Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 8 bài 4 sắc thái của tiếng cười (truyện cười)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.86 KB, 61 trang )

TÊN BÀI DẠY:

BÀI 4 – SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI (TRUYỆN CƯỜI)

Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

 Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân
vật, ngôn ngữ.

 Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài, câu chuyện,
nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách
nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

 Nêu được những thay đổi suy nghĩ tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi
đọc tác phẩm văn học.

 Nhận biết được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu, chức năng và giá trị
của từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương; vận dụng được một số thành ngữ, tục ngữ
thông dụng trong giao tiếp.

 Viết được bài văn kể lại một hoạt động xã hội có dùng yếu tố miêu tả hay biểu
cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong văn bản.

 Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lư뀣c giải quyết vấn đề, năng lư뀣c tư뀣 quản bản thân, năng lư뀣c giao tiếp, năng
lư뀣c hợp tác...


b. Năng lực riêng biệt
- Năng lư뀣c thu thập thông tin liên quan đến đề bài;\
- Năng lư뀣c trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lư뀣c hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lư뀣c viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, trung thư뀣c, trách nhiệm

TIẾT…: VĂN BẢN 1.2 VẮT CỔ CHẠY RA NƯỚC - MAY KHÔNG ĐI GIÀY

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân
vật, ngôn ngữ.
 Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài, câu chuyện,
nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách
nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lư뀣c giải quyết vấn đề, năng lư뀣c tư뀣 quản bản thân, năng lư뀣c giao tiếp, năng
lư뀣c hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lư뀣c thu thập thông tin liên quan đến văn bản Vắt cổ chày ra nước - May
không đi giày
- Năng lư뀣c trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
- Năng lư뀣c hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tư뀣u nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa truyện;
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, trung thư뀣c, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu h漃ऀi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ơꄉ nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu h漃ऀi
hướng dẫn học bài, vơꄉ ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thư뀣c hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Vắt cổ chày ra nước - May
không đi giày
b. Nội dung: GV đặt câu h漃ऀi gợi mơꄉ: Theo em như thế nào là keo kiệt?
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV đặt câu h漃ऀi: Theo em như thế nào là keo kiệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tham gia chia sẻ cảm nhận

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới


HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Sư뀣 sống thiêng liêng

b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua gợi ý SGV

c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Giới thiệu bài học.

- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài - Chủ đề 4: Đối với mỗi chúng

học trong SGK (trang 77) và dẫn HS vào chủ ta, tiếng cười có rất nhiều tác

điểm của bài học. dụng: để bộc lộ niềm vui, sư뀣 thích

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: thú, niềm hạnh phúc, để kết nối

- HS đọc phần giới thiệu bài học bạn bè, để phê phán những hiện

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tượng chưa hay, chưa tốt,…Có

- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu thể nói tiếng cười đã góp nhiều


h漃ऀi gợi mơꄉ của GV trước lớp, yêu cầu HS cả màu sắc làm cuộc sống thêm

lớp lắng nghe và nhận xét. phong phú.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV): Trong bài học này, thông qua

- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham việc đọc các văn bản truyện cười

gia thảo luận của cả lớp. em sẽ hiểu thêm về những sắc thái

- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học  của tiếng cười trong cuộc sống

Ghi lên bảng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn

a.Mục tiêu:

- Xác định được khái niệm và đặc điểm, một số yếu tố trong truyện cười

- Nhận biết được khái niệm và đặc điểm của nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn, từ

địaa phương và từ toàn dân

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h漃ऀi liên

quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ


Văn.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về truyện II. Tri thức Ngữ văn
cười 1. Truyện cười
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Truyện cười là thể loại tư뀣 sư뀣 dân gian
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp chứa đư뀣ng yếu tố gây cười, nhằm mục
đôi nhằm kích hoạt kiến thức nền về đích giải trí, hoặc phê phán, châm biếm, đã
truyện cười: kích những thói hư, tật xấu trong cuộc
sống. Truyện cười là một trong những biểu
+ Truyện cười là gì? hiện sinh động cho tính lạc quan, trí thơng
+ Cốt truyện thường xoay quanh minh sắc sảo của tác giả dân gian.
vấn đề gì?
+ Nhân vật trong truyện cười được - Cốt truyện thường xoay quanh những
chia thành mấy loại? tình huống, hành động có tác dụng gây
+ Nhận xét về ngôn ngữ được sử cười. Cuối truyện thường có sư뀣 việc bất
dụng trong truyện cười ngờ, đẩy mâu thuẫn đến đỉnh điểm, lật tẩy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: sư뀣 thật, từ đó tạo ra tiếng cười.
- HS làm việc nhóm đơi để hồn
thành bài tập gợi dẫn. Bối cảnh thường không được miêu tả cụ
- HS nghe câu h漃ऀi, đọc phần Tri thể, tỉ mỉ, có thể là bối cảnh khơng xác
thức ngữ văn và hoàn thành trả lời câu định, cũng có thể là bối cảnh gần gũi, thân
h漃ऀi chắt lọc ý. thuộc thể hiện đặc điểm thiên nhiên, văn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: hoá, phong tục gắn với từng truyện.
- GV mời một vài nhóm HS trình

bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp Nhân vật thường có hai loại:
nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Loại thứ nhất thường là những nhân vật
và mối liên hệ giữa các yếu tố này. mang thói xấu phổ biến trong xã hội như:
Bước 4: Kết luận, nhận định lười biếng, tham ăn, keo kiệt,... hoặc mang
(GV): thói xấu gắn với bản chất của một tầng lớp
- GV nhận xét, bổ sung, không cần xã hội cụ thể. Đây chính là những đối
giảng quá chi tiết và chốt lại kiến thức tượng mà tiếng cười hướng đến. Bằng các
 Ghi lên bảng. thủ pháp trào phúng, tác giả dân gian biến
các kiểu nhân vật này thành những bức
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về bằng chân dung hài hước, lạ đời, tạo nên tiếng
chứng khách quan và ý kiến, đánh cười vừa mang ý nghĩa xã hội vừa có giá
giá chủ quan của người viết trong trị thẩm mĩ.
văn bản nghị luận Loại thứ hai thường là những nhân vật
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) tích cư뀣c, dùng trí thơng minh, sư뀣 sắc sảo,
khôn ngoan để vạch trần, chế giễu, đả kích
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin những hiện tượng và những con người xấu
trong mục Tri thức Ngữ Văn trong xa của xã hội phong kiến (truyện Trạng
SGK (trang 55) Quỳnh, Xiển Bột,...) hoặc dùng khiếu hài
hước để thể hiện niềm vui sống, tinh thần
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: lạc quan trước sư뀣 trù phủ của mơi trường
- HS ghi chép tóm lược nội dung thiên nhiên hay những thách thức do chính

kiến thức môi trường sống mang lại (truyện Bác Ba
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Phi,...).
- GV mời một vài nhóm HS trình
- Ngôn ngữ thường ngắn gọn, súc tích,
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp hài hước, mang nhiều nét nghĩa hàm ẩn,...
nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Các thủ pháp gây cười khá đa dạng, linh
hoạt. Dưới đây là một số thủ pháp thường
Bước 4: Kết luận, nhận định gặp:

(GV):
1. Tạo tình huống trào phúng bằng một
- GV nhận xét, bổ sung, không cần trong hai cách sau hoặc kết hợp cả hai
giảng quá chi tiết và chốt lại kiến thức cách:
 Ghi lên bảng.
a.Tô đậm mâu thuẫn giữa bên trong và
bên ngồigiữa thật và giảgiữa lời nói hành
động.

b. Kết hợp khéo léo lời người kể chuyện
và lời nhân vật hoặc lời của các nhân vật

tạo nên những liên tươꄉng, đối sảnh bất
ngờ, hải hước, thú vị

2. Sử dụng các biện pháp tu từ giàu tính
trào phúng (lối nói khoa trương, phóng đại
chơi chữ,...)

2. Nghĩa tường minh và nghĩa hàm
ẩn của câu

Nghĩa tường minh là phần thông bảo
được thể hiện trư뀣c tiếp bằng từ ngữ
trongcâu, là loại nghĩa chúng ta có thể
nhận ra trên bề mặt câu chữ.

