Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

THUYẾT TRÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH Q4-2022 CTCP SỮA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 10 trang )

CTCP SỮA VIỆT NAM

THUYẾT TRÌNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

Q4-2022

Miễn trừ trách nhiệm

Một số báo cáo trong bài Thuyết trình có thể bao gồm “các nhận định trong tương lai”, bao gồm cả thơng tin tài chính dự
phóng. Các báo cáo và thơng tin tài chính dự phóng này chứa đựng các rủi ro đã biết và chưa biết, các yếu tố không chắc
chắn và các yếu tố khác có thể khiến kết quả thực tế, hiệu suất hoặc thành tích của Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam (“VNM”
hoặc “Cơng ty”), hoặc các kết quả ngành, có sự khác biệt trọng yếu so với bất kỳ kết quả, hiệu suất hoặc thành tích nào trong
tương lai được thể hiện hoặc ngụ ý bởi các báo cáo và thơng tin tài chính dự phóng. Các báo cáo và thơng tin tài chính dự
phóng dựa trên nhiều giả định liên quan đến chiến lược kinh doanh hiện tại và tương lai của VNM và môi trường mà VNM
sẽ hoạt động trong tương lai. Vì những báo cáo và thơng tin tài chính này phản ánh quan điểm hiện tại của VNM về các sự
kiện trong tương lai, những báo cáo và thơng tin tài chính này có chứa đựng rủi ro, sự không chắc chắn và các giả định. Kết
quả thực tế trong tương lai có thể khác biệt trọng yếu với các báo cáo và thông tin tài chính dự phóng này.

VNM từ chối mọi nghĩa vụ hoặc cam kết phát hành công khai bất kỳ cập nhật hoặc sửa đổi nào đối với bất kỳ tuyên bố hoặc
thơng tin tài chính dự phóng được đề cập trong bài Thuyết trình này để phản ánh bất kỳ thay đổi nào trong các kỳ vọng của
VNM đến bất kỳ thay đổi nào trong các sự kiện, điều kiện hoặc hồn cảnh mà các tun bố hoặc thơng tin được dựa trên.

Bài Thuyết trình này bao gồm dữ liệu thị trường và ngành và dự báo thu được từ khảo sát nội bộ, báo cáo và các nghiên cứu
phù hợp, cũng như nghiên cứu thị trường, thơng tin có sẵn công khai và các ấn phẩm ngành. Các ấn phẩm ngành, khảo sát
và dự báo nhìn chung nói rằng thơng tin họ cung cấp được lấy từ các nguồn được cho là đáng tin cậy, nhưng khơng thể đảm
bảo tính chính xác hoặc đầy đủ của thơng tin được sử dụng. Mặc dù VNM đã thực hiện các bước hợp lý để đảm bảo rằng
thơng tin được trích xuất chính xác và trong bối cảnh phù hợp, nhưng VNM chưa xác minh độc lập bất kỳ dữ liệu nào từ các
nguồn của bên thứ ba hoặc xác định các giả định kinh tế cơ bản liên quan.

Tóm tắt KQKD năm 2022



• Duy trì tổng doanh thu hơn 60 nghìn tỷ giữa thị trường cạnh tranh gay gắt và nền kinh tế đầy bất ổn ảnh hưởng
đến tâm lý người tiêu dùng.

• Kiểm sốt chi phí chặt chẽ để tối ưu hiệu quả vận hành và bù đắp lạm phát chi phí sản xuất.
• Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2022 dự kiến đạt trên 90% tính trên lợi nhuận phân phối cho cổ đông công ty mẹ.

60.075 12.757 21,3%

TỔNG DOANH THU EBITDA BIÊN EBITDA

8.578 14,3% 3.632

LỢI NHUẬN SAU THUẾ BIÊN LỢI NHUẬN SAU THUẾ EPS (đồng)

Tỷ lệ chi trả cổ tức cao trong nhiều năm 90%
70%
6,000 71% 74% 71% 76% 90% 50%
5,000 2022E
4,000 5,295 30% EPS
3,000 4,565 10% Payout Ratio
2,000 4,770
1,000 4,517 -10%
3,632 -30%
ĐVT: tỷ đồng - -50%

2018 2019 2020 2021

Doanh thu năm 2022:


Biến động doanh thu thuần hợp nhất Biến động doanh thu thuần MCM

- 498 + 207

- 1,300 + 834

Tỷ dồng 60,919 59,956 3,133

-963 tỷ đồng (-1,5%) 2,926 +207 tỷ đồng (+7,1%)

Doanh thu Nội địa Xuất khẩu Chi nhánh Doanh thu 2021 2022
thuần 2021 nước ngoài thuần 2022
Tỷ trọng doanh thu 2021
(tỷ đồng) 2022
Nội địa 60,919
59,956 84%
85%
10%
Xuất khẩu 8%
6%
CNNN 7%

Doanh thu Q4/2022: Thị trường nội địa

Biến động doanh thu hợp nhất • Kênh truyền thống: Triển khai các giải pháp phân phối bền
vững trong 6 tháng cuối năm
220
• Kênh hiện đại: duy trì hiệu quả hoạt động phân phối
713 • Cửa hàng Giấc mơ Sữa Việt và Thương mại điện tử: doanh
182

thu tăng trưởng cả năm đạt 20%-30%
15,819 • Kênh Khách hàng đặc biệt: hưởng lợi từ sự phục hồi của

ngành du lịch, dịch vụ

15,069 Điểm bán toàn quốc Cửa hàng Giấc mơ Sữa Việt
230.000 650
-750 tỷ đồng (-4,8%)

