Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI CỦA SINH VIÊN KHOA NÔNG HỌC, HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.75 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 1: 139-148 Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2024, 22(1): 139-148
www.vnua.edu.vn

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI
CỦA SINH VIÊN KHOA NÔNG HỌC, HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Trần Thanh Hải, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Nhâm*

Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 09.10.2023 Ngày chấp nhận đăng: 05.01.2024

TÓM TẮT

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời
của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Kết quả khảo sát sinh viên, cựu sinh viên và giảng
viên Khoa Nông học cho thấy, các học phần trong chương trình đào tạo và hoạt động ngoại khóa đã trang bị đầy đủ
kiến thức, kỹ năng cần thiết để sinh viên có thể tự nghiên cứu, tự học tập suốt đời. Cần tăng cường ứng dụng
chuyển đổi số trong dạy và học, tổ chức đa dạng các hoạt động giao lưu, trao đổi văn hóa, các hoạt động ngoại
khóa, hoạt động cộng đồng, động viên, khuyến khích sinh viên tham gia giao lưu doanh nghiệp, tăng cường thời
lượng thực hành, tổ chức nhiều hơn nữa các lớp tập huấn phương pháp học tập tích tực, tự học, tự trau dồi, nghiên
cứu cho sinh viên để phát triển hơn nữa năng lực học tập suốt đời cho sinh viên.

Từ khóa: Học tập suốt đời, tự học, sinh viên Khoa Nông học.

Current Situation and Solutions to Promote Lifetime Learning of Students of the Faculty
of Agronomy, Vietnam National University of Agriculture

ABSTRACT



The study was conducted to evaluate the current situation and propose solutions to promote lifelong learning
activities of students of the Agronomy Faculty, Vietnam National University of Agriculture. Survey results of
students, alumni and lecturers of the faculty of agronomy showed that the courses in the training program and
extracurricular activities are fully equipped with the necessary knowledge and skills so that students can research
and self-study. It is necessary to strengthen the application of digital transformation in teaching and learning,
organize a variety of exchange activities, cultural exchanges, extracurricular activities, community activities, and
motivate and encourage students to participate in business exchanges, increase practice time, organize more
training classes on active learning methods, self-study, self-improvement, and research for students to further
develop students' life skills capacity.

Keywords: Lifelong learning, self-study, Agronomy’s students.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ làm việc mĉi (Đặng Hâi Đëng, 2020). Mặt khác,
vĉi sĆ phát triển nhanh chúng cỵa xó hỷi, SV cú
Giáo dĀc đäi hõc hiện nay đang đăng trāĉc xu hāĉng muøn hõc nhanh, hừc cho xong cú
thỏch thc cung cỗp nguữn nhân lĆc trình đû thể sĉm xin đāợc việc làm và kim c tin, ựn
cao, ỏp ng nhu cổu cỵa th trāĈng lao đûng. đðnh củc søng mà ít có ý thăc tiếp tĀc hõc têp
Trong giai đoän hiện nay, sĆ phát triển nhanh sau khi đã tøt nghiệp. Trong khi đị, thð trāĈng
chóng về khoa hõc công nghệ đã tác đûng mänh lao đûng yêu cæu SV mĉi tứt nghip phõi chỵ
n hổu ht cỏc lùnh vc trờn toàn thế giĉi. Mût đûng hõc hói, nhanh thích ăng vĉi cơng việc và
mặt, nhąng kiến thăc, kỹ nëng nghề nghiệp các lïnh vĆc mĉi. Theo đò, múi cá nhân phâi hõc
sinh viên (SV) đāợc hõc tĂ trāĈng đäi hõc còn têp không ngĂng để theo kðp và thích ăng đāợc
hän chế và có thể thích ăng kém vĉi möi trāĈng vĉi nhąng thay đùi trong cơng việc, củc søng,

