Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty tnhh t t t i đà nẵnghoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty tnhh t t t i đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngành: Ngoại Thương

---------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI
CÔNG TY TNHH T.T.T.I ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S SÁI THỊ LỆ THUỶ

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN XUÂN THU

Mã SV : 25202709715

Lớp : K25QNT2

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2023
1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Chuyên đề tốt nghiệp này là nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong chuyên đề là trung thực và được lấy từ
chính cơng ty mà tơi đã và đang thực tập. Nếu có thơng tin nào sai, tơi xin chịu hồn


tồn trách nhiệm.

Tác giả chuyên đề
Sinh viên

Nguyễn Xuân Thu

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến khoa Quản trị kinh doanh,
Đại học Duy Tân và toàn thể quý thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng cần thiết, quý báu trong
thời gian học tập tại trường. Tạo nền tảng lý luận vững chắc giúp em định hướng được
đề tài và hoàn thành tốt bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này.

Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình đến cô Giảng
viên hướng dẫn ThS. Sái Thị Lệ Thuỷ. Trong quá trình thực hiện bài Báo cáo thực tập
tốt nghiệp này, dù cô rất bận rộn với lịch giảng dạy nhưng cô vẫn giành rất nhiều thời
gian và tâm huyết, chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng, góp ý và sửa chữa nhiệt tình để em
có thể hồn thành tốt bài báo cáo này.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể Ban lãnh đạo cùng tồn
thể cán bộ cơng nhân viên tại cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng nói chung và anh Trần
Văn Đạt nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong q trình
thực tập tại cơng ty cũng như cung cấp cho em các tài liệu cần thiết để hoàn thành bài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp một cách tốt nhất.


Mặc dù đã cố gắng nỡ lực nghiên cứu, tìm hiểu thơng tin để hoàn thiện bài báo
cáo tốt nhất, tuy nhiên, bài này khơng thể tránh khỏi các thiếu sót, lỡi sai nên em rất
mong nhận được những đóng góp tận tình của các quý thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, tháng 02 năm 2023
Sinh viên

Nguyễn Xuân Thu

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU................4
1.1 Tổng quan về gia công................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về gia công..........................................................................................4
1.1.2 Đối tượng tham gia gia công...............................................................................4
1.1.3 Đặc điểm của gia công.........................................................................................4
1.1.4 Lợi ích của gia cơng.............................................................................................6
1.1.5 Bộ hồ sơ gia cơng.................................................................................................6
1.2 Những vấn đề cơ bản về hợp đồng gia công xuất khẩu............................................7
1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................7
1.2.2 Đặc điểm của hợp đồng gia công xuất khẩu....................................................10
1.2.3 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gia cơng xuất khẩu.............11
1.2.4 Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu.........................................12

1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu..............16
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................................21
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH T.T.T.I ĐÀ NẴNG VÀ QUY
TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG LINH
KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA...................................22
2.1 Tổng quan về công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng......................................................22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.............................................23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................25
2.1.4 Tình hình sử dụng các nguồn lực của cơng ty.................................................27
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022...................35
2.2 Thực trạng hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty
TNHH T.T.T.I Đà Nẵng.................................................................................................37

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

2.2.1 Sự biến động về số lượng và giá trị hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh
kiện điện tử..................................................................................................................37
2.2.2 Thực trạng hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử..................39
2.2.3 Cấu trúc hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử......................39
2.3 Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại
công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng....................................................................................44
2.3.1 Ký hợp đồng gia công........................................................................................45
2.3.2 Thông báo, làm thủ tục hải quan......................................................................45
2.3.3 Nhập nguyên vật liệu.........................................................................................46
2.3.4 Xuất thành phẩm...............................................................................................50
2.3.5 Thanh toán.........................................................................................................50
2.4 Đánh giá quy trình thực hiện hợp đồng gia cơng xuất khẩu hàng linh kiện điện

tử tại công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng..........................................................................51
2.4.1 Ưu điểm..............................................................................................................51
2.4.2 Nhược điểm........................................................................................................52
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TẠI
CÔNG TY TNHH T.T.T.I ĐÀ NẴNG..........................................................................56
3.1 Phương hướng & mục tiêu kinh doanh của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng
giai đoạn 2023-2025........................................................................................................56
3.1.1 Phương hướng kinh doanh...............................................................................56
3.1.2 Mục tiêu kinh doanh..........................................................................................56
3.2 Mục tiêu gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử của công ty TNHH T.T.T.I
Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025.........................................................................................57
3.3 Những thuận lợi & khó khăn khi thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng
linh kiện điện tử tại cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng..................................................57
3.3.1 Thuận lợi............................................................................................................57
3.3.2 Khó khăn............................................................................................................58

