Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích chiến lược 7p của ngân hàng tpbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 73 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NHÓM: 2
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: MARKETING DỊCH VỤ

TÊN CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC 7P
CỦA NGÂN HÀNG TPBANK

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG THƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

TÊN CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC 7P
CỦA NGÂN HÀNG TPBANK

Nhóm: 2 Giảng viên hướng dẫn:
GV Th.S Vũ Mạnh Cường
Trưởng nhóm: Trần Hữu An
Thành viên:
1. Lại Hữu Lộc
2. Đồn Đơng Nhi
3. Lê Hồng Kha
4. Nguyễn Trần Hoàng Thục


5. Trần Thị Bảo Châu

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023

Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan tiểu luận: Phân tích chiến lược 7P của ngân hàng
TPBank do nhóm 2 nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm: Phân tích chiến lược 7P của ngân hàng TPBank là trung thực và
không sao chép từ bất kỳ bài tập nào của nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

(Ký và ghi rõ họ tên)

4

Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại Học Cơng
Thương Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Marketing dịch vụ vào chương trình
giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên bộ môn –
Thầy Vũ Mạnh Cường đã dạy dỗ và tâm huyết truyền đạt những kiến thức quý giá cho
em trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Trong thời gian tham gia lớp học Marketing dịch vụ, em đã trau dồi cho bản thân
nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập nghiêm túc, hiệu quả và năng động. Đây chắc
chắn sẽ là những kiến thức có giá trị thực tiễn, vận dụng rất lớn vào cuộc sống.
Tuy nhiên, trong q trình làm bài có thể xảy ra thiếu sót trong việc tìm hiểu kiến
thức, mong thầy có thể góp ý để nhóm em hồn thiện tốt hơn bài tiểu luận của mình.
Một lần nữa nhóm chúng em cảm ơn Trường Đại học Công Thương, các thầy cô,
đặc biệt là thầy Cường đã giúp chúng em có thể hiểu thêm hơn về Marketing dịch vụ tiếp,
có thể áp dụng những kiến thức này vào công việc và làm việc hiệu quả hơn.

Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

5

MỤC LỤC

Chương 1: Phân tích tổng quan về ngân hàng TPBank........................................7
1. Thông tin chung.............................................................................................7
1.1. Người sáng lập............................................................................................7
1.2. Quản lý cấp cao...........................................................................................7
2. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................11
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ...............................................15
3.1. Hoạt động huy động vốn...........................................................................15
3.2. Hoạt động tín dụng...................................................................................15
3.3. Hoạt động kinh doanh chứng khoán nợ, chứng khoán vốn...................15
3.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán........................................16
3.5. Mạng lưới khách hàng và các dịch vụ cho khách hàng.........................16
3.5.1. Khách hàng cá nhân.............................................................................16
3.5.2. Khách hàng doanh nghiệp....................................................................16

Chương 2: Phân tích chiến lược 7P của ngân hàng TPBank..............................17
I. Lý thuyết 7P....................................................................................................17
1. Chiến lược sản phẩm ( Product )............................................................17
2. Chiến lược giá ( Price )............................................................................18
3. Chiến lược phân phối ( Place )................................................................18
4. Chiến lược xúc tiến – truyền thông ( Promotion )................................20
5. Chiến lược về con người ( People ).........................................................23
6. Chiến lược về quy trình ( Process )........................................................24
7. Chiến lược về cơ sở hạ tầng ( Physical Evidence )................................24
8. Kết luận.....................................................................................................26

II. Phân tích 7P của TPBank...........................................................................26
1. Chiến lược về sản phẩm của TPBank....................................................26
2. Chiến lược về giá của TPBank................................................................31
3. Chiến lược về phân phối của TPBank....................................................40
4. Chiến lược về xúc tiến – truyền thông của TPBank.............................44
4.1. Xúc tiến, Quan hệ công chúng:............................................................44
4.2. Quảng cáo - Truyền thông:...................................................................46
4.3. Khuyến mãi............................................................................................48
5. Chiến lược quy trình của TPBank..........................................................51
6. Chiến lược về con người của TPBank....................................................58
6.1. Đào tạo và phát triển.............................................................................59
6.1.1. Chương trình đào tạo chuyên nghiệp.................................................59