Nghĩa hàm ẩn là phần thông báo không
được thể hiện trư뀣c tiếp bằng từ ngữ trong
câu mà được suy ra từ câu chữ và ngữ

cảnh. Đây là loại nghĩa mà người nói,
người viết thật sư뀣 muốn đề cập đến

Ví dụ: Có cơng mài sắt, có ngày nên
kim. (Tục ngữ)

Câu tục ngữ trên có nghĩa tường minh:
Nếu b漃ऀ công sức ra mài một thanh sắt thì
có ngày sẽ có được một cây kim. Tuy
nhiên, nghĩa hàm ăn, ý nghĩa thật sư뀣 mà
câu tục ngữ muốn đề cập đến là: Nếu kiên
trìnỗ lư뀣c vượt qua khó khănthử thách thì

có ngày sẽ thành công. Để suy ra nghĩa
hàm ăn, chúng ta phải sử dụng tri thức nền
của bản thần và chú ý đến các từ ngữ quan
trọng trong cấu. Chẳng hạn, trong câu tục
ngữ này. chúng ta phải chú ý đến các từ
ngữ "mài sắt", nên kim".

Nghĩa hàm ẩn thường được sử dụng
trong sáng tác văn chương và trong đời
sống hằng ngày.

3. Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa

phương: chức năng và giá trị giao tiếp.

Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được toàn


dân biết, chấp nhận và sử dụng rộng rãi

trong Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ

được sử dụng ơꄉ một hoặc một số địa

phương nhất định.

Trong các tác phẩm văn chương, điện

ảnh, từ ngữ địa phương được dùng như

một phương tiện tu từ với mục đích tơ đậm

màu sắc địa phương và làm cho nhân vật

trơꄉ nên chân thật hơn, sinh động hơn.

\

Hoạt động 3: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Vắt cổ chày ra nước

– May không đi giày

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h漃ऀi liên

quan đến thông tin tác giả, tác phẩm


c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan

đến tác giả, tác phẩm

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung

- GV yêu cầu HS: đọc và xác định thể - Thể loại: Truyện cười

loại của hai văn bản - Đề tài của hai truyện trên là phê

- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc phán, đả kích những người có thói quen

mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó sống hà tiện, keo liệt (phê phán những

HS thay nhau đọc thành tiếng tồn VB. thói xấu trong xã hội).

- HS lắng nghe. - Nhan đề Vắt cổ chày ra nước và

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: May không đi giày đã thể hiện được nội

- HS nghe và đặt câu h漃ऀi liên quan dung của mỗi truyện bơꄉi thông qua nhan
đến bài học. đề người đọc đoán được nội dung cũng
như biết được đối tượng văn bản hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đến.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả

lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng.

Hoạt động 4: Khám phá văn bản

a. Mục tiêu:

 Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân

vật, ngôn ngữ.

 Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài, câu chuyện,

nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách

nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu h漃ऀi liên

quan đến văn bản Vắt cổ chày ra nước – May không đi giày

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan

đến văn bản

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Nhiệm vụ :Thảo luận nhóm đơi 1.Bối cảnh của truyện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hai truyện trên tác giả tập trung vào

- GV yêu cầu HS dư뀣a vào văn bản cốt truyện, nhân vật còn bối cảnh không

vừa đọc, trả lời câu h漃ऀi: được miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, bối cảnh

+ Em có nhận xét gì về bối cảnh của khơng xác định.

hai truyện cười trên? 2. Nhân vật trong truyện

+ Các nhân vật trong hai truyện cười Các nhân vật trong hai truyện trên

trên thuộc loại nhân vật nào của truyện thuộc loại nhân vật mang những thói xấu

cười? phổ biến trong xã hội.

+ Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ *Vắt cổ chày ra nước

thuật của bài Vắt cổ chảy ra nước; may - Nhân vật ông chủ:

không đi giày? + Khi người đầy tớ xin tiền để uống

+ Em hãy nêu nội dung chính của bài nước, t漃ऀ thái độ chê bai “Thằng này

Vắt cổ chảy ra nước; may không đi ngốc…”

giày? + Kiếm cớ để từ chối cho đầy tớ


mượn tiền: “Hai bên đường thiếu gì

ruộng ao,có khát thì xuống đấy tha hồ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ. uống, tìm vào quán làm gì cho phiền”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => Keo kiệt, bủn xỉn không muốn cho
- HS thảo luận và trả lời từng câu h漃ऀi
- HS trình bày sản phẩm. người khác mượn tiền
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đồng thời sư뀣 kẹt xỉ của lão không
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả dừng lại ơꄉ đó mà cịn có xu hướng tăng
lời của bạn. lên khiến người đối diện cũng cảm thấy
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV): cạn lời.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức → Ghi lên bảng - Ban đầu thì mách xuống ao hồ mà
uống nước, sau đó lại bảo lấy khố tải
buộc vào người để mồ hôi ra và thấm
vào đó. Khi nào khát nước thì vắt từ khố
tải ra để uống.

