TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI BÁO CÁO
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
ĐỀ TÀI: HÀNH VI TIÊU DÙNG
"THỨC ĂN NHANH" CỦA
GIỚI TRẺ QUA INTERNET TẠI TP.HCM
Giảng viên : Phạm Minh
Bộ môn : Thống kê ứng dụng
Lớp học phần : IB2001
Thành viên nhóm : - Nguyễn Thị Thu Hiền
- Võ Hà My
- Thiều Thị Duyên Phương
- Nguyễn Đình Quyền
- Chu Thị Thương
1
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, nhóm cũng
đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các thầy cơ, bạn bè, gia đình và người thân.
Nhóm xin chân thành cảm ơn mọi người vì đã ln bên cạnh, tạo mọi điều kiện tốt
nhất về mặt tinh thần, vật chất, thời gian để nhóm hồn thành bài nghiên cứu này.
Đặc biệt, nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Phạm Minh – Giảng
viên bộ môn Thống kê ứng dụng đã dành nhiều thời gian, công sức và sự tâm huyết
hướng dẫn và giúp đỡ nhóm hồn thành bài tiểu luận này.
Trân trọng cảm ơn.
Tác giả
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
MỤC LỤC 3
BẢNG PHÂN CÔNG 6
TÓM TẮT 7
GIỚI THIỆU 8
III. PHƯƠNG PHÁP 9
1. Mơ hình phân tích thống kê: 9
2. Phương pháp chọn mẫu: 10
IV. KẾT QUẢ 10
1. Giới tính 10
Bảng 1: Thống kê theo giới tính đối tượng khảo sát 10
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giới tính người làm khảo sát 10
2. Hiện tại bạn bao nhiêu tuổi ? 11
Bảng 2: Thống kê theo độ tuổi đối tượng khảo sát 11
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi người làm khảo sát 11
3. Thu nhập/trợ cấp từ gia đình của bạn hàng tháng là bao nhiêu? 11
Bảng 3: Thống kê tần số theo thu nhập của đối tượng khảo sát 11
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện thu nhập của người làm khảo sát 12
4. Bạn đã từng mua "đồ ăn nhanh" online chưa? 12
Bảng 4: Thống kê theo tần số về trải nghiệm mua của đối tượng khảo sát 12
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện trải nghiệm mua của người làm khảo sát 13
5. Nếu chọn mua "đồ ăn nhanh" online thì bạn thường mua ở trang nào? 13
Bảng 5: Thống kê theo tần số về ứng dụng (apps) được lựa chọn bởi người làm khảo sát 13
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện ứng dụng mà người làm khảo sát chọn để mua “đồ ăn nhanh” 14
6. Chất lượng sản phẩm 14
Bảng 6.1: Tần số thể hiện chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của người làm khảo sát 14
Bảng 6.2: Tần suất phần trăm thể hiện chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của người làm khảo sát
(%) 15
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về chất lượng sản phẩm 16
4
7. Tính đáp ứng của trang web 16
Bảng 7.1: Tần số thể hiện tính đáp ứng của trang web theo cảm nhận của người làm khảo sát 17
Bảng 7.2: Tần suất phần trăm thể hiện tính đáp ứng của trang web theo cảm nhận của người làm
khảo sát (%) 17
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về tính đáp ứng của trang web 18
8. Rủi ro tài chính và thời gian 19
Bảng 8.1: Tần số thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những rủi ro tài chính và thời gian khi
họ mua thức ăn nhanh qua mạng 19
Bảng 8.2: Tần suất phần trăm thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những rủi ro tài chính và
thời gian khi họ mua thức ăn nhanh qua mạng (%) 19
Biểu đồ 8: Biểu đồ thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những rủi ro tài chính và thời gian khi
họ mua thức ăn nhanh qua mạng 20
9. Cảm nhận giá cả 20
Bảng 9.1: Tần số thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về giá cả của thức ăn nhanh khi họ mua
qua mạng 20
Bảng 9.2: Tần suất phần trăm thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về giá cả của thức ăn
nhanh khi họ mua qua mạng (%) 21
