Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đề tài thiết kế hệ thống ccđ cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT VINH
KHOA ĐIỆN

----    ----

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CUNG CẤP ĐIỆN

Đề tài : Thiết kế hệ thống CCĐ cho phân xưởng Cơ khí và tồn bộ nhà máy Cơ khí
Sinh viên thực hiện: Trần Trung Dũng
Lớp: ĐHDDTCK16 (DCN)
Mã SV: 150522988
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Thư

Vinh 2023

KHOA ĐIỆN Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Họ và tên: Trần Trung Dũng

Lớp: …………………………………… Mã số sinh viên: ………………
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật điện- điện tử Hệ đào tạo: Chính quy

1. Tên đề tài
Thiết kế hệ thống CCĐ cho phân xưởng Cơ khí 1 và tồn bộ nhà máy cơ khí số 3

Bộ quốc phòng


2. Các dữ liệu ban đầu

- Mặt bằng bố trí thiết bị của phân xưởng và nhà máy theo bản vẽ.
- Số liệu phụ tải cho theo bảng 1 và bảng 2
- Số liệu nguồn Uđm = 22 kV; SNM = 250 MVA
- Thời gian sử dụng công suất cực đại: Tmax = 3500 h.
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán
3.1. Các chương nội dung sinh viên cần thực hiện:
Chương 1: Phân tích yêu cầu CCĐ cho Hộ phụ tải.
Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho Phân xưởng và toàn Nhà máy.
Chương 3: Lựa chọn phương án CCĐ cho Phân xưởng và toàn Nhà máy.
Chương 4: Chọn và kiểm tra các thiết bị trong mạng điện.
Chương 5: Tính tốn tụ bù để nâng cao hệ số cơng suất toàn nhà máy lên 0,92.
3.2. Yêu cầu các bản vẽ:
- Sơ đồ mặt bằng và đi dây Phân xưởng (A4).
- Sơ đồ mặt bằng và đi dây Nhà máy (A4).
- Sơ đồ nguyên lý CCĐ phân xưởng và toàn Nhà máy(A3).
4. Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Minh Thư
5. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: Ngày: 28 / 8 / 2023
6. Ngày hoàn thành đồ án: Ngày: 26 / 11 / 2023

BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

BẢNG 1
SỐ LIỆU PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

Công
stt Tên thiết bị ký hiệu suất(kW,kVA) Cos Ksd


1. Máy tiện 1. 4,5 0.6 0,2

2. Máy tiện 2. 15 0.6 0,17

3. Máy bào 3. 17 0,65 0,16

4. Máy tiện 4. 12 0,8 0,15

5. Máy bào 5. 13 0,65 0,17

6. Máy phay 6. 4,5 0,8 0,16

7. Máy mài tròn 7. 4,5 0.6 0,2

8. Máy bào 8. 6,5 0,65 0,18

9. Máy tiện 9. 12 0.6 0,2

10. Máy BA hàn 10. 12 kVA 0,65 0,15

380/65 V (eđm = 36%)

11. Máy phay 11. 7,5 0,75 0.2

12. Máy chuốt 12. 4,5 0,65 0,18

13. Máy sọc 13. 5 0.6 0,16

14. Máy doa 14. 10 0.6 0.2


15. Máy cắt thép 15. 13 0,65 0,17

16. Máy bào 16. 4,5 0,8 0,16

17. Máy tiện 17. 7 0,75 0,16

18. Máy phay 18. 11 0,65 0,19

19. Máy doa 19. 4,5 0,8 0,16

20. Máy tiện 20. 4,5 0.6 0,2

21. Máy cắt thép 21. 8,5 0,65 0,18

22. Máy bào 22. 7 0.6 0,19

23. Máy tiện 23. 4,5 0,8 0,16

24. Máy tiện 24. 12 0,8 0,15

25. Máy doa 25. 8 0,7 0.15

BẢNG 2
SỐ LIỆU PHỤ TẢI TÍNH TỐN CÁC PHÂN XƯỞNG TRONG NHÀ MÁY

stt Tên phân xưởng Ptt Qtt Loại hộ
(kW) (kVAr)
2
1. Cơ điện 160 130 1
130 1

2. Sửa chữa 150 Qtt 2
145 1
3. Cơ khí Ptt 170 1
180 1
4. Rèn, dập 185 70 2
90 1
5. Đúc thép 230 50 2
35 2
6. Đúc gang 250 30 1
40
7. Mộc mẫu 90