- Nhưng mức độ cao nhất của sư뀣 keo
kiệt này lại được thể hiện qua câu nói
của anh đầy tớ “Ông cho con mượn cái
chày giã cua cũng được!”. Ai mà chẳng
biết cái chày thì làm gì vắt được chứ
đừng nói đến việc vắt ra nước. Vì thế,
anh đầy tớ nói như vậy không phải là
mượn chày để vắt nước uống mà thật ra
là mang hàm ý chê cười, mỉa mai cái

tính ki bo của ơng chủ.

=> Kẻ ki bo hà tiện
- Nhân vật đầy tớ:
+ Hoàn cảnh mượn tiền: ông chủ sai
về quê có việc => xin mấy đồng tiền để
uống nước dọc đường.
+ Câu nói của anh đầy tớ “Ơng cho
con mượn cái chày giã cua cũng được!”
=> cách để châm biếm, chế giễu một
cách lịch sư뀣 những kẻ có điều kiện
nhưng lại keo kiệt ơꄉ mức quá đáng. Điều
này khiến cho người đọc vừa bất mãn
với sư뀣 ki bo của lão chủ nhà vừa bật
cười và thán phục vì sư뀣 khéo léo của anh
đầy tớ.
*May không đi giày
Nhân vật là người có tính hà tiện:
+ Khi vấp hịn đá khiến ngón chân
chảy máu nhưng không hề phàn nàn

+ Thay vào đó là câu nói “chớ mà đi
giày thì rách mất mũi giày”

=> Keo kiệt, hà tiện đến mức thà chịu
đau đớn chứ không muốn giày bị hư
h漃ऀng, phải b漃ऀ tiền mua đôi giày mới
- Giá trị nội dung:
Hai văn bản phê phán thói hư tật xấu của
một số người, đó là thói keo kiệt, tính

toán chi li với người khác hoặc với
chính bản thân mình.
- Giá trị nghệ thuật:
Truyện tạo tình huống trào phúng
Sử dụng các biện pháp tu từ cùng lối nói
chơi chữ tạo tiếng cười cho người đọc.

- Nội dung chính: châm biếm, mỉa
mai những thói xấu của con người.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản “Vắt cổ chày ra nước – May
không đi giày”
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: trả lời câu
h漃ऀi 5 – trang 81 - sgk
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày suy nghĩ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Câu 5 (trang 82, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Câu nói: “Dạ, vắt cổ chảy cũng ra nước!” của nhân vật “người đầy tớ” trong truyện
Vắt cổ chày ra nước và câu nói: “... may là vì tơi khơng đi giày! Chớ mà đi giày thì
rách mất mũi giày rồi cịn gì!” của nhân vật “ơng hà tiện” trong truyện May khơng đi
giày có vai trị như thế nào trong việc thể hiện chủ đề của truyện?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- GV nhận xét, đánh giá
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ trải nghiệm của bản
thân

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để Thư뀣c hiện yêu cầu: Viết đoạn văn
(khoảng năm đến bảy câu) trình bày sư뀣 khác nhau giữa keo kiệt và tiết kiệm

c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Viết đoạn văn (khoảng năm đến bảy câu) trình bày sự khác nhai giữa keo kiệt và
tiết kiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thư뀣c hiện viết
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà

 Đối với bài học tiết này: Ôn tập bài “VẮT CỔ CHẠY RA NƯỚC” – “MAY
KHÔNG ĐI GIÀY”

 Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân
vật, ngôn ngữ.

 Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài, câu chuyện,
nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách
nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

 Đọc lại bài, nắm kĩ các nội dung đã ôn và các bài tập đã làm.

 Đối với bài học tiết sau: Đọc bài KHOE CỦA, CON RẮN VUÔNG
 Nắm được những yếu tố cơ bản của truyện cười thể hiện trong văn bản như:
cốt truyện, nhân vật, bối cảnh.