139

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam


và xã hûi (Đú Thð Thanh Huyền & Nguyễn Ái v vỗn bin ựi khớ hờu tồn cỉu, đặc biệt là
Minh Phāćng, 2021). Do vêy, nhiệm v cỵa giỏo cỏc ngành nghề nông nghiệp dĆa trên nhąng
dĀc đäi hõc không chỵ têp trung vào việc cung thành tĆu đût phá trong công nghệ thông tin,
cỗp kin thc, rốn luyn k nởng ngh nghip công nghệ nano, công nghệ sinh hõc,„ nhā nưng
cho SV mà cịn cỉn têp trung hāĉng dén SV nghiệp thông minh, nông nghiệp sinh thái (Võ
phāćng pháp tĆ hõc và phát triển nëng lĆc cỉn Khíc Sćn, 2018). Vỗn bin ựi khớ hờu ton
thit cú thể hõc têp suøt đĈi (HTSĐ). cæu đã và đang gåy nhiều ânh hāĊng tiêu cĆc đến
sân xuỗt nụng nghip (Wassman & cs., 2019). Do
HTSĐ là tht ngą düng để chỵ các hột đị, chiến lāợc phát triển nơng nghiệp cỉn chú
đûng hõc têp đāợc thĆc hiện trong sùt củc đĈi, trừng v linh hoọt hn vi nhng thớch ng cỵa
hừc têp linh hoät, đa däng, hõc täi các thĈi điểm iu kin sõn xuỗt, ng dng cỏc thnh tĆu
và nhiều nći khác nhau tĂ trāĈng hõc đến nći làm nghiên cău nhìm nâng cao sân lāợng, đâm bâo
việc và ngồi củc søng. HTSĐ là thĆc sĆ cæn an ninh lāćng thĆc, tëng chuúi giá trð, vĂa phát
thiết để luôn thu nhên kiến thăc, kỹ nëng giýp triển nơng nghiệp bền vąng. Do đị, doanh nghiệp
múi cá nhân nâng cao tay nghề, duy trì công việc lïnh vĆc nông sân hiện nay ang rỗt khỏt nhồn
v thớch ng c vi nhng ựi thay cỵa xó hỷi lc chỗt lng cao, ỷi ng nhõn lc va s dng
(European Commission, 2018). HTSĐ khưng chỵ tøt ngội ngą, nëng đûng, trình đû chuyờn mụn
l vỗn phỏt trin mỷt cỏ nhồn m đāợc quan cao, am hiu quy nh phỏp luờt v sn sng hừc
tõm cỵa các tù chăc giáo dĀc trên toàn thế giĉi và húi, thớch ng nhanh vi thay ựi cỵa xó hûi.
các cć quan, tù chăc quøc tế nhā UNESCO, Ủy Khoa Nông hõc là khoa có truyền thøng, lðch sĄ
ban Liên minh châu Âu hay Ngân hàng Thế giĉi. lồu i cỵa Hừc vin Nụng nghip Việt Nam. Trâi
Trong chāćng trình giáo dĀc đäi hõc, HTSĐ qua 67 nëm xåy dĆng và trāĊng thành, Khoa
khơng chỵ đāợc đánh giá qua mût tiêu chí cĀ thể Nơng hõc đã cị nhiều địng gịp chỵ lc cho nụng
trong khung õm bõo chỗt lng cỵa Bû Giáo dĀc nghiệp nāĉc nhà trong đào täo ngu÷n nhân lĆc
và Đào täo (tiêu chớ 4.3), cỵa AUN-QA (tiờu chớ chỗt lng cao cỏc ngnh Khoa hừc cõy trững,
3.4), v cỵa ABET ( cờp n tiờu chuốn 3 - Bâo vệ thĆc vêt, Công nghệ Rau hoa quâ và
student outcomes) mà còn là mût yêu cæu xuyên Cânh quan. Tuy nhiên, trong nhąng nëm gỉn
sùt chāćng trình hõc (Đú Khoa Thúy Kha, 2022). đåy, sø lāợng sinh viên chõn hõc các ngành thuûc
Các trāĈng đäi hõc ngày càng chú trõng các nëng khøi Nông hõc giâm mänh. Không nhąng thế, sứ
lc HTS cỵa SV nh k nởng s dng cụng lāợng sinh viên bó hõc, nghỵ hõc, bð bủc thôi hõc

nghệ, kỹ nëng hõc và tĆ hõc, tā duy sáng täo và cÿng tëng lên ânh hāĊng khơng nhó tĉi sø lāợng
khĊi nghiệp, nëng lĆc thích ăng vĉi thế giĉi việc sinh viên đỉu ra cøng hiến cho ngành nơng
làm (Phäm Thð Lan Phāợng, 2021). Nëng lĆc nghiệp sau này.
HTSĐ g÷m nëng lĆc đõc viết, nëng lĆc đa ngưn
ngą; nëng lĆc tốn hõc, khoa hõc, công nghệ và kï Nhu cæu xã hûi cæn nhiều, yêu cæu ngày
thuêt; nëng lĆc kỹ thuêt sø; nëng lĆc cá nhân, xã càng cao trong khi sø lāợng sinh viên hõc têp và
hûi và nëng lĆc hõc hói; nëng lĆc cưng dån; nëng tøt nghiệp Khoa Nông hõc ngày càng giâm là lý
lĆc kinh doanh; nëng lĆc nhên thăc và thể hiện do khiến chúng tôi tiến hành nghiên cu nhỡm
vởn hũa (ỳ Khoa Thỳy Kha, 2022). HTS cỵa đāa ra giâi pháp thýc đèy, đûng viên sinh viên
SV phĀ thuûc nhiều vào khâ nëng tĆ hõc, đðnh đang theo hõc Khoa Nông hõc cị thêm đûng lĆc
hāĉng hõc, chāćng trình hõc, phāćng pháp và vai hõc têp, có ý thc t hừc, t nghiờn cu, duy trỡ
trũ cỵa giâng viên (Nguyễn Thð Bích Liễu, 2019; đam mê hõc têp ngay tĂ khi cịn ng÷i trên giâng
Træn Anh Hoa & cs., 2021; Lê Bâo Vi, 2023). Hoät đāĈng Đäi hõc cho tĉi sùt củc đĈi.
đûng HTSĐ thể hiện qua các hột đûng hõc têp
hõc tht (l÷ng ghép qua các hõc phỉn trong 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
chāćng trình đào täo) và phi hõc thuêt (hột đûng
têp thể, ngội khóa, thiện nguyện,...). 2.1. Thu thập số liệu

Các ngành hõc liên quan đến nông nghiệp Sø liu th cỗp v kt quõ hừc tờp, kt quõ
chu tỏc ỷng mọnh mở cỵa khoa hừc cụng ngh rèn luyện, và kết quõ lỗy ý kin v chng trỡnh