8. Lắp ráp 110

9. Kiểm nghiệm 70

10. Kho 1(Sản phẩm) 45

11. Kho 2(vật tư) 54

12. Nhà hành chính 65

PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

(Diện tích phân xưởng cơ khí được tính theo sơ đồ mặt bằng nhà máy)

21 22
7 12
1 9


3 4 8
10
5 6
14

13 11

2 20
23
18
24 25
16
15 Phòng kỹ thuật

9
14

17

LỜI NÓI ĐẦU

Trong sự nghiệp Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước thì cơng nghiệp điện
năng giữ một vai trị hết sức quan trọng bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được sử
dụng rộng rãi nhất trong nền kinh tế quốc dân. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ về
kinh tế thì nhu cầu điện năng sử dụng trong tất cả các ngành công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ đều tăng lên không ngừng. Do điện năng không phải là nguồn năng
lượng vơ hạn nên để các cơng trình điện sử dụng điện năng một cách có hiệu quả nhất
(cả về độ tin cậy cấp điện và kinh tế) thì ta phải thiết kế cung cấp điện cho cho các
cơng trình này.


Thiết kế hệ thống cung cấp điện là một việc làm rất khó. Một cơng trình điện dù
nhỏ nhất cũng u cầu kiến thức tổng hợp từ nhiều chuyên ngành hẹp (cung cấp điện,
thiết bị điện, kỹ thuật cao áp, an toàn…,). Ngoài ra người thiết kế cịn phải có sự hiểu
biết nhất định về xã hội, môi trường, về các đối tượng cấp điện, về tiếp thị. Cơng trình
thiết kế q dư thừa sẽ gây lãng phí đất đai, nguyên vật liệu, làm ứ đọng vốn, đầu tư.
Cơng trình thiết kế sai sẽ gây nên nhưng hậu quả nghiêm trọng. Trong đó có lĩnh vực
công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, được Nhà nước
và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trị quan trọng trong kế hoạch đưa nước ta trở
thành nước công nghiệp. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là một cơng việc khó
khăn, địi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại 1, 2 đòi hỏi
độ tin cậy cung cấp điện cao.

Nhằm hệ thống hoá và vận dụng những kiến thức đã được học tập được trong
những năm ở trường để rèn luyện cho mình phương hướng giải quyết những vấn đề
thực tế, em đã được giao thực hiện đề tài thiết kế môn học với nội dung : “ Thiết kế hệ
thống CCĐ cho phân xưởng Cơ khí 1 và tồn bộ nhà máy cơ khí số 3 Bộ quốc
phịng” . Nhà máy có 8 phân xưởng với diện tích rộng cần cung cấp một lượng điện
tương đối lớn, nguồn điện được lấy từ nguồn cao áp qua các trạm biến áp trung gian về
nhà máy cung cấp đến các phân xưởng. Đồ án giới thiệu chung về nhà máy, vị trí địa
lý, đặc điểm công nghệ, phân bố phụ tải. Đồng thời đồ án cũng xác định phụ tải tính
tốn, thiết kế mạng điện cao áp, hạ áp ...,

Để hoàn thành tốt đồ án này, em đã được sự giúp đỡ của cô “Nguyễn Minh Thư”
cùng các bạn bè và anh chị khóa trước. Mặc dù em đã rất cố gắng để làm đồ án một
cách tốt nhất nhưng chắc chắn rằng nó cịn chứa đựng rất nhiều thiếu sót. Em rất mong
được sự chỉ bảo của các thầy cơ để có thể hiểu biết rõ hơn về từng vấn đề.

Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG 1

PHÂN TÍCH YÊU CẦU CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHỤ TẢI
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ VAI TRỊ KINH TẾ.

Trong công nghiệp ngày nay ngành cơ khí là một ngành cơng nghiệp then chốt

của nền kinh tế quốc dân tạo ra các sản phẩm cho các ngành công nghiệp khác cũng

như nhiều lĩnh vực trong kinh tế và sinh hoạt.Đáp ứng nhu cầu của sự phát triển kinh

tế,các nhà máy chiếm một số lượng lớn và phân bố rộng khắp cả nước.