Biểu đồ 9: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về giá cả của thức ăn nhanh khi họ
mua qua mạng 21
10. Sự thuận tiện 22
Bảng 10.1: Bảng tần số thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về những thuận tiện khi mua thức
ăn nhanh qua mạng 22
Bảng 10.2: Tần suất phần trăm thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về những thuận tiện khi
mua thức ăn nhanh qua mạng (%) 22
Biểu đồ 10: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về sự thuận tiện khi mua thức ăn
nhanh qua mạng 23
11. Chiêu thị 24
Bảng 11.1: Tần số thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về các chính sách chiêu thị, khuyến
mãi khi mua thức ăn nhanh qua mạng 24
Bảng 11.2: Tần suất phần trăm thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về các chính sách chiêu
thị, khuyến mãi khi mua thức ăn nhanh qua mạng (%) 24
Biểu đồ 11: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về các chính sách chiêu thị, khuyến
mãi khi mua thức ăn nhanh qua mạng 25
12. Đa dạng về sự lựa chọn sản phẩm thức ăn nhanh 26
Bảng 12.1: Tần số thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về sự đa đạng trong việc lựa chọn sản
phẩm thức ăn nhanh qua mạng 26
Bảng 12.2: Tần suất phần trăm thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về sự đa đạng trong việc
lựa chọn sản phẩm thức ăn nhanh qua mạng (%) 26
5
Biểu đồ 12: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về sự đa đạng trong việc lựa chọn
sản phẩm thức ăn nhanh qua mạng 27
13. Hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh qua mạng 28
Bảng 13.1: Tần số thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh
qua mạng của họ 28
Bảng 13.2: Tần suất phần trăm thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những hành vi tiêu dùng
thức ăn nhanh qua mạng của họ (%) 28
Biểu đồ 13: Biểu đồ thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những hành vi tiêu dùng thức ăn
nhanh qua mạng của họ 29
Phân tích hồi quy 29
1. Kiểm định Cronbach’s Alpha 30
2. Kiểm định EFA 30
V. KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
6
BẢNG PHÂN CÔNG
THÀNH VIÊN NHĨM VÀ NỘI DUNG CƠNG VIỆC
Họ và tên MSSV
Nguyễn Thị Thu Hiền 2054082028
Võ Hà My 2054082052
Thiều Thị Duyên Phương 2054082083
Nguyễn Đình Quyền 2054012254
Chu Thị Thương 2054082101
7
TÓM TẮT
Nghiên cứu thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu
dùng thức ăn nhanh qua Internet của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM).
Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương
pháp định tính được thực hiện thơng qua thảo luận nhóm nhằm khẳng định mơ hình
nghiên cứu, cũng như khám phá các nhân tố mà khách hàng quan tâm có ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh qua Internet. Nghiên cứu này được tiến hành thông qua
kỹ thuật hồi quy đa biến với số liệu được lấy từ 173 phiếu hợp lệ được thu thập bằng
phương pháp chọn mẫu phi xác suất và gửi trực tuyến đến khách hàng thông qua một
cuộc khảo sát của Google Biểu mẫu. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 7 yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh qua internet khu vực TPHCM gồm (1) Rủi ro
tài chính và thời gian (RR); (2) Đa dạng về lựa chọn sản phẩm thức ăn nhanh (DD); (3)
Giá cả sản phẩm (GC); (4) Chất lượng sản phẩm (CL); (5) Chiêu thị (CT); (6) Tính đáp
ứng của trang web (TDU), (7) Sự thuận tiện (STT). Từ kết quả này, nghiên cứu đã đề
xuất một số hàm ý quản trị giúp các doanh nghiệp chuyên doanh thức ăn nhanh thu hút
được người tiêu dùng trẻ.
8
GIỚI THIỆU
Sự phát triển của Internet và các sản phẩm công nghệ thông minh như: Smartphone,
Laptop… đã dần làm thay đổi cách thức tìm kiếm thông tin và giao dịch ở nhiều người.
