Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ huyện Xuân Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.8 KB, 17 trang )

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG

1. Thơng tin về dự án:

1.1. Thơng tin chung:

- Tên dự án: Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu
hộ huyện Xuân Trường

- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
với tổng diện tích chiếm dụng 6145,45m2.

- Chủ dự án: Công an tỉnh Nam Định.
- Tổng vốn đầu tư là 25 tỷ VNĐ (trong đó đã bao gồm cả chi phí giải phóng mặt
bằng). Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án: Quý I/2022- Quý IV/2022
+ Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt các thiết bị cơng trình: Q I/2023-Quý IV/
2024
+ Giai đoạn hoàn thành và đưa dự án vào hoạt động: Q I/2025
1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án.
Các hạng mục cơng trình của dự án như sau:

STT Hạng mục cơng trình Số tầng Diện tích
(m2)
I Các hạng mục cơng trình chính 03
1 Nhà đa năng 05 348,1


2 Tháp tập 01 26,0
3 Bể nước + Nhà bơm + Cầu rửa xe 84,0
II Các hạng mục cơng trình phụ trợ 01
1 Bếp + Nhà ăn 01 111,7
2 Nhà bảo dưỡng + Nhà kho chứa vật tư 01 86,3
3 Gara xe cán bộ chiến sỹ 01 108,2
4 Nhà để xe khách 01 36,0
5 Nhà thường trực 23,1

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

9 Sân tập - 4.066,05
10 Tường bao, cổng ra vào
III Các cơng trình bảo vệ mơi trường - 01 HT
1 Nhà chứa các chất thải
- Kho chứa rác thải nguy hại 01 6,3
- Kho chứa rác thải sinh hoạt
- Kho chứa chất thải thông thường 01 6,3
- Hàng lang đi vào các kho
2 Hệ xử lý nước thải công suất 4 m3/ngày 01 6,2
3 Hệ thống thu gom, thoát nước thải
4 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa 01 8,2
5 Cây xanh
- 12,4

- 01 HT


- 01 HT

- 1.229

1.3. Quy mô dự án:

- Quy mô dự án: Xây dựng trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy
chữa cháy và cứu nạn cứu hộ với quy mô đáp ứng cho 36 cán bộ chiến sỹ và các phương
tiện PCCC, CNCH.

- Chức năng nhiêm vụ dự án:

+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; hướng dẫn xây dựng phong trào tồn
dân tham gia hoạt động phịng cháy và chữa cháy; huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến
thức về phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

+ Thực hiện các biện pháp phòng cháy; thẩm định, phê duyệt thiết kế và nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy; chữa cháy kịp thời, hiệu quả.

+ Xây dựng lực lượng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; trang bị và quản
lý phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.

+ Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và cơng nghệ trong lĩnh vực
phịng cháy và chữa cháy; kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và chứng nhận phù hợp đối với
phương tiện, thiết bị, hàng có u cầu nghiêm ngặt về phịng cháy và chữa cháy theo quy
định.

+ Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy; cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định.


Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

+ Thực hiện một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật về tổ chức điều
tra hình sự.

+ Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.4. Quy trình hoạt động:
- Quy trình hoạt động của trung tâm:

Tiếp nhận tin Bố trí lực lượng, Xuống hiện Xuống hiện
báo cháy, cứu phương tiện trường trường
nạn cứu hộ

Trường hợp Trường hợp tai
cháy nạn, đuối nước

Bụi, khí thải, nước Chữa cháy, cứu Cứu nạn cứu hộ
thải từ quá trình nạn cứu hộ
chữa cháy

Xe cứu thương

Bệnh viện

Thuyết minh:
Khi trung tâm nhận được tin báo cháy hoặc cứu nạn, cứu hộ các trường hợp bị bị


sự cố, tai nạn do nổ; sập, đổ nhà, công trình, thiết bị, máy móc, cây cối; sạt lở đất, đá; có
người bị mắc kẹt trong nhà; cơng trình; trên cao; dưới sâu; trong thiết bị; trong hang,
hầm; cơng trình ngầm; tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tai
nạn đuối nước tại sông, hồ, ao, giếng nước, hố sâu có nước, bãi tắm …

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

Trung tâm sẽ bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết phù hợp với từng sự cố xảy
ra. Sau đó xuống hiện trường xảy ra sự cố.

