Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam chi nhánh quảng nam qua 3 năm 2020 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.86 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH

----
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT

NAM CHI NHÁNH QUẢNG NAM QUA 3 NĂM 2020-2022”

Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Vũ Hạ Liên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhiên
Lớp : K25QNH1
Mssv : 25203403369

Năm học: 2022 - 2023
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
chi nhánh Quảng Nam cùng toàn thể các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh chị phòng
Kinh doanh của Ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập cũng như tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc tại
Ngân hàng để nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng. Để hoàn thành
chuyên đề này, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Hạ Liên, đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình để em hoàn thành bài báo cáo này trong thời gian qua.

Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô của Khoa Kinh tế - Tài chính đã truyền


đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Bước đầu đi
vào thực tế của em còn hạn chế và nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý Thầy cô để kiến thức của em trong
lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của
mình.

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhiên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng cho vay bổ sung vốn lưu động tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm
2020-2022” là một đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi, không sao chép của ai
đều do tôi tự nghiên cứu. Nội dung lý thuyết tơi có sử dụng một số tài liệu tham khảo, đã
được trình bày rõ trong danh mục tài liệu tham khảo tôi để bên dưới. Các số liệu và kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ ở đề tài nào khác.

Đà Nẵng, ngày 05 tháng 04 năm 2023

Kí hiệu viết tắt DANH MỤC VIẾT TẮT
PVCOMBANK Tên đầy đủ
NHTM Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
NHNN Ngân hàng thương mại
TMCP Ngân hàng nhà nước
CIC Thương mại cổ phần
VLĐ Trung tâm thơng tin tín dụng
BSVLĐ Vốn lưu động
PAKD Bổ sung vốn lưu động

SXKD Phương án kinh doanh
HĐKD Sản xuất kinh doanh
VND Hoạt động kinh doanh
TCTD Việt Nam đồng
TCKT Tổ chức tín dụng
KHCN Tổ chức kinh tế
KHDN Khách hàng cá nhân
HMTD Khách hàng doanh nghiệp
ĐVKD Hạn mức tín dụng
BP.QLTD Đơn vị kinh doanh
CBTD Bộ phân quản lý tín dụng
TSĐB Cán bộ tín dụng
ĐB Tài sản đảm bảo
TS Đảm bảo
HMTC Tài sản
DSCV Hạn mức thấu chi
DSTN Doanh số cho vay
DN Doanh số thu nợ
CV Dư nợ
NH Cho vay
ĐVT Ngắn hạn
Đơn vị tính

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Cơ cấu vốn của PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2020 – 2022

Bảng 2.3. Tình hình cho vay của PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn 2020 – 2022
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn

2020 – 2022
Biểu đồ 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn
2020 – 2022
Bảng 2.5. Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng PVcomBank CN Quảng
Nam giai đoạn 2020-2022
Bảng 2.6. Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động theo phương thức cho vay tại ngân
hàng PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn 2020-2022
Bảng 2.7. Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động theo hình thức đảm bảo tại ngân hàng
TMCP PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn 2020-2022
Bảng 2.8. Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động theo thời gian tại ngân hàng TMCP
PVcomBank CN Quảng Nam giai đoạn 2020-2022

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN

LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................3
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.............................3
1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.............................3
1.1.1.1. Khái niệm chung về hoạt động cho vay của NHTM...........................................3
1.1.1.2 Đặc điểm cho vay....................................................................................................3
1.1.1.3 Nguyên tắc cho vay.................................................................................................4
1.1.1.4 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM..............................................................4
1.1.2. Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động..........................................................4
1.1.3. Khái niệm về vốn lưu động......................................................................................5

1.1.4. Khái niệm cho vay bổ sung vốn lưu động...............................................................6
1.1.5. Đặc điểm về cho vay bổ sung vốn lưu động............................................................6
1.1.6. Phân loại cho vay bổ sung vốn lưu động.................................................................6
1.1.6.1. Phân loại theo phương thức cho vay....................................................................6
1.1.6.2.Phân loại theo hình thức đảm bảo.........................................................................8
1.1.6.3.Phân loại theo thời gian..........................................................................................9
1.1.6.4.Phân loại theo tiền tệ..............................................................................................9
1.1.7. Vai trò cho vay bổ sung vốn lưu động..................................................................10
1.1.7.1. Đối với doanh nghiệp...........................................................................................10
1.1.7.2. Đối với nền kinh tế...............................................................................................10