6

6.1.2. Thực tập...............................................................................................60
6.2. Tuyển dụng............................................................................................60
6.3. Nhân lực.................................................................................................60
6.4. Chính sách lương và thưởng................................................................61
7. Chiến lược về cơ sở hạ tầng của TPBank..............................................62
KẾT LUẬN....................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................66
PHỤ LỤC.......................................................................................................68
Phụ lục 1: Hình ảnh.............................................................................................68
Phụ lục 2. Biên bản họp nhóm............................................................................69

7

Chương 1: Phân tích tổng quan về ngân hàng TPBank


1. Thông tin chung

Tên công ty: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

Tên Tiếng anh: Tien Phong Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt: TPBANK

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần

Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động dịch vụ tài chính

Ngày thành lập: 05/05/2008

Địa chỉ trụ sở chính: Tịa nhà TPBank số 57 Lý Thường Kiệt, Phường

Trần Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội

Vốn điều lệ: 15.817 tỷ đồng. (năm 2022)

Mã chứng khoán: TPB

Số điện thoại: (84.24) 3768.8998

Số fax : (84.24) 3768.8979

Website:

Logo:
1.1. Người sáng lập

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) là ngân hàng dẫn đầu trong Kỷ
Nguyên Số tại Việt Nam với khát vọng trở thành một tổ chức tài chính minh bạch, hiệu
quả và bền vững. Ngoài những thế mạnh về ứng dụng khoa học cơng nghệ TPBank cịn
có tiềm lực kinh tế to lớn từ các cổ đông chiến lược bao gồm:

 Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI
 Tập đồn Cơng nghệ FPT
 Công ty Tài chính quốc tế (IFC)
 Tổng công ty Tái bảo hiểm Việt Nam (Vinare)
 Tập đồn Tài Chính SBI Ven Holdings Pte. Ltd, Singapore
1.2. Quản lý cấp cao
a. Chủ tịch Hội đồng Quản trị

8

Ông Đỗ Minh Phú được bầu vào vị
trí Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP
Tiên Phong nhiệm kỳ 2023 – 2028 vào
tháng 04/2023.

Với những thành tích và đóng góp xuất sắc cho nền kinh tế và xã hội, ông Đỗ Minh
Phú đã vinh dự được các tổ chức quốc tế cũng như Lãnh đạo cấp cao của Nhà nước,
Chính phủ trao tặng các danh hiệu cao quý: Giáo sư Danh dự của Liên Đoàn Hàn lâm
Oxford, Doanh nhân xuất sắc khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Huân chương Lao
động hạng nhì, Huân chương Lao động hạng ba, bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vì
“Đã có thành tích trong cơng tác đầu tư sản xuất góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ Quốc”, và nhiều giải thưởng danh giá khác.

Ngoài ra, ơng cịn là Cử nhân khoa Kỹ thuật Vơ tuyến điện của đại học Bách Khoa Hà
Nội.


b. Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị
 Ông Đỗ Anh Tú

Tháng 04/2023 được bầu làm Phó chủ tịch HĐQT TPBank nhiệm kỳ 2023 – 2028.
Ông là chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực quản trị thương hiệu và Marketing, có
những đóng góp quan trọng trong việc xây dựng và nâng cao vị thế thương hiệu của ngân
hàng.
Ông đã vinh dự được nhận 2 Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho những thành tích xuất sắc trong Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng

9

giai đoạn 2011 – 2015” và “Đã có thành tích xuất sắc góp phần hồn thành nhiệm vụ
Ngân hàng năm 2014 – 2015”. Ngồi ra, ơng cịn được nhận bằng Khen của Thủ tướng
Chính phủ vì đã có những thành tích xuất sắc trong triển khai xây dựng, phát triển ứng
dụng cơng nghệ số trong lĩnh vực ngân hàng, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ông Đỗ Anh Tú Phó Tiến sĩ ngành Máy năng lượng tại Đại học Kỹ thuật Praha,
Cộng hòa Séc.