140

Trần Thanh Hải, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Nhâm

đào täo đāợc thu thêp tĂ Ban Quân lý đào täo, têp thích nghi vĉi mưi trāĈng mĉi nên kết q
Ban Cơng tác chính trð và Cơng tác sinh viên hõc têp chāa cao. Đến nëm thă 3 và nëm thă 4,
trong vñng 5 nëm trĊ läi đåy (tĂ 2018 đến nay), kt quõ hừc tờp cỵa SV cõi thin dổn, chng tó
dą liệu đāợc phân tích và xĄ lý thøng kê đâm SV đã quen dỉn trong mưi trāĈng hõc têp bêc
bâo đû tin cêy. đäi hõc, đã tích lÿy kinh nghiệm, kiến thăc và

kỹ nëng v quan trừng nhỗt SV cũ ỵ k nởng
Khâo sát (qua phiếu) và phóng vỗn (trc t hừc t hon thin v nồng cao im sứ cỵa
tip) 3 nhòm đøi tāợng sau: mình. Q trình tích lÿy kiến thăc, phát triển
tā duy trong sùt q trình hõc đäi hõc là mût
(i) 230 SV các ngành trong Khoa Nông hõc nëng lĆc quan trõng cho việc HTSĐ (Đú Khoa
(Khoa hõc Cây tr÷ng, Bâo vệ thĆc vêt, Rau hoa Thuý Kha, 2022).
quâ và Cânh quan, Nông nghiệp Cơng nghệ cao)
thủc các khố 63, 64, 65, 66, 67. Trong đò khâo Song song vĉi đánh giá kết quâ hõc têp,
sát bìng phiếu tiến hàng thu thêp 10 sinh kt quõ ỏnh giỏ rốn luyn cỵa SV cng c
viờn/lp/ngnh/khúa v phúng vỗn trc tip 3 thĆc hiện hàng kỳ - ngay sau khi có kết quâ
sinh viên/lĉp/ngành/khóa. hõc têp. Phiếu đánh giá rèn luyện bao g÷m
nhiu tiờu chớ v ý thc chỗp hnh nỷi quy,
(ii) 30 Giâng viên Khoa Nông hõc (3 giâng quy ch cỵa Hừc vin, ý thc v kt quõ tham
viờn/1 bû môn) gia cá hột đûng chính trð xã hûi, vën hịa thể
thao, cỏc hoọt ỷng ũng gũp ngoọi khúa cỵa
(iii) 38 cĆu SV Khoa Nông hõc (cĆu sinh viên SV. Kết quâ Ċ hỡnh 2 cho thỗy, a sứ SV c
tứt nghip Khoa Nông hõc tøt nghiệp tĂ 3 nëm đánh giá xếp loäi “khá” về rèn luyện, chiếm tỷ
đến 10 nëm thuûc các ngành Khoa hõc Cây tr÷ng, lệ 72,7%, cú 3,2% xp loọi xuỗt sớc, 14,6% xp
Bõo v thc vêt và Rau hoa quâ và Cânh quan). lội tøt, chỵ có 0,4% xếp loäi “yếu”. Nhā vêy, đa
sø SV Khoa Nông hõc tham gia tích cĆc các
2.2. Phân tích kết quả hoät đûng ngội khịa và đều có ý thăc tøt trong
hõc têp và nghiên cău khoa hõc. Theo Đú Khoa
Nghiên cău sĄ dĀng thang đo Likert 5 măc Thýy Kha (2022), nëng lĆc cöng dån, nëng lĆc
đû, phân tích giá trð trung bình đo măc đánh giá nhên thăc và thể hiện vën hòa, nëng lĆc tốn
tāćng ăng (tĂ 1,0-1,8 điểm = khơng cỉn hõc, khoa hõc, công nghệ và kï thuêt là các
thiết/không quan trõng/Kém; tĂ 1,81-2,60 điểm nëng lĆc quan trõng đòng gòp vào hột đûng
= Ít cỉn thiết/Ít quan trõng/Yếu; tĂ 2,61-3,40 HTSĐ. Nhā vêy, đäi bû phên SV Khoa Nơng
điểm = Tāćng đøi cỉn thiết/Tāćng đøi quan hõc cị các nëng lĆc HTSĐ.
trõng/Trung bình; tĂ 3,41-4,2 điểm = Cổn
thit/Quan trừng/Khỏ; t 4,21-5,0 im = Rỗt Nởng lc HTS cỵa SV Khoa Nụng hừc c

cổn thit/Rỗt quan trừng/Tứt); Hõc viện và Khoa b÷i đíp dỉn dỉn thơng qua các
hoät đûng hõc thuêt (l÷ng ghép vào các hõc phỉn
Sø liệu đāợc tính tốn giá trð trung bình trong chāćng trình đào täo) và phi hõc tht
và đû lệch chn bìng phỉn mềm Microsoft (hột đûng têp thể, ngội khóa, thiện nguyện,„
Excel 2021. cỵa Hừc vin, Khoa). Thụng qua cỏc hoọt ỷng
này, sinh viên dỉn đāợc b÷i đíp nëng lĆc, kỹ
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nởng HTS cỵa bõn thồn. Do ũ, chýng töi tiến
hnh nghiờn cu thc trọng cỵa hoät đûng
3.1. Kết quả học tập và rèn luyện của sinh HTS cỵa sinh viờn Khoa Nụng hừc thụng qua
viờn Khoa Nông học lỗy ý kin t ỏnh giỏ cỵa sinh viờn v nởng lc
ăng dĀng kiến thăc khoa hõc cć bân, nëng lĆc sĄ
Dą liệu thu đāợc tĂ ban Quân lý đào täo dĀng cơng cĀ kỹ tht sø, nëng lĆc khĊi nghiệp
(Hình 1) cho thỗy, im trung bỡnh tớch lu cỵa và kinh doanh, kỹ nëng xã hûi, kỹ nëng sĄ dĀng
SV tëng dæn qua các nëm hõc. Điều này có thể ngoäi ngą và tiếng Việt và kỹ nëng tĆ hõc.
lý giâi, SV nëm đỉu gặp khị khën hćn trong
q trình hõc têp, có thể do SV chāa quen mưi 141
trāĈng hõc, cỏch hừc v cha cũ ỵ k nởng hừc