1.1.7.3. Đối với ngân hàng................................................................................................10
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động...............................11
1.2.1. Chỉ tiêu định tính....................................................................................................11
1.2.1.1. Bảo đảm nguyên tắc cho vay...............................................................................11

1.2.1.2. Đảm bảo quy trình phân tích tín dụng...............................................................12
1.2.2. Chỉ tiêu định lượng.................................................................................................12
1.2.2.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay...................................................................................12
1.2.2.2. Chỉ tiêu doanh số thu nợ.....................................................................................12
1.2.2.1. Chỉ tiêu dư nợ cho vay.........................................................................................13
1.2.2.4. Chỉ tiêu nợ xấu.....................................................................................................13
1.2.2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................13
1.2.2.6. Cấu trúc danh mục cho vay.........................................................................................14

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay bổ sung vốn lưu động...................................14
1.3.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng..............................................................................14
1.3.1.1. Chính sách lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động..............14
1.3.1.2. Chiến lược cho vay bổ sung vốn lưu động.........................................................14
1.3.1.3. Chất lượng thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động......................................14

1.3.1.4. Trình độ cán bộ ngân hàng.................................................................................15
1.3.3. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................16
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU

ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG CHI
NHÁNH QUẢNG NAM(PVCOMBANK)....................................................................17
2.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam......17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................17
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của chi nhánh.......................................................18
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...............................................................................................18
2.1.4. Nhiệm vụ của các phịng ban.................................................................................18
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP PVcomBank-Chi
nhánh Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022.................................................................................19
2.2.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP PVcomBank-Chi nhánh
Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022 ...............................................................................19
2.2.1.1. Các sản phẩm huy động vốn...............................................................................19
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn tại TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm
2020-2022.......................................................................................................................... 20

2.2.1.3. Đánh giá tình hình huy động vốn tại TMCP PVcomBank-Chi nhánh
Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022................................................................................21

2.2.2. Tình hình cho vay tại TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam qua 3
năm 2020-2022................................................................................................................ 23

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng
Nam qua 3 năm 2020-2022............................................................................................26

2.3. Quy trình về hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động tại TMCP PVcomBank-
Chi nhánh Quảng Nam..................................................................................................28


2.3.1. Các sản phẩm của hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động TMCP
PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam ..........................................................................28

2.3.2. Quy trình cấp tín dụng...........................................................................................29

2.4. Thực trạng hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP Đại
Chúng – Chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022..............................................30

2.4.1. Thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động theo phương thức cho vay tại
Ngân hàng TMCP PVcomBank CN Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022...................32

2.4.2. Thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động theo hình thức đảm bảo tại Ngân
hàng TMCP PVcomBank CN Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022.............................35

2.4.3. Thực trạng cho vay bổ sung vốn lưu động theo thời gian tại Ngân hàng
TMCP PVcomBank CN Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022.......................................38

2.5. Đánh giá công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng
TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam ..............................................................40

2.5.1. Những điểm đã đạt được........................................................................................40
2.5.3. Nguyên nhân...........................................................................................................42
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ

SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG – CHI NHÁNH QUẢNG NAM(PVCOMBANK).........................................43
3.1. Định hướng của Ngân hàng TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam đối
với hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động trong thời gian tới................................43
3.1.1. Mục tiêu phát triển của ngân hàng.......................................................................43

3.1.2. Định hướng của Ngân hàng PVcomBank trong thời gian tới.............................44

3.2. Một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng cho vay bổ sung vốn lưu động tại
Ngân hàng TMCP PVcomBank-Chi nhánh Quảng Nam............................................44

3.2.1 Kiểm sốt trong q trình cho vay........................................................................44
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động TĐ trong cho vay bổ sung VLĐ........................45

3.2.3.Nâng cao trình độ nguồn nhân lực cho hoạt động cho vay BSVLĐ.................... 45

3.2.4. Tăng cường chính sách quảng bá các sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu
động đến với khách hàng..............................................................................................46

3.2.5. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng.................................................................46
3.2.6. Giám sát món vay chặt chẽ....................................................................................47
3.2.7. Thực hiện chính sách cho vay tuần hồn.............................................................47
3.2.8. Tăng cường nguồn vốn để cho vay bổ sung vốn lưu động...................................47

3.2.9. Ứng dụng CNTT để thu thập và quản lý thông tin khách hàng hợp lý, khoa học,
hiệu quả hơn nhằm phục vụ tốt công tác trong hoạt động cho BSVLĐ.......................48

3.2.10. Hồn thiện cơ chế, chính sách cho vay bổ sung vốn lưu động...........................48

3.3. Kiến nghị.................................................................................................................... 49

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................49
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ..................................................................................49
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam...........50
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu trong đó cho vay
ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn và đem lại thu nhập lớn cho ngân hàng.Trong những
năm gần đây, các NHTM đã mở rộng cho vay ngắn hạn với nhiều sản phẩm đa dạng như:
sửa chữa nhà cửa, mua nhà, cho vay bổ sung vốn lưu động để phục vụ sản xuất kinh
doanh. Nhưng đối với hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động vẫn luôn là hoạt động chủ
yếu, giữ vị trí quan trọng đối với cho vay ngắn hạn của NHTM.