 Ông Lê Quang Tiến

Tháng 04/2023 được bầu làm Phó chủ tịch HĐQT TPbank nhiệm kỳ 2023 – 2028.
Ông là một trong những sáng lập viên và là Chủ tịch HĐQT đầu tiên của TPBank.
Ông đã vinh dự được nhận 2 Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho những thành tích xuất sắc trong Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng
giai đoạn 2011 – 2015” và “Đã có thành tích xuất sắc góp phần hồn thành nhiệm vụ
Ngân hàng năm 2014 – 2015”.

Ông Lê Quang Tiến là Thạc sĩ Quản trị kinh doanh - Đại học Amos Tuck (Hoa Kỳ)
và là cử nhân Đại học Tổng hợp Quốc gia Kishinev V.I.Lenin khoa Vật Lý.

 Ông Shuzo Shikata

Tháng 04/2023 được bầu làm Phó chủ tịch HĐQT TPBank nhiệm kỳ 2023 – 2028.

10

Với kinh nghiệm quản trị tiên tiến và hiện đại tại các ngân hàng nước ngồi, ơng
cùng tập đồn SBI Holdings, Inc., hiện đang hỗ trợ tích cực cho Ngân hàng Tiên Phong
trong việc xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển ngân hàng.

Ông Shuzo Shikata là cử nhân Kinh tế, Đại học Ritsumeikan Nhật Bản.
c. Thành viên Hội đồng Quản trị:

 Bà Nguyễn Thị Mai Sương

Tháng 04/2023 được bổ nhiệm vào vị trí Thành viên HĐQT TPBank nhiệm kỳ 2023
– 2028.

Trước đây, bà từng đảm nhận chức vụ Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
Thành phố Hà Nội.

Bà còn là Thạc sĩ kinh tế - Đại học Kinh tế Quốc dân.
 Bà Võ Bích Hà

Tháng 04/2023 được bổ nhiệm vào vị trí Thành viên HĐQT độc lập TPBank nhiệm
kỳ 2023 – 2028.


Bà từng đảm nhận các vị trí quan trọng như Trưởng Ban kiểm sốt ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty liên doanh
Quản lý Quỹ Đầu tư BIDV Vietnam Partners, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng liên
doanh VID Public.

11

Bà Võ Bích Hà là Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh tế Quốc dân.

2. Quá trình hình thành và phát triển
 Tháng 05/2008: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) nhận Giấy phép thành

lập của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bằng những nỗ lực không ngừng nghỉ
từ khi cịn là Dự án, TiênPhongBank đã hồn tất việc triển khai hệ thống ngân
hàng lõi Flex-cube. Trở thành một trong những ngân hàng dẫn đầu trong việc áp
dụng khoa học kĩ thuật.
 Tháng 06/2008: Sau một tháng được cấp phép, TiênPhongBank chính thức khai
trương hoạt động. Để mở rộng quan hệ hợp tác, TiênPhongBank đã ký kết hợp tác
chiến lược toàn diện với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và
khung hợp tác chung với Ngân hàng Citibank.
 Tháng 08/2008: TiênPhongBank khai trương chi nhánh Hà Nội, đồng thời gia
nhập chính thức liên minh mạng thanh toán lớn nhất Việt Nam - SmartLink. Cho
ra mắt mắt hệ thống ngân hàng tự động MiniBank 24/7.
 Tháng 09/2008: TiênPhongBank chính thức đăng ký với Ủy Ban Chứng Khoán
hoạt động dưới hình thức Cơng ty đại chúng.
 Tháng 10/2008: TiênPhongBank khai trương Chi nhánh TP.HCM và ra mắt dịch
vụ Internet Banking dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
 Tháng 12/2008: Sau hơn năm tháng đi vào hoạt động, TiênPhongBank nhận
chứng chỉ ISO 9001:2000 cho toàn bộ hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của
TiênPhongBank. Đây là cột mốc quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động quản trị,