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam

Hình 1. Kết quả học tập trung bình
của SV Khoa Nơng học từ năm học 2017-2018 đến năm học 2021-2022 (GPA hệ 10)

Hình 2. Kết quả điểm rèn luyện của SV Khoa Nông học 5 năm gần đây

3.2. Năng lực ứng dụng kiến thức khoa học 3.3. Năng lực sử dụng công cụ kỹ thuật số
cơ bản của sinh viên Khoa Nông học của sinh viên

Kt quõ hỡnh 3 cho thỗy, kin thc khoa Nëng lc k thuờt sứ rỗt cổn thit trong

hừc c bõn giúp SV hiểu rô hćn về thế giĉi xung HTSĐ, cò tĉi 67-79,1% ngāĈi dân Việt Nam
quanh (4.01), nhāng việc ăng dĀng vào hõc têp dùng internet và các thiết bð điện tĄ (vnetwork,
và thĆc tế vén cịn hän chế (3.87). Qua phóng 2023). Kết quâ hình 4 cho thỗy, a sứ SV cho
vỗn, sinh viờn cng cho bit mong mùn đāợc có rìng cơng cĀ k thuờt sứ l rỗt quan trừng
nhiu c hỷi hn trõi nghim thc t cỵa tọi cỏc trong phc vĀ hõc têp và nghiên cău khoa hõc
doanh nghiệp, tù chăc trong lïnh vĆc nông hõc (4,64). SV tĆ tin đánh giá tøt các kỹ nëng kỹ
để đāợc áp dĀng nhąng kiến thăc cć bân đã hừc thuờt sứ cỵa mỡnh v tìm kiếm tài liệu qua
vào nghiên cău khoa hõc và thĆc tế. Internet (4,05), sĄ dĀng công cĀ kỹ thuêt

142

Trần Thanh Hải, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Nhâm

sø/phæn mềm để tù chăc và lāu trą tài liệu ũ cho thỗy SV có khâ nëng tĆ hõc têp và tiếp
(4,07). SV sĄ dng thnh thọo nhỗt l mọng xó nhờn thụng tin mỷt cỏch chỵ ỷng, cú th theo
hûi cho mĀc đích hõc têp và nghiên cău khoa các khóa hõc trĆc tuyến trên toàn thế giĉi, thúc
hõc (4,1). SĄ dĀng các ăng dĀng để hõc têp trĆc đèy hoät đûng HTSĐ. Tuy nhiên, sinh viên tĆ
tuyến, sĄ dĀng công cĀ kỹ thuêt sø/phæn mềm đánh giá khöng cao khâ nëng sĄ dĀng các phỉn
để đánh giá, phån tích, trình bày kết q dĆ án mềm trong đánh giá, phån tích, trình by kt
hay nghiờn cu cỵa bõn thồn c ỏnh giỏ quâ nghiên cău khoa hõc hay dĆ án (3,9). Do
cao. Kết quâ ny l phự hp vi thc t cỵa SV đị, thĈi gian tĉi Khoa Nơng hõc cỉn tù chăc
khi đäi đa sø SV sĄ dĀng công cĀ kỹ thuêt sø thêm các lp tờp huỗn cho sinh viờn v cỏc k
hỳ tr hõc têp, giâi trí mût cách hiệu quâ. Điều nëng này.

Hình 3. Năng lực ứng dụng kiến thức khoa học cơ bản của sinh viên Khoa Nơng học

Hình 4. Biểu đồ biểu diễn năng lực sử dụng công cụ kỹ thuật số của SV Khoa Nông học

143


Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam

Hình 5. Năng lực khởi nghiệp và kinh doanh của sinh viên Khoa Nơng học

Hình 6. Biểu đồ biểu diễn kỹ năng xã hội của SV

3.4. Năng lực khởi nghiệp và kinh doanh kinh doanh cỵa mỡnh vi giâng viên hoặc các
của Sinh viên bän SV khác. Kết quâ này cÿng phân ánh đýng
thĆc tế: Täi Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam, tĂ
Trong thĈi đäi kinh tế tri thăc, các hoät lãnh đäo Hõc viện, lãnh đäo các Khoa, Viện,
đûng nhā khĊi nghiệp và kinh doanh tĂ giâng Trung tâm, giâng viên u quan tõm v tọo iu
ng ọi hừc l rỗt quan trõng, phân ánh cách kiện hú trợ SV khĊi nghiệp kinh doanh ngay tĂ
hc và tiếp nhên thông tin, rèn luyện kỹ nëng khi cịn ng÷i trên ghế nhà trāĈng. SĆ thay đùi
nghề nghiệp. SV đánh giá khĊi nghiệp và kinh trong cỏch dọy v hng dộn cỵa giõng viờn,
doanh t khi cũn l sinh viờn l rỗt quan trừng cỏch tip nhờn thụng tin cỵa SV ó gũp phổn
(4,28). SV cng ỏnh giỏ rỗt cao v s quan tâm quan trõng trong phát triển nëng lĆc kinh
v hỳ tr cỵa HVNNVN ứi vi SV cũ ý đðnh doanh, nëng lĆc cá nhân, xã hûi và nëng lĆc hõc
khĊi nghiệp và kinh doanh (4,05). Bâng 5 cho húi. iu ny thýc ốy hoọt ỷng HTS trong
thỗy, sinh viên cÿng sẵn sàng chia sê ý tāĊng SV (Nguyễn Thð Bích Liễu, 2019; Đú Khoa Thúy

