Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Đề tài Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 89 trang )

DANH MỤCBẢNG

Bảng 2.1. Dân số và dân số đơ thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát
triển, 1950-2050..................................................................................................10
Bảng 2.2. Tỷ lệ dân số đô thị ở nhóm các nước phát triển và đang phát triển,
1950-2050............................................................................................................11
Bảng 4.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thị xã...................................26
Bảng 4.2. Cơ cấu dân số thị xã Hương Thủy......................................................27
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất thị xã Hương Thủy 2020...............................31
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của thị xã Hương Thủy năm
2020.....................................................................................................................33
Bảng 4.5. Biến động các loại đất của thị xã Hương Thủy giai đoạn 2016-2020.35
Bảng 4.6. Biến động đất nông nghiệp tại Thị xã Hương Thủy giai đoạn 2016-
2020.....................................................................................................................37
Bảng 4.7. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của thị xã hương Thủy giai đoạn
2016-2020............................................................................................................40
Bảng 4.8. Biến động các loại đất của phường Thủy Dương và phường Thủy
Phương giai đoạn 2016-2020..............................................................................45
Bảng 4.9 Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của phường Thủy Dương và Thủy
Phương giai đoạn từ năm 2016-2020..................................................................47
Bảng 4.10. Ý kiến nhận định của các hộ dân về tác động của ĐTH đến việc
chuyển đổi đất nơng nghiệp.................................................................................50
Bảng 4.11. Năng suất lúa bình quân của phường Thủy Phương và Thủy Dương
giai đoạn 2016-2020............................................................................................51
Bảng 4.12. Ý kiến của các hộ điều tra về tác động của đơ thị hóa......................52

DANH MỤC BIỂU Đ

Biểu đồ 2.1. Thống kê tổng số đô thị từ năm 1990-2010....................................13
Biểu đồ 2.2. Thống kê đất đô thị năm 2010........................................................13
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2020 tại thị xã Hương Thủy....................32


Biểu đồ 4.2. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 tại thị xã Hương
Thủy....................................................................................................................34
Biểu đồ 4.3. Biến động diện tích các loại đất của thị xã hương Thủy giai đoạn
2016-2020............................................................................................................36
Biểu đồ 4.4. Biến động đất nông nghiệp thị xã Hương Thủy giai đoạn 2016-
2020.....................................................................................................................38
Biểu đồ 4.5 : Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2016-2020...................................................................................41
Biểu đồ 4.6: Cơ cấu SDĐ phường Thủy Phương các năm 2016, 2018 và năm
2020.....................................................................................................................43
Biểu đồ 4.7: Cơ cấu SDĐ phường Thủy Dương các năm 2016, 2018 và năm
2020.....................................................................................................................43
Biểu đồ 4.8. Cơ cấu các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp tại phường Thủy
Dương các năm 2016, 2018 và 2020...................................................................48
Biểu đồ 4.9. Cơ cấu các loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp tại phường Thủy
Phương các năm 2017, 2018 và 2020..................................................................48

2

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Bản đồ hành chính thị xã Hương Thủy...............................................18

4


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Có nghĩa là
CNH Cơng nghiệp hóa
CSHT Cơ sở hạ tầng

ĐTH Đơ thị hóa
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
KT-XH Kinh tế - Xã hội
GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐH Hiện đại hóa
XHCN Xã hội chủ nghĩa

MỤC LỤ

6

PHẦN 1. MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1
1.2 Mục đích của đề tài......................................................................................2
1.2.1. Mục đích chung.....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3 Yêu cầu của đề tài........................................................................................2

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................4
2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu..........................................................4
2.1.1. Khái niệm chung về đất đai, đất nông nghiệp.......................................4
2.1.1.1. Khái niệm đất đai............................................................................4
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp.............................................................4
2.1.2. Vị trí và đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp..................4
2.1.2.1. Vị trí................................................................................................4
2.1.2.2. Đặc điểm của đất nông nghiệp........................................................5
2.1.3. Đô thị hóa và vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã
hội, mối quan hệ giữa đơ thị hóa với quản lí và sử dụng đất..........................6
2.1.3.1. Khái niệm đơ thị hóa.......................................................................6
2.1.3.2. Mối quan hệ giữa quá trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sử

dụng đất........................................................................................................6
2.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................8
2.2.1. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam.......................8
2.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở thị xã Hương Thủy........9
2.3. Tình hình đơ thị hóa trên thế giới và Việt Nam........................................10
2.3.1. Trên thế giới........................................................................................10
2.3.2. Khái qt q trình đơ thị hóa Việt Nam............................................12
2.3.3. Ảnh hưởng phát triển đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam hiện nay...14