quản lý toàn diện theo chuẩn mực quản lý của quốc tế đối với hoạt động Ngân
hàng.
 Năm 2009: Sau một năm hoạt động, Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của
TiênPhongBank được tổ chức vào tháng 03/2009 với việc thông qua các báo cáo,
nghị quyết quan trọng là định hướng phát triển cho TiênPhongBank trong năm
2009 và các năm tiếp theo. Trong năm này TiênPhongBank cũng đã khai trương
các chi nhánh tại Cần Thơ, Hải Phòng và Đà Nẵng.
 Năm 2010: TiênPhongBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai vào tháng
03/2010 và tại năm này, TiênPhongBank chính thức được kết nối liên thơng với hệ
thống 1.100 máy ATM của Ngân hàng Đông Á (thuộc liên minh thẻ VNBC).
Tháng 07/2010, TiênPhongBank nhận Giải thưởng về tỉ lệ điện chuẩn trong Thanh

12

toán Quốc tế năm 2009 do Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ) trao tặng. Tháng 08/2010,
TiênPhongBank tiến hành tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng và khai trương
TiênPhongBank - Sở giao dịch tại Hà Nội và Chi nhánh Sài Gòn.
 Năm 2011: Tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường vào tháng 08/2011 và Đại
hội đồng cổ đông lần thứ ba vào tháng 04/2011. Đồng thời, trong năm 2011,
TiênPhongBank còn khai trương Chi nhánh tại Đồng Nai, An Giang, Quỹ tiết
kiệm Khâm Thiên và Quỹ tiết kiệm Nguyễn Trãi.
 Năm 2012: Tổ chức Đại hội đồng Cổ đông vào tháng 04/2012 và khai trương các
Phòng giao dịch Lê Ngọc Hân, Phú Xuyên, Đinh Tiên Hoàng. Tháng 11/2012,
TiênPhongBank đạt Giải thưởng "Tin và Dùng" 2013 cho Dịch vụ Ngân hàng điện
tử do độc giả Thời báo Kinh tế Việt Nam - Tạp chí Tư vấn Tiêu & Dùng bình
chọn.
 Năm 2013: Ngân hàng chính thức tham gia thị trường vàng vào tháng 01/2013;
đạt giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2012” vào tháng 03/2013; tổ chức Đại hội
đồng Cổ đông lần ba vào tháng 04/2013; ra mắt giải pháp công nghệ eCounter -
eGold và Thẻ tiêu dùng Đa tiện ích tháng 07/2013; đạt giải "Ngân hàng sáng tạo

tiêu biểu” vào tháng11/2013; ra mắt nhận diện thương hiệu mới với tên viết tắt là
TPBank và đón nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích xuất sắc
trong công tác tái cơ cấu vào tháng 12/2013. Đồng thời, trong năm 2013, TPBank
khai trương rất nhiều Chi nhánh và phòng giao dịch.
 Năm 2014: TPBank trở thành Ngân hàng đầu tiên trên cả nước ra mắt phiên bản
eBank trên nền cơng nghệ HTML5 có tính năng nhất thể hóa cả hai phiên bản
Mobile Banking và Internet Banking vào tháng 09/2014. Trong năm 2015, Ngân
hàng đã khai trương rất nhiều Chi nhánh trên toàn quốc.
 Năm 2015: Trong năm này, TPBank đẩy mạnh việc khai trương ở nhiều địa điểm
trên các địa bàn trên toàn quốc.
 Năm 2016: TPBank ra mắt phiên bản Ebank v.7.0 – tự do cá nhân hóa & Ebank
Biz – HTML5 cho doanh nghiệp vào tháng 06/2016 và ra mắt thẻ tín dụng
TPBank World MasterCard vào tháng 08/2016. Ngân hàng cũng đã đưa vào hoạt
động hơn 10 điểm giao dịch mới trong cả nước theo phê duyệt của NHNN Việt
Nam.