144

Trần Thanh Hải, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Nhâm

Kha, 2022). Đa sø SV quan tâm vĉi hoät đûng cho SV. Ngồi ra, sinh viên cÿng cỉn phâi tĆ
khĊi nghiệp và kinh doanh trong thĈi gian hõc thỗy c vai trủ, ý nghùa cỵa cỏc hừc phổn
tờp tọi Hừc vin cÿng nhā các cć hûi kinh doanh nõng cao ý thc bõn thõn, chỵ ỷng cêp nhêt
täi đða phāćng. Tuy nhiên, sø lāợng SV tham kiến thăc, rèn luyện kỹ nëng tĂ các hõc phæn
gia câu läc bû hoặc đûi nhóm khĊi nghiệp cịn này. Theo Sharples (2000), trāĈng đäi hõc không

hän chế. Do vêy, trong thĈi gian tĉi, còn khá th trang b cho SV tỗt cõ nhng k nởng cæn
nhiều thách thăc cæn đāợc giâi quyết để tëng thiết để SV cú th giõi quyt c tỗt cõ cỏc vỗn
cng hng thỳ v tham gia cỵa SV trong lùnh đề trong cuûc søng, do vêy, SV phâi HTSĐ để tiếp
vĆc này, cÿng nhā ỏp ng ổy ỵ nhu cổu tĀc nâng cao kin thc v k nởng cỵa mỡnh.
thụng tin v hú trợ cho SV cò ý đðnh khĊi nghiệp
và kinh doanh. Đåy cò thể là cć hûi để trāĈng 3.6. Kỹ năng sử dng ngoi ng v s dng
HVNNVN nõng cao chỗt lng hú trợ và khuyến tiếng Việt của sinh viên
khích hột đûng khi nghip v kinh doanh cỵa
SV trong tng lai. Thông qua phiu phúng vỗn trc tip sinh
viên về kỹ nëng sĄ dĀng ngoäi ngą, thu đāợc
3.5. Thực trạng sử dụng kỹ năng xã hội của kết quâ nhā sau: 100% sinh viên đāợc hói cho
sinh viên rìng ngội ngą ânh hāĊng đến tāćng lai, sĆ
nghip cỵa mỡnh, 53,3% sinh viờn ỏnh giỏ 4 kỹ
Kỹ nëng xã hỷi cỵa SV c Hừc vin v nëng nghe nòi đõc viết ngoọi ng cỵa bõn thõn
Khoa Nụng hừc trang b thơng qua các hõc phỉn măc đû “trung bình”; 30% sinh viên đã tĂng
chính trð, xã hûi, cá búi sinh hột cưng dån đỉu đāợc tham gia các hột đûng giao lāu, trao đùi
khóa, giąa khóa, cùi khóa, các lĉp hõc kỹ nëng quøc tế, 86,7% sinh viên có kế hộch hõc têp
mềm, các hột đûng ngội khóa, thiện nguyện,„ nõng cao ngoọi ng.
Tỗt cõ dổn dổn bữi đíp kỹ nëng và ý thăc xã hûi
cỉn thiết cho múi SV. Kết quâ khâo sát Ċ hình 6 V k nởng s dng ting Vit, 43,3% sinh
cho thỗy SV đánh giá cao về kỹ nëng làm việc viên đāợc hói rỗt t tin, 46,7% t tin khi giao tip
nhúm (4.22) và kỹ nëng quân lý thĈi gian (4,2). bìng tiếng Việt, 7% sinh viên thiếu t tin khi
Do yờu cổu cỵa cỏc ngnh thuỷc Khoa Nông hõc, giao tiếp bìng tiếng Việt do nói ngõng hoặc nói
SV phâi thāĈng xuyên thĆc hiện đ÷ án, dĆ án giõng đða phāćng, 80% sinh viờn cõm thỗy thoõi
nhú, rốn ngh, thc tờp nghề nghiệp,... theo mái khi thâo ln hoặc thuyết trình, 23,3% sinh
nhóm nhó và nhóm lĉn nên SV có nhiều cć hûi viên đưi khi cỉn hú trợ sĄ dĀng tĂ điển tiếng Việt
rèn luyện nhiều kỹ nëng làm việc nhóm và quân trong trāĈng hợp không hiểu, phân vân mût sø
lý thĈi gian hiệu quâ, tĂ đị SV tiến bû, tĆ tin dỉn tĂ, đõc các vën bân chuyên ngành; 36,7% sinh
qua tĂng nëm hõc. SV cÿng đánh giá cao các kỹ viên có kế hộch câi thiện vøn tiếng Việt (thơng
nëng tham gia hột đûng đồn thể, thiện nguyện qua đõc sách chuyên ngành, sách báo hàng ngày,