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................16

3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................16
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................16
3.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................16
3.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................16

3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, tài liệu...................................16
3.4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu..................................................17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................18
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội thị xã Hương Thuỷ, tỉnh
Thừa Thiên Huế...............................................................................................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................18

4.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................18
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo..........................................................................19
4.1.1.3. Khí hậu..........................................................................................20
4.1.1.4. Thuỷ văn.......................................................................................21
4.1.1.5. Tài nguyên đất...............................................................................22
4.1.1.7. Tài nguyên nước...........................................................................24

4.1.1.8 Tài nguyên khoáng sản..................................................................24
4.1.1.9. Tài nguyên du lịch........................................................................25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................25
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế.......................................................................25
4.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................................................26
4.1.2.3. Đặc điểm dân cư và các yếu tố văn hoá........................................27
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã
Hương Thủy..................................................................................................29
4.1.3.1. Thuận lợi.......................................................................................29
4.1.3.2. Khó khăn.......................................................................................29

8

4.2. Đánh giá tác động của quá trình đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp
thị xã Hương Thủy...........................................................................................30

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Hương Thủy....................30
4.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất tại thị xã Hương Thủy.............................30
4.2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương Thủy năm 2020
....................................................................................................................33

4.2.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến tình hình biến động đất nơng nghiệp.......35
4.2.2.1. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn thị xã Hương Thủy.......35
4.2.2.2. Tình hình biển động đất nơng nghiệp...........................................37
4.2.2.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thủy............................................39

4.3. Tác động của đô thị hóa đến các hộ dân bị thu hồi đất nơng nghiệp........42
4.3.4. Tác động của đô thị hóa đến các mặt đời sống kinh tế - xã hội và môi
trường............................................................................................................52


4.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất
nông nghiệp tại thị xã Hương Thủy.................................................................54

4.4.1. Về quản lý đất đai...............................................................................54
4.4.2. Về chính sách......................................................................................55
4.4.3. Về vốn đầu tư......................................................................................56
4.4.4. Về sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất nông nghiệp...................56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................57
5.1 Kết luận......................................................................................................57
5.2 Kiến nghị....................................................................................................57
PHẦN 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................59
PHẦN 7. PHỤ LỤC...........................................................................................60

10

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc
gia. Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng [1].

Hiện nay, đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước mà q trình cơng nghiệp hố bao giờ
cũng kéo theo q trình đơ thị hố. Chính vì vậy, vai trị của đất
đai trong đời sống con người lại càng trở lên quan trọng hơn.


Là một đất nước mà nông nghiệp đã đồng hành trong buổi
đầu sơ khai hình thành, trải qua hàng nghìn năm lịch sử với bao
nhiêu biến động, nông nghiệp vẫn tồn tại và trở thành một
trong những ngành đóng góp chính vào nguồn thu nhập quốc
dân. Chúng ta tự hào là nước đứng thứ 2 trên thế giới về xuất
khẩu gạo. Có thể khẳng định: “Nơng nghiệp không thể tách rời
khỏi đời sống của con người Việt Nam” và để nơng nghiệp tồn
tại thì yếu tố khơng thể khơng nhắc đến chính là đất nơng
nghệp.

Trong tình hình hiện tại quá trình đơ thị hố đang diễn ra sơi
động trên khắp cả nước, từ miền Bắc đến miền Nam, từ miền
xuôi đến miền ngược, từ đồng bằng đến hải đảo, không đâu là
không mọc lên các khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới.
không thể phủ nhận những mặt tích cực nó đã mang lại cho
cuộc sống của chúng ta; bộ mặt xã hội Việt Nam đã thay đổi
đáng kể, q trình CNH - HĐH đã góp phần hình thành nên các
khu đô thị, ra đời các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nhiều địa
phương, tạo nên sự biến đổi cơ cấu ngành nghề. Đời sống của
người dân được nâng cao, thu nhập được cải thiện đáng kể. Thế
nhưng với những “món q” đó, q trình đơ thị, CNH - HĐH.
Cũng mang đến nhiều tiêu cực đến cho con người và xã hội
chúng ta, mà đối tượng bị tác động nhiều nhất đó chính là
“nơng nghiệp” mà cụ thể hơn cả là đất nông nghiệp. Thực trạng

1

cho thấy diện tích đất nơng nghiệp đang bị thu hẹp, làm tăng số
hộ gia đình nơng dân khơng có đất sản xuất, và số người nông

dân thất nghiệp ngày càng nhiều.