Với nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển cao, nhu cầu về vốn nói chung và
vốn lưu động nói riêng ngày càng tăng. Trong bối cảnh hội nhập, tham gia vào nền kinh
tế toàn cầu, thị trường quốc tế mở rộng và không ngừng đổi mới trong nước. Do tham gia
vào tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề bởi
đại dịch COVID-19 cùng với các quốc gia khác trên thế giới. Và sau những tổn thất đã
xảy ra sau đại dịch thì Việt Nam cần phải có giải pháp cần phải cải cách mạnh mẽ hơn để
giúp nền kinh tế phục hồi, cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, thúc đẩy kinh tế
phát triển, nâng cao hiệu quả đầu tư...là những vấn đề mà Việt Nam cần tiến hành nhanh
và mạnh hơn để giúp cho nền kinh tế phục hồi tốt hơn.

Do đó việc mở rộng và đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh thì nhu cầu về vốn
rất quan trọng. Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Nam là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút nhiều lượng tiền gửi và thực
hiện giải ngân nhiều hoạt động cho vay, đặc biệt là hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu
động. Cho vay bổ sung vốn lưu là hoạt động cho vay nhằm hỗ trợ bổ sung vốn cho các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế có nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động tín dụng cho vay bổ sung

vốn lưu động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại chúng Việt Nam Chi nhánh Quảng
Nam qua 3 năm 2020-2022”.

1

2. Mục đích nghiên cứu

- Nghiên cứu về những vấn đề cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay bổ sung
vốn lưu động của ngân hàng thương mại

- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh
Quảng Nam.

- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Quảng Nam.

3. Phương pháp nghiên cứu

Để tìm hiểu một cách tồn diện và phân tích hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu
động tại ngân hàng, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để tiếp cận và nghiên
cứu: thống kê, mô tả các số liệu, tính tốn, so sánh các số tương đối qua các năm, tổng
hợp để phân tích hoạt động cho vay bố sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP
PVcomBank chi nhánh Quảng Nam

- Dữ liệu sơ cấp: các số liệu được thu thập từ nội bộ Phòng Kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP PVcomBank Chi nhánh Quảng Nam.

- Dữ liệu thứ cấp: tài liệu, tạp chí, bài nghiên cứu và nhiều trang thơng tin uy tín.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách
hàng doanh nghiệp.

- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP PVcomBank-chi nhánh Quảng Nam

2

5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng

thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng

TMCP PVcomBank-chi nhánh Quảng Nam qua 3 năm 2020-2022
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại

Ngân hàng TMCP PVcomBank-chi nhánh Quảng Nam

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY BỔ SUNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1. Khái niệm chung về hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi
nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay sẽ được bù qua chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh
và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.
Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 đã quy định:


3

“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.

Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu, trong đó cho vay
ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn và đem lại thu nhập chính cho ngân hàng. Trong
những năm gần đây, các NHTM đã mở rộng cho vay ngắn hạn với nhiều sản phẩm phong
phú như: cho vay tiêu dùng, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Song cho vay bổ sung vốn lưu động vẫn ln
là hoạt động chủ đạo, giữ vị trí quan trọng đối với cho vay ngắn hạn của NHTM. Với
những điều kiện của một nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu về vốn nói chung và vốn
lưu động nói riêng ngày càng tăng. Do đó việc mở rộng và đẩy mạnh hiệu quả cho vay bổ
sung vốn lưu động là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của NHTM.

1.1.1.2 Đặc điểm cho vay

- Hoạt động cho vay luôn xuất hiện hai bên chủ thể tham gia, đó là chủ thể đi vay và
chủ thể cho vay, nhưng khơng phải chủ thể nào cũng có thể tham gia vào quan hệ vay
vốn, các điều kiện về chủ thể tham gia quan hệ vay vốn được luật định.

