Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG “ CHẤT KHÍ ” VẬT LÝ 10 CB THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

NGUYỄN ĐÌNH VŨ
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG “ CHẤT KHÍ ” VẬT LÝ 10 CB THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

THỰC NGHIỆM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA LÝ - HÓA - SINH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CHƯƠNG “ CHẤT KHÍ ” VẬT LÝ 10 CB THEO ĐỊNH

HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN ĐÌNH VŨ
MSSV: 2114011267
CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ


KHÓA 2014 – 2018

Cán bộ hướng dẫn
TH.S LÊ THỊ HỒNG THANH

MSCB: 1146

Quảng Nam, tháng 5 năm 2017

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình
của GV hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tơi đã có một q
trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được
không chỉ do nỗ lực của riêng cá nhân tơi mà cịn có sự giúp đỡ của q thầy cơ, gia
đình và các bạn. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn
chân thành tới:
Quý thầy cô trong tổ Vật Lý – Trường Đại học Quảng Nam đã tận tình dạy dỗ,
giúp tơi trang bị những kiến thức cần thiết, quý báu.
Th.S Lê Thị Hồng Thanh – người Cơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt
thời gian qua để tơi hồn thành khóa luận của mình.
Ban giám hiệu và quý thầy cô trường THPT Nguyễn Dục thuộc tỉnh Quảng Nam
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm đồng thời và hoàn thiện
đề tài của mình.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã động viên,
ủng hộ và giúp đỡ tôi trong những tháng ngày tôi học tập tại trường Sư phạm cũng như
thời gian tơi hồn thành khóa luận này.
Mặc dù tôi đã cố gắng trong khả năng và phạm vi cho phép của mình để hồn thành
khóa luận này nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận được sự
thơng cảm và góp ý tận tình của q thầy cô và bạn bè.


Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tam Kỳ, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đình Vũ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa được cơng bố trong
các cơng trình khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ nguồn
gốc rõ ràng và được phép công bố.

Tam kỳ, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đình Vũ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH


Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận...............................................................................2

5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...........................................................................2

5.3. Phương pháp thống kê toán học ...............................................................................2

6. Giả thuyết khoa học.....................................................................................................3

7. Cấu trúc tổng quan của đề tài ......................................................................................3

PHẦN B: PHẦN NỘI DUNG .........................................................................................3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT


ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC

NGHIỆM .........................................................................................................................4

1.1. Cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng

lực ....................................................................................................................................4

1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực .......................................................4

1.1.1.1. Khái niệm năng lực.............................................................................................4

1.1.1.2. Đặc điểm của năng lực .......................................................................................4

1.1.1.3. Phân loại năng lực ..............................................................................................4

1.1.1.4. Dạy học định hướng phát triển năng lực ............................................................4

1.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực nghiệm .................................5

1.1.2.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm .......................................................................5

1.1.2.2. Dạy học định hướng phát triển năng lực thực nghiệm ..............................5
1.1.3. Thành tố cấu trúc năng lực thực nghiệm ...............................................................8
1.1.3.1. Cụ thể hóa năng lực chuyên biệt về thực nghiệm trong vật lí ............................8
1.1.3.2. Cấp độ của năng lực thực nghiệm ......................................................................9
1.1.4. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực
nghiệm .............................................................................................................................9
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc dạy học theo định hướng phát triển NLTN trong dạy học

VL ở trường THPT ........................................................................................................10
1.2.1. Thực trạng của việc dạy học theo định hướng phát triển NLTN trong dạy học VL
ở trường THPT ..............................................................................................................10
1.2.2. Giải pháp..............................................................................................................11
Kết luận chương 1 .........................................................................................................11
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG CHẤT KHÍ VL
10 THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM ......12
2.1. Mục tiêu, nội dung, cấu trúc các bài học chương “Chất khí” vật lý 10 THPT ......12
2.1.1. Vị trí, tầm quan trọng kiến thức của chương trong chương trình vật lý THPT ..12
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương chất khí vật lý 10 THPT ..................................13
2.1.3. Mục tiêu dạy học cần đạt được của chương “Chất khí”......................................14
2.2. Tổ chức hoạt động dạy học kiến thức chương “chất khí” – vật lí 10 theo định hướng
phát triển năng lực thực nghiệm ....................................................................................16
2.2.1. Q trình đẳng nhiệt Định luật Bơi-lơ-Ma-ri-ơt..................................................16
2.2.1.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung và tiến trình xây dựng kiến thức................................16
2.2.1.2. Soạn giáo án .....................................................................................................18
Kết luận chương 2 .........................................................................................................37
CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................38
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của TNSP ...........................................................................38
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................................................38
3.3. Đối tượng của TNSP ..............................................................................................38
3.4. Phương pháp TNSP ................................................................................................38
3.5. Thời điểm TNSP.....................................................................................................39
3.6. Phân tích và đánh giá kết quả TNSP ......................................................................39
3.6.1. Tiêu chí để đánh giá ............................................................................................39