(4,16), kỹ nëng giõi quyt vỗn (4,08), k nởng giao tiếp nhiều hćn vĉi bän bè tĂ các vùng miền,
quân lý áp lĆc và stress (4.06). Kết quâ này cho tham gia các khóa hõc k nởng mm,...)
thỗy, cỏc hừc phổn k nởng mm trong chāćng
trình đào täo (10 tín chỵ kỹ nëng mềm bít buûc Nhā vêy, mặc dù mặt bìng chung tiếng
SV hồn thành trāĉc khi tøt nghiệp) đã cị tác Anh cỵa SV Khoa Nụng hừc cũn thỗp do im
dng khụng nhú vi SV, giúp SV có kỹ nëng tøt ổu vo thỗp, a sứ xuỗt phát tĂ nơng thơn,
để tĆ tin tham gia các hột đûng và tĆ mình giâi chāa cũ nhiu iu kin tứt nhỗt hừc ting
quyt nhng vỗn trong cuỷc sứng. Kt quõ Anh, nhng tỗt cõ SV đều ý thăc đāợc tỉm quan
nhąng hõc phỉn chính trð, xã hûi bít bủc täi trừng cỵa ting Anh vi cuỷc sứng, công việc sau
HVNNVN ânh hāĊng tĉi kỹ nëng xã hûi SV này nên SV đều có kế hộch tĆ hõc để câi thiện
khưng đāợc đánh giá cao (3,86). Điều này cho trình đû ngội ngą. Đåy là nền tõng, l ỷng lc
thỗy, HV cổn thit thay ựi cỏch thăc giâng däy quan trõng giúp SV có thể tĆ hõc têp, tĆ nghiên
các hõc phổn ny hỗp dộn c SV hn, cũ cău, tĆ tìm tài liệu sau này. Khơng nhąng thế,
hiệu q hćn đøi việc hình thành kỹ nëng xã hûi SV cÿng cị ý thăc trau d÷i và nång cao trình đû
tiếng Việt để tĆ tin hćn khi giao tiếp, thuyết
trình, tham gia các hoät đûng têp thể.

145

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam

3.7. Kỹ năng tự học của sinh viên Khoa hõc têp cho hiệu quâ nhā Microsoft Words,
Nông học Excel, Power Point,„ Tuy vêy, chỵ có 40% sinh
viên dành thĈi gian để tìm hiểu hoät đûng não
Täi Hõc viện Nơng nghiệp Việt Nam, tồn bû và tøi āu hố q trình hõc têp. Đa sø sinh
bû các hõc phỉn trong chāćng trình đào täo đều viên (95%) sau khi phúng vỗn u ý thc v cú
c thit k vi thi lng t hừc tứi thiu gỗp li khun cho sinh viên khác để tìm cách hõc
3 lỉn tựng thi lng cỵa mỳi hừc phổn. iu têp hiệu quâ nhā: dành thĈi gian t hừc nhiu
ny cho thỗy, Hừc vin coi trừng việc tĆ hõc vĉi hćn, cæn hiểu bân thån mình, thāĈng xun hõc

ngāĈi hõc. Mût trëm phỉn trëm sinh viên phóng hói, tìm ti liu, sớp xp thi gian hp lý, húi
vỗn u cho rỡng vic t tỡm cỏch hừc rỗt quan ngay khi không hiểu, hõc têp múi khi rânh.
trõng (76,7%) và quan trõng (23,3%). Kết quâ
này cao hćn vĉi khâo sát täi trāĈng Đäi hõc Sā 3.8. Đánh giá năng lực học tập suốt đời của
phäm Hà Nûi và Đäi hõc Công nghiệp Thành sinh viên và việc áp dụng học tập suốt đời
phø H÷ Chí Minh (Đào Thð Oanh & cs., 2017, Đú sau khi tốt nghiệp đại học
Thð Thanh Huyền & cs., 2021). Mût trëm phæn
trëm sinh viên trâ lĈi đã đāợc hāĉng dén cách Kết q đánh giá nëng lĆc hõc têp sùt đĈi
tìm tài liệu tham khâo: thā viện, máy tính, cỵa sinh viờn v vic áp dĀng hõc têp sùt đĈi
internet, google, FAO,„ Khi cỉn trang bð thêm 1 sau khi tøt nghiệp đäi hõc đāợc trình bày Ċ
kiến thăc hoặc kỹ nëng mĉi, sinh viên thāĈng hình 7.
chõn cách tìm hiểu kỹ, tĆ hõc, luyện têp chëm
chỵ, thĆc hành cho thành thäo, tìm hiểu trāĉc Giõng viờn ỏnh giỏ SV cao nhỗt khõ
qua ngāĈi đã hõc,„ 86,7% sinh viên áp dĀng các nëng sĄ dĀng tiếng Việt (3,78) và sĄ dĀng kỹ
phāćng pháp hõc têp đã đāợc trang bð nhā: ghi thuêt sø vào hừc tờp v nghiờn cu khoa hừc cỵa
chỳ, túm tớt, làm bài têp, ghi âm, quay video, SV (3,63) v thỗp nhỗt khõ nởng s dĀng
chĀp hình, líng nghe,„ để nâng cao kết q hõc ngội ngą (2,41). Ngồi ra, giâng viờn cng
tờp cỵa mỡnh; 80% sinh viờn thng xuyờn t đánh giá sv khá cao Ċ các tiêu chí tích cĆc tham
mĀc tiêu thi kết thúc cuøi kỳ đāợc điểm cao, gia cỏc hoọt ỷng cỵa lp (3,48), quan tåm đến
nhên đāợc các hõc bùng,„ 76,7% sinh viên khi khĊi nghiệp và kinh doanh (3,37). Tỗt cõ nhng
rõnh sở dnh thi gian truy cêp internet để tĆ hoät ỷng ny cho thỗy SV hin nay u rỗt
tỡm hiu thêm về các cơng cĀ, phỉn mềm hú trợ nëng đûng, có nhên thăc nhanh nhọy vi vỗn
tĆ hõc và hồn tồn có khâ nëng tĆ HTSĐ.