Nhà máy đang xem xét đến là nhà máy cơ khí chuyên sản xuât các thiết bị cung

cấp cho các nhà máy cơng nghiệp. Nhà máy có 12 hộ phụ tải,quy mô 12 phân xưởng

sản xuât và các nhà điều hành.

Bảng 1-1:Bảng số liệu tính tốn các phân xưởng trong nhà máy

stt Tên phân xưởng Ptt Qtt Loại hộ
(kW) (kVAr)

1 Cơ điện 160 130 2

2 Sửa chữa 150 130 1

3 Cơ khí Ptt Qtt 1

4 Rèn, dập 185 145 2


5 Đúc thép 230 170 1

6 Đúc gang 250 180 1

7 Mộc mẫu 90 70 1

8 Lắp ráp 110 90 2

9 Kiểm nghiệm 70 50 1

10 Kho 1(Sản phẩm) 45 35 2

11 Kho 2(vật tư) 54 30 2

12 Nhà hành chính 65 40 1

Do tầm quan trọng của tiến trình CNH-HĐH đất nước địi hỏi có nhiều thiết

bị,máy móc.Vì thế nhà máy có tầm quan trọng rất lớn. Là một nhà máy sản xuất các

thiết bị công nghiệp vì vậy phụ tải của nhà máy đều làm việc theo dây chuyền, có tính

chất tự động hóa cao. Phụ tải của nhà máy chủ yếu là phụ tải loại 1 và loại 2

Nhà máy cần đảm bảo được cung cấp điện liên tục. Do đó nguồn điện cấp cho nhà

máy được lấy từ hệ thống quốc gia thông qua trạm biến áp trung gian.

1.1.1. Phân xưởng cơ điện.


Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc cơ điện của nhà máy.

Phân xưởng này cũng trang bị nhiều máy móc vạn năng có độ chính xác cao nhằm đáp

ứng u cầu sửa chữa phức tạp của nhà máy. Mất điện sẽ gây lãng phí lao động, ta xếp

phân xưởng này vào hộ tiêu thụ loại 2.

1.1.2. Phân xưởng cơ khí ,đúc thép, đúc gang, sữa chữa.
Có nhiệm vụ sản xuất nhiều sản phẩm cơ khí đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật.

Quá trình thực hiện trên máy cắt gọt kim loại khá hiện đại với dây chuyền tự động cao.
Nếu điện không ổn định, hoặc mất điện sẽ làm hỏng các chi tiết đang gia công gây
lãng phí lao động. Phân xưởng này ta xếp vào hộ tiêu thụ loại 1.
1.1.3. Phân xưởng mộc mẫu .

Đây là hai loại phân xưởng mà đòi hỏi mức độ cung cấp điện cao nhất. Nếu
ngừng cấp điện thì các sản phẩm đang nấu trong lò sẽ trở thành phế phẩm gây ảnh
hưởng lớn về mặt kinh tế. Ta xếp vào hộ tiêu thụ loại 1.
1.1.4. Phân xưởng kiểm nghiệm.

Có nhiệm vụ khiểm tra chất lượng sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
trong phân xưởng sử dụng nhiêu thiết bị đo đếm có cao chính xác cao, do vậy mức độ
ổn định là quan trọng nhất. Xếp vào hộ tiêu thụ loại 1.
1.1.5. Phân xưởng lắp ráp.

Phân xưởng thực hiện khâu cuối cùng của việc chế tạo thiết bị, đó là đồng bộ
hóa các chi tiết máy. Máy móc có đảm bảo chính xác về mặt kỹ thuật, hoàn chỉnh cũng
như an toàn về mặt khi vận hành hay không là phụ thuộc vào mức độ liên tục cung cấp
điện. Xếp vào hộ tiêu thụ loại 2

1.1.6. Phân xưởng rèn, dập.

Phân xưởng được trang bị các máy móc và lị rèn để chế tạo ra phôi và các chi
tiết khác đảm bảo độ bền và cứng.. xếp vào hộ tiêu thụ loại 2.
1.1.7. Nhà hành chính,kho 1, kho 2

Là nơi tính tốn giá thành, lãi suất. Thống kê số liệu sản xuất, kinh doanh. Xử lý
đơn đặt hàng, kế hoạch tài nguyên. Loại hộ phụ tải loại 1
1.2. MỘT SỐ YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN.