13

 Năm 2017: TPBank chính thức ra mắt hệ thống điểm giao dịch tự động 24/7
LiveBank vào tháng 2. Vào tháng 06/2017, ra mắt phiên bản eBank Biz 3.0 - Giải
pháp đột phá cho doanh nghiệp. Tháng 07/2017, ra mắt trợ lý ảo T’aio phục vụ
khách hàng nhờ ứng dụng trí thơng minh nhân tạo. Tháng 11/2017, TPBank khai
trương chi nhánh Biên Hòa. Đồng thời khai trương thêm TPBank chi nhánh Dĩ An
vào tháng 12/2017.

 Từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2018: TPBank mở thêm chi nhánh ở một số tỉnh
như Bắc Ninh, Quảng Ninh, Nghệ An. Sau đó TPBank đã nhận 3 giải thưởng quốc
tế uy tín về ngân hàng số lần lược là: Best Internet Banking Initiative of the Year –
Ngân hàng số sáng tạo nhất năm; Best CRM project in Vietnam. Hệ thống Quản lý
và chăm sóc khách hàng tốt nhất Việt Nam; Best ATM and Kiosk Project in

Vietnam – Ngân hàng tự động tốt nhất Việt Nam. Nhận chứng chỉ bảo mật quốc tế
về an toàn thẻ do tổ chức đánh giá chất lượng quốc tế độc lập ControlCase (Hoa
Kỳ) trao tặng. Đồng thời trong năm này TPBank cũng ra mắt dịch vụ nộp thuế hải
quan điện tử 24/7, nhận chứng chỉ quốc tế ISO 20000 về quản lý dịch vụ công
nghệ thông tin. Và đặc biệt là TPBank được xếp vào Top 100 Ngân hàng bán lẻ
mạnh nhất Châu Á Thái Bình Dương do Tạp chí The Asian Banker đánh giá.

 Tháng 04/2018: Chính thức niêm yết thành công 555 triệu cổ phiếu (mã TPB)
trên sàn chứng khoán, TP. Hồ Chí Minh Khai trương TPBank Nam Định, mạng
lưới LiveBank trên toàn quốc đạt 60 điểm.

 Tháng 05/2018: TPBank nhận giải thưởng Ngân hàng phát hành tốt nhất 2017 về
lĩnh vực Tài trợ Thương mại cho các dự án thích ứng biến đổi khí hậu thơng minh
Khu vực Đơng Á – Thái Bình Dương do IFC trao tặng. TPBank LiveBank cập
nhật tính năng phát hành thẻ ATM ngay tức thì tới khách hàng.

 Tháng 06/2018: Đồng hành cùng Shark Tank hiện thực hóa giấc mơ khởi nghiệp
của startup.

 Tháng 07/2018: Moody’s nâng hạng tín nhiệm của TPBank lên B1.
 Tháng 08/2018: TPBank nằm trong nhóm các ngân hàng TMCP có xếp hạng tín

nhiệm tốt nhất Việt Nam do Moody’s đánh giá, vốn điều lệ của TPBank đạt 6.718
tỷ đồng.
 Tháng 09/2018: Nhận giải thưởng Ngân hàng có tài trợ thương mại xuất sắc nhất
cho doanh nghiệp SME do ADB trao tặng.

14

 Tháng 10/2018: Bộ Tài Chính tặng bằng khen cho TPBank nhờ thực hiện tốt

chính sách, pháp luật thuế. Chỉ số sức mạnh BCA của TPBank được Moody’s
nâng lên mức B1. Cổ phiếu TPB của TPBank được giao dịch ký quỹ sau 6 tháng
niêm yết. Vốn điều lệ của ngân hàng đạt mức 8.566 tỷ đồng.

 Tháng 11/2018: Kỉ niệm 10 năm thành lập, TPBank đón nhận Huân chương lao
động Hạng Ba do Đảng và Nhà nước trao tặng.

 Tháng 12/2018: Nhận giải thưởng Ngân hàng SME phát triển nhanh nhất tại Việt
Nam do tạp chí Global Banking and Finance Review trao tặng.

 Tháng 03/2019: Vốn điều lệ của TPBank đạt 8.566 tỷ đồng. Khai trương thêm các
chi nhánh tại Quảng Nam, Lào Cai, Hải Phòng,...