Hình 7. Biểu đồ đánh giá của giảng viên về khả năng HTSĐ của SV

146

Trần Thanh Hải, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Nhâm


Hình 8. Đánh giá của cựu SV về vai trò, tầm quan trọng của HTSĐ

Qua khâo sát cĆu SV Khoa Nông hõc về vai tĆ mình tích lÿy kinh nghiệm để tĆ my mũ,
trũ, tổm quan trừng cỵa HTS suứt thi gian nghiên cău, hõc têp kiến thăc mĉi mût cách
hõc đäi hõc và sau khi tứt nghip, chỳng tụi thu chỵ ỷng.
c kt quõ täi hình 8. CĆu SV đánh giá cao
hột đûng HTSĐ quan trõng vĉi ngāĈi đã tøt Thă hai, Khoa Nông hõc nên tù chăc têp
nghiệp đäi hõc (4,63) cng nh cũ k hoọch tip huỗn thêm cho SV sĄ dĀng thành thäo các ăng
tĀc theo hõc sau khi tøt nghiệp đäi hõc (4,26). dĀng, phỉn mềm để xĄ lý, phån tích, đánh giá
CĆu SV đánh giá cao nhąng hoät đûng mà Hõc các kết quâ nghiên cău khoa hõc nhā Excel,
viện và Khoa Nông hõc đã xåy dĆng nhìm täo SPSS, IRRIStat,...
điều kiện cho SV có kiến thăc và kỹ nëng để
HTSĐ, đ÷ng thĈi nhên thăc rõ ràng về tæm Thă ba, HVNNVN nên xem xột ựi mi
quan trừng cỵa vic hừc tờp liờn tĀc, cêp nhêt cách thăc giâng däy các hõc phỉn chính trð, xã
kiến thăc và kỹ nëng mĉi để đáp ăng vĉi sĆ hỷi sao cho hỗp dộn SV hn sinh viờn thỗy
phỏt trin cỵa xó hỷi v cụng nghệ. Điều này đāợc vai trủ, ý nghùa cỵa cỏc hừc phổn ny ứi
cho thỗy cĆu SV hiểu rõ đāợc việc áp dĀng kiến vĉi sĆ phát triển nhân cách toàn diện cỵa
thc ó hừc vo vic t hừc l rỗt quan trõng để ngāĈi hõc.
tiếp tĀc phát triển bân thân và thành công
trong sĆ nghiệp. Thă tā, tù chăc đa däng hćn nąa các hoät
đûng giao lāu, trao đùi vën hòa, đặc biệt là các
3.9. Giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập hột đûng trao đùi SV qùc tế, các hột đûng
suốt đời của sinh viên Khoa Nông học ngội khóa, cûng đ÷ng để SV cị cć hûi nâng cao
k nởng xó hỷi cỵa bõn thõn.
Tùng hợp các dą liệu khâo sát, chúng tơi
đāa ra mût sø giâi pháp thýc đèy hột đûng Thă nëm, mĊ các lĉp tiếng Anh min phớ,
HTS cỵa sinh viờn Khoa Nụng hừc nh sau: forum chia sê kinh nghiệm hõc têp tiếng Anh;
täo ra sån chći vui vê, bù ích để b÷i đíp tình
Về phía HVNNVN và Khoa Nơng học: yêu tiếng Việt, nâng cao kỹ nëng nòi/viết tiếng
Việt hiệu quâ nhā các cåu läc bû, cuûc thi về

Th nhỗt, tởng cng thi lāợng thĆc hành, tiếng Việt,...
thĆc têp, trâi nghiệm thĆc tế täi doanh nghiệp.
Đ÷ng thĈi khuyến khích SV thĆc hiện dĆ án, Thă sáu, tiếp tĀc têp huỗn cỏc phng phỏp
nghiờn cu khoa hừc, tham gia cỏc củc thi khĊi hõc têp tích tĆc, tĆ hõc, tĆ nghiên cău cho SV.
nghiệp, kinh doanh để SV cò điều kiện áp dĀng
nhiều hćn nhąng kiến thăc đã hõc vào thĆc tế, Đối với sinh viên

Th nhỗt, t nhờn thc vai trủ, y nghùa cỵa
hột đûng hõc têp sùt đĈi đøi vĉi bân thân
trc thỏch thc cỵa xó hỷi trong thi ọi mĉi.

