến đường vận chuyển thiết bị
Vì chênh lệch độ cao giữa bãi xúc và diện khai thác đầu tiên chênh lệch
10m, vì thế cơng ty tạo tuyến đường vận chuyển thiết bị để thuận tiện di chuyển
máy ủi, máy xúc, người làm việc lên vị trí diện khai thác đầu tiên. Tuyến đường
được xây dựng từ vị trí bãi xúc mức mức +100m đến khu vực diện khai thác đầu
tiên +110m. Thông số tuyến đường như sau:
- Chiều dài tuyến đường: 35m;
- Chiều rộng nền đường: 3m;
- Khối lượng đào nền đường: 247 m3.
1.3.4.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Trong qúa trìnhh khai thác chế biến đá trước đây tại mỏ khoáng sản đá làm vật
liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Granitogneis, công ty đã xây dựng các hạng
mục cơng trình phụ trợ phục vụ hoạt động chế biến, lưu trữ đá, cơng trình BVMT phục vụ
hoạt động của công nhân viên tại dự án. Sau khi ngừng khai thác đến nay, công ty vẫn giữ
nguyên hiện trạng các cơng trình này nhằm phục vụ cho hoạt động khai thác và chế biến
của dự án mới sắp triển khai.
- Bề mặt SCN: Hiện nay trên bề mặt khu vực dự kiến làm sân cơng nghiệp
có các hạng mục cơng trình vẫn có thể sử dụng để phục vụ hoạt động khai thác,
chế biến mới như: 02 trạm nghiền công suất 250 tấn/h, 01 bãi cấp liệu, 01 bãi
chứa đá thành phẩm, 01 trạm cân, 02 trạm biến áp 1000kVA, 01 trạm biến áp
630kVA và 01 trạm biến áp 320kVA. Quy mơ các hạng mục cơng trình này đã có
tại SCN đảm bảo hoạt động chế biến đá tại dự án. Theo tính tốn các cơng trình
này đảm bảo hoạt động khai thác, chế biến đá, không cần đầu tư thêm. Tuy nhiên
đến năm khai thác thứ 4 để đảm bảo cho hoạt động chế biến đá những năm sau,
công ty dự kiến đầu tư thêm 2 trạm nghiền sàng đá.

- Ngồi ra trong q trình khai thác trước đây cơng ty đã th khu vực đất
có diện tích 8.721m2 nằm cách khu vực Sân Công nghiệp 115m về hướng Bắc
làm khu vực văn phịng, bao gồm các hạng mục cơng trình như:
+ Nhà ở cho công nhân;
+ Nhà kho chứa CTR, CTNNH, xưởng sửa chữa;
+ Nhà điều hành;
+ Bãi giữ xe;
+ Nhà vệ sinh có bể tự hoại 5 ngăn.
Qua khảo sát, các hạng mục cơng trình này vẫn đảm bảo cho hoạt động

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 9

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

khai thác chế biến đá mới. Tuy nhiên, khi dự mới vào hoạt động khu vực nhà văn
phòng nằm khá xa khu vực khai thác, chế biến đá vì thế cơng ty dự kiến mua 02
nhà vệ sinh động, 01 đặt tại khu vực khai thác, 01 đặt tại khu vực chế biến để thu
gom nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân viên làm việc tại
đây. Quy mơ, kích thước cụ thể các cơng trình này, như sau:

Bảng 1. 2 Các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án

TT Hạng mục Đơn Số Diện Nội Dung Ghi chú

vị lượng tích

Trạm nghiền trạm 04 - Bố trí tại phía Bắc sân Hiện trạng
sàng đá

Bãi chứa đá cơng nghiệp, khơng có đã có
1 thành phẩm
mái che, đặt tại khu vực
Bãi cấp liệu 01 11.378,7 mặt bằng tương đối ( trạm nghiền
m2

bằng phẳng, cao độ sàng,hai trạm sẽ đầu
+16,09m- tư trong quá trình
m2 01 khoảng khai thác)

+23,3m.

