Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại ngân hàng tmcp phát triển thành phố hồ chí minh – chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.77 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN CƠNG DOANH

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ĐÀ NẴNG, 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

TRẦN CÔNG DOANH

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ

CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài chính nhân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NHÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TÔN THẤT VIÊN


ĐÀ NẴNG, 2022

i

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk”, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin
được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, Khoa kinh tế và các khoa, phịng, các Thầy, Cơ giáo của Trường
Đại học Duy Tân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập và
hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
của giáo viên hướng dẫn TS. Tôn Thất Viên. Thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp
hướng dẫn tơi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
những đồng nghiệp và ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Đắk Lắk tại địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn những
đóng góp q báu đó đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó
Đà Nẵng, ngày…..tháng ….. năm 2022
Tác giả luận văn


Trần Công Doanh

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là cơng trình do chính tơi nghiên cứu
và thực hiện.
Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn tồn trung thực,
chính xác và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả những sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và thơng tin trích dẫn trong luận văn đã
được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả

Trần Công Doanh

iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..........................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài..................................................................................................3
6. Tổng quan các đề tài nghiên cứu trước đây...........................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI [3][27]............................................................................................7
1.1.1. Hộ kinh doanh [1][25].....................................................................................7
1.1.2. Tín dụng hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại [3][27]............................9
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI[7][27]..............................................................................16
1.2.1. Khái niệm phát triển tín dụng hộ kinh doanh.................................................16
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng hộ kinh doanh [3][27]...............17
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI [3][27].......................................23
1.3.1. Đối với yếu tố chủ quan.................................................................................23
1.3.2. Đối với yếu tố khách quan.............................................................................26

iv

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK........................................................30
2.1. KHÁT QT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH
ĐẮK LẮK..............................................................................................................30
2.1.1. Khái qt lịch sử hình thành và phát triển.....................................................30
2.1.2. Mơ hình tổ chức.............................................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh....................................................................33

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...............................................................34
2.2.1. Thực trạng quy mô hoạt động tín dụng hộ kinh doanh.................................34
2.2.2. Thực trạng khả năng an tồn vốn...................................................................47
2.2.3. Thực trạng hiệu quả chất lượng tín dụng hộ kinh doanh................................50
2.2.4. Thực trạng tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng hộ kinh doanh............51
2.2.5. Thực trạng khảo sát khách hàng hộ kinh doanh vay vốn...............................54
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...............................58
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................58
2.3.2. Tồn tại, hạn chế.............................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.......................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................63
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK...............................................................64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...........................................64

v

3.1.1. Chiến lược và định hướng phát triển khách hàng của Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk...............................................64
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển tín dụng hộ kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk...........................65
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK.......................................................................69
3.2.1. Giải pháp tăng trưởng quy mô cho vay hộ kinh doanh..................................69

3.2.2. Giải pháp về khả năng an toàn vốn................................................................70
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng cho vay hộ kinh doanh..................73
3.2.4. Giải pháp tăng trưởng thu nhập cho vay hộ kinh doanh................................78
3.2.5. Giải pháp khảo sát khách hàng hộ kinh doanh vay vốn.................................79
3.2.6. Giải pháp hỗ trợ khác.....................................................................................81
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................87
3.3.1. Đối với Chi nhánh NHNN tỉnh Đắk Lắk.......................................................87
3.3.2. Đối với Hội Sở HDB.....................................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................88
KẾT LUẬN............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Cụm từ viết tắt Nguyên nghĩa