 Phê phán tính hay khoe khoang, tính khốc lác của một số hạng người trong
xã hội

 Bài học rút ra từ 2 câu chuyện trên.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC

- Phiếu học tập:
* Phụ lục:

Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm

TIÊU CHÍ CẦN CỐ TỐT XUẤT SẮC
(8 – 10 điểm)
GẮNG (5 – 7 điểm)

(0 – 4 điểm)

Hình thức 0 điểm 1 điểm 2 điểm
(2 điểm) Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu
thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận
Sai lỗi chính tả Khơng có lỗi chính tả Khơng có lỗi chính
tả
Có sư뀣 sáng tạo

Nội dung 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm

(6 điểm) Chưa trả lơi Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
đúng câu h漃ऀi trọng đủ các câu h漃ऀi gợi dẫn đầy đủ các câu h漃ऀi gợi
Hiệu quả tâm Trả lời đúng trọng dẫn
nhóm Không trả lời đủ tâm Trả lời đúng trọng
(2 điểm) hết các câu h漃ऀi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mơꄉ tâm
dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý
Điểm Nội dung sơ sài mơꄉ rộng nâng cao
TỔNG mới dừng lại ơꄉ 1 điểm Có sư뀣 sáng tạo
mức độ biết và Hoạt động tương đối
nhận diện gắn kết, có tranh luận 2 điểm
0 điểm nhưng vẫn đi đến thông Hoạt động gắn kết
Các thành viên nhát Có sư뀣 đồng thuận
chưa gắn kết chặt Vẫn còn 1 thành viên và nhiều ý tươꄉng khác
chẽ không tham gia hoạt biệt, sáng tạo
Vẫn còn trên 2 động Toàn bộ thành viên
thành viên không đều tham gia hoạt
tham gia hoạt động động

Tuần: Tiết:
Ngày dạy:

Bài 4: SẮC THÁI CỦA TIẾNG CƯỜI
( truyện cười)

Văn bản: 3,4
KHOE CỦA, CON RẮN VUÔNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Nắm được những yếu tố cơ bản của truyện cười thể hiện trong văn bản như: cốt

truyện, nhân vật, bối cảnh.
- Phê phán tính hay khoe khoang, tính khoác lác của một số hạng người trong xã hội
- Bài học rút ra từ 2 câu chuyện trên.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trình
bày sản phẩm học tập.
- Tư뀣 chủ và tư뀣 học: Biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số yếu tố trong truyện cười (cốt truyện, nhân vật, bối cảnh,
ngơn ngữ)
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật gây cười trong truyện.
3. Phẩm chất:
- Trung thư뀣c: Khơng nói sai sư뀣 thật, phóng đại sư뀣 thật q mức bình thường.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với những điều mình nói, việc mình làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng phụ
2. Học liệu:
- Tri thức ngữ văn
- Học liệu: Video, hình ảnh, phiếu học tập có liên quan đến nội dung của văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn đinh lớp
2. Kiểm tra bà cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thư뀣c hiện nhiệm vụ học tập của

mình. HS kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu h漃ऀi và củng cố bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: Trước khi vào nội dung của tiết học này, cơ mời các em đến với hình ảnh sau.
Các em chú ý quan sát những hình ảnh và cho cơ biết:
1. Nhìn hình ảnh và đốn chữ?
2. Em thấy hình ảnh có liên quan gì đến nội dung bài học hôm nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh
HS:
- Nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình ảnh và suy nghĩ cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- Sau khi trả lời xong câu h漃ऀi số 1, HS nghe câu h漃ऀi số 2 và suy nghĩ cá nhân để đưa
ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu h漃ऀi.
HS trả lời câu h漃ऀi 1, 2…
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản:………..
HOẠT DỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30’)
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN:
1.1. Đọc, tóm tắt văn bản:

1.2. Tìm hiểu chung:

a. Mục tiêu:


- HS biết cách đọc và tóm tắt văn bản “ Khoe của, con rắn vng”

- Trình bày những thơng tin chính về 2 văn bản

+ Thể loại

+ Phương thức biểu đạt

b. Nội dung:

GV: Sử dụng kĩ thuật đặt câu h漃ऀi và yêu cầu học sinh (HS) thư뀣c hiện nhiệm vụ.

HS: Đọc trước bài ơꄉ nhà và thư뀣c hiện nhiệm vụ của giáo viên (GV) giao.

c. Sản phẩm học tập:

- Phần đọc và tóm tắt của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV- HS Dư뀣 kiến sản phẩm

I. Trải nghiệm cùng văn bản:

Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc, tóm tắt.