Nhiều doanh nghiệp nhận ra rằng, Internet đang trở thành sân chơi hữu ích, thiết thực cho
đông đảo người tiêu dùng. Vậy nên, để làm tăng sự thuận tiện và đơn giản hóa hành vi
mua, các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng thức ăn nhanh đã biết sử dụng
Internet để bán thức ăn nhanh, sự kết hợp này mang lại cơ hội lớn cho các doanh nghiệp
với đa dạng người tiêu dùng, đồng thời mang lại sự tiện ích cao, đơn giản, tiện lợi cho
người tiêu dùng. Từ đó giúp doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này, đặc biệt là các
doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có cái nhìn tổng quan hơn về thị trường này
và định hướng phát triển cho mơ hình “bán thức ăn nhanh qua mạng”. Tuy nhiên, trên
thực tế vẫn chưa có nhiều nghiên cứu ở Việt Nam làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến hành
vi mua hàng qua Internet. Do đó, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu
dùng thức ăn nhanh qua Internet là vô cùng cần thiết và kịp thời.
Theo Tổng cục Thống kê (năm 2019), thì dân số Thành phố Hồ Chí Minh đạt 8.993.082
người. Tuy nhiên, nếu tính thêm những người dân cư trú khơng đăng kí thì dân số thực tế
của thành phố vượt trên 14 triệu người. Trong đó, số người trẻ trong độ tuổi từ 15-24
chiếm khoảng 7%. Do đó, TP.HCM là một thị trường có sức tiêu thụ rộng lớn, đặc biệt là
giới trẻ ngày càng có xu hướng tiêu dùng, mua sắm trên Internet nhiều hơn.
Nhiều nghiên cứu trước chỉ ra rằng hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh bị ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố. Theo Hossain (2009) thì người tiêu dùng thích sử dụng thức ăn nhanh hơn
so với các loại thực phẩm thông thường, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng thực
phẩm, giá cả hợp lý và thực đơn đa dạng. Trong khi đó, Islam và Ullah (2010) cho rằng
yếu tố ảnh hưởng của việc chọn sử dụng sản phầm thức ăn nhanh bao gồm: Mùi vị, giá
cả, khuyến mãi, vệ sinh và mua bán, trao đổi, thanh tốn trực tuyến. Đó là xu hướng của
thời đại tồn cầu hóa. Mỗi nghiên cứu thực hiện cho mỗi quốc gia khác nhau với hoàn
cảnh nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu khác nhau nên dẫn đến kết quả khác nhau. Tuy
nhiên, các nghiên cứu đều chỉ thực hiện nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thức ăn
nhanh tại các cửa hàng thức ăn nhanh, chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện đo lường các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thức ăn nhanh qua internet và đặc biệt hơn chưa
có nhiều nghiên cứu thực hiện trên địa bàn TP.HCM. Vì vậy, nghiên cứu “Nhân tố ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh qua internet của giới trẻ tại TPHCM”
được thực hiện.
9
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Mơ hình phân tích thống kê:
Mơ hình của đề tài phân tích thống kê căn bản thường dựa trên mơ hình thống kê mơ tả
và thống kê suy diễn.
Trong đề tài nghiên cứu khảo sát về cách nhìn nhận về hành vi tiêu dùng “thức ăn nhanh”
qua Internet của giới trẻ tại TP.HCM từ 173 đối tượng, nhóm nghiên cứu trình bày cụ thể
mơ hình mơ tả dưới dạng các biến và các chỉ tiêu thống kê cần có để làm nổi bật các đặc
điểm cần mơ tả. Đối với mơ hình thống kê suy diễn, nhóm nghiên cứu dùng dữ liệu từ
mẫu để kiểm định một giả thuyết được đặt ra trong tổng thể. Mơ hình thống kê cơ bản
suy diễn nhóm nghiên cứu áp dụng là mơ hình hồi quy tuyến tính đơn giản một giả thuyết
được đặt ra trong tổng thể.
10
Hình 1. Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng thức ăn nhanh qua internet
2. Phương pháp chọn mẫu:
Lựa chọn đối tượng khảo sát: Giới trẻ (độ tuổi từ dưới 18 - 34) sinh sống hoặc học tập,
làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Kích cỡ mẫu khảo sát: 173 đối tượng.