- Nằm tại khu mặt bằng

phía Nam sân cơng Hiện trạng
đã có
2 Bãi thải m2 01 11.000 nghiệp. Vị trí bãi thải là

moong đã khai thác

trước đây của mỏ cũ.

3 Nhà điều hành m2 01 - Nhà cấp IV, Kích
145

thước 20 m x 7,25m.

4 Nhà nghỉ ngơi m2 01 - Nhà cấp IV, Kích Hiện trạng
công nhân viên 145 thước 20 m x 7,25m đã có.


( Bố trí tại mặt bằng

- Nhà thép tiền chế, khu văn phịng,

5 Xưởng cơ khí m2 01 145 Kích thước 20 m x cách SCN 115m về

7,25m. hướng Bắc).

6 Bãi giữ xe m2 01 1.243 - Nền bê tông xi măng,
cấp phối đá dăm

Trạm biến áp Cái 02 - Trạm biến áp 1000kVA
7 Cái 01
8 Trạm cân và 630kVA. Hiện trạng đã có

31 Kích thước 8m x 4m

9 Trạm rửa xe Cái 01 Kích thước 4mx3m sâu Sẽ đầu tư
12 0,4 m nền được đổ bê

tông.

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 10

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

1.3.4.3. Các công trình bảo vệ mơi trường
a. Thoát nước mặt

- Tại khu vực khai thác: Khu vực dự án khơng có dân cư sinh sống nên

khơng có hạ tầng thốt nước mưa chảy tràn. Địa hình khu vực khai thác có độ dốc
theo địa hình giảm dần từ Tây Bắc về Đơng Nam vì thế nước mưa chảy tràn khu
vực này theo chênh lệch địa hình theo hình thức tự chảy. Theo độ dốc địa hình
nước mưa được thốt về hướng Đơng Nam, chảy về mỏ đá Hưng Long.

- Tại khu vực sân công nghiệp: Đối với khu vực sân cơng nghiệp cao độ địa
hình giảm dần từ Nam xuống Bắc và từ Đơng sang Tây, vì thế nước mưa chảy
tràn khu vực này theo chênh lệch địa hình theo hình thức tự chảy. Theo độ dốc địa
hình nước mưa được thốt về hướng Bắc chảy về mương dẫn nước dọc theo chân
bờ taluy đường Cao tốc. Để đảm bảo thốt nước tại khu vực SCN cơng ty đã đào
các mương dẫn nước dọc theo ranh giới phía Bắc SCN để thu gom nước dẫn
hướng mưa chảy tràn chảy ra mương thoát nước dọc chân bờ taluy đường Cao tốc

b. Xử lý nước thải
* Nước thải sinh hoạt: Hiện nay đã có nhà vệ sinh có bể tự hoại 5 ngăn để
thu gom nước thải phát sinh từ hoạt động của nhân viên làm việc sinh hoạt tại khu
nhà văn phịng. Ngồi ra, công ty dự kiến đầu tư mua 02 nhà vệ sinh di động, 01
nhà vệ sinh đặt tại khu vực khai thác, 01 nhà vệ sinh đặt tại khu vực Sân công
nghiệp để thu gom nước thải sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại đây và
thuê đơn vị đến hút xử lý định kỳ theo đúng quy định.
* Nước thải sản xuất: Nước cấp cho nhu cầu sản xuất và bảo vệ môi trường
tại mỏ đá bao gồm: Nước tưới giảm bụi trong hoạt động nghiền sàng đá; tưới
đường vận chuyển; nước phục vụ cho công đoạn khoan đá, nổ mìn... Lưu lượng
nước thải phát sinh rất nhỏ do phần lớn lượng nước sử dụng đều bị bay hơi và
thấm hết vào đất. Như vậy, hoạt động của mỏ đá cơ bản không làm phát sinh nước
thải sản xuất.
c. Khu lưu trữ chất thải rắn, CTNH
Chủ dự án đầu tư các thùng nhựa đựng chất thải rắn thông thường và CTNH

120L đặt tại khu vực dự án, xây dựng nhà kho lưu trữ CTR, và nhà kho lưu trữ
CTNH tại khu vực văn phòng. Hai nhà kho được xây dựng sát nhau tại khu vực văn
phcho công nhân để thuận tiện cho hoạt động thu gom lưu trữ chất thải rắn thông
thường và CTNH và hợp đồng với các đơn vị có chức năng định kỳ thu gom xử lý
khối lượng CTR, CTNH này.