- Hướng dẫn cách đọc

- Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn văn bản


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

- Yêu cầu HS đọc mẫu

- Yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc

HS đọc mẫu

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS còn lại nghe, nhận xét về cách đọc

của bạn

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét cách đọc và phần tóm tắt của

HS

- Chốt cách đọc, chốt nội dung tóm tắt

và chuyển dẫn sang phần b. Tìm hiểu

chung về văn bản

2. Tìm hiểu chung về văn bản:


* Tìm hiểu chung về văn bản - Thể loại: truyện cười

Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) - Phương thức biểu đạt: tư뀣 sư뀣

- Yêu cầu trả lời các câu h漃ऀi: - Ngôi kể: ngôi thứ ba

+ Xác định thể loại của văn bản? - Nhân vật chính: Hai anh chàng khoe

+ Xác định phương thức biểu đạt? của, hai vợ chồng nhà kia

+ Ngôi kể và các nhân vật chính của cả

2 văn bản?

- Nhiệm vụ:

HS hoàn thành các câu trả lời trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý: Dư뀣a vào những thông tin
trong phần tri thức ngữ văn và phần khơꄉi
động, hãy hoàn thành các câu h漃ऀi trên
HS: Trả lời đầy đủ các yêu cầu trong
câu h漃ऀi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
GV: Gọi một số hc sinh trả lời các câu
h漃ऀi.
HS:
- Đại diện trình bày từng nội dung trong
câu h漃ऀi.

- Những bạn cịn lại lắng nghe và bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
GV:
- Nhận xét từng nội dung của bạn, nhận
xét sản phẩm trình bày của HS cũng như
lời bổ sung của HS khác (nếu có).
- Chốt sản phẩm lên màn hình và chuyển
dẫn sang nội dung tiếp theo.
* Tóm tắt:

II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI:

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: Cốt truyện, bối cảnh, nhân vật,

ngôn ngữ

- Nêu được nội dung bao quát của cả hai văn bản: Đề tài, câu chuyện, nhân vật chính.

- Rút ra được bài học sau khi học xong văn bản.

b. Nội dung:

- GV cho HS làm việc cá nhân và thảo luận nhóm

- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu h漃ऀi, trình bày sản phẩm

c. Sản phẩm học tập:


- Phần trình bày của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV-HS Dự kiến sản phẩm

Nhiệm vụ 1: Một số yếu tố của truyện II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI.

cười. 1. Một số yếu tố của truyện cười:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp làm 4 nhóm thực hiện các

nhiệm vụ sau:

Nhóm 1: hồn thành phiếu học tập:

u cầu Khoe của Con rắn

vng

Đề tài

Bối cảnh

Nhóm 2: Trả lời câu h漃ऀi sau - Đê tài: Châm biếm thói khoe
khoang, khốc lác
Chỉ ra mâu thuẫn có tác dụng gây cười

- Bối cảnh: Không miêu tả một bối
trong cả hai văn bản trên? cảnh cụ thể

Nhóm 3: Trả lời câu h漃ऀi: - Tính cách của nhân vật:
+ Hay khoe
Liệt kê những lời đối đáp của các nhân vật + Nói khoác

trong cả hai truyện trên? Những lời đối đáp - Thủ pháp gây cười:
+ Châm biếm
có vai trị như thế nào trong việc khắc họa + Phóng đại

tính cách của nhân vật?

Nhóm 4: Thư뀣c hiện yêu cầu:

Tiếng cười và thủ pháp gây cười trong

truyện Khoe của và con rắn vuông giống

nhau và khác nhau ơꄉ những điểm nào?

Hoàn thành phiếu học tập số 2:

Thủ pháp Khoe của Con rắn

gây cười vuông

Giống nhau

Khác nhau


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận nhóm để hồn thành phiếu

học tập và trả lời các câu h漃ऀi.

- GV theo dõi, hướng dẫn

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận.

GV gọi một học sinh bất kỳ trong các

nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các học sinh khác theo dõi và nhận xét

Bước 4: Đánh gía kết quả thực hiện

nhiệm vụ.

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, u

cầu các nhóm hồn thiện sản phẩm

Phiếu học tập số 1:

Yêu cầu Khoe của Con rắn


Đề tài Châm vuông
Châm

biếm th漃Āi biếm th漃Āi

khoe kho愃Āc l愃Āc.

khoang.

Bối cảnh Không Anh chồng
miêu tả tỉ n漃Āi kho愃Āc
mỉ, cụ thể kể cho vợ

nghe câu

chuyện

vào rừng

gặp con

rắn to.