Thị xã Hương Thủy là trung tâm kinh tế lớn của tỉnh, có điều
kiện giao thơng khá thuận lợi, có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-
Nam chạy qua nối Hương Thủy với các đơ thị lớn trong vùng và
cả nước, có quốc lộ 49A nối Hương Thủy với vùng ven biển, đầm
phá của tỉnh về phía Đơng và nối với đường Hồ Chí Minh đến
các cửa khẩu sang Lào và nối với các tỉnh Tây Nguyên. Xu thế
hiện tại của đất nước, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
đã không thể đứng ngồi vịng quay của q trình đơ thị hóa.

Có thể dễ dàng nhận ra trên từng ngõ xóm, con đường
những sự thay đổi dưới sự tác động của đơ thị thị hóa: Cuộc
sống, xã hội, con người,… nhiều cơng trình kiến túc hiện đại đã
mọc lên, thói quen, thu nhập, đời sống,… đã được nâng cao, cải
thiện. Tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ ngày càng được
nâng cao, phát triển với quy mơ lớn hơn….Đồng nghĩa với việc
địi hỏi nhu cầu về đất đai, mặt bằng phục vụ cho việc xây dựng
cơ sở hạ tầng của những sự thay đổi này ngày một nhiều hơn.
Thực tế đã cho thấy, để phục vụ cho sự chuyển dịch cơ cấu này
ngành nông nghiệp đã “được không nhiều” nhưng chịu “tổn
thương và hy sinh” rất nhiều thứ mà hơn cả là diện tích đất đai
đang được sử dụng trong ngành mình.

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề đang
xảy ra, cũng là một người con của thị xã Hương Thủy. Với mong
muốn làm rõ những mặt tích cực và hạn chế của q trình đơ thị
hóa đang diễn ra tại địa phương, được sự đồng ý của ban chủ
nhiệm khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp - Trường
Đại học Nông Lâm Huế, đồng thời dưới sự hướng dẫn trực tiếp

của thầy giáo ThS.Nguyễn Tiến Nhật tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến
sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế”.

1.2

1.2.1. Mục đích chung

- Đánh giá được tác động của q trình đơ thị hóa đến việc
sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng
đất nơng nghiệp có hiệu quả.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu được tác động của q trình đơ thị hóa đến
việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lí và sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn thị xã
trong q trình đơ thị hóa hiện nay.
1.3 Yêu cầu của đề tài
- Nắm được những chỉ tiêu đánh giá mức độ đô thị hóa,
đánh giá q trình đơ thị hóa tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Thu thập và xử lý số liệu, tài liệu trên cơ sở kế thừa có
chọn lọc một cách khách quan.
- Đề xuất giải pháp phải phù hợp để giúp cho việc quản lý
và sử dụng đất nông nghiệp một cách hợp lý và hiệu quả.


3

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

2.1.1. Khái niệm chung về đất đai, đất nông nghiệp

2.1.1.1. Khái niệm đất đai

Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo
độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ,
động thực vật, khí hậu, địa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên đất
được đánh giá bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì
nhiêu, màu mỡ.

Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái
niệm này đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự
nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm
năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao
gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng,
thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi
của đất do các hoạt động của con người [2].

Về mặt đời sống xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất khơng gì thay thế được
của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng.
Nhưng đất đai là tài nguyên có hạn về diện tích, có vị trí cố định

trong không gian .

Luật Đất đai 2013 của Việt Nam quy định: "Đất đai là tài
nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng” .

2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích đất được sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản, diện tích nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho

sản xuất nơng nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các cơng
trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.

2.1.2. Vị trí và đặc điểm của đất đai trong sản xuất
nông nghiệp

2.1.2.1. Vị trí

Đất đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc sản
xuất nơng nghiệp. Là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Đất là
không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất
trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người.
Nói về tầm quan trọng của đất C.Mác viết: “Đất là một phịng
thí nghiệm vĩ đại, kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể”. Đối với nông
nghiệp: đất đai là yếu tố tích cực của q trình sản xuất là điều

kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn ln chịu tác
động trong q trình sản xuất như: cày, bừa, xới xáo) và công
cụ lao động hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt,
chăn ni,…). Q trình sản xuất ln có mối quan hệ chặt chẽ
với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.

