Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Khía cạnh pháp luật đạo đức và xã hội của thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.6 KB, 19 trang )

CHƯƠNG 5

KHÍA CẠNH PHÁP LUẬT ĐẠO ĐỨC VÀ
XÃ HỘI CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 1

NỘI DUNG CHÍNH

1 Các khía cạnh đạo đức và pháp luật

của thương mại điện tử

Sự gian lận trong thương mại điện tử,

2 bảo vệ người tiêu dùng và người bán

hàng trong TMĐT

3 Một số vấn đề xã hội trong thương mại

điện tử

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 2

1. CÁC KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC, PHÁP
LUẬT CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1 1.2 1.3

TMĐT và sự Các vấn đề đạo Một số vấn đề


nảy sinh các đức chính pháp ký trong
vấn đề pháp trong TMĐT
luật và đạo TMĐT

đức mới

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 3

1.1 TMĐT VÀ SỰ NẢY SINH CÁC VẤN
ĐỀ PHÁP LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC MỚI

 Một website thu thập thông tin từ các khách hàng tiềm năng và
bán chúng cho nhà quảng cáo

 Một công ty cho phép các nhân viên sử dụng website cho mục
đích cá nhân với một mức độ giới hạn

 Hành động coi là phi đạo đức hay không phụ thuộc vào hệ
thống pháp lý và hệ thống giá trị của quốc gia nơi xảy ra hành
động đó

Bộ mơn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 4

1.2 CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC CHÍNH
TRONGTMĐT

 Sử dụng Internet khơng vì mục đích cơng việc
 Bộ luật đạo đức

 Một số cơng ty gửi bản nhắc nhở về chính sách sử dụng

mạng nội bộ

 Cảnh báo nhân viên: theo dõi hoạt động, thư điện tử của họ
có thể bị kiểm soát

 Xác định được đối tượng được truy cập và quyền được cấp
phép

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 5

1.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ
TRONG TMĐT

Vấn đề riêng tư

 Thu thập thơng tin cá nhân: đăng kí trên website, sử dụng
cookie, các phần mềm gián điệp

 Bảo vệ bí mật riêng tư

Quyền sở hữu trí tuệ

 Bản quyền

 Nhãn hiệu thương mại

 Tên miền

 Bằng phát minh, sáng chế


 Các site hâm mộ và thù ghét 6
Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản

1.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ
TRONG TMĐT

Quảng cáo điện tử không mong đợi
 Thư rác điện tử và giải pháp
 Quảng cáo pop-up và bảo vệ chống lại quảng cáo pop-up

Đánh thuế kinh doanh trên mạng Internet

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 7

2. SỰ GIAN LẬN TRONG TMĐT, BẢO
VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG, NGƯỜI BÁN

2.1 2.2 2.3

Sự gian lân Bảo vệ người Bảo vệ người
trong thương tiêu dùng bán hàng

mại điện tử

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 8

2.1 SỰ GIAN LẬN TRONG TMĐT

Sự gian lận trong đấu giá trực tuyến


 Chiếm 87% sự kiện tội phạm trực tuyến

Gian lận trong thị trường chứng khốn

 Truyền thơng tin khơng đúng sự thật

 Thơng tin được cung cấp chính xác nhưng các nhà xúc tiến
lại che giấu, họ đã được trả những gì để ca ngợi các cơng ty

Gian lận tài chính khác

Ăn cắp danh tính và phising

Một số dạng gian lận khác

 Nhận được hàng hóa, dịch vụ kém chất lượng, khơng đúng

Bộ mơn QthTTờNi TgMiaĐnT, thanh tốTnhưkơhngomảạni đpệhn ítửvcơănlýb.ả.n 9

2.2 BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH GIAO DỊCH
 Người tiêu dùng cần phải tin tưởng vào Web thực của công

ty bằng cách truy cập trực tiếp không qua liên kết
 Kiểm tra site không quen biết qua địa chỉ, điện thoại và fax
 Kiểm tra các chính sách hồn tiền, bảo hành và cam kết về

dịch vụ
 So sánh giá cả trong cửa hàng trực tuyến và cửa hàng


truyền thống
 Tư vấn với các cơ quan, hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng…

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 10

2.3 BẢO VỆ NGƯỜI BÁN HÀNG

Internet làm cho người tiêu dùng, người khác gian lận dễ dàng
hơn do tính ẩn danh. Người bán hàng phải được bảo vệ khỏi:
 Khách hàng từ chối là đã đặt hàng
 Khách hàng tải các phần mềm có bản quyền/nội dung rồi bán

cho người khác
 Khách hàng cung cấp thơng tin thanh tốn giả
 Tên của mình bị những người khác sử dụng (người bán mạo

danh)
 Những từ, ngữ, câu, khẩu hiệu và địa chỉ Website bị người khác

sử dụng

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 11

2.3 BẢO VỆ NGƯỜI BÁN HÀNG

Một số giải pháp:
 Xác định phần mềm thông minh xác định khách hàng có vấn đề
 Xác định dấu hiệu cảnh báo đối với các giao dịch giả mạo
 Yêu cầu khách hàng mà địa chỉ khi khai thẻ tín dụng khác với