Cách thức thu thập dữ liệu: Khảo sát sử dụng Google Biểu mẫu trực tuyến.
Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu thuận tiện (thuộc phương pháp chọn
mẫu phi xác suất).
IV. KẾT QUẢ
1. Giới tính
Bảng 1: Thống kê theo giới tính đối tượng khảo sát
Giới tính Tần số Tần số phần Tần số phần
trăm % Tần số tích lũy
trăm tích lũy %
Nam 32 18 32 18
Nữ 141 82 173 100
Tổng cộng 173 100
11
Biểu đồ 1: Biểu đồ thể hiện giới tính người làm khảo sát
- Tỷ lệ giới tính tham gia cuộc khảo sát phần lớn là nữ (83%).
2. Hiện tại bạn bao nhiêu tuổi ?
Bảng 2: Thống kê theo độ tuổi đối tượng khảo sát
Độ tuổi Tần số Tần số phần Tần số phần
trăm % Tần số tích lũy
trăm tích lũy %
Dưới 18 tuổi 7 4 7 4
19 - 24 161 93 168 97
25 – 35 5 3 173 100
Tổng cộng 173 100
Biểu đồ 2: Biểu đồ thể hiện độ tuổi người làm khảo sát
- Phần đông đối tượng tham gia khảo sát trong độ tuổi 19 – 25 (93%).
3. Thu nhập/trợ cấp từ gia đình của bạn hàng tháng là bao nhiêu?
Bảng 3: Thống kê tần số theo thu nhập của đối tượng khảo sát
Thu nhập Tần số Tần số phần Tần số phần
trăm % Tần số tích lũy
trăm tích lũy %
Dưới 3 triệu 82 47 82 47
3 – 5 triệu 64 37 146 84
12
5 – 7 triệu 12 7 158 91
Trên 7 triệu
Tổng cộng 15 9 173 100
173 100
Biểu đồ 3: Biểu đồ thể hiện thu nhập của người làm khảo sát
- Đa số mọi người tham gia khảo sát đều có mức thu nhập dưới 3 triệu đồng/tháng (47%).
4. Bạn đã từng mua "đồ ăn nhanh" online chưa?
Bảng 4: Thống kê theo tần số về trải nghiệm mua của đối tượng khảo sát
Tần số Tần số phần Tần số phần
trăm % Tần số tích lũy
trăm tích lũy %
Đã từng 152 88 152 88
Chưa và sắp tới có ý 9 5 161 93
định mua
Chưa và khơng có ý 12 7 173 100
định mua
Tổng cộng 173 100
13
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện trải nghiệm mua của người làm khảo sát
- Phần đông đối tượng tham gia đều đã từng mua đồ ăn nhanh qua Internet. (88%)
5. Nếu chọn mua "đồ ăn nhanh" online thì bạn thường mua ở trang nào?
Bảng 5: Thống kê theo tần số về ứng dụng (apps) được lựa chọn bởi người làm khảo sát
Ứng dụng Tần số Tần số phần Tần số tích Tần số phần
trăm % lũy trăm tích lũy %
Facebook 7 4 83 48
Các sàn thương mại điện tử 32 19 146 84
Ứng dụng giao đồ ăn 134 77 158 91
Tổng cộng 173 100
14
Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện ứng dụng mà người làm khảo sát chọn để mua “đồ ăn nhanh”
- Các đối tượng tham gia khảo sát đa phần đều mua “đồ ăn nhanh” qua ứng dụng
giao đồ ăn (77%).
6. Chất lượng sản phẩm
Bảng 6.1: Tần số thể hiện chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của người làm khảo sát
Hoàn tồn Khơng Bình Đồng Hồn tồn Tổng
không đồng ý đồng ý thường ý đồng ý
Nguyên liệu dùng để
chế biến thức ăn chứa
chất phụ gia, chất bảo 6 6 70 67 24 173
quản hay các chất nhân
tạo khác.
Nguyên liệu dùng để
chế biến thức ăn là 11 74 58 28 173
2
nguyên liệu tự nhiên,
tươi ngon.