- Đối với hợp cháy: Trung tâm sử dụng các phương tiện chữa cháy như xe chữa
cháy, xe chở nước … để dập tắt đám cháy. Đồng thời thực hiện cứu nạn, cứu hộ người
dân bị mắc kẹt trong đám cháy.

+ Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.

+ Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.

+ Thông nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
- Nguyên tắc chung trong khi chữa cháy
+ Phải xác định hướng phát triển của đám cháy từ đó xác định phương pháp, bố trí
lực lượng chữa cháy. Hướng phát triển của đám cháy dựa phụ thuộc vào hướng gió,
hướng trao đổi khơng khí và tính chất của các chất trong đám cháy.
+ Để chặn đứng không cho lửa lan tràn và dập tắt đám cháy cần :
• Triển khai nhanh chóng phun nước vào gốc lửa và ngăn chặn các hướng lửa phát
triển.
• Phá dỡ các bộ phận nhà cửa nhằm hạ thấp ngọn lửa, hạn chế cháy lan hoặc tháo

dỡ tạo khoảng cách chặn đám cháy.
• Để tạo khoảng khơng gian khơng cịn chất cháy khơng cho lửa lan nên di chuyển
các chất dễ cháy xung quanh ngọn lửa.
+ Nắm rõ tình hình của đám cháy để kịp thời cứu người và tài sản.
+ Phải luôn luôn chú ý bảo vệ những người tham gia chữa cháy, những người còn
mắc kẹt trong đám cháy, tài sản, vật liệu, phương tiện không để nước phun tràn lan làm
hư hỏng.
- Đối các trường hợp bị bị sự cố, tai nạn do nổ; sập, đổ nhà, cơng trình, thiết bị,
máy móc, cây cối; sạt lở đất, đá; có người bị mắc kẹt trong nhà; cơng trình; trên cao; dưới
sâu; trong thiết bị; trong hang, hầm; cơng trình ngầm; tai nạn giao thông đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa; Tai nạn đuối nước tại sông, hồ, ao, giếng nước, hố sâu có
nước, bãi tắm …: Lực lượng cảnh sát sẽ cử CBCS đến cứu nạn, cứu hộ người dân bị sự
cố, tai nạn.
Nguyên tắc hoạt động cứu nạn, cứu hộ của lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ như sau:

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

1. Ưu tiên cứu người bị nạn; thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an tồn tính
mạng, sức khỏe, phương tiện, tài sản của người bị nạn và lực lượng cứu nạn, cứu hộ.

2. Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả và thống nhất trong chỉ huy, điều hành
hoạt động cứu nạn, cứu hộ.

3. Lấy lực lượng, phương tiện tại chỗ là chủ yếu, lực lượng chuyên trách làm nòng
cốt, huy động tổng hợp các lực lượng và nhân dân tham gia cứu nạn, cứu hộ.


Đối với trường hợp các nạn nhân bị sự cố, tai nạn nặng: được Lực lượng cảnh sát
sơ cứu tạm thời sau đó vận chuyển bằng xe cứu thương đến bệnh viện để cứu chữa.

Ngồi ra, trung tâm cịn thường xun diễn tập và tổ chức các đợn tập huấn cho
các doanh nghiệp, người dân ứng phó với các sự cố cháy nổ và các sự cố khác.
2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động đến môi
trường.

* Giai đoạn thi công xây dựng dự án.
- Tác động của khí thải, bụi đất, bụi cát trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu
của các phương tiện vận tải; hoạt động thi công xây dựng; hoạt động san lấp mặt bằng
hoạt động hàn kết cấu; từ quá trình lưu trữ nguyên vật liệu.
- Tác động của tiếng ồn, rung, nhiệt độ từ các máy móc thi cơng xây dựng, hoạt
động vận chuyển của các phương tiện vận tải.
- Tác động của nước thải sinh hoạt công nhân xây dựng.
- Tác động của chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn từ các hoạt động thi công xây
dựng.
- Tác động của chất thải nguy hại trong quá trình sửa chữa máy móc thiết bị, thi
cơng.
* Giai đoạn dự án đi vào vận hành:
- Tác động của bụi, khí thải, hơi mùi: bụi, khí thải từ q trình tham gia của các
phương tiện giao thơng .
- Tác động của nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của CBCS.
- Tác động của chất thải rắn thông thường (chất thải sinh hoạt); chất thải nguy hại;
tiếng ồn, nhiệt độ, nước thải sinh hoạt.
- Hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung: Hơi mùi, khí thải.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn

cứu hộ huyện Xuân Trường

3. Dự báo các tác động mơi trường chính của dự án.
3.1.Giai đoạn thi công xây dựng dự án:

a) Bụi, khí thải:
* Nguồn phát sinh: khí thải, bụi đất, bụi cát,…từ q trình vận chuyển nguyên vật
liệu của các phương tiện vận tải; từ hoạt động thi công xây dựng; hoạt động đào đắp đất;
hoạt động hàn kết cấu; từ quá trình lưu trữ nguyên vật liệu.
* Tác động: của bụi, khí thải từ hoạt động thi công xây dựng ảnh hưởng trực tiếp
đến công nhân thi công trên công trường; hoạt động sản xuất nông nghiệp gần khu vực
dự án. Gây bệnh cho con người như bệnh viêm đường hô hấp, viêm da, bệnh đường tiêu
hóa,…
b) Tiếng ồn, rung, nhiệt độ:
* Nguồn phát sinh: từ các máy móc thi công xây dựng, hoạt động vận chuyển của
các phương tiện vận tải.
* Tác động: Khi máy móc hoạt động với cường độ lớn trong thời gian dài gây ảnh
hưởng đến cơ thể con người ban đầu gây khó chịu nếu ở mức độ nặng sẽ thay đổi hoạt
động của tim. Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi dẫn đến
bệnh điếc nghề nghiệp. Người lao động khi làm việc ngoài trời ở nhiệt độ cao bị mất
nhiều mồ hôi sẽ làm mất một số lượng muối của cơ thể. Cơ thể mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt,
buồn nơn làm giảm sự chú ý trong lao động.
c) Nước thải
* Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng:
- Nguồn phát sinh: Từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công
trường
- Tải lượng: Tổng tải lượng nước thải sinh hoạt vào ngày lớn nhất là 1,8 m3/ngày.
* Nước thải thi công:
- Nguồn phát sinh: nước rửa xe, nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc
thiết bị,…

- Tải lượng nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng không ổn định, tùy thuộc
vào từng công đoạn xây dựng, ước tính khoảng 3 m3/ngày.
* Tác động của nước thải:

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

- Nước thải sinh hoạt công nhân xây dựng: Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các
chất bài tiết với thành phần chất thải hữu cơ cao. Nếu không thu gom xử lý xả nước thải
xuống sông, kênh mương, các vi sinh vật sẽ ơxy hóa sinh học các chất hữu cơ, kết hợp
với sự phát triển quá mức của tảo do hàm lượng N, P trong nước thải lớn.

- Nước thải thi công xây dựng: Lượng nước thải tạo ra từ thi công các hạng mục
nhìn chung khơng nhiều. Thành phần ơ nhiễm chính trong nước thải thi cơng là đất, cát
xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng ngay trên các tuyến thốt nước thi cơng tạm
thời.

d) Chất thải rắn thông thường:

* Chất thải rắn sinh hoạt:
- Nguồn phát sinh: Từ hoạt động sinh hoạt của người lao động trên công trường
- Tải lượng:
Số lượng lao động trong giai đoạn xây dựng sẽ biến động tùy vào từng thời điểm
cụ thể. Dựa theo thực tế công việc trong giai đoạn xây dựng, số lượng lao động nhiều
nhất trong ngày khoảng 30 người.
Căn cứ theo giáo trình “Quản lý chất thải rắn” - NXB Xây dựng - GS.TS Trần
Hiếu Nhuệ,lượng rác thải trung bình của mỗi cơng nhân lao động thải ra là 0,4 kg/ngày.
Do đó, lượng rác thải phát sinh khoảng:


30 người x 0,4 kg/người/ngày = 12 kg/ngày.
* Chất thải rắn xây dựng:
- Nguồn phát sinh: từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình, hạ tầng kỹ
thuật của dự án.
- Tải lượng:
Tham khảo từ các dự án đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định ước tính tải
lượng chất thải rắn xây dựng thải ra bằng khoảng 0,6% khối lượng vật tư xây dựng. Với
khối lượng vật tư xây dựng khoảng 9.808 tấn thì lượng chất thải rắn phát sinh trong quá
trình xây dựng khoảng:

0,6% x 9.808 tấn  59 tấn.
* Chất thải rắn từ hoạt động bóc tách tầng đất mặt đất lúa 02 vụ:

Đối với phần diện tích thi cơng, trước khi san nền được thực hiện bóc tách lớp đất
mặt đối với đất trồng lúa 02 vụ với độ dày trung bình là 24cm (theo Nghị định
94/2019/NĐ-CP ngày 13/13/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác). Đối với khu vực trồng cây xanh khơng cần
phải bóc tách lớp đất hữu cơ.

Sau đó mặt bằng dự án sẽ được san lấp cát với chiều cao san lấp từ 1,78 – 1,94m.
Riêng khu vực trồng cây xanh được san lấp bằng lớp đất bóc tách với chiều cao trung
bình là 1,57m.


Khối lượng đất bóc tách: Với tổng diện tích đất trồng lúa hiện trạng là 6.725,4 m2
và khu vực dự kiến trồng cây xanh 1.229 m2 thì khơng bóc tách thì khối lượng đất cần
bóc tách:

(6.725,4 – 1.229) m2 x 0,24m = 1.319 m3.

Lượng đất này được sử dụng để san lấp mặt bằng tại khu vực trồng cây xanh.

* Tác động: của chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn xây dựng: Chất thải nếu
không được thu gom, xử lý kịp thời sẽ phát sinh bụi ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh và bị cuốn trôi theo nước mưa xuống kênh mương nội đồng làm tắc nghẽn, gây
ngập úng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, rơi xuống đường ảnh hưởng
đến hoạt động lưu thông của người dân. Chất thải rắn sinh hoạt dễ phân hủy phát sinh
mùi và khí độc, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

e) Chất thải nguy hại
* Nguồn phát sinh: Từ hoạt động thi công xây dựng, hoạt động sơn tường,…

* Thành phần:

Mã CTNH Tên chất CTNH Trạng thái tồn tại

17 02 03 Dầu thải Lỏng

18 02 01 Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ,… Rắn

16 01 09 Sơn thải, bao bì chứa sơn, chổi lăn sơn,… Rắn/lỏng

07 04 01 Đầu mẩu que hàn, xỉ hàn thải Rắn


- Tải lượng:

Lượng CTNH này phát sinh tùy thuộc vào máy móc thi công tại công trường và

khả năng quản lý nguyên, vật liệu của đơn vị thi cơng nên việc tính tốn chính xác lượng

CTNH từ q trình này rất khó khăn. Uớc tính khối lượng CTNH phát sinh trong giai

đoạn xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị khoảng 20 kg.

* Tác động của chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại có nguy cơ tiềm tàng gây ơ

nhiễm mơi trường khơng khí, gây độc đối với hệ sinh thái và con người trong khu vực.

Các chất thải nguy hại khi phát tán vào môi trường nước, đất các động thực vật sử dụng

nguồn nước này sẽ bị tích luỹ các chất độc vào cơ thể có thể gây nhiễm độc mãn tính và

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

chúng cũng là mắt xích của chuỗi thức ăn, dẫn đến các chất độc sẽ tích luỹ sinh học trong
chuỗi thức ăn và có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
3.2. Giai đoạn dự án đi vào vận hành:

a) Bụi, khí thải.
* Nguồn phát sinh: phát sinh từ hoạt động giao thông của cán bộ chiến sỹ; hơi mùi
phát sinh từ khu vực nhà ăn.