3.6.2. Trình bày kết quả TNSP .....................................................................................40
3.6.2.1. Quan sát biểu hiện và mức độ tích cực của học sinh trong hoạt động học tập.40
3.6.2.2. Tính hiệu quả của việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực nghiệm
cho học sinh ...................................................................................................................40

3.6.2.3. Kết quả các bài kiểm tra ...................................................................................40
3.6.2.4. Xử lý kết quả định lượng bằng thống kê ..........................................................40
Kết luận chương 3 .........................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................45
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... P1
Phụ lục 1 ....................................................................................................................... P1
Phụ lục 2 ....................................................................................................................... P7
Phụ lục 3 ..................................................................................................................... P10
Phụ lục 5 ..................................................................................................................... P15

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Cụm từ viết tắt

ĐC Đối chứng

GV Giáo viên

HĐNT Hoạt động nhận thức

HS Học sinh

NXB Nhà xuất bản

PPTN Phương pháp thực nghiệm

SGK Sách giáo khoa

THPT Trung học phổ thông


TN Thực nghiệm

TNSP Thực nghiệm sư phạm

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Bảng phân phối tần số điểm số Xi.................................................................41
Bảng 3.2: Bảng phân phối tần suất điểm số Xi..............................................................42
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất lũy tích...................................................................42
Bảng 3.4: Các thơng số thống kế...................................................................................43
Biểu đồ 3.1 : Đường phân phối tần số điểm số Xi........................................................41
Biểu đồ 3.2 : Đường phân phối tần suất ........................................................................42
Biểu đồ 3.3 : Đường phân phối tần suất tích lũy...........................................................43

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Màng bong bóng bọc hàng ............................................................................23
Hình 2.2 : Bộ thí nghiệm định luật bơi-lơ-ma-ri-ốt.......................................................28
Hình 2.3: Gói bánh tự căng lên khi lên cao ...................................................................33
Hình 2.4: Cách tách lịng đỏ trứng bằng chai nhựa .......................................................34
Hình 2.5 : Mơ hình phổi ................................................................................................35

Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Hiện nay, sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những
yêu cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp
giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng cơ bản của
việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời
thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy

tính chủ động, sáng tạo của người học. Thực trạng giáo dục ở nước ta qua nghiên cứu
cho thấy việc giảng dạy kiến thức cho HS nói chung và kiến thức vật lí nói riêng vẫn
cịn theo lối: “Thầy đọc trị chép”, HS phổ thơng có q ít điều kiện nghiên cứu, quan
sát và tiến hành các thí nghiệm vật lí. Giáo viên (GV) vẫn cịn duy trì các phương pháp
dạy học truyền thống. Vì vậy, đổi mới phương pháp dạy học là một trong những yêu cầu
cấp thiết đối với ngành giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo [4].

Dạy học theo định hướng phát triển năng lực là vận dụng linh hoạt các hình thức
tổ chức dạy học nhằm giúp học sinh học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, tự
chiếm lĩnh kiến thức. Trong quá trình hình thành kiến thức mới cho học sinh, giáo viên
cần nghiên cứu, biên soạn các hoạt động theo trình tự: hoạt động khởi động - hoạt động
hình thành kiến thức - hoạt động luyện tập - hoạt động tìm tịi và mở rộng.

Trong chương trình vật lý lớp 10, chương “Chất khí” có nhiều có nhiều nội dung
được xây dựng chủ yếu từ thực nghiệm. Như định luật bôi lơ- ma- ri- ốt, định luật sác-
lơ, phương trình trạng thái khí lý tưởng. Từ đó ta có thể tổ chức hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực thực nghiệm, điều này giúp HS vừa kiến tạo được các tri
thức vật lý, vừa phát triển, rèn luyện tư duy, năng lực sáng tạo, tinh thần nghiên cứu học
tập độc lập. Thực tế ở các trường phổ thông, phương pháp nhận thức khoa học chưa
được giáo viên áp dụng vào quá trình giảng dạy một cách đầy đủ. Việc dạy học theo các
giai đoạn của phương pháp nhận thức khoa học, mà đặc biệt là phương pháp thực nghiệm
cần được phát triển, nhân rộng hơn nữa.