147

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời của sinh viên Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam

Thă hai, tích cĆc tham gia các hột đûng đại học trong việc phát triển E-Learning nhằm thúc
“Vën - Thể - Mỹ” các hoät đûng thiện nguyện, đẩy xã hội học tập và HTSĐ tại Việt Nam. Tạp chí
tham gia các hột đûng trâi nghiệm täi doanh Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh,
nghiệp để nâng cao kỹ nởng xó hỷi cỵa bõn thõn. 15(1): 16-24

Thă ba, có kế hộch nång cao nëng lĆc tĆ Đỗ Khoa Thúy Kha (2022). Đánh giá, đo lường v thu
chỵ, t chu trỏch nhim thụng qua hoọt ỷng thập minh chứng về vấn đề học tập suốt đời để đáp
thýc đèy HTSĐ täi trāĈng đäi hõc nhā nëng lĆc ứng tiêu chuẩn bảo đảm chất lượng cấp chương
ăng dĀng kiến thăc cć bân, nëng lĆc kỹ thuêt trình đào tạo. Tạp chí Khoa học và Cơng
sø, khĊi nghiệp kinh doanh, rèn luyện nâng cao nghệ. 58(04): 103-115.
kỹ nëng mềm, kỹ nëng ngoäi ngą, tĆ hõc,...
Đỗ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Ái Minh Phương
4. KẾT LUẬN (2021). Giải pháp nâng cao hoạt động tự học của
SV trường đại học cơng nghiệp thành phố hồ chí

SV Khoa Nông hõc đāợc HVNNVN, Khoa minh trong bối cảnh HTSĐ. Tạp chí Khoa học và
Nơng hõc trang b ổy ỵ cỏc nởng lc, k nởng Cơng nghệ. 53(05): 161-175.
cỉn thiết để có thể tĆ hõc têp, có thể HTSĐ nhā:
nëng lĆc ăng dĀng kiến thăc khoa hõc cć bân, Lê Bảo Vi (2023). Các cách hiệu quả để cải thiện học
nëng lĆc sĄ dĀng kỹ thuêt sø, nëng lĆc khĊi tập suốt đời (LLL) & vai trị của cơng nghệ thơng
nghiệp kinh doanh, kỹ nëng giao tiếp xã hûi, kỹ tin và truyền thông (ICT) trong LLL. Seminar
nëng sĄ dĀng tiếng Việt, ngoäi ngą, kỹ nëng tĆ Chuyển đổi số: cách tiếp cận lấy người học làm
hõc,... thông qua các hoät đûng hõc thuêt và phi trung tâm ứng dụng trong phương pháp dạy học
hõc thuêt. Nhąng kỹ nëng này đã đāợc Hõc kết hợp Khoa Ngoại ngữ, Trường Đại học Ngoại
viện, Khoa Nơng hõc l÷ng ghép trong chāćng ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
trình đào täo và các chāćng trình ngội khóa
giúp SV hồn thiện dỉn dỉn, câi thiện đáng kể Nguyễn Thị Bích Liễu (2019). Học suốt đời, hành trình
qua tĂng kỳ hõc, nëm hõc. Kết quâ này phù hợp không ngừng nghỉ của những nhà giáo. Tạp
vĉi báo cáo tĆ đánh giá theo tiêu chuèn chí Khoa học - Viện Đại học Mở Hà Nội.
AUN - QA ngành Khoa hõc Cây tr÷ng tiên tiến 60(10): 44-49.
(2018) (tiêu chí 4.3) và Cơng nghệ Rau - Hoa -
Quâ - Cânh quan (2022) (tiêu chí 3.4). Tuy Phạm Thị Lan Phượng, Dương Bá Vũ & Nguyễn
nhiên, Hõc viện và Khoa cæn quan tâm nhiều Hoàng Thiện (2021). Trường đại hc phỏt trin
hn na n hoọt ỷng HTS cỵa SV thông qua năng lực HTSĐ cho người học đáp ứng yêu cầu
việc khuyến khích SV tĆ hõc, trang bð các kỹ cách mạng cơng nghiệp 4.0. Tạp chí Khoa học
nëng cỉn v ỵ cho SV t hừc, t nghiờn cu, Quản lý Giáo dục. 01(29): 24-33.
b÷i đíp tình yêu, sĆ say mê hõc têp, nghiên cău.
Trần Anh Hoa, Phạm Trà Lam, Đậu Thị Kim Thoa &
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trần Thị Phương Thanh (2021). Học tập suốt đời
trong thế giới số: góc nhìn từ nghề nghiệp kế toán,
Đào Thị Oanh & Trịnh Phương Anh (2017). Thực trạng kiểm toán. Kinh tế Việt Nam trên con đường
tự học của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Hà chuyển đổi số. Trường Đại học Kinh tế Thành phố
Nội. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh.
Hà Nội. 62(1A): 161-170.
Vnetwork (2023). Xu hướng phát triển Internet Viêtn

Đặng Hải Đăng (2020). Vai trò của các cơ sở giáo dục Nam năm 2023. Truy cập từ twork.
vn/ news/internet-viet-nam-2023-so-lieu-moi-nhat-
va-xu-huong-phat-trien/ ngày 2/6/2023.

Võ Khắc Sơn (2018). Ứng dụng cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 trong nơng nghiệp. Tạp chí Thông tin
Khoa học & Cơng nghệ Quảng Bình. 6: 17-21.

Wassmann R., Phong N.D., Tho T.Q., Hoanh C.T., Khoi
N.H., Hien N.X., Vo T.B.T. & Tuong T.P. (2019).
High-resolution mapping of flood and salinity risks
for rice production in the Vietnamese Mekong
Delta. Field Crops Research. 236: 111-120.

148


×