- Hình thức pháp lý của quan hệ cho vay là hợp đồng tín dụng.

- Mục đích của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại là tạo ra lợi nhuận.

- Nguồn vốn thực hiện hoạt động cho vay, bên cạnh vốn điều lệ, ngân hàng thương
mại chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội thơng qua
các hình thức nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá hay vay vốn từ các tổ chức tín dụng

khác và ngân hàng thương mại.

1.1.1.3 Nguyên tắc cho vay

- Tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn lẫn lãi

4

- Vốn vay phải có giá trị tài sản tương đương làm đảm bảo

- Cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích)
1.1.1.4 Phân loại hoạt động cho vay của NHTM

- Cho vay theo đối tượng khách hàng: cho vay cá nhân, cho vay doanh nghiệp lớn ,
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).

- Căn cứ vào thời hạn cho vay: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: cho vay khơng có tài sản đảm bảo và cho
vay có tài sản đảm bảo.

- Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: cho vay bằng tiền và cho vay bằng tài sản.

- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: cho vay trả góp, cho vay từng lần và cho vay tuần hoàn.
1.1.2. Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM. Ban đầy các quan hệ tín dụng
hầu hết là bằng hiện vật và một số nhỏ là bằng hiện kim (tức là tiền). Trong lịch sử phát
triển kinh tế xã hội, hình thức tín dụng đầu tiên là tín dụng nặng lãi. Cơ sở của quan hệ
vay mượn lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ

trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Hoạt động của tín dụng là cho
vay với lãi suất rất cao, dưới nhiều hình thức huy động vốn rất đa dạng và mục đích vay
vào tiêu dùng là chủ yếu. Cho đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, hình
thành và phát triển thì nền sản xuất hàng hóa mở rộng vì vậy nên tín dụng tư bản về cơ
bản đã thay thế tín dụng nặng lãi.

Các tín dụng bằng hiện vật và tín dụng nặng lãi đã nhường chỗ cho các hình tín
dụng ưu việt hơn đó là: tín dụng ngân hàng và tín dụng chính phủ....Với sự phát triển của
xã hội ngày nay thì các loại hình tín dụng được mở rộng và phát triển hơn. Các chủ thể

5

tham gia quan hệ tín dụng rất phong phú,bao gồm tất cả các thành phần kinh tế: doanh
nghiệp, nhà nước, cá nhân, tư nhân, tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương, các tổ
chức chính phủ và phi chính phủ đều được mở rộng cả về đối tượng và quy mơ. Tín dụng
phát triển mạnh mẽ và rộng rãi nên hầu như toàn bộ các doanh nghiệp, kinh doanh đều sử
dụng vốn dưới hình thức vay ngân hàng. Từ đó vốn vay ngày càng lớn mở rộng các quan
hệ tín dụng ngày càng phát triển đa dạng.

Vậy nên tín dụng ngân hàng đã ra đời và phát triển để phục vụ nhu cầu của kinh tế,
thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn trong các chủ thể nền kinh tế được thể hiện
qua 2 nghiệp vụ chu yếu là huy động vốn và cho vay.

Ngân hàng sử dụng nhiều hình thức cho vay phù hợp về nguyên tắc, điều kiện, lãi
suất để đáp ứng kịp thời về vốn cố định, vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp và các chủ thể có nhu cầu vốn về vốn trong nền kinh tế.

1.1.3. Khái niệm về vốn lưu động

Vốn lưu động có thể được hiểu là một thước đo tài chính thể hiện nguồn lực có sẵn

có của doanh nghiệp nhằm đáp ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh. Hình thành nên
các tài sản lưu động cho nên doanh nghiệp sẽ ứng ra một số tiền nhất định để đầu tư vào
các tài sản đó. Số tiền được ứng ra này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Và
vốn lưu động khác biệt so với các loại vốn khác trong sản xuất, kinh doanh đó là hình
thái tồn tại ln ln biến đổi khi được các chủ thể kinh doanh sử dụng trong sản xuất.

Vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn:

- Đối với doanh nghiệp sản xuất: vốn ban đầu từ hình thái là tiền được chuyển hóa
sang dạng nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa. Hàng hóa được
doanh nghiệp sản xuất ra đem tiêu thụ và thu về hình thái ban đầu là tiền.

6

- Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của vốn lưu động nhanh hơn từ
hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển về hình
thái tiền.