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 11

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

d. Đổ thải đất phủ
Theo tính tốn khối lượng đất phủ trong ranh giới mỏ là 192.317m3 đất
nguyên khối, khối lượng bóc đất phủ ngồi ranh giới mỏ trong q trình xây dựng
tuyến đường vận chuyển là 22.865 m3 đất nguyên khối, Vậy tổng khối lượng bóc
đất phủ là: 215.182 m3 nguyên khối (277.584 m3 nguyên khai). Khối lượng đất
phủ lưu trữ ở bãi thải để phục vụ cải tạo, phục hồi mơi trường (cải tạo diện tích
đáy moong 1,51ha, diện tích bãi thải 1,19ha, diện tích bề mặt SCN khoảng 2ha) là
42.190m3 đất nguyên khai (32.705m3 nguyên khối) và khối lượng đất san lấp đổ
đi tiêu thụ là 235.394m3 nguyên khai (182.477m3 nguyên khối).

Khối lượng đất phủ sau khi được khai thác tại mỏ được vận chuyển về lưu
trữ tại bãi thải nằm tại khu vực SCN, phía Bắc khai trường sau đó sẽ tiến hành vận
chuyển đi tiêu thụ cho các cơng trình san lấp. Tổng khối lượng đất phủ phục vụ
làm vật liệu san lấp là 182.477m3 nguyên khối, khối lượng này sẽ được tiêu thụ
trong 8 năm. Do đó khối lượng tiêu thụ trung bình trong 1 năm là: 22.810m3
nguyên khối/năm.

Khối lượng đất phủ cịn lại để phục vụ cơng tác cải tạo, phục hồi môi

trường là 42.190m3 nguyên khai (32.705m3 nguyên khối). Khối lượng cải tạo,
phục hồi môi trường được lưu trữ tại bãi thải nằm tại khu vực SCN phía Bắc khu
mỏ sau khi tiêu thụ hết khối lượng đất làm vật liệu san lấp, bãi thải ngoài sau khi
kết thúc với diện tích bãi đổ thải là 1,1ha, chiều cao bãi thải trung bình khoảng
3m.

Cịn về giải pháp thốt nước bãi thải, Cơng ty sẽ tạo rãnh thốt nước tạm
xung quanh khu vực thải nhằm gom nước để dẫn vào mương thoát nước chung
của mỏ ngăn không cho nước mưa chảy tràn gây lầy lội.

Bảng 1. 3 Lịch đổ thải đất phủ

Đất phủ Đất phủ Đất phủ Đất lưu

Cung Đất phủ Đất phủ vận tiêu thụ cịn lại ở trữ phục

STT Năm độ ngồi trong chuyển về làm bãi thải sau vụ
KT VT mỏ mỏ CTPH
bãi thải VLSL khi tiêu thụ
MT

(m) (m3) (m3) (m3) (m3) (m3) (m3)

1 Năm 1000 22.865 9.825 32.690

XDCB

2 Năm 1 1000 137.324 137.324 22.810 147.204

3 Năm 2 1000 45.168 45.168 22.810 169.562


Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 12

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

4 Năm 3 22.810 146.752

5 Năm 4 22.810 123.942

6 Năm 5 22.810 101.132

7 Năm 6 22.810 78.322

8 Năm 7 22.810 55.512

9 Năm 8 22.807 32.705 32.705

Tổng khối 22.865 192.317 215.182 182.477 32.705
lượng

1.4. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN,
NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Danh mục các loại máy móc, thiết bị