2.1.2.2. Đặc điểm của đất nông nghiệp

Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ
yếu của xã hội. Khác với công nghiệp, sản xuất nông nghiệp có
những đặc điểm riêng bởi sự chi phối của điều kiện tự nhiên, KT
- XH. Những đặc điểm đó là:

* Đất đai đóng một vai trị đặc biệt quan trọng trong sản
xuất nơng nghiệp.

- Trong nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc
biệt và không thể thay thế.

- Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và có giới hạn nhất định.

* Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật.

Trong nông nghiệp, đối tượng sản xuất là các sinh vật, bao
gồm: các loại cây trồng, vật nuôi và các loại sinh vật khác.
Chúng sinh trưởng và phát triển theo một quy luật sinh lý nội tại
và đồng thời chịu tác động rất nhiều từ ngoại cảnh như thời tiết,
khí hậu, mơi trường.

5


* Sản xuất nông nghiệp tiến hành trên phạm vi không gian
rộng lớn và mang tính chất khu vực rõ rệt.

Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên phạm vi khơng
gian rộng lớn, do đó ở mỗi vùng địa lý nhất định của lãnh thổ
các yếu tố sản xuất (đất đai, khí hậu, nguồn nước, các yếu tố về
xã hội) là hoàn toàn khác nhau. Mỗi vùng đất có một hệ thống
kinh tế sinh thái riêng và có lợi thế so sánh riêng. Việc lựa chọn
vấn đề kinh tế trong nông nghiệp trước hết phải phù hợp với
đặc điểm của tự nhiên KT - XH của khu vực.

* Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ.

Đó là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nơng nghiệp.
Tính thời vụ này khơng những thể hiện ở nhu cầu về đầu vào
như: lao động, vật tư, phân bón rất khác nhau giữa các thời kỳ
của q trình sản xuất mà còn thể hiện ở khâu thu hoạch, chế
biến, dự trữ và tiêu thụ trên thị trường.

2.1.3. Đô thị hóa và vai trị của đơ thị trong q trình
phát triển kinh tế - xã hội, mối quan hệ giữa đô thị hóa
với quản lí và sử dụng đất

2.1.3.1. Khái niệm đơ thị hóa

Có nhiều khái niệm khác nhau về ĐTH, tùy vào điều kiện,
hoàn cảnh từng quốc gia:

Theo tiến sĩ Guoming Wen (Trung Quốc), ĐTH là một q

trình chuyển đổi mang tính lịch sử tư liệu sản xuất và lối sống
của con người từ nơng thơn vào thành phố. Thường q trình
này được nhìn nhận như là sự di cư của nông dân nông thơn
đến các đơ thị và q trình tiếp tục của bản thân các đô thị.

Tiễn sĩ Jung Duk (Hàn Quốc) cho rằng ĐTH là sự gia tăng
dân số chủ yếu từ nông thôn ra thành thị mà trước đây, thế hệ
trẻ rời bỏ nông thơn với mục đích tìm kiếm việc làm, cơ hội giáo
dục và những thú vui, tiện nghi nơi đô thị, trong giai đoạn ban
đầu CNH (1967-1975)

ĐTH là một q trình chuyển hóa, vận động phức tạp, có
quy luật về mặt kinh tế - văn hóa và xã hội. Theo nghĩa rộng,
ĐTH được hiểu là q trình nâng cao vai trị, vị trí, chức năng

của các thành phố, các đô thị trong sự vận động phát triển xã
hội. Quá trình này bao quát những thay đổi trong sự phân bố
lực lượng sản xuất, trước hết là trong quần cư, trong cơ cấu
nghề nghiệp xã hội, cơ cấu lao động, cấu trúc tổ chức không
gian môi trường sống của cộng đồng.

Tóm lại, khái niệm đơ thị hố được đề cập có thể chưa
giống nhau nhưng thống nhất ở điểm là thường đề cập đến hai
yếu tố.

Một là, ĐTH là sự tăng lên của cư dân đơ thị. Sự tăng lên
này theo 3 dịng chính: sự tăng dân số tự nhiên của cư dân đơ
thị, dịng di dân từ nơng thơn ra thành thị và điều chỉnh về biên
giới lãnh thổ hành chính của đơ thị. Ba dịng này có vai trị và vị
trí khác nhau theo từng giai đoạn lịch sử cụ thể.