1 BGD Ban giám đốc

2 CBNV Cán bộ nhân viên

3 CBTD Cán bộ tín dụng

4 CHXHCN Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

5 CIC Trung Tâm Thơng Tin Tín Dụng trực thuộc Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam

6 CIF Mã số đại diện của khách hàng


7 CNTT Công nghệ thông tin

8 DVNH Dịch vụ ngân hàng

9 HDB Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

10 HĐQT Hội đồng quản trị

11 HĐTD Hoạt động tín dụng

12 HKD Hộ kinh doanh

13 HMTD Hạn mức tín dụng

14 KHCN Khách hàng cá nhân

15 KT-XH Kinh tế - xã hội

16 NHNN Ngân hàng nhà nước

17 NHTM Ngân hàng thương mại

18 RRTD Rủi ro tín dụng

19 QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng

20 QLRRHĐ Quản lý rủi ro hoạt động

21 KTKSNB Kiểm toán kiểm soát nội bộ


22 SPTD Sản phẩm tín dụng

23 SXKD Sản xuất kinh doanh

24 TMCP Thương mại cổ phần

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu của chi nhánh giai đoạn 2018-2020...................33
Bảng 2.2. Tình hình thu nợ HKD của chi nhánh......................................................35
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng hộ kinh doanh của chi nhánh....................36
Bảng 2.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng hộ kinh doanh trên tổng dư nợ..........................38
Bảng 2.5. Số lượng hộ kinh doanh vay vốn.............................................................40
Bảng 2.6. Thị phần dư nợ tín dụng hộ kinh doanh theo đối tượng khách hàng........42
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ tín dụng hộ kinh doanh theo kỳ hạn cho vay.....................43
Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ tín dụng hộ kinh doanh phân theo ngành kinh tế...............45
Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng hộ kinh doanh theo cấp tín dụng.....................................46
Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng hộ kinh doanh theo hình thức đảm bảo.........................47
Bảng 2.11. Phân loại nợ của hộ kinh doanh.............................................................48
Bảng 2.12. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro hằng năm của hộ kinh doanh................49
Bảng 2.13. Dư nợ bình quân một khách hàng hộ kinh doanh..................................50
Bảng 2.14.Tình hình thu nhập - chi phí hộ kinh doanh từ HĐTD............................52
Bảng 2.15. Tỷ suất lợi nhuận từ tín dụng hộ kinh doanh của chi nhánh..................54
Bảng 2.16. Tỷ lệ khảo sát khách hàng hộ kinh doanh vay vốn................................55
Bảng 3.1. Dự kiến số liệu cho vay hộ kinh doanh của chi nhánh.............................65

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh....................................................................32
Hình 2.2. Đồ thị một số chỉ tiêu chủ yếu của chi nhánh.........................................34
Hình 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng hộ kinh doanh của chi nhánh....................38
Hình 2.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng hộ kinh doanh trên tổng dư nợ..........................39
Hình 2.5. Đồ thị lượng hộ kinh doanh vay vốn........................................................41
Hình 2.6. Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro hằng năm của hộ kinh doanh...................50
Hình 2.7. Đồ thị dư nợ bình quân một khách hàng hộ kinh doanh..........................51
Hình 2.8. Tỷ suất lợi nhuận từ tín dụng hộ kinh doanh của chi nhánh.....................54

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Thời gian qua, hoạt động tín dụng của NHTM cũng đang đứng trước những

yêu cầu mới về độ an toàn vốn, nâng cao chất lượng tín dụng và kinh doanh có hiệu
quả. Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc cung cấp dịch vụ NH với
dân số ngày một gia tăng nhanh cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các dịch vụ
tài chính. Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh và hội nhập thì hoạt động
tín dụng của NHTM vẫn tiếp tục đóng một vai trị quan trọng trong hoat động kinh
doanh của mình, đem lại thu nhập cho các NHTM, góp phần tăng trưởng kinh tế
quốc gia. Như chúng ta biết, ngành ngân hàng thường cung cấp sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân, một lĩnh vực quá quen thuộc với người dân và là một trong
những nguồn thu chủ yếu của các NHTM ở khu vực và trên thế giới, nhưng ở nước
ta thì nó cịn khá mới mẻ, chưa được khai thác nhiều. Đây có coi là tiềm năng để
các NHTM có cơ hội phát triển, địi hỏi về thương hiệu, thị phần, gia tăng hiệu quả

kinh doanh, phát triển sản phẩm dịch vụ NH...phải như thế nào để đứng vững trước
áp lực cạnh tranh của ngành ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn.

Khi nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh -
Chi nhánh Đắk Lắk về phát triển tín dụng hộ kinh doanh, thì phát hiện chi nhánh
cịn nặng về các sản phẩm truyền thống như: cho vay mua nhà, đất, xây sửa nhà,
cho vay mua xe, cho vay hộ kinh doanh cá thể. Trong khi các NHTM khác phát
triển sản phẩm có nhiều tiện ích như cho vay thấu chi, cho vay tiểu thương…; Công
tác triển khai phát triển sản phẩm mới còn chậm, chưa theo nhu cầu của hộ kinh
doanh mà chỉ theo khả năng cung cấp; Việc ôm đồm nhiều việc, khiến NVNH mất
nhiều thời gian và công sức để hoàn thành từ đầu đến cuối một hồ sơ vay dẫn đến
khơng phát huy được tối đa chun mơn chính là tìm kiếm khách hàng hộ kinh
doanh đồng thời việc bán và giới thiệu sản phẩm, NVNH chưa được đào tạo bài bản
về kỹ năng marketing, thuyết phục khách hàng, thiếu chủ động trong việc giới thiệu
và bán chéo sản phẩm; NVNH tập trung ở độ tuổi 22->40 tuổi là chủ yếu, lứa tuổi

2

này nhanh nhẹn, xốc vát, lăn lộn, nhiệt tình nhưng chưa có kinh nghiệm nhiều trong
nghề so với lứa > 40 tuổi trở đi; Chậm phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích/khách hàng không thực hiện đúng cam kết, phương án sản xuất kinh doanh của
khách hàng không hiệu quả như dự tính, biến động bất lợi về tài sản bảo đảm…
Lãnh đạo chi nhánh xác định nguyên nhân bất cập này, là do quy mô và tỷ trọng cho
vay khách hàng hộ kinh doanh vẫn còn nhỏ hơn so với tiềm năng và kỳ vọng, chất
lượng và hiệu quả cho vay còn thấp, kém.