 Tháng 06/2020 : TPBank là 1 trong 4 ngân hàng được Moody’s xếp hạng cao và
giữ nguyên triển vọng ổn định. TPBank là 1 trong 4 ngân hàng được Moody’s xếp
hạng cao và giữ nguyên triển vọng ổn định.

 Tháng 12/2020: Niêm yết bổ sung 215.082.516 cổ phiếu, nâng tổng số lượng cổ
phiếu được niêm yết trên HOSE lên 1.072 triệu cổ phiếu TPB. Đồng thời tăng vốn
điều lệ từ 8.565,9 tỷ lên 10.716,7 tỷ.

 Năm 2021: Vốn điều lệ của TPBank đạt 10.717 tỷ đồng. Niêm yết bổ sung 100
triệu cổ phiếu do Phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho các nhà đầu tư, sau đó tiếp tục
niêm yết thêm 100 triệu cổ phiếu. Điều này đã làm tăng số lượng cổ phiếu lên
1.172 triệu cổ phiếu TP.

 Tháng 04/2022: Ra mắt nền tảng ngân hàng Số hoàn toàn mới dành cho Doanh
nghiệp có tên là TPBank Biz.

 Tháng 06/2022: Ra mắt hệ thống Ngân hàng tiện lợi TPBank LiveBank + và đây

cũng là hệ thống hiện đại đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam, giúp mở ra một kỉ
nguyên mới của số hóa.

 Tháng 09/2022: TPBank được Moody’s nâng lên mức xếp hạng tín nhiệm Ba3,
triển vọng được thay đổi sang mức ổn định.

 Tháng 10/2022: TPBank đã hoàn tất xây dựng và bàn giao thành công trường tiểu
học Trà Mần tại tỉnh Hà Giang, đây là dự án mang đầy tinh thần trách nhiệm xã
hội và nhân đạo. Cũng trong tháng này TPBank đã có tên trong bản xếp hạng
Top25 Thương hiệu tài chính dẫn đầu của Forbes Việt Nam, lọt vào bảng xếp hạng

15

Top50 Doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc Việt Nam của VNR500. Đồng thời ngân
hàng này cũng cho ra mắt Bộ sưu tập 5 tính năng cá nhân hóa trên App TPBank.
 Tháng 11/2022: TPBank lần đầu được nhận danh hiệu Thương hiệu Quốc Gia
Việt Nam do Bộ Công Thương trao tặng.
 Tháng 12/2022: Dịch vụ tài chính ngân hàng của TPBank được Bộ Công Thương
công nhận là “Thương hiệu Quốc Gia Việt Nam”.
 Tháng 03/2023: TPBank được Moody’s nâng xếp hạng nhà phát hành và tiền gửi
nội tệ, ngoại tệ dài hạn lên một bậc.
3. Hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ
3.1. Hoạt động huy động vốn

Huy động vốn là hoạt động được TPBank chú trọng nhằm đảm bảo nguồn giải ngân
cho hoạt động cho vay, an toàn thanh khoản và tạo điều kiện cho sự tăng trưởng của hoạt
động tín dụng, đầu tư.

a. Đối với khách hàng là cá nhân và các tổ chức kinh tế: TPBank đưa ra các sản
phẩm huy động vốn đa dạng, tiện ích, cạnh tranh, bao gồm:

 Các tài khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, đầu kỳ, hoặc định kỳ; Tài khoản rút
gốc linh hoạt;
 Chứng chỉ tiền gửi theo các kỳ hạn;
 Trái phiếu tổ chức tín dụng;
 Tài khoản thông minh EZLink;

b. Đối với khách hàng tổ chức tín dụng, cơng ty tài chính: Bên cạnh việc huy động
vốn trên thị trường liên ngân hàng, TPBank đồng thời tham gia nhận vốn tài trợ
của các định chế quốc tế như IFC, ADB trong các chương trình tài trợ thương mại.

3.2. Hoạt động tín dụng

Tổng dư nợ cho vay của TPBank đạt 182.844 tỷ đồng, tăng 11% tập trung chủ yếu
vào các phân khúc khách hàng cá nhân và SME (năm 2022).