Doanh thu Nội địa Xuất khẩu Chi nhánh Doanh thu Xuất khẩu
thuần nước ngoài thuần
• Hỗ trợ linh hoạt các khách hàng hiện hữu
Q4/2021 Q4/2022 • Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, cơ hội gia

Biến động doanh thu MCM công xuất khẩu tại các hội chợ chuyên ngành gia công: mang
về 10 Khách hàng mới
68
Chi nhánh nước ngoài
787
719 • Driftwood: doanh thu tăng trưởng trên 30% năm 2022
• Đa dạng hóa thêm kênh phân phối
+68 tỷ đồng (+9,5%) • Đưa sản phẩm của Vinamilk vào thị trường Mỹ.

• Angkormilk, doanh thu tăng trưởng trên 10% năm 2022
• Phát triển thêm sản phẩm mới
• Tăng cường hoạt động phân phối

Q4/2021 Q4/2022 MCM

• Tăng nhận diện thương hiệu ở khu vực thành thị

• Hợp tác với các đối tác lớn nhờ hỗ trợ từ VNM

Hoạt động R&D và Marketing Nâng cấp nhóm sản phẩm

Sữa đặc Ông Thọ
“Vị ngon cùng năm tháng”

Nâng cấp bao bì Thực phẩm Dinh Dưỡng Y
Học Sữa bột và Sữa bột pha sẵn

Sure Prevent Gold

Super Nut – Super Soy Thức uống Sữa trái cây VNM HERO hương Dưa hấu

Tung vị mới

Tái cấu trúc ngành hàng

Lợi nhuận gộp và chi phí BH&QLDN

Tỷ đồng10,000 42.5% 40.5% 40.7% 39.5% 38.8% 100% 21.7% 24.7% 22.8% 25.1%
9,000 6,725 5,625 6,077 6,350 90% 2.7% 2.5% 2.5% 3.0%
8,000 30.0% 80% 27.1% 22.1%
7,000 4Q21 1Q22 2Q22 3Q22 5,82456.0% 70% 2.6% 19.0% 22.2% 20.3%
6,000 60% 4Q22
5,000 20.0% 50%
4,000 15.0% 40%
3,000 10.0% 30% 24.5%
2,000 5.0% 20%
1,000 0.0% 10%

0%
- 4Q22
4Q21
1Q22 2Q22 3Q22

Lợi nhuận gộp hợp nhất Biên lợi nhuận gộp hợp nhất Chi phí BH Chi phí QLDN

Lợi nhuận sau thuế hợp nhất

Biến động lợi nhuận sau thuế hợp nhất Q4/2022 Hợp nhất

2,300 200% • Doanh thu tài chính hợp nhất đạt 379 tỷ đồng, tăng 17,5% so

với cùng kỳ trong môi trường lãi suất tiền gửi thuận lợi hơn.

127% 100%

1,800 -13% -12% 5% • Biên LNST hợp nhất đạt 12,4%

-10%

0%

Tỷ đồng1,300 2,213 -100% Lợi nhuận sau thuế hợp nhất 2022 0%
800 -10%
1,869 -200% 12,000 -20%
-30%
10,000 -19% -40%
8,000 -50%
-60%

-300% 6,000 10,633 -70%
4,000 -80%
300 8,578 -90%
-400% -100%
2,000

(200) Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí Lãi/ (lỗ) Lãi vay Thuế Lợi nhuận -500% -
sau thuế gộp BH&QLDNkhác không sau thuế
bao gồm 2021 2022
4Q21 khấu hao & 4Q22
lãi vay

Biến động lợi nhuận sau thuế MCM Q4/2022 Lợi nhuận sau thuế MCM năm 2022

100 0% 350 9% 10%
-20%
80 -17% -40% 300 5%
-60%
60 -80%
-100%
40 88 73 250 319 347 0%

20 Lợi nhuận sau thuế 200 -5%
4Q22
-

Lợi nhuận sau thuế 150 -10%
4Q21
2021 2022


Bảng cân đối kế tốn và dịng tiền

Cơ cấu nợ vay tỷ trọng cao nợ ngắn hạn

(tỷ đồng) 2021 2022 4,867 66
Tiền ròng 13,916 14,781 Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
Tổng Tài sản 53,332 48,483
Tiền ròng/ Tổng Tài sản 31%
Nợ vay 26% 4,933
Nợ vay/ Tổng tài sản 9,458 10%

18%

Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản thấp nhất
trong 3 năm qua

Chi tiêu vốn 1,531 1,457

17.7%

• Mở rộng, nâng cao năng lực 15.5%
sản xuất và tăng cường tự
động hóa trong các nhà máy. 10.2%

• Các dự án trọng điểm của 2020 2021 2022
Villico được giải ngân trong
Q4/2022 để triển khai giai
đoạn đầu

Liên hệ QHCĐ:

ĐỒNG QUANG TRUNG - Trưởng ban QHCĐ
E
T +84 028 54 155 555 / Nhánh 108247


×