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

3.4 Một số giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu
hàng linh kiện điện tử tại công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng.........................................59
3.4.1 Ký HĐGC...........................................................................................................59
3.4.2 Về nhập NVL.....................................................................................................60
3.4.3 Tổ chức sản xuất hàng hoá gia cơng xuất khẩu...............................................60
3.4.5 Mở rộng phương thức thanh tốn và nâng cao nghiệp vụ thanh toán..........61
3.4.6 Bổ sung một số điều khoản................................................................................62
3.4.7 Một số kiến nghị với Nhà nước.........................................................................63

3.4.8 Một số kiến nghị đối với doanh nghiệp............................................................63
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................................64
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Chữ viết tắt Giải thích
Hợp đồng
HĐ Bộ Tài Chính
BTC Hợp đồng gia công
HĐGC Xuất nhập khẩu
XNK Trách nhiệm hữu hạn
TNHH Khu công nghiệp
KCN Sản xuất xuất khẩu
SXXK Doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp chế xuất
DNCX Nguyên vật liệu
NVL Máy móc thiết bị
MMTB Nguyên phụ liệu
NPL Bán thành phẩm
BTP Bộ luật dân sự
BLDS Thuế giá trị gia tăng
VAT


SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Chữ viết tắt Giải thích
EXW EX Works – Giao tại xưởng
FOB Free On Board – Giao lên tàu
CIF Cost, Insurance and Freight – Tiền hàng, tiền phí bảo hiểm và cước

CIP vận tải
B/L Carriage and Insurance Paid to – Tiền cước và phí bảo hiểm đã trả tới
Incoterms Bill of Lading – Vận đơn đường biển
Invoice International Commercial Terms – Các điều kiện thương mại quốc tế
Packing List Hoá đơn
CY Phiếu đóng gói
CFS Container yard – Bãi để container
WTO Container freight station – Kho khai thác hàng lẻ
FCL World Trade Organization – Tổ chức Thương mại quốc tế
LCL Full Container Load – Hàng nguyên 1 container
Cont Less than Container Load – Hàng lẻ, không đủ 1 container
DEM Container
DET Demurrage – Tiền phạt do bốc hàng chậm (neo tàu quá hạn)
FWD Detention - Phí lưu container tại kho được đóng cho hãng tàu
D/O Forwader – Đơn vị vận chuyển
T/T Delivered Order – Lệnh giao hàng
TTR Telegraphic transfer – Chuyển tiền bằng điện
Telegraphic transfer Reimbursement – Chuyển tiền bằng điện có


hoàn bồi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Số lượng nhân sự của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng năm 2020-2022.........27
Bảng 2.2: Số lượng nhân sự của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng năm 2020-2022 theo
các chỉ tiêu cụ thể.............................................................................................................28
Bảng 2.3: Máy móc thiết bị của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng....................................30
Bảng 2.4: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng năm 2020-2022....31

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng
năm 2020-2022................................................................................................................. 35
Bảng 2.6: Biến động về số lượng và giá trị HĐGC xuất khẩu hàng linh kiện điện tử
năm 2020-2022 của công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng......................................................37

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Quy trình gia cơng hàng hố 1............................................................................8
Hình 1.2: Quy trình gia cơng hàng hố 2............................................................................9
Hình 1.3: Quy trình gia cơng hàng hố 3............................................................................9
Hình 1.4: Sơ đồ quan hệ giữa bên đặt và bên nhận trong hợp đồng gia cơng...................10
Hình 1.5: Quy trình thực hiện hợp đồng gia cơng xuất khẩu........................................13