Bảng 1. 4 Liệt kê thiết bị công nghệ

TT Loại thiết bị- đặc tính Số lượng Ca/ngày


I Thiết bị khai thác

1 Máy khoan thuỷ lực RH -571-35 07 01

2 Giàn máy khoan BMK-5 05 01

3 Máy xúc thủy lực Kobelco, E = 1,2 m3 05 01

4 Máy xúc lật KAWASSAKI, E = 6,0 m3 01 01

5 Máy gạt D155A-2 02 01

6 Ơ tơ Hyundai tự đổ tải trọng 15-18 tấn 07 01

7 Máy nén khí 375 CFMAT 04 01

II Thiết bị phụ trợ

1 Máy bộ đàm cự ly đàm thoại 3km 04 01

2 Ô tơ stec tưới đường dung tích 10 m3 01 01

3 Xe sửa chữa di động: Fuso, 10 tấn, Nhật 01 01

4 Xe chở nhiên liệu: Fuso, 10 tấn, Nhật 01 01

Ngoài ra trang bị đầy đủ các loại phụ tùng thay thế để bảo trì, bảo dưỡng và
kịp thời thay thế các phụ tùng hư hỏng nhằm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt
nhất của các loại máy móc thiết bị.


Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 13

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng công suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu
- Trong quá trình khai thác: Nhiên liệu, dầu mỡ phụ cung cấp cho máy
móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển hoạt động trong giai đoạn khai thác, chế
biến gồm dầu diezel và các loại mỡ, nhớt, dầu phụ,... Lượng nhiên liệu sử dụng
cho hoạt động khai thác, chế biến tại mỏ được dự tính như sau:

Bảng 1. 5 Nhu cầu nhiên liệu sử dụng tại mỏ đá

TT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Định mức nhiên Lượng nhiên liệu

máy, thiết bị liệu (lít/ca/máy) sử dụng (lít/ca)

1 Máy xúc thủy lực Kobelco, E = 1,2 m3 05 Chiếc 70 400

2 Máy xúc lật KAWASSAKI, E = 6,0 m3 03 Chiếc 78 234

3 Máy gạt D155A-2 02 Chiếc 80 160

4 Ô tô Hyundai tự đổ tải trọng 15-18 tấn 07 Chiếc 60 420

Ơ tơ tưới đường, dung tích bình chứa 01 Chiếc

5 10m3 27 27

6 Máy khoan thuỷ lực RH -571-35 07 Chiếc 20 140

7 Xe sửa chữa di động: Fuso, 10 tấn, 01 Chiếc 27 27
Nhật

8 Xe chở nhiên liệu: Fuso, 10 tấn, Nhật 01 Chiếc 27 27

I Dầu Diezel Tổng 1.385

Dầu phụ + mỡ các loại (5%dầu Tổng 69,25
III

Diezel)

* Ghi chú: Định mức tiêu hao nhiên liệu của thiết bị tính theo bảng thơng số
phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng;

- Dầu phụ, mỡ các loại: Nhu cầu sử dụng ước tính bằng 5% lượng dầu
Diezel, tức khoảng 69,25 lít/ca.

b. Nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

VLNCN sử dụng để phá đá nguyên khối và đá quá cỡ (theo công suất khai
thác đá theo công suất mới) bao gồm: Thuốc nổ ANFO, AD1, kíp điện thường,
kíp vi sai, dây nổ, máy nổ mìn điện và dây điện ... VLNCN sử dụng để phá đá
công ty đã làm hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để tiến hành nổ mìn theo hộ
chiếu. Nhu cầu sử dụng được dự tính như sau:


Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 14

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Bảng 1. 6 Khối lượng vật liệu nổ sử dụng trong 01 năm

TT Tên vật liệu Đơn vị Khối Ghi chú
lượng

1 Thuốc nổ các loại Kg/năm 95.000 thuốc nổ Anfo, Nhũ tương, thuốc
nổ AĐ1.

c. Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp
- Nhu cầu sử dụng: Trong giai đoạn khai thác, chế biến đá số lượng nhân
công làm việc tại mỏ là 39 người. Nước được sử dụng để cung cấp cho các hoạt
động: sinh hoạt của CNV; hoạt động khai thác; chế biến đá; phun tưới đường
giảm bụi.