Thức ăn nhanh đảm bảo
an toàn vệ sinh thực 2 19 73 46 33 173
phẩm
Thức ăn nhanh bán qua
mạng có bao bì nhìn hấp 0 2 41 91 39 173
dẫn
15
Thức ăn nhanh bán qua 9 60 75 28 173
mạng nhìn có chất lượng 1
Thức ăn nhanh có nhiều 4 25 88 54 173
2
mặt hàng để lựa chọn
Thức ăn nhanh bán qua
mạng được chế biến 3 19 62 53 36 173
trong ngày
Bảng 6.2: Tần suất phần trăm thể hiện chất lượng sản phẩm theo cảm nhận của người
làm khảo sát (%)
Hồn tồn Khơng Bình Đồng Hồn tồn Tổng
không đồng ý đồng ý thường ý đồng ý (%)
Nguyên liệu dùng để 3.5 3.5 40.4 38.7 13.9 100
chế biến thức ăn chứa
chất phụ gia, chất bảo
quản hay các chất nhân
tạo khác.
Nguyên liệu dùng để 1.1 6.4 42.8 33.5 16.2 100
chế biến thức ăn là
nguyên liệu tự nhiên,
tươi ngon.
Thức ăn nhanh đảm bảo
an toàn vệ sinh thực 1.1 11.0 42.2 26.6 19.1 100
phẩm
Thức ăn nhanh bán qua
mạng có bao bì nhìn hấp 0.0 1.2 23.7 52.6 22.5 100
dẫn
Thức ăn nhanh bán qua 5.2 34.7 43.3 16.2 100
0.6
mạng nhìn có chất lượng
Thức ăn nhanh có nhiều
mặt hàng để lựa chọn 1.2 2.3 14.4 50.9 31.2 100
16
Thức ăn nhanh bán qua
mạng được chế biến 1.7 11.0 35.8 30.6 20.8 100
trong ngày
Biểu đồ 6: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về chất lượng sản phẩm
- Quan điểm của người trẻ về chất lượng sản phẩm “đồ ăn nhanh” khi mua qua
Internet:
+ Nguyên liệu dùng để chế biến thức ăn chứa chất phụ gia, chất bảo quản hay các chất
nhân tạo khác được đa số đối tượng cảm nhận là bình thường (40.4%) và có tới 38.7%
người đồng ý.
+ Ngun liệu dùng để chế biến thức ăn là nguyên liệu tự nhiên, tươi ngon cũng được
cảm nhận bình thường từ phần lớn đối tượng, cụ thể là 42.8%; và 33.5% lượt đồng ý.
+ Thức ăn nhanh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: bình thường (42.2%), đồng ý
(26.6%).
+ Thức ăn nhanh bán qua mạng có bao bì nhìn hấp dẫn: được sự đồng tình của đơng
đảo đối tượng (52.6%) và 23.7% cảm nhận bình thường.
+ Thức ăn nhanh bán qua mạng nhìn có chất lượng được đa số người đồng ý, cụ thể
chiếm 43.3%; bình thường (34.7%).
+ Thức ăn nhanh có nhiều mặt hàng để lựa chọn được rất nhiều người đồng tình
(50.9%); 31.2% đối tượng hồn tồn đồng ý.
+ Thức ăn nhanh bán qua mạng được chế biến trong ngày: bình thường (35.8%), đồng
ý (30.6%).
17
⇨ Hầu hết mọi người đều cảm thấy bình thường về chất lượng đồ ăn nhanh (nguyên
liệu, bao bì,…) được bán qua mạng.