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng................................................25
Hình 2.2: Biểu đồ số lượng nhân sự của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng năm 2020-2022.....27
Hình 2.3: Sơ đồ của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng......................................................30
Hình 2.4: Biến động về số lượng hàng gia công linh kiện điện tử năm 2020-2022 của
cơng ty.............................................................................................................................. 37
Hình 2.5: Biến động về giá trị hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử.........38
Hình 2.6: Hợp đồng gia cơng xuất khẩu của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng.................40
Hình 2.7: Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử của
cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng.......................................................................................44
Hình 2.8: Lệnh giao hàng của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng.......................................48
Hình 2.9: Biên bản hàng hố có lỡi của cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng........................49

SVTH: Nguyễn Xuân Thu

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Việt Nam thực hiện chính sách “mở cửa”, nền kinh tế nước ta ngày càng

phát triển. Xu hướng tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đang ngày càng diễn ra
mạnh mẽ, bối cảnh chung giao thương quốc tế đang tạo điều kiện rất lớn cho các
doanh nghiệp có vốn và năng lực sản xuất lớn, khả năng đáp ứng các đơn hàng lớn
trong thời gian nhanh. Việt Nam là nước đã và đang thu hút được nhiều nguồn vốn đầu
tư từ nước ngoài và của các Việt kiều ở xa Tổ quốc. Xét về lợi thế cạnh tranh thì Việt
Nam là nước có nền chính trị tương đối ổn định, có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ,…
lợi thế mà Việt Nam có được để thu hút các nhà đầu tư. Mở rộng quan hệ làm ăn với
các nước bạn, mở rộng quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Đặc biệt là trong
quan hệ về kinh tế, Việt Nam ln nỡ lực hết mình để xứng ngang tầm với các quốc gia

khác, tham gia vào một sân chơi chung. Mở rộng quan hệ làm ăn với nước ngoài làm
xuất hiện nhiều ngành, nghề kinh doanh mới trong đó có hoạt động gia công xuất khẩu.
Đây là hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp nước ngoài và các tổ chức, cá nhân ở
trong nước. Gia công xuất khẩu chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, nó phát triển nhanh
chóng và ngày càng phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Việt
Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày 07/11/2006, điều
này đã mở ra cho hoạt động gia công xuất khẩu ở Việt Nam những cơ hội lớn để thâm
nhập vào thị trường quốc tế. Khi tham gia hoạt động gia cơng xuất khẩu ngồi lợi ích
mà các doanh nghiệp nhận được thì vẫn cịn tồn tại nhiều mặt hạn chế như: vì là hoạt
động có liên quan đến yếu tố nước ngồi nên thường gặp những khó khăn trong hoạt
động thương mại quốc tế, những khó khăn về vốn khi xây dựng cơ sở hạ tầng , quy
trình thực hiện hợp đồng còn nhiều vướng mắc, giá nhân công chưa cao,…. Trong thời
gian thực tập tại công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng cộng với những lý do trên, nhận thấy
được những mặt còn hạn chế trong hoạt động gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử
tại công ty nên em đã chọn đề tài " Hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia
cơng xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại Công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng “ để

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 1

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

làm bài Báo cáo tốt nghiệp , chuyên ngành Ngoại Thương. Đây là vấn đề thật sự cần
thiết, cần phải có những biện pháp khắc phục, mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu
sắc, em hy vọng sẽ góp phần nhỏ vào việc phát triển kinh tế củ a doanh nghiệp trong
thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ
thống để góp phần làm sáng tỏ những vấn đề sau:


- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về nhận thức của doanh nghiệp trong
việc áp dụng pháp luật để ký kết, thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện
điện tử thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật hiện hành.

- Tìm hiểu thực tế về hoạt động gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại
công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng

- Đề xuất các giải pháp đối với công ty nhằm hồn thiện quy trình thực hiện hợp
đồng gia cơng xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: quy trình thực hiện hợp đồng gia cơng xuất khẩu hàng
linh kiẹn điện tử tại Công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng, bên cạnh đó là các lý luận cơ
bản về hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty.

- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH T.T.T.I Đà
Nẵng

- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Hoạt động gia công xuất khẩu hàng linh kiện
điện tử của Công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng trong giai đoạn 2020-2022
4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng nhiều phương pháp bao gồm:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp thu thập số liệu

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 2


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

5. Kết cấu của chuyên đề
Ngoài lời mở đầu, phần kết luận , phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo thì nội

dung của đề tài bao gồm 3 chương chính :
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hợp đồng gia công xuất khẩu
- Chương 2: Tổng quan về Cơng ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng và quy trình thực

hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại công ty trong thời gian qua
- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện hợp đồng gia cơng

xuất khẩu hàng linh kiện điện tử tại Công ty TNHH T.T.T.I Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 3

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT
KHẨU

1.1 Tổng quan về gia công
1.1.1 Khái niệm về gia công

Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, tiền tệ… giữa hai
hay nhiều đối tác và có thể nhận một giá trị nào đó (bằng tiền hay hàng hóa, dịch vụ
khác…).

Điều 178 Gia công trong thương mại Luật Thương mại 2005: Gia công trong
thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia cơng sử dụng một phần

hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều
công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.

Bên đặt gia công hoặc bên nhận gia cơng: thương nhân nước ngồi, có trụ sở
thương mại ở 2 nước khác nhau hoặc hai khu vực hải quan riêng theo quy định Pháp
luật. Nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm di chuyển qua biên giới.
1.1.2 Đối tượng tham gia gia công

Gia công là phương thức kinh doanh sản xuất mà đối tượng tham gia gồm: bên
thuê gia công, bên nhận gia công, các bên cung ứng (supplier) và bên bán ( vendor).
Trong đó:

 Người thuê gia cơng: cung cấp một phần hoặc tồn bộ ngun vật liệu (có thể cả
máy móc, thiết bị, chuyên gia, tài liệu kỹ thuật).

 Người nhận gia cơng: thực hiện một phần hoặc tồn bộ quy trình sản xuất ra sản
phẩm, nhận về thù lao.

 Các supplier ( các bên cung ứng): cung cấp cho nhà sản xuất các nguyên liệu thô
hay những vật phẩm cần thiết để chế tạo thành phẩm.

 Các vendor (bên bán): Cung cấp trực tiếp thành phẩm cuối cùng đến khách
hàng.
1.1.3 Đặc điểm của gia công

Đặc điểm của gia công trong thương mại:

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 4

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ


 Về chủ thể tham gia giao dịch
- Quan hệ gia công được phát sinh giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công.
Bên đặt gia cơng là người có nhu cầu về sản phẩm theo khn mẫu. Do đó, bên đặt gia
cơng giao một phần hoặc tồn bộ ngun vật liệu, có thể là bán thành phẩm, có thể là
dây chuyền máy móc cho bên nhận gia công.
- Bên nhận gia công nguyên vật liệu hoặc mua nguyên vật liệu, tổ chức gia công
nhằm tạo ra sản phẩm đúng mẫu mã, cách thức theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên
nhận gia công phải là thương nhân kinh doanh ngành nghề phù hợp với sản phẩm gia
công.
- Sản phẩm mới được sản xuất ra theo hợp đồng gia công trong thương mại gọi là
hàng hóa gia cơng. Tất cả các hàng hóa đều có thể gia cơng, trừ những hàng hóa thuộc
diện cấm kinh doanh. Trong trường hợp hàng hóa được gia cơng cho thương nhân nước
ngồi để tiêu thụ ở nước ngoài thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu theo pháp luật Việt Nam, có thể được gia cơng nếu được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép (theo Điều 180 Luật Thương mại 2005).
- Mang tính chất quốc tế.
- Xuất nhập khẩu gắn liền với sản xuất.
 Về quyền sở hữu
Nguyên liệu, bán thành phẩm thuộc về bên giao gia công.
 Về tính chất
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, do đó ít nhất một bên chủ
thể phải có mục đích sinh lời.
 Về hình thức pháp lý
- Quan hệ gia công trong thương mại được thể hiện dưới hình thức pháp lý là hợp
đồng gia công.
- Tại Điều 179 Luật thương mại 2005 quy định: Hợp đồng gia cơng phải được lập
thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
 Về mục đích


SVTH: Nguyễn Xuân Thu 5

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

Trong thương mại, các chủ thể ( hoặc ít nhất một chủ thể) trong quan hệ gia cơng
có mục đích lợi nhuận, do quan hệ này chủ yếu diễn ra giữa các thương nhân hoặc ít
nhất một bên là thương nhân.