địa chỉ yêu cầu chuyển hàng tới gọi điện đến ngân hàng của họ
và bổ sung địa chỉ luân phiên vào tài khoản ngân hàng của họ.
Người bán chỉ đồng ý vận chuyển hàng đến địa chỉ luân phiên
khi yêu cầu trên được thực hiện

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 12

3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI TRONG
TMĐT

1 và các vấn đề sức khỏe Giãn cách số, giáo dục, an ninh xã hội

2 Các cộng đồng ảo

3 Vấn đề ngôn ngữ trong TMĐT

4 Vấn đề văn hóa trong TMĐT

Bộ mơn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 13

3.1 GIÃN CÁCH SỐ,GIÁO DỤC,AN NINH XÃ
HỘI VÀ CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE

 Giãn cách số hóa là sự khác biệt giữa những người có khả năng và khơng

có khả năng sử dụng công nghệ. Giãn cách tồn tại bên trong mỗi quốc gia

và giữa các quốc gia


 TMĐT tác động rất lớn đối với giáo dục và đào tạo. Các trường đại học ảo

giúp làm giảm giãn cách số. Các công ty có thể đào tạo nhân viên qua

Internet

 Các cơng cụ TMĐT giúp tăng cường an ninh như các hệ thống cơng nghệ

thương mại hợp tác tồn cầu, mua sắm điện tử, nỗ lực hợp tác của Chính

phủ về phối hợp và chia sẻ thông tin, giải quyết pháp lý.

 TMĐT như thương mại hợp tác có thể giúp cải thiện sức khỏe. Ví dụ bằng

việc sử dụng Internet, q trình xét nghiệm một loại thuốc được rút ngắn,

các hệ thống thơng minh làm thuận lợi hóa việc chuẩn đốn bệnh, tư vấn

sức khỏe được cung cấp từ xa, xây dựng được các bệnh viện thông minh,

Bộ mbôáncQsTĩTtNhôTnMgĐTminh Thương mại đện tử căn bản 14

3.2 CÁC CỘNG ĐỒNG ẢO

 Các đặc trưng của cộng đồng ảo: số lượng thành viên tham gia, không bị
giới hạn về mặt thời gian và đại lý

 Phân loại cộng đồng theo một số cách như phân loại theo thành viên thành
người kinh doanh, người chơi, người chỉ giao lưu bạn bè, người hâm mộ,
kết bạn…Hay phân loại cộng đồng ảo thành 4 nhóm sau: giao dịch, mục

đích hoặc quan tâm, quan hệ hay thực tiễn, tưởng tượng

 Một vài góc độ thương mại của cộng đồng ảo: việc tập trung thông tin tại
một nơi cho phép nhà bán hàng bán được nhiều hàng, thành viên được
hưởng chiết khấu. Mơ hình doanh thu của các cộng đồng có thể dựa trên
tài trợ, phí thành viên, hoa hồng bán hàng, quảng cáo

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 15

3.2 CÁC CỘNG ĐỒNG ẢO

Để xây dựng được một cộng đồng trực tuyến thành công, cần tính đến các

nhân tố sau:

 Số lượng người tham gia cộng đồng

 Tập trung vào nhu cầu thành viên, sử dụng sự điều phối viên,đội ngũ hỗ trợ

 Khuyến khích, động viên chia sẻ, trao đổi ý kiến và thông tin tự do, khơng

kiểm sốt

 Mơi trường văn hóa

 Cung cấp công cụ và hoạt động cho các thành viên sử dụng

 Đảm bảo website ổn định về phương diện nội dung dịch vụ và loại thông tin

cung cấp


 Đảm bảo thời gian phản ứng nhanh của Website

 ĐBảộmmôbnảoQTkTiểNmTMsĐoTát liên tục vềThsưựơntghmỏaại đmệnãntửccáănc bthảnành viên 16

3.3 VẤN ĐỀ NGÔN NGỮ TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

 Kinh doanh trên mạng tiếp cận đến khách hàng tiềm năng tại nền văn hóa

khác nhau, văn hóa khác nhau. Thơng thường sự dịch chuyển ngôn ngữ

địa phương kèm theo với ngôn ngữ nước mẹ đẻ

 Những ngoại ngữ được sử dụng phổ biến

 Rất nhiều ngôn ngữ sử dụng các biến tố

 Một phương pháp tiếp cận khác là sự kết nối tới phiên bản ngôn ngữ trên

trang chủ. Khách hàng ghé thăm trang phải lựa chọn ngôn ngữ bằng cách

click và lựa chọn ngôn ngữ kết nối

 Một số phần mềm cung cấp tự động hóa giao dịch bằng ngơn ngữ khác

nhau như Idiom Technologies, Lernout & Hauspie

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 17


3.4 VẤN ĐỀ VĂN HÓA TRONG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

VIRTUAL VINEYARDS Ấn độ- “hình ảnh con bị”

PEPSI- “mang tổ tiên Hồi giáo “hình ảnh tay,
của bạn trở lại từ thế chân của con người
giới bên kia của họ” không được che kín”

Trung Đông và Bắc Phi miễn
cưỡng cho phép truy cập
tự do mạng Internet

Nhật “số 4 và màu trắng”

Algentina, Maroc, Palestin không
hạn chế nội dung truy cập I

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 18

THANK YOU FOR YOUR
ATTENTION!

Bộ môn QTTN TMĐT Thương mại đện tử căn bản 19


×