* Tác động: Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông, hơi mùi phát sinh từ
khu vực nhà ăn. Các nguồn thải này phát sinh với khối lượng nhỏ và không gây ảnh
hưởng đến môi trường.
b) Chất thải rắn thông thường:
* Nguồn phát sinh:
- Nguồn phát sinh:
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các cán bộ, chiến sỹ
làm việc trong trung tâm: Thành phần chất thải gồm các loại vỏ hộp, bao bì bằng kim
loại, polymer, giấy …
+ Chất thải phát sinh từ khu vực nhà bếp: thành phần chủ yếu là các loại chất thải
hữu cơ như lương thực, thực phẩm dư thừa bị thải loại;
- Tải lượng: Căn cứ theo giáo trình: “Quản lý chất thải rắn” - NXB Xây dựng -
GS.TS Trần Hiếu Nhuệ, lượng rác thải trung bình của mỗi cán bộ, chiến sỹ thải ra là 0,4
kg/ngày. Số lượng cán bộ, chiến sỹ là 36 người.
Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh là: 36 người x 0,4 kg/ngày = 14,4 kg/ngày.
* Tác động của chất thải rắn thông thường: Đối với những loại chất thải rắn khó
phân hủy sinh học như nhựa, giấy, nylon,... khi thải vào môi trường làm mất mỹ quan,
tích tụ trong đất, nguồn nước, gây ảnh hưởng đến hệ thống thốt nướclàm ách tắc dịng
chảy cục bộ. Chất thải rắn ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, môi trường đất khu vực
trung tâm và làm mất mỹ quan mơi trường. Đối với chất thải có thể dễ phân hủy sinh học
như lá cây, thức ăn sẽ phát sinh ra các khí gây nên mùi hơi, thối (H2S, mercaptan), gây tác
động đến chất lượng khơng khí khu vực, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
c) Chất thải nguy hại.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

* Chất thải nguy hại phát sinh tại Trung tâm phát sinh chủ yếu phát sinh từ hoạt

động chiếu sáng, q trình sử dụng điều hịa, ti vi, đồng hồ, .... Tuy nhiên khối lượng
không lớn.

* Tải lượng: Dự báo tải lượng CTNH phát sinh từ hoạt động của dự án như sau:
Bảng 3.7. Dự báo thành phần, khối lượng CTNH phát sinh của dự án.

Mã CTNH Tên chất thải Ngưỡng Trạng thái Số lượng thải
16 01 06 Bóng đèn huỳnh quang thải nguy hại tồn tại (kg/năm)

** Rắn 2

18 02 01 Giẻ lau dính dầu mỡ * Rắn 1,5

16 01 12 Pin thải ** Rắn 0,5

16 01 13 Các thiết bị, linh kiện điện ** Rắn 2
tử thải hoặc các thiết bị điện

Tổng 6

* Tác động của CTNH: Chất thải từ hoạt động của trung tâm khi phát tán vào môi
trường nước, khi động thực vật sử dụng nguồn nước này sẽ bị tích luỹ các chất độc vào
cơ thể có thể gây nhiễm độc mãn tính và chúng cũng là mắt xích của chuỗi thức ăn, dẫn
đến các chất độc sẽ tích luỹ sinh học trong chuỗi thức ăn và ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người. Những thành phần nguy hại này nếu ngấm xuống môi trường đất, khu vực ruộng
canh tác của người dân sẽ làm hư hại hoa màu của người dân, ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống thu nhập của người dân.

Chất thải nguy hại có khả năng gây độc tiềm tàng đối với động, thực vật và sức
khoẻ con người nếu như không được quản lý theo đúng quy định.


d) Nước thải

* Nước thải sinh hoạt:

- Nguồn phát sinh: Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt động rửa chân
tay, vệ sinh của các cán bộ chiến sỹ trong trung tâm.; từ hoạt động nấu ăn

- Thành phần nước thải: các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), hợp chất hữu cơ….