 Về ưu đãi
Thuế và hải quan trong XNK.
1.1.4 Lợi ích của gia công
Gia công hàng hóa khơng chỉ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp nhận gia cơng
mà cịn có những lợi ích nhất định đối với nền kinh tế và các doanh nghiệp:
 Giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội học tập, tiếp cận những cơng nghệ mới,
tiến bộ khoa học nhằm hiện đại hóa sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
 Tận dụng được các cơ sở sản xuất, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu
sẵn có, giúp các doanh nghiệp lợi dụng được “thương hiệu” và các kênh phân phối
hàng hóa của bên đặt gia cơng ở trong và ngồi nước, tăng tỷ trọng hàng hóa tự sản
xuất trực tiếp, hàng hóa xuất khẩu.
 Tăng cơ hội tạo thêm công việc làm cho người lao động, giảm thiểu tỷ lệ người
thất nghiệp, tăng thu nhập cho người dân. Vì hoạt động gia cơng hàng hóa thu hút đơng
đảo bộ phận lao động phổ thơng giá rẻ nên nó cũng góp phần giảm chi phí th và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Thu hút vốn và cơng nghệ nước ngồi đối với gia cơng cho nước ngoài.
 Khắc phục được mâu thuẫn đang tồn tại giữa thừa sức lao động mà thiếu NVL
đầu vào sản xuất.
 Mang về lượng ngoại tệ.
1.1.5 Bộ hồ sơ gia công
Bộ hồ sơ gia công gồm:
 Hợp đồng gia cơng: Hợp đồng có thể ở dạng văn bản, telex, hoặc fax nhưng

phải có con dấu và chữ ký của hai bên. Các phụ lục hợp đồng nếu có. Nội dung hợp
đồng ở Điều 29 Nghị định 187/2013/NĐ-CP. Điều 12 của Nghị định 57/1998 CP ngày

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 6

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

31 tháng 7 năm 1998 quy định: Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản, bao
gồm các điều khoản sau:

- Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng.
- Tên, số lượng sản phẩm gia công.
- Giá gia công.
- Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
- Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia cơng, định mức sử dụng
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu
trong gia công.
- Danh mục và giá trị máy móc thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc lặng để phục vụ
gia công (nếu có).
- Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê
mượn, nguyên liệu, phụ liệu vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
- Địa điểm và thời gian giao hàng.
- Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
 Bảng mã nguyên vật liệu ( Theo khoản a điều 4 cơng văn 2733/TCHQ-
GSQL thì cơ quan hải quan hiện tại chỉ quản lý tên hàng song hiện tại ta vẫn cần đăng
ký mã nguyên vật liệu để nhập hệ thống VINACSS VCIS).
 Bảng mã thành phẩm: tương tự như bảng mã nguyên vật liệu.
 Thông báo thực hiện hợp đồng gia công theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP từ

ngày 01/09/2016. Thực hiện thông báo trên hệ thống dự kiến bắt đầu vào ngày
14/11/2016.
 Các bảng định mức sản phẩm.
1.2 Những vấn đề cơ bản về hợp đồng gia công xuất khẩu
1.2.1 Khái niệm
Hợp đồng là sự thoả thuận đạt được giữa hai hay nhiều bên đương sự nhằm mục
đích tạo lập, chuyển dịch, biến đổi hay chấm dứt một nghĩa vụ giữa các bên.

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 7

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó,
người đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, ngun phụ liệu hoặc
bản thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ
chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Tồn bộ sản phẩm làm ra
người nhận gia cơng sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công.

Hiện nay, đang tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm gia cơng hàng
hóa. Để có thể đưa ra một khái niệm chung “Gia công quốc tế" phù hợp với thực tế
Việt Nam, chúng ta hãy điểm qua những định nghĩa sau:

 Định nghĩa 1:
Gia cơng hàng hóa là một phương thức sản xuất hàng hóa, trong đó người đặt gia
cơng sẽ cung cấp tồn bộ đơn hàng, mẫu mã, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên
phụ liệu, bán thành phẩm cùng các điều kiện đảm bảo sản xuất khác và nhận về sản
phẩm hoàn chỉnh. Người nhận gia công sẽ sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu, giao sản
phẩm đó cho người đặt gia cơng và nhận tiền công trên số lượng sản phẩm làm ra (xem
sơ đồ).