Với những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài “ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC CHƯƠNG CHẤT KHÍ VL 10 CB THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM ” làm đề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

1


Vận dụng hệ thống quan điểm lý luận dạy học hiện đại về việc tổ chức hoạt động
nhận thức theo phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý để thiết kế tiến trình dạy
học một số kiến thức của chương “Chất khí” ở lớp 10 nhằm phát huy tính tích cực và
bồi dưỡng năng lực thực nghiệm của học sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động dạy học chương “Chất khí” lớp 10 THPT theo định hướng phát triển
năng lực thực nghiệm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Các bài học thuộc chương “Chất khí” lớp 10 cơ bản trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận của dạy học hiện đại và các phương pháp dạy học Vật

lý định hướng phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh.

- Nghiên cứu các kiến thức dạy học chương “Chất khí” trong chương trình vật lý

10 cơ bản THPT.

- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Chất khí” vật lý 10 THPT

theo phương pháp thực nghiệm nhằm phát huy tính tích cực và sáng tạo của học sinh.

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi của đề tài, rút ra những kết luận

về hiệu quả, ứng dụng của đề tài.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận

Nghiên cứu các tài liệu về tâm lí học, lí luận dạy học Vật lý, sách, báo, các văn
kiện và nghị quyết của Đảng, Bộ Giáo dục và Đào tạo để làm cơ sở cho quá trình nghiên
cứu. Nghiên cứu phân phối chương trình, nội dung sách giáo khoa, các tài liệu khoa học
có liên quan để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Khảo sát thực tế: Dự giờ, quan sát và trao đổi với giáo viên về thực trạng dạy học
phát triển năng lực chương “Chất khí” về cách tổ chức dạy học của giáo viên, mức nhận
thức, hứng thúc của học sinh và kết quả học tập thu được của học sinh tại trường THPT.

5.3. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học, đánh giá: Bằng việc xử lí số liệu thu được, tính tốn số liệu.

2

6. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức hoạt động dạy học chương “Chất khí” ở lớp 10 theo định hướng phát

triển năng lực thực nghiệm thì khơng những giúp học sinh lĩnh hội được kiến thức vật
lý cần thiết mà còn bồi dưỡng năng lực thực nghiệm cho học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học vật lí ở trường THPT.
7. Cấu trúc tổng quan của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt động dạy học theo

định hướng phát triển năng lực thực nghiệm.

Chương 2: Tổ chức các hoạt động dạy học chương chất khí vật lí 10 THPT theo

định hướng phát triển năng lực thực nghiệm.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

PHẦN B: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT

3

ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM

1.1. Cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực
1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.1.1.1. Khái niệm năng lực

Năng lực là phẩm chất tâm sinh lý, là một hệ thống tổ hợp các kiến thức, kỹ năng,
thái độ, động cơ,…của cá nhân, được thể hiện ra bên ngoài khi cá nhân vận dụng linh
hoạt hệ thống này để giải quyết thành công các vấn đề trong tình huống cụ thể [6].
1.1.1.2. Đặc điểm của năng lực

- Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức, kĩ
năng, quan hệ xã hội, …) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt người
này với người khác.

- Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn
tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực vừa
là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.


- Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một cơng việc cụ thể, do một
con người cụ thể thực hiện. Như vậy, không tồn tại năng lực chung chung [6].
1.1.1.3. Phân loại năng lực

Người ta chia năng lực thành 2 loại đó là năng lực chung và năng lực chuyên biệt.
- Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu, cốt lõi làm nền tảng cho mọi hoạt
động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp. Trong năng lực chung có
3 nhóm năng lực là năng lực làm chủ và phát triển bản thân, năng lực về quan hệ xã hội,
năng lực công cụ.
- Năng lực chuyên biệt là năng lực được hình thành và phát triển trên cơ sở của các
năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động,
cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên
biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp của một hoạt động như: toán học, vật lí, hóa học,….. [7].
1.1.1.4. Dạy học định hướng phát triển năng lực
Việc dạy học định hướng phát triển năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng
thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS
vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn

4

cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trường và ngoài nhà trường,
trong đời sống thực tiễn . Việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học
hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS thì cịn hướng tới mục tiêu xa hơn
đó là trên cơ sở kiến thức, kĩ năng được hình thành, phát triển khả năng thực hiện các
hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách khác việc dạy học định hướng
phát triển năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học hướng
nội dung bằng cách tạo một môi trường, bối cảnh cụ thể để HS được thực hiện các hoạt
động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể hiện thái độ của mình [9].