+ Nước cấp sinh hoạt: Qsh = q x N. Trong đó:
q - Tiêu chuẩn cấp nước tính theo đầu người: Theo TCXDVN 33:2006, q =
45 lít/người/ng.đ = 0,045 m3/ng.đ).
N - Số người làm việc tại mỏ, N = 39 người.
- Như vậy: Qsh1 = 0,045 m3/người/ng.đ * 39 người = 1,755 m3/ng.đ.
+ Nước phục vụ công tác tưới mặt đường giảm bụi, 5 m3/ha- ng.đ : Diện
tích cần tưới chủ yếu là bề mặt tuyến đường đất cấp phối vận chuyển từ mỏ ra
đường QL1A, và dọc theo tuyến đường QL1A, tổng diện tích tưới đường ước tính
khoảng 2ha. Những ngày nắng nóng, tiến hành tưới 4 lần/ ngày. Như vậy lượng

nước cần thiết để tưới đường : 5 m3/ha- ng.đ * 2 ha * 4 lần/ngày = 40 m3/ ngày.

+ Nước dùng cho công nghiệp: Chủ yếu dùng cho tưới nước giảm bụi trong
hoạt động chế biến, xay nghiền đá; tưới đường vận chuyển, vị trí xúc bốc, rửa
xe... Lượng nước sử dụng dự tính khoảng 10 m3/ngày.

Bảng 1. 7 Tổng lượng nước cần dùng tại khu vực dự án

TT Tên hộ dùng nước Định mức Số lượng Tổng số
(m3/ngđ)

1 Nước sinh hoạt ăn uống 0,045 39 2
2 Nước tưới đường
(m3/người ng.đ) (người)

5 (m3/ha.ng.đ)x 4 2 40
lần (ha)

3 Nước dùng cho công nghiệp - - 10

Cộng m3/ngđ 52

4 Nước rò rỉ dự phòng  5% m3/ngđ 2,6

Tổng cộng m3/ngđ 44,6

- Tổng lượng nước sử dụng hằng ngày tại khu mỏ là: 44,6 m3/ng.đ.

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 15


Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

1.4.3. Công nghệ sản suất, vận hành, trữ lượng
1.4.3.1. Trữ lượng khoáng sản

a. Trữ lượng khai thác đá:
- Trữ lượng khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường là: 1.803.463 m3.
- Khối lượng bóc đất phủ trong ranh giới mỏ là: 192.317 m3.
- Khối lượng đá thu hồi trong q trình thi cơng tuyến đường vận chuyển
ngồi ranh giới khai trường trong giai đoạn xây dựng cơ bản đưa vào chế biến:
145.236 m3 nguyên khối.
b. Trữ lượng khai thác đất:
Như phần trên đã xác định được khối lượng đất phủ của mỏ là 192.317m3
đất ngun khối, khối lượng bóc đất phủ ngồi ranh giới mỏ trong quá trình xây
dựng tuyến đường vận chuyển là 22.865 m3 đất nguyên khối. Vậy tổng khối lượng
bóc đất phủ từ khu vực mỏ và quá trình xây dựng tuyến đường là: 192.317m3
nguyên khối + 22.865 m3 nguyên khối = 215.182 m3 nguyên khối, tương đương
277.584 m3 nguyên khai, (hệ số nở rời 1,29).
1.4.3.2. Công suất khai thác, tuổi thọ dự án
a. Công suất khai thác:
Công suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường hàng năm của
mỏ sau khi nâng cấp trữ lượng là: A = 200.000 m3 nguyên khối/năm, tương đương
công suất khai thác đá 295.000 m3 nguyên khai/ năm với hệ số quy đổi đá là
1.475.
Trữ lượng đất phủ tiêu thụ làm vật liệu san lấp trong 8 năm là 182.477m3,
trung bình hàng năm là: 22.810m3 nguyên khối/năm.
b. Tuổi thọ thực hiện dự án:
- Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: 0,7 năm (9 tháng);