Hai là, ĐTH mở rộng không gian đô thị, không gian kiến
trúc. Mở rộng không gian đô thị là một tất yếu đối với các đơ thị
trên thế giới trong q trình ĐTH. Đó cũng có thể, đơ thị sát
nhập vào đơ thị hoặc ĐTH mở rộng đô thị ra ngoại thành hoặc
lân cận. Mở rộng khơng gian đơ thị cũng mang tính lịch sử, tùy
từng quan niệm của mỗi quốc gia

2.1.3.2. Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp
hóa và sử dụng đất

ĐTH là một quá trình song song với sự phát triển CNH và
cách mạng khoa học kỹ thuật. Quá trình ĐTH phản ánh tiến
trình CNH, HĐH trong nền kinh tế thị trường. Không ai phủ nhận
rằng một quốc gia được coi là CNH thành công lại không có tỷ lệ
cư dân đơ thị ngày càng chiếm vị trí áp đảo so với cư dân nơng
thơn. ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình CNH và
sau này là hệ quả của quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo
hướng HĐH: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu tổng sản
phẩm.

Đồng thời, trong điều kiện đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước,
ĐTH giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội, văn hố, đảm bảo an ninh quốc phịng và bảo vệ
mơi trường. ĐTH xúc tiến tối đa CNH, HĐH đất nước. Sự nghiệp

7

CNH, HĐH muốn thực hiện thành công cần phải chuyển đổi căn

bản cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công
nghiệp với kỹ thuật cao, thay đổi cơ cấu lao động. Trước hết có
sự tập trung cao các điểm dân cư, kết hợp với xây dựng đồng bộ
và khoa học các cơ quan và các xí nghiệp trung tâm... Quá trình
này là bước chuẩn bị lực lượng ban đầu cho CNH, HĐH đất nước.
Khi đó máy móc hiện đại được đưa vào sản xuất nhiều hơn kéo
theo việc nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân, đồng thời nâng
cao năng lực cho cán bộ quản lý. ĐTH sẽ đánh dấu giai đoạn
phát triển mới của tiến trình CNH, trong đó cơng nghiệp và dịch
vụ trở thành lĩnh vực chủ đạo của nền kinh tế, không chỉ xét về
phương diện đóng góp tỷ trọng trong tổng sản phẩm mà còn cả
về phương diện phân bố nguồn lao động xã hội.

CNH càng mạnh, quy mô đô thị tập trung lớn hơn, hoạt động
đô thị phức tạp hơn nên cấu trúc đô thị cũng phức tạp, xuất hiện
nhiều vấn đề nổi cộm như làm tăng nhu cầu phát triển hệ thống
CSHT, nhà ở... Điều này đồng nghĩa với q trình CNH và ĐTH
ln gắn liền với việc chuyển đổi đất đai. Con người luôn kỳ vọng
vào việc khai thác triệt để quỹ đất chưa sử dụng, tuy nhiên hầu
hết diện tích này thường nằm ở khu vực không thuận lợi để phát
triển, nhất là phát triển đô thị. Mặc khác, xu hướng đô thị hóa
thường lang rộng tại những khu vực có lợi thế về vị trí, điều kiện
tự nhiên, KT-XH thuận lợi, do đó thường có hướng tập trung phát
triển tại các vùng đồng bằng, nơi tập trung phần lớn diện tích
đất sản xuất nông nghiệp màu mở mà nông dân đang sản xuất.
Cuốn theo xu hướng phát triển của xã hội, việc chuyển đổi các
diện tích đất nơng nghiệp này sang mục đích phi nơng nghiệp là
khó tránh khỏi, điều này đã làm chuyển dịch cơ cấu SDĐ trong
một lãnh thổ qua từng giai đoạn phát triển. Ngoài ra, CNH và
ĐTH ồ ạt rất dễ làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái, môi

trường đất nông nghiệp ở các vùng phụ cận, nếu khơng có các
giải pháp quản lý SDĐ hợp lý thì có thể làm mất cân đối cơ cấu
SDĐ, nhất là đối với đất nông nghiệp bị chuyển đổi sang mục
đích phi nơng nghiệp vì q trình chuyển đổi này là một chiều -
không thể tái tạo lại được, làm cho việc SDĐ thiếu tính bền vững
trong tương lai.