- Tải lượng: Căn cứ theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thốt
nước và xử lý nước thải, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp.
Do đó lượng nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các cán bộ chiến sỹ trong
trung tâm là 2,4 m3/ngày.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

* Nước thải từ hoạt động rửa xe:

- Lượng nước thải này phát sinh không thường xuyên, phụ thuộc vào tần suất hoạt
động của các phương tiện PCCC và CNCH. Ước tính lượng nước rửa xe dùng khoảng 1
m3/lần/ngày (tần xuất rửa xe từ 1 đến 2 lần/tháng).

- Thành phần ơ nhiễm chính trong nước thải rửa xe là đất, cát,…
- Tải lượng: 1 m3/lần/ngày (tần xuất rửa xe từ 1 đến 2 lần/tháng).
Tổng lượng nước thải phát sinh lớn nhất tại trung tâm khoảng 3,4 m3/ngày
* Tác động của nước thải:

Nước thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ chiến sỹ làm việc
trong trung tâm. Thành phần chủ yếu là hợp chất hữu cơ đặc trưng bởi các thông số COD,
BOD5, N, P... nếu không được xử lý trước khi ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ảnh hưởng lớn
đến môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất.
e) Tiếng ồn, nhiệt độ: Phát sinh chủ yếu từ khu vực xưởng sản xuất, ảnh hưởng
trực tiếp tới người lao động. Người lao động làm việc liên tục trong mơi trường có nhiệt
độ cao sẽ mệt mỏi và làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao có thể bị điếc.
4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường khi dự án đi vào hoạt động.
Danh mục cơng trình bảo vệ mơi trường chính của dự án.
- Hệ thống đường cống thu gom và thoát nước mưa.
- Hệ thống đường cống thu gom và xử lý nước thải.
- Hệ thống xử lý nước thải công suất 4 m3/ngày đêm.
- Cây xanh diện tích chiếm tỷ lệ khoảng 20%
- Thùng chứa chất thải rắn, chất thải nguy hại; Kho chứa CTNH; Kho chứa chất
thải rắn thông thường và kho chứa rác thải sinh hoạt.
4.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
* Hệ thống thu gom nước thải
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ
thống đường cống thu gom và thoát nước mưa.
- Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý qua bể tự hoại 4 ngăn sẽ cùng với nước
nước thải nhà ăn sau khi xử lý qua bể tách mỡ, nước rửa xe thu gom theo hệ thống ống
nhựa D200 về hệ thống xử lý nước thải chung của cơ sở.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

- Thiết kế hệ thống đường ống dẫn nước thải D200 về hệ thống xử lý nước thải tập
trung. Dọc theo các tuyến có bố trí các ga lắng cặn. Tại những vị trí có đường ống thu

gom nước thải từ trung tâm thoát ra, độ dốc lấy theo độ dốc dọc đường hoặc độ dốc tối
thiểu nếu như độ dốc đường nhỏ hơn độ dốc tối thiểu của đường ống =1/D.

* Hệ thống xử lý nước thải:
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 4m3/ngày đêm.
- Nguồn tiếp nhận nước thải: kênh Tàu 2.
- Phương thức xả thải: tự chảy.
- Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý như sau:

Chủ dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải với cơng suất 4 m3/ngày.đêm được
xây ngầm phía Đơng Bắc của dự án. Quy trình xử lý nước thải của dự án như sau:

Thuê xử lý theo Bùn thải
đúng quy định

Nước thải Ngăn chứa
(điều hòa nước thải)

Ngăn lọc

Hóa chất khử Ngăn lắng
trùng Hố ga

Kênh Tàu 2, phía Nước thải đạt
Đông dự án QCVN 14: 2008/BTNMT

Ghi chú: (B)

Đường nước thải
Đường bùn thải ra

Bổ sung hóa chất

Thuyết minh:

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

Tại hệ thống xử lý nước thải tập trung, nước thải được xử lý qua các công đoạn
sau:

+ Ngăn chứa:
Ngăn chứa có chức năng điều hịa lưu lượng, thành phần, tính chất và nhiệt độ
nước thải nhằm tránh tình trạng quá tải vào giờ cao điểm, đồng thời giúp bể xử lý hoạt
động ổn định. Sau đó nước thải chảy sang ngăn lắng để lắng cặn, tách rác trước khi chảy
sang ngăn lọc.
+ Ngăn lọc:
Trong ngăn lọc bố trí các vật liệu lọc gồm: sỏi, cát và than hoạt tính. Cặn lơ lửng,
chất hữu cơ BOD5, COD, các chất dinh dưỡng có trong nước thải được giữ lại trên bề mặt
của các lớp vật liệu lọc.
+ Ngăn lắng:
Nước sau khi đã lọc được dẫn sang ngăn lắng. Tại đây các chất rắn lơ lửng cịn sót
lại sẽ được lắng xuống đáy bể.
+ Khử trùng:
Nước thải sau đó được khử trùng bằng Clorine để loại bỏ các vi sinh vật có hại.
+ Hố ga:
Nước thải sau khi khử trùng đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) chảy ra hố ga,
cuối cùng theo đường ống nhựa PVC D200 ra Kênh Tàu 2 phía Đơng, qua 01 cửa xả phía
Đơng Bắc dự án.


4.2. Biện pháp giảm thiểu bụi và xử lý khí thải.

- Thường xuyên vệ sinh trung tâm sau mỗi ca làm việc.

- Quy định tốc độ xe di chuyển trong khu vực trung tâm.

- Quy định các xe ra vào phải để xe đúng nơi quy định.

- Trồng cây xanh với diện tích khoảng 20% tạo cảnh quan, điều hịa khơng khí.

4.3. Các cơng trình biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường.

- Trung tâm có trách nhiệm trong việc ban hành quy chế, nội quy về việc quản lý,
thu gom rác thải.

- Thực hiện thu gom, phân loại chất thải phát sinh:

+ Đối với rác thải sinh hoạt: thức ăn thừa,vỏ trái cây, túi nilong… được thu gom
về kho chất thải sinh hoạt có diện tích 6,3 m2. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến
thu gom, vận chuyển chất thải theo quy định.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

+ Đối với rác tái chế như giấy, bìa carton, nhựa… được thu gom vào kho chất thải
thơng thường diện tích 6,2 m2. Sau đó bán cho các cơ sở tái chế.

4.4. Các cơng trình biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý xử lý chất thải nguy hại.

Trung tâm thực viện việc phân loại, thu gom, lưu chứa và xử lý theo theo đúng
hướng dẫn của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của luật BVMT và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/1/2022của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật BVMT.

+ Bố trí 01 kho chứa CTNH có diện tích 6,3 m2. Kho có tường bao kín, nền đổ bê
tơng có mái che lợp tơn. Kho có khóa, bên ngồi có biển báo CTNH theo đúng quy định.
Trong kho bố trí các thùng chứa để thu gom CTNH. Các thùng chứa phải được dán tên
loại chất thải, mã CTNH theo quy định.

+ Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH theo
đúng quy định.
4.5. Các cơng trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

- Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ các phương tiện PCCC, bôi trơn các bộ phận chuyển
động để giảm bớt tiếng ồn.

- Trồng và chăm sóc cây xanh xung quanh trung tâm tạo cảnh quan xanh, sạch,
đẹp.
4.6. Cơng trình biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường trong giai đoạn
vận hành.

- Phòng ngừa cháy nổ, CNCH

+ Chú trọng công tác huấn luyện nâng cao nghiệp vụ cho lực lượng chữa cháy
chuyên nghiệp


+ Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ dân… thường xuyên chấp hành
các biện pháp phòng ngừa cháy nổ

- Trang bị các phương tiện PCCC & CNCH:

- Nguyên tắc chữa cháy khi xảy ra sự cố cháy nổ,CNCH:

+ Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy nhanh nhất và chữa
cháy, cơ quan tổ chức, gia đình và cá nhanh nơi cháy phải nhanh chóng thơng tin và tham
gia chữa cháy.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

+ Lực lượng PCCC khi nhận được tin báo cháy trong địa bàn được phân công
quản lý hoặc nhận lệnh điều động phải lập tức đến chữa cháy. Trong trường hợp báo cháy
ngồi địa bàn được phân cơng quản lý thì phải báo ngay cho lực lượng PCCC nơi xảy ra
cháy, đồng thời phải báo cáo cấp trên của mình.