- Thời gian khai thác, chế biến đá: 9 năm;
=> Tuổi thọ dự án: 9 năm, 9 tháng.
- Thời gian giành cho công tác cải tạo phục hồi môi trường là: 6 tháng.
1.4.4. Công nghệ khai thác, chế biến đá, khai thác đất
1.4.4.1. Lựa chọn hệ thống khai thác
Căn cứ đặc điểm địa hình, cấu tạo địa chất mỏ của dự án, điều kiện thực thế
tại dự án, Chủ dự án lựa chọn phương pháp khai thác lớp bằng và vận tải trực tiếp
bằng ô tô. Nghĩa là đá nguyên khai sau khi nổ mìn được xúc bốc trực tiếp bằng
máy xúc thủy lực gầu ngược lên ô tô, sau đó được vận chuyển đến mặt bằng trạm

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 16

Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

nghiền tại mặt bằng sân công nghiệp để nghiền sàng, sau khi nghiền sàng dùng
máy xúc xúc trực tiếp lên oto và vận chuyển đi tiêu thụ. Mỏ tiến hành mở rộng
khai thác đá từ mức +110m xuống đến cốt đáy mỏ ở các mức +15m, hướng phát
triển các cơng trình mỏ theo hướng từ phía Bắc xuống phía Nam.
1.4.4.2. Thuyết minh quy trình cơng nghệ khai thác

+ Mở mỏ: Để đưa ra phương án khai thác an toàn và hiệu quả kinh tế, trên
cơ sở đặc điểm tự nhiên, kĩ thuật. Thiết kế đưa ra phương án mở mỏ như sau: Mở
vỉa bằng hào trong, tuyến đường vận chuyển nối với tuyến đường hiện trạng và mặt
bằng trạm nghiền sàng tại mức +31mcọc M1 lên mặt bằng bãi xúc mức +100m.
Mở tuyến đường di chuyển thiết bị từ mặt bằng bãi xúc mức +100m lên diện khai
thác ban đầu mức +110m.

+ Trình tự khai thác: Trong điều kiện địa hình mỏ, do sườn núi có độ dốc

thoải, quy mơ khai thác trung bình nên trình tự khai thác mỏ như sau: Sau khi
hoàn thành xây dựng cơ bản thì tiếp tục dùng máy xúc bóc lớp đất phủ đổ lên xe ô
tô chở về lưu trữ tạm tại bãi thải, sau khi bóc đất phủ tiến hành khai thác theo lớp
bằng từ mức +110m xuống đến cốt đáy mỏ ở các mức +15m. Trong năm 1 và năm
mở rộng 2 diện khai thác ở phía Bắc khu mỏ mức +60m và +70m. Hướng phát triển
các công trình mỏ theo hướng từ phía Bắc xuống phía Nam. Đá nguyên khai sau khi
nổ mìn được xúc bốc trực tiếp bằng máy xúc thủy lực gầu ngược lên ô tô vận
chuyển về trạm nghiền sàng tại sân công nghiệp, đá thành phẩm sau khi nghiền
sàng được xúc bốc lên ôtô và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.

Đối với khối lượng đất phủ, đất thải phát sinh từ q trình bóc lớp tầng phủ
sẻ được vận chuyển về lưu trữ tạm tại khu vực bãi thải nằm trên khu vực SCN, tại
đây khối lượng đất phủ sẽ được vận chuyển đến nơi tiêu thụ theo nhu cầu của thị
trường.

1.4.4.3. Công tác khoan đá, nổ mìn, phá đá nguyên khối
a. Công tác khoan đá:
Trong công tác khoan nổ lần 1, để bảo đảm thực hiện công tác phá vỡ đất

đá ở tầng khai thác công ty lựa chọn và sử dụng máy khoan thủy lực đập xoay
(chọn máy khoan ROCK-742 có đường kính lỗ khoan d = 76-105mm).