- Về mục tiêu dạy học
Ngoài các yêu cầu về mức độ như nhận biết, tái hiện kiến thức cần có những mức
độ cao hơn như vận dụng kiến thức trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế.
Với các mục tiêu về kĩ năng cần yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực
hiện các hoạt động đa dạng. Các mục tiêu này đạt được thông qua các hoạt động trong
và ngoài nhà trường.
- Về phương pháp dạy học
Ngồi cách dạy học thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ chức hoạt động dạy học
thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn. Như vậy thông thường, qua
một hoạt động học tập, HS sẽ được hình thành và phát triển khơng phải một loại năng
lực mà là được hình thành đồng thời nhiều năng lực hoặc nhiều năng lực thành tố mà ta
không cần (và cũng không thể) tách biệt từng thành tố trong quá trình dạy học.
- Về nội dung dạy học
Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá
Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh giá khả năng vận
dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống
khác nhau.
1.1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực nghiệm
1.1.2.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm
Năng lực thực nghiệm là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ
năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình
huống đa dạng của cuộc sống của các em trên nền kiến thực được học [13].
1.1.2.2. Dạy học định hướng phát triển năng lực thực nghiệm

5

Việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực nghiệm được thể hiện ở
trong các thành tố quá trình dạy học như sau [9] :


- Về mục tiêu dạy học
+ kiến thức
Kiến thưc vật lí liên quan đến q trình cần khảo sát.
Kiến thức về thiết bị, về an toàn.
Kiến thức về xử lí số liệu, sai số.
Kiến thức về biểu diễn số liệu dưới dạng bảng biểu, đồ thị.
+ Kĩ năng
Thiết kế được phương án thí nghiệm.
Chế tạo dụng cụ.
Lựa chọn dụng cụ.
Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm.
Thay đổi các đại lượng.
Sử dụng dụng cụ đo như hiệu chỉnh dụng cụ đo, đọc số liệu.
Sửa chữa các sai hỏng thông thường.
Quan sát diễn biến hiện tượng.
Ghi lại kết quả.
Biểu diễn kết quả bằng bảng biểu, đồ thị.
Tính tốn sai số.
Biện luận trình bày kết quả.
Tự đánh giá cải tiến phép đo.
+ Thái độ
Kiên nhẫn, trung thực, tỉ mỉ, hợp tác, tích cực.
- Về phương pháp dạy học
PPDH khơng chỉ chú ý tới mặt tích cực hố hoạt động học tập của HS mà còn chú
ý rèn luyện năng lực gắn với những tình huống thực, với hoạt động thực hành, thực tiễn.
Tăng cường hoạt động nhóm, đổi mới quan hệ GV-HS theo hướng cộng tác, nhằm phát
triển năng lực cá nhân, năng lực xã hội,... Bên cạnh việc học tập những kiến thức, kĩ
năng riêng lẻ thuộc các môn học cần bổ sung các chủ đề học tập theo hướng tích hợp.
Để hình thành cho học sinh có năng lực thực nghiệm thì người GV phải biết vận dụng
các phương pháp dạy học sau [14]:


6

a. Phương pháp vấn đáp: Là phương pháp trong đó giáo viên đặt ra câu hỏi để học
sinh trả lời, hoặc học sinh có thể tranh luận với nhau và với cả giáo viên; qua đó học
sinh lĩnh hội được nội dung bài học.

b. Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề: Trong dạy học theo phương pháp đặt và
giải quyết vấn đề, học sinh vừa nắm được tri thức mới, vừa nắm được phương pháp lĩnh
hội tri thức đó, phát triển tư duy tích cực, sáng tạo, được chuẩn bị một năng lực thích
ứng với đời sống xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh.

c. Phương pháp hoạt động nhóm: Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ từ 4
đến 6 người. Tuỳ mục đích, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhóm được phân chia ngẫu
nhiên hay có chủ định, được duy trì ổn định hay thay đổi trong từng phần của tiết học,
được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau.