3.3. Hoạt động kinh doanh chứng khoán nợ, chứng khoán vốn

Danh mục chứng khốn đầu tư của TPBank được duy trì ổn định qua các năm. Tổng
hợp danh mục chứng khoán đầu tư tại thời điểm 31/12/2022 như sau:

31/12/2022 Triệu VND

16

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 74.520.673
Chứng khoán Nợ 74.340.473
Chứng khoán Vốn
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 180.200
Trái phiếu Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh 44.700
nghiệp 44.700


Dự phòng chứng khoán đầu tư 74.565.373
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 188.729
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 188.394
335
- Trái phiếu DATC 335

74.376.644

3.4. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán

Ngân hàng TPBank đã đưa ra một hệ thống hạn mức để quản lý trạng thái của các
đồng tiền trên cơ sở hằng ngày. Chiến lược phòng ngừa rủi ro cũng được Ngân hàng sử
dụng để đảm bảo rằng trạng thái của các đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết
lập. Trong Quý 4.2022, kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của TPBank đạt 80 tỷ
đồng, giảm 180 tỷ đồng so với cùng kỳ năm ngoái. Đây chính là ảnh hưởng tiêu cực từ
việc lạm phát trên quy mơ tồn cầu, khiến tỷ giá ngoại tệ liên tục đi lên.

3.5. Mạng lưới khách hàng và các dịch vụ cho khách hàng
3.5.1. Khách hàng cá nhân

Các dịch vụ dành cho nhóm đối tượng khách hàng này bao gồm:

 Ngân hàng số
 Tài khoản
 Thẻ
 Cho vay
 Tiết kiệm
 Bảo hiểm
3.5.2. Khách hàng doanh nghiệp


Nhóm khách hàng doanh nghiệp đươc cung cấp các sản phẩm dịch tương tự với nhóm
khách hàng cá nhân, ngồi ra cịn có một số loại dịch vụ đặc trưng như:

 Tiền gửi

17

 Thanh toán quốc tế
 Bão lãnh
 Cho vay & tài trợ

Chương 2: Phân tích chiến lược 7P của ngân hàng TPBank
I. Lý thuyết 7P
1. Chiến lược sản phẩm ( Product )

Chữ P đầu tiên của mơ hình 7P trong marketing này chính là Product, sản phẩm
được cho là cốt lõi trong mọi doanh nghiệp. Nếu trước đây người tiêu dùng cho là sản
phẩm chỉ là các loại hàng hóa hữu hình thì ngày nay sản phẩm đa dạng hơn và còn bao
gồm cả hàng hóa vơ hình hay cịn được gọi là dịch vụ.

Để hiểu rõ thêm về bản chất của sản phẩm dịch vụ, các chuyên gia trong lĩnh vực
marketing đã chia thành 5 cấp độ sản phẩm dịch vụ khác nhau, bao gồm: sản phẩm cốt
lõi, sản phẩm cơ bản, sản phẩm thực, và sản phẩm gia tăng giá trị và sản phẩm tiềm năng.

Đây là một yếu tố được xếp đầu tiên bởi nó quyết định trực tiếp đến sự lựa chọn của
khách hàng. Không ai sẽ lựa chọn sản phẩm mà mình khơng cần hoặc khơng đáp ứng nhu
cầu về tính năng.

Tuy vậy, các đơn vị cần tìm hiểu những điều khách hàng muốn về sản phẩm. Sau đó

hồn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu này, tăng
doanh thu.

Hãy đảm bảo rằng sản phẩm bạn thiết kế và sản xuất ra phải đáp ứng đúng nhu cầu và
đuổi kịp xu hướng tiêu dùng của thị trường mà bạn hướng tới.

Vì thế, trong giai đoạn phát triển sản phẩm, marketers phải thực hiện hàng loạt các
nghiên cứu sâu rộng về vòng đời của sản phẩm (product life cycle) mà họ đang tạo ra.