7. Tính đáp ứng của trang web
Bảng 7.1: Tần số thể hiện tính đáp ứng của trang web theo cảm nhận của người làm
khảo sát
Hồn tồn Khơng Bình Đồng ý Hồn tồn Tổng
không đồng ý đồng ý thường đồng ý
Tơi thích trang Web
có đầy đủ thơng tin 1 2 27 78 65 173
về người bán
Tơi thích trang Web 1 25 77 70 173
có đầy đủ thơng tin
0
về các loại sản phẩm
thức ăn nhanh
Tơi thích trang Web 4 25 69 75 173
có giao diện đẹp, dễ
0
nhìn, tốc độ tìm
kiếm cao
Tơi thích trang Web
có hệ thống ghi
nhận những đánh 1 1 19 70 82 173
giá, bình luận của
người mua trước
Tơi thích trang Web 3 22 78 70 173
dễ dàng tương tác
0
với những người
bán hàng trực tuyến
Bảng 7.2: Tần suất phần trăm thể hiện tính đáp ứng của trang web theo cảm nhận của
người làm khảo sát (%)
Hoàn tồn Khơng Bình Đồng ý Hồn tồn Tổng
không đồng ý đồng ý thường đồng ý (%)
Tơi thích trang Web
có đầy đủ thơng tin 0.6 1.1 15.6 45.1 37.6 100
về người bán
18
Tơi thích trang Web
có đầy đủ thơng tin 0.6 14.4 44.5 40.5 100
0.0
về các loại sản phẩm
thức ăn nhanh
Tơi thích trang Web
có giao diện đẹp, dễ 2.3 14.4 39.9 43.4 100
0.0
nhìn, tốc độ tìm
kiếm cao
Tơi thích trang Web
có hệ thống ghi nhận
những đánh giá, 0.6 0.6 11.0 40.5 47.4 100
bình luận của người
mua trước
Tơi thích trang Web
dễ dàng tương tác 1.7 12.7 45.1 40.5 100
0.0
với những người bán
hàng trực tuyến
Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện cảm nhận của người làm khảo sát về tính đáp ứng của trang web
- Quan điểm của người trẻ về tính đáp ứng của trang web:
+ Trang web có đầy đủ thông tin về người bán được rất nhiều người đồng ý (45.1%),
và có tới 38.7% người hồn tồn đồng ý.
+ Trang web có đầy đủ thơng tin về các loại sản phẩm thức ăn nhanh: đa số mọi người
đều đồng ý (44.5%) và hoàn toàn đồng ý (40.5%).
19
+ Trang web có giao diện đẹp, dễ nhìn, tốc độ tìm kiếm cao được sự u thích của rất
nhiều người (hoàn toàn đồng ý: 43.3%, đồng ý 39.9%).
+ Trang web có hệ thống ghi nhận những đánh giá, bình luận của người mua trước:
47.4% người hoàn toàn đồng ý và 40.5% người đồng ý.
+ Trang web dễ dàng tương tác với những người bán hàng trực tuyến cũng được đa số
người làm khảo sát đồng ý (45.1%) và 40.5% người hoàn toàn đồng ý.
=> Như vậy, đa số người làm khảo sát đều rất quan tâm tới sự tiện ích của trang
web bán đồ ăn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp, cửa hàng kinh doanh đồ ăn
nhanh qua Internet nên đầu tư nhiều hơn cho trang web (hay apps) bán hàng
của mình.
8. Rủi ro tài chính và thời gian
Bảng 8.1: Tần số thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những rủi ro tài chính và thời
gian khi họ mua thức ăn nhanh qua mạng
Hồn tồn Khơng Bình Đồng Hồn tồn Tổn
không đồng ý đồng ý thường ý đồng ý g
Gặp rủi ro về tài chính
khi sản phẩm kém chất 4 9 53 75 32 173
lượng
Phát sinh chi phí vận 1 6 42 83 41 173
chuyển khi tiêu dùng
thức ăn nhanh qua
internet
Hàng hóa được giao trễ 7 12 73 60 21 173
hơn so với quy định
Bảng 8.2: Tần suất phần trăm thể hiện ý kiến của người làm khảo sát về những rủi ro tài
chính và thời gian khi họ mua thức ăn nhanh qua mạng (%)
Hồn tồn Khơng Bình Đồng Hồn tồn Tổng
không đồng ý đồng ý thường ý đồng ý (%)
Gặp rủi ro về tài chính
khi sản phẩm kém chất 2.3 5.2 30.6 43.4 18.5 100
lượng
Phát sinh chi phí vận 0.6 3.4 24.3 48.0 23.7 100
chuyển khi tiêu dùng
20