2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở
Việt Nam

Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời đã làm thay đổi mọi mặt của đời sống xã hội
Việt Nam. Kể từ đó Đảng và nhà nước ta thực hiện mục tiêu
trước cách mạng: “Độc lập dân tộc và người cày có ruộng”. Đến
ngày 19/12/1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ban hành
luật cải cách ruộng đất và công tác này được ban hành vào năm
1955-1956. Tuy nhiên công tác này đã gặp phải nhưng sai lầm
nhất định và hậu quả của nó là nạn đói hồnh hành, đất đai bị
hoang hóa. Do tình hình khơng ổn định ở nơng thơn nên ngày
03/07/1958, Chính phủ ban hành chỉ thị 334/TTg cho tái lập hệ
thống địa chính. Năm 1960, Chính phủ ban hành nghị định số
10/CP về nhiệm vụ tổ chức ngành địa chính, đến ngày
09/11/1979 Chính phủ ban hành nghị định 404/CP thành lập hệ
thống quản lý đất đai trực thuộc hội đồng Bộ Trưởng và Ủy ban
các cấp.

Hiến pháp năm 1980 ra đời, nhà nước là chủ sở hữu toàn bộ
đất đai và thống nhất quản lý. Quyết định số 201/CP ngày

01/07/1980 của hội đồng chính phủ về thống nhất và tăng
cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước. Chỉ thị số 299/
TTg ngày 10/11/1980 về việc đo đạc phân hạng đất và quản lý
ruộng đất. Năm 1987 lần đầu tiên luật đất đai Việt Nam ra đời
tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất ở nước
ta. Năm 1992, luật được tiếp tục bổ sung sửa đổi nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn mới. Do mơ hình kinh tế
tập trung bao cấp bộc lộ toàn diện những tiêu cực, hạn chế mà
hậu quả của nó là cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội vào cuối
năm 1970, đầu những năm 1980. Trước tình hình đó một số địa
phương đã tìm cách tháo gở khó khăn và thực hiện cách quản lý
mới. Trên cơ sở đánh giá thực tiễn và rút kinh nghiệm qua các
địa phương, ban bí thư trung ương Đảng khóa V đã ra chỉ thị số
100/CT-TW về cơng tác khốn sản phẩm đến nhóm lao động và
người lao động trong hợp tác xã nơng nghiệp. Từ đó đã phát

9

huy được năng lực cá nhân của người lao động làm cho năng
suất cây trồng tăng. Mặc dù vậy cơ chế “khốn 100” cũng
khơng tháo gở hết khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp. Để
khắc phục hạn chế đó, nghị quyết 10/NQ-TW đến ngày
05/04/1988 về đổi mới quản lý kinh tế nơng nghiệp được ban
hành. Để đáp ứng địi hỏi của nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,
trên lĩnh vực đất đai cũng có những thay đổi nhất định: Đó là
việc cho ra đời luật đất đai 1993, được quốc hội khóa IX thơng
qua ngày 14/07/1993, luật thuế sử dụng đất nơng nghiệp được
thơng qua sau đó, liên tục các văn bản của chính phủ và các bộ
ngành ra đời nhằm triển khai luật này trên thực tế như: Nghị
định 64/CP ngày 27/09/1993 về đất nông nghiệp. Nghị định 88/

CP ngày 17/08/1994 về đất đô thị. Nghị định 01/CP ngày
15/01/1994 về đất lâm nghiệp. Kể từ đó đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý. Nguyên tắc giao đất
ổn định lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được ban
hành. Đồng thời quyền hạn của người sử dụng đất được mở
rộng bao gồm: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, kế
thừa, thế chấp...

Ngày 26/11/2003. Luật đất đai 2003 ra đời đã có những sửa
đổi phù hợp với nền kinh tế thị trường trong thời đại mới. Sau
khi luật này có hiệu lực thi hành vào ngày 01/07/2004, cùng với
hàng loạt các văn bản hướng dẫn thi hành luật đã làm cho việc
quản lý đất đai chặt chẽ, công bằng, làm tăng hiệu quả sản
xuất của đất đai. Đáp ứng yêu cầu nguyện vọng của nhân dân,
đưa công tác quản lý và sử dụng đất đi vào nề nếp và ổn định.

2.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở
thị xã Hương Thủy

Đất đai có đặc tính cố định về vị trí và giới hạn và diện tích,
do đó việc sử dụng đất đai như thế nào để phát huy lợi thế so
sánh của từng vùng, từng địa phương có ý nghĩa rất quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Là một loại tài nguyên
hạn chế, đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi
ngành sản xuất, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được đối
với sản xuất nơng nghiệp. Việc bố trí sử dụng loại tài nguyên


×