Phiếu học tập số 2:

Thủ pháp Khoe của Con rắn

gây cười vuông


Giống nhau Cả 2 truyện cười trên

đều gây cười và tạo

nên c愃Āc tình huống

châm biếm bằng c愃Āch

sử dụng những lời đối

đ愃Āp

Khác nhau Cả hai chỉ c漃Ā nhân

nhân vật người

vật đều chồng mới

c漃Ā th漃Āi hay n漃Āi

kho愃Āc kho愃Āc.

l愃Āc, hay Người vợ

khoe. trêu chọc

lại chồng và

để người


chồng tự

thể hiện ra

sự vô lý

trong lời 2. Nội dung bao quát của 2 văn bản.
n漃Āi của

mình.

Nhiệm vụ 2: Nội dung bao quát của cả

hai văn bản.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi - Phê phán tính hay khoe của và tính
sau: khoác lác.
Câu 4: Các nhân vật trong truyện hiện thân - Khuyên nhủ chúng ta sống thật thà,
cho những thói hư tật xấu nào mà truyện khiêm tốn
cười dân gian thường phê phán?

Câu 5: Em có nhận xét gì về cách tác giả

dân gian phản ánh thói xấu của con người

thông qua các truyện cười trên?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ


HS suy nghĩ và tìm các phương án trả lời.

GV gợi ý

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và

thảo luận

GV gọi một số học sinh trả lời câu h漃ऀi

Các HS khác theo dõi và nhận xét

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ:

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

HS hoàn chỉnh các nội dung trong các câu

h漃ऀi

III. SAU SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI:

a. Mục tiêu:

- Khái quát được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cười

b. Nội dung:


- GV cho học sinh tổng kết giá trị nội dung, nghệ thuật của các văn bản

- HS trả lời các câu h漃ऀi của GV

c. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM

III. Sau suy ngẫm và phản hồi:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung:

GV đặt câu h漃ऀi cho HS trả lời Phê phán tính hay khoe khoang, tính

Câu 1: Nội dung mà cả hai truyện cười khoác lác của một số hạng người trong xã

trên đề cập đến là gì? hội.

Câu 2: Em rút ra bài học gì cho bản

thân sau khi học xong hai truyện cười

này?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2. Nghệ thuật:


HS hoàn thành các câu h漃ऀi của GV - Sử dụng phép tu từ phóng đại

GV theo dõi và hướng dẫn - Mượn tiếng cười để châm biếm, đả kích.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

và thảo luận

GV gọi một số học sinh trả lời câu h漃ऀi.

Các hs khác nhận xét

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ

GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức,

yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

HS làm được một số bài tập sau khi học xong văn bản

b. Nội dung:

HS làm việc cá nhân giải quyết các câu h漃ऀi mà giáo viên đưa ra


c. Sản phẩm:

Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Câu 1: Trong truyện Khoe của, anh chàng khoe lợn đã nói thừa chữ gì?

A. Lợn

B. Cưới

C. Con lợn

D. Thấy

Câu 2: Anh chàng khoe áo nói thừa cụm từ nào sau đây?

A. Từ lúc tôi mặc cái áo mới này

B. Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả

C. Cả 2 cụm từ trên

Câu 3: Trong truyện Con rắn vuông, người chồng đã rút ngắn chiều dài của con rắn

xuống mấy lần?

A. 3 lần


B. 4 lần

C. 5 lần

D. 6 lần

Dư뀣 kiến sản phẩm:

Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: B
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Hiểu được kiến thức trong bài để vận dụng vào thư뀣c tế
b. Nội dung:
HS làm việc theo nhóm, phân vai đóng tiểu phẩm
c. Sản phẩm:
Đoạn tiểu phẩm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ:
Từ truyện cười Con rắn vuông, hãy viết một đoạn văn (khoảng 1 trang giấy) bày t漃ऀ ý
kiến của em về tính khốc lác?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động theo nhóm, tổ đã được phân cơng và hồn thành nhiệm vụ
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV khuyến khích học sinh hoàn thành sản phẩm trên lớp
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét và tuyên dương các tiểu phẩm của các nhóm
4. Nhận xét, dặn dị:

GV nhận xét tiết học
* Đối với tiết học này:
- Đặc điểm của truyện cười thể hiện trong hai văn bản
- Kể lại tóm tắt hai truyện cười trên
- Bài học rút ra từ hai truyện cười đã học
* Đối với tiết sau:
- Đọc văn bản kết nối chủ điểm
- Trả lời câu h漃ऀi phần suy ngẫm và phản hồi trang 86
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO HỌC SINH:
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….


×