+ Cơ quan y tế, điện lực, cấp nước, môi trường đô thị, giao thông và các cơ quan
hữu quan khác khi nhận được yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy phải nhanh chóng
điều động lực lượng và phương tiện đến nơi xảy ra cháy để phục vụ chữa cháy.

+ Lực lượng công an, dân quân, tự vệ có tránh nhiệm tổ chức giữ gìn trật tự, bảo
vệ khu vực chữa cháy và tham gia chữa cháy.

- Hệ thống thoát nước
+ Thường xuyên kiểm tra hệ thống đường cống thu gom nước mưa, nước thải, hệ

thống hố ga và hệ thống xử lý nước thải để có phương án xử lý kịp thời.
+ Quy định tải trọng của xe lưu thông ra vào trung tâm để tránh hư hỏng, sập, gẫy
đường cống cấp, thoát nước.
- Phòng chống sự cố về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất
4m3/ngày.đêm
+ Phân công cán bộ thường xuyên theo dõi tình hình thu gom và xử lý nước thải
tại hệ thống xử lý nước thải nhằm phát hiện và khắc phục kịp thời khi có sự cố xảy ra,
tránh rị rỉ nước thải chưa xử lý ra ngồi môi trường.
+ Trường hợp hệ thống xử lý nước thải sau xử lý gặp sự cố như nước thải sau xử
lý không đạt quy chuẩn cho phép hoặc hạng mục trong hệ thống xử lý nước thải gặp sự
cố như lún, nứt, Chủ dự án sẽ tìm nguyên nhân để khắc phục. Sau khi sự cố được khắc
phục xong, nước thải xử lý đạt quy chuẩn mới được phép thải ra môi trường.
-Phòng chống thiên tai: Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai, bão lụt;
Thường xuyên kiểm tra bảo đảm an toàn các đường dây tải điện, đặc biệt khi có tin bão
có thể xảy ra trên địa bàn; Thành lập ban phòng chống bão lụt, triển khai các hoạt động
cụ thể trong mùa mưa bão phù hợp với tình hình thực tế; Xây dựng hệ thống chống sét,
nối đất tại xưởng sản xuất.
5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của dự án.
5.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

+ Vị trí giám sát: 02vị trí cuối hướng gió ưu tiên gần khu dân cư (phía Đơng, phía
Tây dự án).

+ Thông số giám sát: Tiếng ồn, tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2, CO.
+ Tần suất giám sát: 6 tháng/lần (2 lần/năm).

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh;QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn;
5.2.Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động.
* Giám sát nước thải:
- Vị trí quan trắc giám sát:
+ 1 mẫu nước thải tại hố ga thu gom trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung với thông số quan trắc, giám sát: pH, BOD5, TSS, Tổng chất rắn hòa tan, Sunfua,
Amoni, Nitrat, Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat, Tổng
Coliforms.
+ 1 mẫu nước thải tại hố ga sau hệ thống xử lý nước thải tập trung, trước khi chảy
ra môi trường với thông số quan trắc, giám sát: Lưu lượng nước thải đầu ra
(m3/ngày.đêm), pH, BOD5, TSS, Tổng chất rắn hòa tan, Sunfua, Amoni, Nitrat, Dầu mỡ
động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat, Tổng Coliforms.
- Tần suất quan trắc giám sát: 3 tháng/lần.
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn so sánh: QCVN 14: 2008/BTNMT (B) - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt ( Cmax = C x K, áp dụng hệ số K =1,2 do
tổng số CBCS nhỏ hơn 500 người; Đối với các thơng số: pH,Coliform thì Cmax = C).
* Giám sát chất thải rắn:
- Vị trí quan trắc, giám sát: Kho chứa chất thải.
- Nội dung giám sát: Giám sát khối lượng, chủng loại; biện pháp phân loại, thu
gom CTR...
- Tần suất giám sát: Thường xuyên và liên tục.
- Quy định áp dụng: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định


Báo cáo ĐTM dự án Xây dựng trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn
cứu hộ huyện Xuân Trường

Điểm thực hiện dự án: xã Xuân Ninh, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định


×