Điện năng là một dạng năng lượng có ưu điểm như: Dễ dàng chuyễn thành các
dạng năng lượng khác ( nhiệt năng, quang năng, cơ năng…), dễ truyền tải và phân
phối. Chính vì vậy điện năng được dùng rất rộng rãi trong mọi lĩnh hoạt động của con
người. Điện năng nói chung khơng tích trữ được, trừ một vài trường hợp cá biệt và
công suất như như pin, ắc quy, vì vậy giữa sản xuất và tiêu thụ điện năng phải luôn
luôn đảm bảo cân bằng.

Quá trình sản xuất điện năng là một quá trình điện từ. Đặc điểm của quá trình
này xẩy ra rất nhanh. Vì vậy đễ đảm bảo quá trình sản xuất và cung cấp điện an toàn,
tin cậy, đảm bảo chất lượng điện phải áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ như điều độ,
thơng tin, đo lường, bảo vệ và tự động hóa vv…

Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành cơng nghiệp, là điều kiện
quan trọng để phát triển các khu đô thị, khu dân cư….Vì lý do đó khi lập kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, nhằm
thỏa mãn nhu cầu điện năng khơng những trong giai đoạn trước mắt mà cịn dự kiến
cho sự phát triển trong tương lai 5 năm 10 năm hoặc có khi lâu hơn nữa. Khi thiết kế
CCĐ cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.2.1. Độ tin cậy cung cấp điện:


Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hộ tiêu thụ loại nào. Trong điều kiện
cho phép ta cố gắng chọn phương án cung cấp điện có độ tin cậy càng cao càng tốt.
Theo quy trình trang bị điện và quy trình sản xuất của nhà máy cơ khí thì việc ngừng
cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gây thiệt hại về kinh tế do đó ta
xếp nhà máy cơ khí vào hộ phụ tải loại 2.
1.2.2. Chất lượng điện.

Chất lượng điện đánh giá bằng hai tiêu chuẩn tần số và điến áp. Chỉ tiêu tần số
do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ có những hộ tiêu thụ lớn mới phải
quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp lý đễ góp phần ổn định tần số của
hệ thống lưới điện.

Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường phải chỉ quan tâm đến chất lượng
điện áp cho khách hàng. Nói chung điện áp ở lưới trung áp và hạ áp cho phép dao
động quanh giá trị 5% điện áp định mức. Đối với phụ tải có yêu cầu cao về chất lượng
điện áp như các máy móc thiết bị điện tử, cơ khí có độ chính xác vv… điện áp chỉ cho
phép dao động trong khoảng 2,5%.
1.2.3. An toàn điện.

Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và thiết bị.
Muốn đạt được yêu cầu đó, người thiết kế phải chọn được sơ đồ cung cấp điện hợp lý,
mạch lạc để tránh nhầm lẫn trong vận hành, các thiết bị phải được chọn đúng loại đúng
công suất. Công tác xây dựng lắp đặt phải được tiến hành đúng, chính xác cẩn thận.

Cuối cùng việc vận hành, quản lý hệ thống điện có vai trị hết sức quan trọng, người sử
dụng tuyệt đối phải chấp hành những quy địnhvề an toàn điện.
1.2.4. Kinh tế

Khi đáng giá so sánh các phương án cung cấp điện chỉ tiêu kinh tế chỉ được xét
đến khi các chỉ tiêu kĩ thuật trên được đảm bảo chỉ tiêu kinh tế được đánh giá qua tổng

số vốn đầu tư,chi phí vậ hành,bảo dưỡng và thời gian thu hồi vốn.Việc đánh giá chỉ
tiêu kinh tế phải thơng qua tính tốn và so sánh giữa các phương án từ đó chọ các
phương án cung cấp điện tối ưu.

Tuy nhiên trong quá trình thiết kế ta phải vận dụng,lồng ghép các yêu cầu trên
vào nhau để tiết kiệm được thời gian và chi phí trong q trình thiết kế.

CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ VÀ TỒN NHÀ MÁY
2.1. Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng
2.1.1. Phân nhóm phụ tải
- Để phân nhóm phụ tải ta dựa theo nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng một chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên gần nhau tránh chồng chéo và giảm chiều dài dây dẫn
hạ áp.

+ Cơng suất các nhóm cũng nên khơng q chênh lệch nhau nhằm giảm chủng loại tủ
động lực.
- Căn cứ vào vị trí, cơng suất của các máy cơng cụ bố trí trên mặt bằng phân xưởng ta
chia ra làm 4 nhóm thiết bị phụ tải như sau:
Nhóm 1.