- Về nội dung dạy học
Lựa chọn một logic nội dung bài học thích hợp. Phân chia bài học thích hợp thành
những vấn đề nhỏ, phù hợp với trình độ xuất phát của HS, xác định hệ thống những hành
động học tập mà HS có thể thực hiện được với sự cố gắng vừa sức.
Xây dựng tình huống có vấn đề tương ứng với mỗi nội dung kiến thức cần xây
dựng trong bài học. Thông thường căn cứ vào hoạt động tìm tịi nghiên cứu của các nhà
vật lý học về mọi kiến thức mà tạo ra những tình huống những điều kiện giúp HS có thể
tự lực hoạt động giải quyết vấn đề. GV cần tự lực hoạt động, sáng tạo ra những tình
huống thích hợp để hướng dẫn HS tìm tịi khám phá theo khả năng của họ.
- Về kiểm tra đánh giá
Để kiểm tra, đánh giá năng lực của HS, GV cần dựa vào những phương pháp cụ
thể như sau:
+ Sử dụng phối hợp các phương pháp kiểm tra, đánh giá khác nhau như, vấn đáp,

trắc nghiệm khách quan, tự luận, thí nghiệm,…
+ Sử dụng các câu hỏi đòi hỏi HS phải suy luận, bài tập có yêu cầu tổng hợp, khái
quát hóa, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
+ Chú ý kiểm tra tính linh hoạt, tháo vát trong thực hành, thí nghiệm (sử dụng các
phương tiện trực quan).
+ Tăng cường sử dụng các bài tập nhận thức, các câu hỏi mở (bài tập sáng tạo) và
tìm ra cách giải ngắn nhất, hay nhất.
Hình thức kiểm tra.

7

Kiểm tra miệng.
Kiểm tra viết.
Kiểm tra thực hành.
1.1.3. Thành tố cấu trúc năng lực thực nghiệm
1.1.3.1. Cụ thể hóa năng lực chuyên biệt về thực nghiệm trong vật lí
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện VL.
Từ việc quan sát thế giới xung quanh một cách tỉ mỉ học sinh có thể đặt ra các
câu hỏi có nghĩa, các câu hỏi này thể hiện sự tư duy của học sinh và liên hệ với các
kinh nghiệm thực tiễn sẵn có để hình thành năng l ực này học sinh có thể hỏi giáo
viên và giáo viên lấy các câu hỏi đó làm bài tập cho cả lớp cùng thảo luận.
- P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ VL và chỉ ra các quy luật
VL trong hiện tượng đó.

Yêu cầu năng lực này học sinh cần phân biệt được các hiện tượng tự nhiên được
mô tả bằng ngôn ngữ VL và ngôn ngữ thường ngày. Để phát triển năng lực này giáo
viên cần ra các bài tập về nhà u cầu học sinh quan sát, phân tích và mơ tả hiện tượng
đó bằng kiến thức VL.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để

giải quyết vấn đề trong học tập VL.

Giáo viên nên đưa ra nhiệm vụ học tập thỏa mãn các điều kiện sau: tìm kiếm thông
tin từ nhiều nguồn khác nhau, từ các môn học khác nhau nhưng phải cùng chủ đề, khi
lấy thông tin phải biết lựa chọn và xử lý, đọc sách tham khảo....

- P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình để xây dựng kiến thức VL.
Biết lựa chọn các kiến thức kiến thức VL mà có sự tương tự với nhau, từ đó biết
vận dụng kiến thức cũ để xây dựng kiến thức mới, để giải bài tập, để đề xuất giả thuyết
mới, để giải thích các hiện tượng VL.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập VL.
Năng l ực này yêu cầu học sinh biết lựa chọn các cơng cụ tốn học như: phương
trình tốn học, vẽ đồ thị, vec tơ,….
- P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng VL.
Các hiện tượng VL thường bỏ qua các đại lượng ít ảnh hưởng đến kết quả. Yêu
cầu cho học sinh trong phần này là biết các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
như ma sát, để đạt đúng kết quả, biết được phạm vi áp dụng của các điều kiện lý tưởng.