Một sản phẩm sẽ có vòng đời cố định:
1. Giới thiệu
2. Triển khai
3. Tăng trưởng
4. Bão hòa
5. Suy thoái

18

Điều quan trọng trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận là phải tìm cách cải tiến sản
phẩm để kích thích thêm nhu cầu của người tiêu dung trước khi nó suy thối và có thể
biến mất trên thị trường.

Có thể tạo ra các sản phẩm có sự kết hợp lẫn nhau.
2. Chiến lược giá ( Price )

Hình 1: Định giá sản phẩm

Price được cho là một trong số những yếu tố quan trọng tạo nên định nghĩa marketing
mix. Đặc biệt trong mô hình marketing 7P giá ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và sự
tồn tại của doanh nghiệp.


Price – Giá của sản phẩm về cơ bản là số tiền mà khách hàng phải trả để sở hữu nó.
Để có thể cạnh tranh với đối thủ hiệu quả, tăng doanh thu cho đơn vị, định giá phù
hợp là điều vô cùng quan trọng.
Nó là yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, đôi lúc không cần đặt mức
giá rẻ để thu hút khách hàng. Nhưng cần cân bằng để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
và đủ sức để cạnh tranh với những đối thủ khác. Bạn có thể dựa trên phân khúc giá thị
trường, chi phí sản xuất để đặt giá cho sản phẩm, dịch vụ.
Điều chỉnh giá bán sản phẩm sẽ tác động lớn đến toàn bộ chiến lược marketing. Đồng
thời nó cũng ảnh hưởng lớn đến doanh số và nhu cầu của sản phẩm.
Đặc biệt, chính sách về giá ln giúp định hình chất lượng sản phẩm trong mắt người
tiêu dùng. Nên nhớ rằng giá thấp thì họ cho rằng sản phẩm là kém chất lượng khi họ so
sánh với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Ngược lại, nếu giá cao thì họ sẽ quan tâm
đến chi phí họ bỏ ra hơn là chất lượng sản phẩm.
3. Chiến lược phân phối ( Place )

19

Hình 2: Chiến lược phân phối

Phân phối được hiểu là kết quả của quá trình thiết lập mối quan hệ cung cầu, đưa các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đến với khách hàng và ngược lại. Nó bao gồm vị trí điểm
bán sản phẩm dịch vụ có thuận tiện và vị trí sản phẩm có dễ dàng lọt vào tầm mắt của
khách hàng hay khơng. Có thể nói nó bao hàm cả kênh phân phối sản phẩm dịch vụ về
các khu vực địa lý và đối tượng khách hàng khác nhau.

Khác với những doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm hữu hình sản phẩm dễ trưng
bày cho các khách hàng cái nhìn trực quan, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng chủ yếu là
vơ hình do vậy việc chọn vị trí và kênh phân phối có ý nghĩa đặc biệt quan trọng hơn bao
giờ hết.


Các ngân hàng đã làm khá tốt trong việc sử dụng vị trí và kênh phân phối để mang
các sản phẩm của mình đến với khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ thanh toán hướng tới
các đối tượng có nhu cầu thanh tốn lớn ln được xuất hiện trong những khu vực siêu
thị, trung tâm mua sắm hoặc các khu vực vui chơi giải trí có nhu cầu thanh tốn cao như
sân golf, các nhà hàng khách sạn,...Các khu vực khu cơng nghiệp có lượng cơng nhân
đơng đảo là nơi các ngân hàng có thể đặt hệ thống máy rút tiền tự động ATM, phát triển
sản phẩm thanh toán lương qua tài khoản qua thẻ, đồng thời bán chéo các sản phẩm dịch
vụ khác như gửi tiết kiệm cũng như cho vay tiêu dùng khác. Các dịch vụ chuyển tiền
thường được mang đến những khu vực có nhu cầu chuyển tiền cao như các trường đại
học, khu bn bán…

Ngồi vị trí ra thì kênh phân phối cũng có vai trị hết sức quan trọng trong việc mang
những sản phẩm dịch vụ cần thiết đến đúng đối tượng khách hàng.

20


×