Vốn lưu động liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất của công ty cũng như sự
phát triển của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có vốn lưu động dương thì đồng nghĩa
với việc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đang lớn hơn các khoản nợ ngắn hạn và trong
điều kiện hoạt động bình thường doanh nghiệp có thể quy đổi tài sản thành tiền để thanh
toán các khoản nợ tới hạn. Như vậy, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình
thường.

1.1.4. Khái niệm cho vay bổ sung vốn lưu động

Cho vay bổ sung vốn lưu động là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
thương mại, là sản phẩm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động để thanh tốn các chi phí
trong nước phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước hoặc có nhu cầu mở

rộng quy mô hoạt động nhưng nguồn vốn lưu động bị thiếu hụt.

Cho vay bố sung vốn lưu động là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn nhằm bổ sung
nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt của doanh nghiệp (có thời hạn tối đa 1 năm). Hạn mức tín
dụng sẽ được xác định dựa trên cơ sở dự tính về lượng vốn lớn nhất mà doang nghiệp sẽ
cần tại bất cứ thời điểm nào trong suốt kỳ hạn của hợp đồng tín dụng. Các khoản vay vốn
lưu động thường được đảm bảo bằng các khoản phải thu hoặc được thế chấp bằng hàng
tồn kho và khách hàng sẽ phải chịu lãi suất thường là lượng vay thực tế mà họ đã sử
dụng.

1.1.5. Đặc điểm về cho vay bổ sung vốn lưu động

Cho vay bổ sung vốn lưu động là nghiệp vụ ngân hàng cho vay đáp ứng các nhu cầu
bổ sung vốn lưu động của khách hàng do đó số vốn vay thường nhỏ và nguồn vốn được
quay vòng nhiều hơn so với cho vay trung dài hạn. Cho vay bổ sung vốn lưu động thường
có các đặc điểm như sau:

7

- Thời gian thu hồi vốn nhanh.

- Rủi ro tín dụng thường khơng cao.

- Lãi suất thấp hơn cho vay trung dài hạn.

- Có các phương thức cho vay phong phú.

- Cho vay bổ sung vốn lưu động nói riêng và cho vay ngắn hạn nói chung là loại
hình kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại.


1.1.6. Phân loại cho vay bổ sung vốn lưu động
1.1.6.1. Phân loại theo phương thức cho vay

a. Cho vay từng lần

Cho vay từng lần (cho vay theo món) là phương thức cho vay được thực hiện riêng
biệt theo từng nhu cầu vốn cần thiết của khách hàng. Được thực hiện theo từng hợp đồng
tín dụng ký độc lập cho mỗi lần vay.

Căn cứ vào giá trị tài sản bảo đảm, khả năng nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả
nợ của khách hàng và giới hạn cho vay theo quy định của NHNN và ngân hàng cho vay.
Cho vay từng lần phù hợp với các khách hàng không đủ điều kiện cho vay theo HMTD,
khơng có nhu cầu vốn thường xun và với khách hàng mới giao dịch với ngân hàng lần
đầu. Giải ngân số tiền vay đa thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được phát vay một lần
và thu nợ theo nhiều hình thức. Vốn cho vay chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một chu
kỳ sản xuất kinh doanh.

b. Cho vay theo hạn mức

8

Cho vay theo hạn mức là phương thức mà cho vay ngân hàng xác định và thỏa thuận
với khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn
mức tín dụng là mức dư nợ tối đa.

Căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho kỳ tín dụng, vốn lưu động vào thời điểm xét
hạn mức tín dụng của khách hàng. Được áp dụng theo từng thời kỳ tín dụng và cho
những khách hàng có nhu cầu vốn thường xuyên. Sử dụng hai loại hợp đồng là hợp đồng
cho vay theo hạn mức và hợp đồng cho vay cụ thể. Dựa trên nhu cầu vốn của khách hàng,
tình hình vốn lưu động tại thời điểm vay và vốn lưu động khác để xác định hạn mức cho

vay:

Hạn mức cho vay = Nhu cầu VLĐ của khách hàng – VLĐ của khách hàng – VLĐ
khác

c.Cho vay lưu vụ
Là việc ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc

các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc
các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch hằng năm. Theo đó dư nợ gốc của chu kỳ
trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt qua thời
gian 2 chu kỳ sản xuất liên tiếp.

d. Cho vay hợp vốn
Là việc một ngân hàng cùng một hoặc nhiều tổ chức tín dụng khác thực hiện cho

vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
e. Cho vay tuần hoàn
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách

hàng với điều kiện:
- Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm

một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản
vay.

- Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và
không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.

9



×