8

- P7 : Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
Để hình thành năng lực này địi hỏi HS các bài tập đánh giá năng lực thành phần
này có thể là: Đề xuất mối quan hệ, dự đoán hiện tượng sẽ diễn ra và giải căn cứ đưa
ra những dự đoán đó, đưa ra các dự đốn khác nhau trong 1 tình huống và u cầu
đánh giá xem dự đốn nào có thể kiểm tra được, tiến hành các suy luận lơgic, biến
đổi tốn học rút ra các hệ quả lơgic có thể kiểm chứng bằng thực nghiệm.
- P8 : Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
Thành phần năng lực này có thể được đánh giá thông qua yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: cần tiến hành thí nghiệm để khảo sát đưa ra giả thuyết khoa học hay kiểm

chứng giả thuyết đã được đề xuất.
- P9 : Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận
được khái qt hóa từ kết quả thí nghiệm này.
1.1.3.2. Cấp độ của năng lực thực nghiệm
Cấp độ 1: Mô tả lại các phương pháp chuyên biệt.
Áp dụng, mô tả các phương pháp vật lí, đặc biệt là phương pháp thực nghiệm.
Cấp độ 2: Sử dụng các phương pháp chuyên biệt.
- Sử dụng các chiến lược giải bài tập.
- Lập kế hoạch và tiến hành thí nghiệm đơn giản.
- Mở rộng kiến thức theo hướng dẫn.
Cấp độ 3: Lựa chọn và vận dụng các phương pháp chuyên biệt để giải quyết vấn
đề.
- Lựa chọn và áp dụng một cách có mục đích và liên kết các phương pháp chun
mơn, bao gồm cả thí nghiệm đơn giản.
- Tự chiếm lĩnh kiến thức.
1.1.4. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
thực nghiệm

Bước 1: Xác định các chuẩn kiến thức kĩ năng được phát biểu theo định
hướng phát triển năng lực trong một bài học.

Bước 2: Xác định loại năng lực để phát triển và mức độ phát triển năng lực.

9

Bước 3: Chuẩn bị phương tiện dạy học của giáo viên và học sinh.

Bước 4: Tổ chức hoạt động dạy học cụ thể theo định hướng phát triển năng
lực thực nghiệm.


Trong hoạt động dạy học, tùy theo từng hoạt động của nội dung bài học mà
GV có thể cho HS tham gia đầy đủ vào cả 5 tiến trình trên hoặc không cho HS
tham gia đầy đủ vào cả 5 tiến trình trên.

Xây dựng tiến trình theo định hướng phát triển năng lực thực nghiệm.
Tiến trình 1 : Thực hiện thí nghiệm mở đầu để xác lập vấn đề nghiên cứu, dự
đoán diễn biến hiện tượng và xác lập mối quan hệ.
Tiến trình 2: Xây dựng giả thuyết.
Tiến trình 3: Từ giả thuyết, suy luận tốn học để tìm ra mối quan hệ định lượng
giữa các đại lượng vật lý.
Tiến trình 4: Xây dựng và tiến hành thí nghiệm khảo sát, kiểm chứng giả thuyết.
Tiến trình 5: Vận dụng ( Kiểm tra đánh giá).
1.2. Cơ sở thực tiễn của việc dạy học theo định hướng phát triển NLTN trong dạy
học VL ở trường THPT
1.2.1. Thực trạng của việc dạy học theo định hướng phát triển NLTN trong dạy
học VL ở trường THPT
Năng lực thực nghiệm có vai trị đặc biệt trong mơn vật lí, là một trong các năng
lực quan trọng của HS trong học tập vật lí. Tuy nhiên qua thăm dị, điều tra thì thực
trạng ở các trường THPT hiện nay thì đa số GV đều nhận thức được tầm quan trọng của
năng lực thực nghiệm trong quá trình dạy học. Tuy nhiên việc khai thác sử dụng thí
nghiệm để bồi dưỡng cho HS năng lực này hiện nay chưa được chú ý. Hầu hết GV chưa
quan tâm đến việc sử dụng thí nghiệm để rèn luyện kỹ năng và phát triển năng lực thực
nghiệm cho HS. Còn nhiều GV thờ ơ với việc cần bồi dưỡng phương pháp nhận thức
khoa học cho HS, trong đó có PPTN.
❖ Sở dĩ có thực trạng trên, theo tôi là do một số nguyên nhân sau [15] :
- Vận dụng những phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thực
nghiệm sẽ tốn rất nhiều thời gian chuẩn bị. Mặt khác, thời gian phân phối chương trình
cho mỗi bài học hiện nay không dễ để tổ chức hoạt động cho HS. Một lý do quan trọng

10



×