Sau khi phá vỡ đất đá lần 1 bằng phương pháp khoan nổ mìn khơng sao tránh
khỏi phát sinh mơ chân tầng, đá treo, dự kiến khoảng 10% khối lượng đá khai thác
hàng năm phải dùng đến khoan nhỏ. Để đảm bảo công suất làm việc công ty sử dụng
máy khoan nhỏ loại RH-571-35 hoặc tương đương, năng suất của máy 20 m/ca,
suất phá đá 1,5 m3/m.

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 17


Tóm tắt Báo cáo ĐTM- Dự án Nâng cơng suất khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường và thu hồi khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại mỏ đá Granitogneis, thơn Hịa Vân, xã
Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

b . Công tác nổ mìn:
b1. tổ chức thi cơng nổ mìn như sau:
- Vật liệu nổ công nghiệp sẽ được cung cấp, sau khi nạp sẽ thu hồi tồn bộ
phần Vật liệu nổ cịn lại khơng dùng hết để trả lại đơn vị nhà cung cấp. Không
thực hiện trữ chứa tại mỏ.
- Công ty tiến hành thuê đơn vị dịch vụ nổ mìn để thi cơng nổ mìn.
- Bãi nổ sau khi khoan đủ số lượng lỗ khoan theo thiết kế sẽ được lắp thuốc
nổ, kíp nổ, bua và dây nổ để thực hiện việc nổ mìn.
b2. Lựa chọn thuốc nổ
Theo điều kiện địa chất, địa chất thủy văn thì mỏ nằm trong vùng đá cứng
chắc, nhiều nứt nẻ, uốn nếp và nhàu mạnh, độ thấm nước ít. Để phù hợp với điều
kiện này phải chọn loại thuốc có đặc tính sức cơng phá hợp lý, khả năng chịu
nước cao (dùng vào mùa mưa trong các lỗ khoan ngập nước), cân bằng oxy tốt,
khả năng cung ứng thuốc phải thường xuyên. Bên cạnh đó, việc lựa chọn vật liệu
nổ công nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng nổ và giá thành một m3 đá nổ
mìn. Trên nguyên tắc sử dụng lượng thuốc nổ ít nhất, hiệu quả sử dụng năng lượng
thuốc nổ lớn nhất, giảm thiểu chi phí cho một mét khối đá khoan nổ ta nên lựa chọn
việc sử dụng kết hợp các loại thuốc nổ sau: thuốc nổ Anfo, thuốc nổ Nhũ tương,
thuốc nổ AĐ1.
b3. Phương pháp điều kiển nổ
- Phương pháp điều kiển nổ: Tại mỏ đối với các lỗ khoan có đường kính từ
76 mm trở lên đều áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai phi điện. Đối với đá quá cỡ
thì sẽ áp dụng búa đập. Mô chân tầng áp dụng khoan tay sẽ nổ tức thời.
- Phương pháp nổ mìn vi sai phi điện : Nổ mìn vi sai phi điện là nổ mìn
khơng dùng điện kích nổ trực tiếp, đây là phương pháp tiên tiến trên thế giới hiện
nay. Ở nước ta phương pháp này đã được áp dụng phổ biến trong việc khai thác

than, khai thác đá vôi cho các nhà máy xi măng và khai thác đá làm vật liệu xây
dựng gần cụm khu công nghiệp, gần khu dân cư.
Với phương pháp nổ mìn này trong một bãi mìn có thể điều khiển khơng có
lỗ mìn nổ trùng nhau. Giữa các lỗ mìn đều có thời gian giãn cách vì vậy tạo ra
được trên hai mặt tự do phụ cho lỗ mìn nổ sau, đồng thời giảm đáng kể sóng chấn
động.
Hiện nay kíp nổ vi sai phi điện đã được sản xuất trong nước nên giá thành
đã giảm nhiều so với phụ kiện nhập ngoại. Với một cơ cấu: phụ kiện, thuốc nổ,

Chủ đầu tư: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà Chu Lai Quảng Nam 18


×