Làm thế nào để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng hộ kinh
doanh đang là nỗi trăn trở của lãnh đạo chi nhánh. Từ đó, tác giả xin lựa chọn đề
tài: “Phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành
phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk” làm chủ đề nghiên cứu.

2. Nhiệm vụ của nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân.
- Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là hoạt động cho vay hộ kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk
Lắk, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cịn tồn tại
trong hoạt động tín dụng hộ kinh doanh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng hộ kinh doanh
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu
Phát triển hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk. Trong hoạt động tín dụng thì cho
vay ln chiếm tỷ trọng đáng kể, vậy nên giới hạn trong đề tài này thì việc tác giả đi
sâu để làm rõ việc phát triển tín dụng cũng đồng nghĩa với việc phát triển cho vay.
+ Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk

3

- Về thời gian:
Giai đoạn 2018-2020 và kế hoạch kinh doanh đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thống kê
Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các
báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk và các sở ban ngành liên quan…Với
các nguồn dữ liệu này tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê để mơ tả, phân tích

thực trạng số liệu tín dụng của chi nhánh từ năm 2018 đến năm 2020.
- Phương pháp so sánh:
Phương pháp này được tác giả sử dụng để đối chiếu các số liệu, kết quả thống
kê về phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk những năm qua.
Ngoài các phương pháp chi tiết nêu trên tác giả còn sử dụng kết hợp với các
phương pháp khác như đối chiếu, tổng hợp, điều tra....
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được trình bày gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng hộ kinh doanh của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Phát triển thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan các đề tài nghiên cứu trước đây
Để phân tích đề tài một cách sâu rộng và hữu ích sau này áp dụng tại chi
nhánh, nơi tác giả luận văn công tác, trên cơ sở vận dụng một cách linh hoạt của các
cơng trình nghiên cứu khoa học đã được công bố dưới đây, cụ thể như sau:

4

+ Phạm Xuân Long (2017), Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai, Luận văn Thạc sĩ Trường đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, có nhận xét:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về phát triển tín dụng cá nhân của
NHTM.


- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện phát triển tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.

+ Lê Huyền Trang (2017), Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học
Ngoại Thương Hà Nội, có nhận xét:

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển tín dụng xanh của NHTM.
- Phân tích thực trạng về phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
+ Nguyễn Thị Kim Ngân (2019), Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc
sĩ Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, có nhận xét:
Luận văn đã khái quát cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân và phát triển tín
dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại nói chung. Qua đó, tác giả đã phân tích
thực trạng phát triển tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2016 – 2018 bằng việc
đánh giá tốc độ tăng trưởng và chỉ tiêu về tỷ lệ nợ xấu. Sau khi phân tích thực trạng,
luận văn đã đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cũng như nguyên
nhân của những tồn tại đó. Từ đó, tác giả đã tiến hành đề xuất những giải pháp này
nhằm góp phần nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.

5


+ Phạm Hồng Minh (2019), Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học
Kinh tế-Đại học Đà Nẵng, có nhận xét:

- Về mặt lý luận: hệ thống hóa những lý luận chung về rủi ro tín dụng, kiểm
sốt rủi ro tín dụng và nội dung kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh.

- Về mặt thực tiễn: dựa trên kết quả khi phân tích đánh giá hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng tại chi nhánh Đăk Lăk sẽ đưa ra những khuyến nghị nhằm hồn
thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.

+ Lê Đình Nam (2020), Hồn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Duy Tân, Đà
Nẵng, có nhận xét:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho vay ngắn hạn
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại BIDV Đắk Lắk từ đó tìm ra các hạn chế và ngun nhân.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Đắk Lắk trong thời gian tới.

Trong thời gian qua vấn đề tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả nghiên
cứu và bảo vệ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM.

Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các đề tài của các tác giả đã nghiên cứu trong nước
trước đây, tác giả nhận thấy chưa có một cơng trình khoa học nào đề cập một cách
hệ thống lý luận về phát triển tín dụng hộ kinh doanh, đồng thời phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đắk Lắk. Vì vậy, đề tài được phát hiện nhằm
bổ sung phần nghiên cứu cịn thiếu và rất cần thiết. Để có cái nhìn hồn thiện về

6

phát triển tín dụng hộ kinh doanh của NHTM, tác giả đã kế thừa và nghiên cứu,
phát triển ở khía cạnh mới trong đề tài mà các tác giả trước đây chưa quan tâm.

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỘ KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Hộ kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp
cũng khơng có định nghĩa cụ thể về hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh được quy định
tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp.
Theo khoản 1 điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm

các cá nhân là cơng dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối
với hoạt động kinh doanh.”
Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập
doanh nghiệp theo quy định, khơng có con dấu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh là mơ hình tổ chức kinh
tế giản đơn, gọn nhẹ, sử dụng ít lao động, được phân bố rộng rãi trong các tầng lớp
dân cư. Về thời gian của hộ kinh doanh là đa thời gian, điều này xuất phát từ nhu
cầu thực tế của người dân trên địa bàn và có cầu ắt có cung, nhất là nhu cầu về ăn
uống, dịch vụ, thương mại. [1][25]
1.1.1.2. Đặc điểm của hộ kinh doanh
Bao gồm: Đối tượng đăng ký, tính chất…như sau:
+ Thứ nhất, đối tượng thành lập hộ kinh doanh

8

Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam, hoặc do một nhóm
người, hoặc một hộ gia đình làm chủ. Khoản 1 Điều 66 Nghị định số 78/2015/NĐ-
CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về hộ kinh doanh. Đối với
hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, cá nhân đó có tồn quyền quyết định về mọi
hoạt động kinh doanh của hộ. Đối với hộ kinh doanh do một nhóm người hoặc một
hộ gia đình làm chủ, mọi hoạt động kinh doanh của hộ do các thành viên trong
nhóm hoặc trong hộ quyết định. Nhóm người hoặc hộ gia đình cử một người có đủ
điều kiện là đại diện cho nhóm hoặc hộ để tham gia giao dịch với bên ngoài.

+ Thứ hai, hoạt động sản xuất của hộ kinh doanh mang tính nghề nghiệp
thường xuyên

Hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh một cách thường xun, có quy mơ

nghề nghiệp ổn định thì mới cần phải đăng ký. Những hộ gia đình sản xuất nơng,
lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến,
kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp khơng phải đăng ký, trừ trường
hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện.

+ Thứ ba, hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Mặc dù là chủ thể kinh doanh khá chun nghiệp nhưng hộ kinh doanh
khơng có tư cách của doanh nghiệp. Hộ kinh doanh khơng có con dấu, khơng được
mở chi nhánh, văn phịng đại diện, khơng được thực hiện các quyền mà doanh
nghiệp đang có như hoạt động xuất nhập khẩu hay áp dụng Luật phá sản khi kinh
doanh thua lỗ.
+ Thứ tư, cá nhân, nhóm người hoặc các thành viên trong hộ chịu trách
nhiệm vô hạn
Khi phát sinh các khoản nợ, cá nhân hoặc các thành viên phải chịu trách
nhiệm trả hết nợ, không phụ thuộc vào số tài sản kinh doanh hay dân sự mà họ đang

9

có; khơng phụ thuộc vào việc họ đang thực hiện hay đã chấm dứt thực hiện hoạt
động kinh doanh.

Tính chịu trách nhiệm vơ hạn này cũng dẫn đến quy định về việc cá nhân
đã thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là
chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại tại khoản 3 Điều 67 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ. Bởi vốn dĩ các
chủ thể như chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp

doanh đều phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty
hợp danh, đây là cách để đảm bảo trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài chính
trong hoạt động kinh doanh của mình. [1][25]

1.1.2. Tín dụng hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng hộ kinh doanh
*Tín dụng ngân hàng
Theo Lê Văn Tề thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.

10

*Tín dụng cá nhân
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của
luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình
thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử

dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một
thời hạn nhất định phải hồn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc
phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình.
Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm
khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút
được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy
mô thị trường lớn với dân số đơng (trên 90 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi
trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho
cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các
ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này, với phạm vi nghiên cứu
là đối tượng tín dụng hộ kinh doanh. [3][27]
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng hộ kinh doanh
Thứ nhất, quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn.
So với việc cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay hộ kinh
doanh không lớn. Điều này một phần do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức
vừa phải. Mặt khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với
các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến NHTM với mục đích hỗ trợ cho hoạt động
tiêu dùng cá nhân. Mặc dù quy mô mỗi khoản vay hộ kinh doanh này là nhỏ nhưng


×