STT Tên thiết bị Ký Công Cos Ksd
Hiệu suất(kW,kVA)

1 Máy tiện 1 4,5 0.6 0,2

3 Máy bào 3 17 0,65 0,16

4 Máy tiện 4 12 0,8 0,15


5 Máy bào 5 13 0,65 0,17

6 Máy phay 6 4,5 0,8 0,16

9 Máy tiện 9 12 0.6 0,2

11 Máy phay 11 7,5 0,75 0.2

N = 7 70,5 0,68 0,17

Nhóm 2.

STT Tên thiết bị Ký Cơng suất(kW,kVA) Cos Ksd
hiệu

2 Máy tiện 2 15 0.6 0,17

9 Máy tiện 9 12 0.6 0,2

14 Máy doa 14 10 0.6 0.2

15 Máy cắt thép 15 13 0,65 0,17

16 Máy bào 16 4,5 0,8 0,16

17 Máy tiện 17 7 0,75 0,16

18 Máy phay 18 11 0,65 0,19


N = 7 72,5 0,64 0,18

Quy đổi thiết bị Máy BA hàn:
- Ngắn hạn về dài hạn

Pqd=Pđm. √ε % . Cos = 12. √0 ,36 .0,65 = 4,68 KW

Nhóm 3.

STT Tên thiết bị Ký Công suất(kW,kVA) Cos Ksd
Hiệu

11 Máy phay 11 7,5 0,75 0.2

13 Máy sọc 13 5 0.6 0,16

20 Máy tiện 20 4,5 0.6 0,2

23 Máy tiện 23 4,5 0,8 0,16

24 Máy tiện 24 12 0,8 0,15

25 Máy doa 25 8 0,7 0.15

N = 6 41,5 0,72 0,16

Nhóm 4.

STT Tên thiết bị Ký Công suất(kW,kVA) Cos Ksd
Hiệu


7 Máy mài tròn 7 4,5 0.6 0,2
6,5 0,65 0,18
8 Máy bào 8 4,68 0,65 0,15

10 Máy BA hàn 10 4,5 0,65 0,18
10 0.6 0.2
380/65 V 11 0,65 0,19
41,18 0,63 0,18
12 Máy chuốt 12

14 Máy doa 14

18 Máy phay 18

N = 6

2.1.2. Xác định phụ tải cho nhóm 1.
Nhóm 1.

STT Tên thiết bị Ký Công Cos Ksd
Hiệu suất(kW,kVA)

1 Máy tiện 1 4,5 0.6 0,2

3 Máy bào 3 17 0,65 0,16

4 Máy tiện 4 12 0,8 0,15

5 Máy bào 5 13 0,65 0,17


6 Máy phay 6 4,5 0,8 0,16

9 Máy tiện 9 12 0.6 0,2

11 Máy phay 11 7,5 0,75 0.2

N = 7 70,5 0,68 0,17

Số thiết bị trong nhóm n = 7

- Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hay bằng một nữa công suất của thiết bị lớn nhất có

trong nhóm n1 = 4

- Xác định n* ; p*

- n* = n1 n = 47 = 0,57

- p* = P1 = 54 =0 ,76

PΣ 70 ,5

- Xác định n*hq; Tra bảng 3-1 sách CCĐ trang 36 ta được n*hq= 0,82

- Xác định nhq ; nhq = n*hq.n = 0,82.7 = 5,74

n
∑ . K sdi . Pđmi
- K sdtb= n i=7 = 0,17

∑ Pđmi
i=7

- kmax = f (nhq,ksdtb) = 2,32 ( tra bảng ta có được kết quả như vậy.)

n

- Ptt = Kmax.Ksdtb.∑ . Pđm = 2,32.0,17.70,5 = 27,80 KW
i=7

n
∑ . cos φ . Pđmi
- cos φtb = n i=7 = 0,68
∑ Pđmi
i=7

- Qtt = Ptt .tgφ = 27,80.1,07= 29,746 KVAR

- Stt= √ Ptt2+Qtt2 = 40,71KVA

- Suy ra dịng điện tính tốn của nhóm 1 là:

I tt= 40 ,71 √3 .0 , 38 =61 , 85(A)