Tiền gia công

Bên đặt gia công Đơn hàng, mẫu, máy Bên nhận gia công
móc, thiết bị, nhà
xưởng, nguyên phụ liệu,
bán thành phẩm, các
điều kiện bảo đảm sản

xuất khác

Sản phẩm hoàn chỉnh
Hình 1.1: Quy trình gia cơng hàng hoá 1
 Định nghĩa 2:
Gia công hàng hóa là một phương thức sản xuất hàng hóa, trong đó người gia
cơng sẽ cung cấp ngun phụ liệu (NPL), có khi cung cấp ln cả thiết bị máy móc

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 8

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

(MMTB), bán thành phẩm (BTP) và nhận lại thành phẩm hoàn chỉnh. Người nhận gia
cơng tự tổ chức q trình sản xuất, làm ra sản phẩm theo mẫu của khách đặt; Giao toàn
bộ cho người đặt gia công và nhận tiền công (xem sơ đồ).

Trả tiền gia công

Bên đặt Gia Đơn hàng mẫu, Bên nhận Gia Tổ chức quá
công MMTB, NPL, BTP công trình sản xuất

Trả sản phẩm hoàn chỉnh

Hình 1.2: Quy trình gia cơng hàng hố 2
 Định nghĩa 3:
Gia cơng hàng hóa là phương thức sản xuất theo đơn đặt hàng và mẫu của người
đặt gia công. Người nhận gia công tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo mẫu và
bán những sản phẩm làm ra cho người đặt gia công hoặc người nào đó mà người đặt
gia cơng chỉ định theo giá cả hai bên thỏa thuận (xem sơ đồ).
Trả tiền gia công

Bên đặt Đơn đặt hàng Bên nhận Tổ chức q trình
gia cơng Hàng mẫu gia công sản xuất

SVTH: Nguyễn Xuân Thu 9

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.S Sái Thị Lệ Thuỷ

Bán sản phẩm hoàn chỉnh
Hình 1.3: Quy trình gia cơng hàng hoá 3
Từ những định nghĩa trên, ta có thể rút ra định nghĩa hợp đồng gia công hàng xuất
khẩu như sau:
Hợp đồng gia công hàng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên đặt gia công và
nhận gia cơng. Trong đó, bên đặt gia cơng là một cá nhân hay một tổ chức kinh doanh
ở nước ngồi. Cịn bên nhận gia cơng Việt Nam trong điều 11 mục 1 chương 3 về gia
công với thương nhân nước ngoài theo tinh thần Nghị định 57/CP về chi tiết thi hành
Luật Thương mại Việt Nam nêu rõ: Thương nhân Việt Nam thuộc các thành phần kinh
tế được phép nhận gia cơng cho các thương nhân nước ngồi, khơng hạn chế số lượng,
chủng loại hàng gia công. Đối với hàng gia cơng thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu và tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu, thương nhân chỉ được ký
hợp đồng sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Thương mại.
Tiền công gia công


Bên đặt gia công MMTB, NPL,BTP Bên nhận gia cơng Tổ chức q trình
(nước ngoài) Mẫu hàng (trong nước) sản xuất

Trả sản phẩm hồn chỉnh

Hình 1.4: Sơ đồ quan hệ giữa bên đặt và bên nhận trong hợp đồng gia công

(Nguồn: Kỹ thuật Kinh doanh xuất nhập khẩu- Trang 208)

1.2.2 Đặc điểm của hợp đồng gia công xuất khẩu

Xét về mặt cấu trúc pháp lý, quan hệ gia công trong thương mại là một dạng của

quan hệ gia công được quy định tại Điều 547 đến Điều 558 BLDS 2005. Tuy nhiên,

với tư cách là một hoạt động thương mại, gia công trong thương mại có một số đặc

điểm riêng liên quan đến chủ thể tham gia, đối tượng, mục đích so với quan hệ gia

công được quy định tại BLDS 2005. Theo ngun tắc áp dụng luật thì khơng được áp

dụng các quy định về gia công của BLDS 2005 đối với gia cơng trong thương mại, vì

SVTH: Nguyễn Xn Thu 10


×