2.1.3 Xác định phụ tải cho nhóm 2.
Nhóm 2.

STT Tên thiết bị Ký Công suất(kW,kVA) Cos Ksd
hiệu


2 Máy tiện 2 15 0.6 0,17

9 Máy tiện 9 12 0.6 0,2

14 Máy doa 14 10 0.6 0.2

15 Máy cắt thép 15 13 0,65 0,17

16 Máy bào 16 4,5 0,8 0,16

17 Máy tiện 17 7 0,75 0,16

18 Máy phay 18 11 0,65 0,19

N = 7 72,5 0,64 0,18

Số thiết bị trong nhóm n = 7

- Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hay bằng một nữa công suất của thiết bị lớn nhất

có trong nhóm n1 = 5

- Xác định n* ; p*

- n* = n1 n = 57 = 0,71

- p* = P1 = 61 =0 ,84

PΣ 72 ,5


- Xác định n*hq; Tra bảng 3-1 sách CCĐ trang 36 ta được n*hq= 0,86

- Xác định nhq ; nhq = n*hq.n = 0,86.7= 6,02

n
∑ . K sdi . Pđmi
- K sdtb= n i=6 = 0,18
∑ Pđmi
i=6

- kmax = f (nhq,ksdtb) = 2,24 ( tra bảng ta có được kết quả như vậy.)

n

- Ptt = Kmax.Ksdtb.∑ . Pđm = 2,24.0,18.72,5 = 29,232 KW
i=7

n
∑ . cos φ . Pđmi
- cos φtb = n i=7 = 0,64
∑ Pđmi
i=7

- Qtt = Ptt .tgφ = 29,232.1,20= 35KVAR

- Stt= √ Ptt2+Qtt2 = 45,60 KVA

- Suy ra dịng điện tính tốn của nhóm 2 là:

I tt= 45 ,60 √3 .0 , 38 =69 , 28(A)


2.1.4. Xác định phụ tải cho nhóm 3.

Nhóm 3.

STT Tên thiết bị Ký Công suất(kW,kVA) Cos Ksd
Hiệu

11 Máy phay 11 7,5 0,75 0.2

13 Máy sọc 13 5 0.6 0,16

20 Máy tiện 20 4,5 0.6 0,2

23 Máy tiện 23 4,5 0,8 0,16

24 Máy tiện 24 12 0,8 0,15

25 Máy doa 25 8 0,7 0.15

N = 6 41,5 0,72 0,16

- Số thiết bị trong nhóm n = 7
- Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hay bằng một nữa công suất của thiết bị lớn nhất
có trong nhóm n1 = 3
- Xác định n* ; p*
- n* = n1 n = 36 = 0,5
- p* = P1 = 27 , 5 =0 , 66

PΣ 41 , 5


- Xác định n*hq; Tra bảng 3-1 sách CCĐ trang 36 ta được n*hq= 0,87
- Xác định nhq ; nhq = n*hq.n = 0,87.6 = 5,22

n
∑ . K sdi . Pđmi
- K sdtb= n i=6 = 0,16
∑ Pđmi
i=6

- kmax = f (nhq,ksdtb) = 2,87 ( tra bảng ta có được kết quả như vậy.)

n

- Ptt = Kmax.Ksdtb.∑ . Pđm = 2,87.0,16.41,5 = 19,05KW
i=6

n
∑ . cos φ . Pđmi
- cos φtb = n i=6 = 0,72
∑ Pđmi
i=6

- Qtt = Ptt .tgφ = 19,05.0,96 = 18,288KVAR

- Stt= √ Ptt2+Qtt2 = 26,40KVA

- Suy ra dịng điện tính tốn của nhóm 3 là:

I tt= 26 , 40 √3 .0 , 38 =40 ,11(A)


2.1.5. Xác định phụ tải cho nhóm 4.

Nhóm 4.

STT Tên thiết bị Ký Công suất(kW,kVA) Cos Ksd
Hiệu

7 Máy mài tròn 7 4,5 0.6 0,2
6,5 0,65 0,18
8 Máy bào 8 4,68 0,65 0,15

10 Máy BA hàn 10 4,5 0,65 0,18
10 0.6 0.2
380/65 V 11 0,65 0,19
41,18 0,63 0,18
12 Máy chuốt 12

14 Máy doa 14

18 Máy phay 18

N = 6

- Số thiết bị trong nhóm n = 6
- Số thiết bị có cơng suất lớn hơn hay bằng một nữa cơng suất của thiết bị lớn nhất
có trong nhóm n1 = 3
- Xác định n* ; p*

- n* = n1 n = 36 = 0,5


- p* = P1 = 27 , 5 =0 , 66

PΣ 41 , 18

- Xác định n*hq; Tra bảng 3-1 sách CCĐ trang 36 ta được n*hq= 0,87

- Xác định nhq ; nhq = n*hq.n = 0,87.6 = 5,22

n
∑ . K sdi . Pđmi
- K sdtb= n i=6 = 0,18
∑ Pđmi
i=6

- kmax = f (nhq,ksdtb) = 2,42 ( tra bảng ta có được kết quả như vậy.)

n

- Ptt = Kmax.Ksdtb.∑ . Pđm = 2,42.0,18.41,18 = 17,93 KW
i=6

n
∑ . cos φ . Pđmi
- cos φtb = n i=6 = 0,63
∑ Pđmi
i=6

- Qtt = Ptt .tgφ = 17,93.1,23= 22,05 KVAR


- Stt= √ Ptt2+Qtt2 = 28,41KVA

- Suy ra dịng điện tính tốn của nhóm 4 là:

I tt= 28 , 41 √3 .0 , 38 =43 ,16(A)

Bảng 2-2: Bảng tính tốn cho các nhóm máy P.X cơ khí

NHĨM Nhq Kmax Ptt Qtt Stt Itt Idn
(A) (A)
(kW) (kVAr) (kVA) 61,85 138,5
69,28 132,5
NHÓM 1 5,74 2,32 27,80 29,746 40,71 40,11 89,5
43,16 85,18
NHÓM 2 6,02 2,24 29,232 35 45,60 8,90
214
NHÓM 3 5,22 2,87 19,05 18,288 26,40

NHÓM 4 5,22 2,42 17,93 22 28,41

CHIẾU SÁNG 1,96

Tổng 95,024 105 141

2.2. Phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí.

- Cơng suất chiếu sáng được xác định theo cơng thức:

Pcspx = P0. F


Trong đó:

P0 – Suất phụ tải chiếu sáng trên đơn vị diện tích bảng (PL 1.7 trang 328 sách hệ
thống cung cấp điện).
F – Diện tích phân xưởng sửa chữa cơ khí.(m2)
a = 3,5 cm
b = 1,4 cm
F =3,5.1,4.10-4 .5002 = 122,5 m2

Đối với phân xưởng cơ khí, ta chọn suất phụ tải chiếu sáng p0 = 12 W/m2 (hệ
thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt với công suất 200W và quang thông F = 3000
lm, Độ rọi yêu cầu Eyc=100lx)
Pcspx = p0. F = 12.122,5.10-3 = 1960(W)=1,96 (kW)
Qcspx= 0 ( phân xưởng dùng đèn sợi đốt cosφ = 1 ).
2.3. Tính phụ tải tính tồn cho tồn phân xưởng

n

Pttpx = kđt.∑ Ptti
i=3

Trong đó: Kđtlà hệ số đồng thời, chọn Kđt = 0,85

4

Pttpx = Kdt.( ∑ Ptti+ Pcs) = 0,85. (27,80+29,232+19,05+17,93+1,96) = 80,77(KW)
i=4

Phụ tải phản kháng của phân xưởng.


3

Qttpx = kđt.∑ Qtti= 0,85.(29,746+35+18,288+22) = 89,2789 (KVAR).
i=3

Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng được tính theo cơng thức sau;

Sttpx = K pt . √¿ ¿ = 1,05. ( KVA)

Ittpx
2.4. Xác định phụ tải chiếu sáng ngoài nhà máy

Tổng diện tích của các phần diện tích ngồi phân xưởng được tính bằng diện tích
của tồn bộ măt bằng nhà máy trừ đi tổng các diện tích của các nhà xưởng, nhà kho,
nhà hành chính

14

Fngoài px = FNM - ∑ Fpx = 10208- 2586,25 = 7621,75 (m2)
i=1

Tra tài liệu sổ tay tra cứu thiết bị cung cấp điện ta chọn:
P0 ngồi px = 0,2 (W/m2)

Từ đó tính được Ptt nhà máy phần ngoài phân xưởng:


×