Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

Các phương pháp định giá doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.41 KB, 81 trang )

CHƯƠNG 4:
định giá doanh nghiệp

--------------

KÕt cÊu 3 phÇn:
Phần I

GtDN và nhu cầu xác định gtdn
Phần II

Các yếu tố ¶nh hƯëng ®Õn gtdn
Phần III

Các phơng pháp xác ®Þnh gtdn

Phần I: gtDN và nhu cầu xác định gtDN
----------------------------------

Phần I giải quyết 3 vấn đề:
1.1 bàn Về thuật ngữ giá trị
1.2 Đặc điểm DN và khái niệm về GTDN.
1.3 Nhu cầu xác định GTDN.

Phần I: gtDN và nhu cầu xác định gtDN

1.1 Về thuật ngữ giá trị. Theo Viện Ngôn ngữ học:

ý nghĩa, tác dụng và lợi ích:

Giá trị dinh dỡng, giá trị nghệ thuật, giá trị cuộc sống...



Thời điểm có hiệu lực:

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký.

Hao phí lao động kết tinh trong hàng hoá:

Giá trị hàng hoá - C. Mác.

Đại lợng, số đo:

Giá trị của hàm số, giá trị của x.

1.1 Về thuật ngữ giá trị

VËy thuËt ng÷
giá trị doanh nghiệp
dùng theo nghÜa nµo ???

Theo nghÜa thø nhÊt:

lỵi Ých - cđa doanh nghiƯp ®èi víi
nhà đầu t..

Phần I: gtDN và nhu cầu xác định gtDN

1.2 Đặc điểm của DN: 4 đặc điểm.
a- Giống: hàng hoá thông th.ờng.

- Giá bán thay đổi theo cung và cầu, cạnh tranh.

- Có giá thực và có giá ảo.
Kết luận: Các kỹ thuật đánh giá giá trị đối với những HH
thông thờng hoàn toàn có thể vận dụng đợc cho hàng hoá
DN.
b- Giống: BĐS - mỗi DN là một tài sản duy nhất.
(khác về qui mô, cơ cấu TS, vị trí trụ sở KD , cơ cấu
quản trị, môi tr.ờng )

Kết luận:
- Kh«ng thĨ ấn định GT DN này cho DN kia đợc.
- ViÖc so sánh GT của DN này với DN khác chỉ nên

coi là kỹ thuật có t/c tham chiÕu.

c- Khác: DN là tổ chức kinh tế.

Sức mạnh hay giá trị của một tổ chức thể hiện ở đâu?
- Giá trị tài sản.
- C¸c mèi quan hƯ.( u tố tổ chức).

Kết luận: Đánh giá DN trên cả 2 mỈt:
- Giá trị tài sản.
- C¸c mèi quan hƯ.

d- DN hoạt động vì mục tiêu: lợi nhuận.

Kết luận: Tiêu chuẩn các nhà ĐT đánh giá GTDN ,
quyết định bỏ vốn ĐT là thu nhập mà DN có thể mang lại
cho nhà ĐT trong tơng lai.


PhÇn I: gtDN và nhu cầu xác định gtDN

1.3. Khái niệm giá trị dN và hệ quả quan trọng:

Khái niệm:
GTDN lµ biểu hiện bằng tiền về các khoản thu

nhập mà DN mang lại cho nhà đầu t trong trong quá trình
kinh doanh.

Hệ quả:
Mét phư¬ng pháp định giá DN chỉ đợc thừa nhận là

có cơ sở khoa học, khi nó thuộc vào một trong 2 cách tiếp
cận:

1. Đánh giá GT các tài sản và GT các yếu tố tỉ chøc –
c¸c mèi quan hƯ.
Hc:

 2. Lợng hoá các khoản thu nhập mà DN mang lại cho
nhà đầu t.

Phần I: gtDN và nhu cầu xác định gtDN

--------------------------------

1.4. x¸c định giá trị doanh nghiệp để làm gì ?
GTDN là mối quan tâm của 3 loại chủ thể:


Nhà nớc, nhà đầu t. và nhà quản trị DN.

ã GTDN là căn cứ để mua bán, hợp nhất hoặc chia nhỏ DN.
ã GTDN là căn cứ để ra các quyết định về quản trị kinh doanh.
ã GTDN là căn cứ để ra các quyết định về đầu t trong và tài trợ.
ã GTDN là thông tin quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ mô.

Phần ii
các yếu tố ảnh hởng đến GTDN (T 239-250)

Cã 2 nhãm yÕu tè:

Nhãm 1: các yếu tố thuộc về môi trờng kD.

2.1.1 Môi trư trong êng kinh doanh tỉng qu¸t:
* M«i trư trong êng kinh tÕ.
* M«i trư trong êng chÝnh trị.
* Môi tr trong ờng văn hoá - xà hội. hội.
* M«i trư trong êng khoa häc- c«ng nghệ.

2.1.2 Môi tr trong ờng đặc thù.
* Quan hệ doanh nghiệp với khách hàng.
* Quan hÖ doanh nghiÖp víi nhµ cung cÊp.
* Môi tr trong ờng cạnh tranh.
* Mối quan hệ với các cơ quan Nhà níc.
* Quan hƯ trong néi bé DN

PhÇn ii
các yếu tố ảnh hởng đến GTDN.


Nhãm 2: c¸c u tè thc vỊ doanh nghiệp.

Hiện trạng về tài sản trong doanh nghiệp.
Vị trí kinh doanh.
Uy tín kinh doanh.
Trình độ kỹ thuật và tay nghề ngời lao động.
Năng lực quản trị kinh doanh.

PhÇn ii
các yếu tố ảnh hởng ®Õn GTDN

------------------------------------------------

kÕt luận phần ii

Các yếu tố tác động và các yếu tố cấu thành GTDN là khác
nhau.
Muốn đánh giá một cách có hệ thống về DN phải dựa vào tất
cả các yếu tố trên.
Có yếu tố khách quan, thờng xuyên thay đổi, vợt khả năng
DN.
Phần lớn các yếu tố là định tính: việc đánh giá mang tính chủ
quan.
Sự phức tạp về mặt kỹ thuật và chênh lệch về kết quả đánh giá
giữa các chuyên gia kinh tế với nhau, là điều khã tr¸nh khái.

-------------------------------------------------------------

PhÇn iii


các phơng pháp chủ yếu xác định
giá trị Doanh nghiệp

1. Khái niệm về xác định giá trị doanh nghiệp.
2. Các phơng pháp chủ yếu xác định GTDN.

2.1 Phơng pháp giá trị tài sản thuần.
2.2 Phơng pháp hiện tại hoá các nguồn tài chính tơng lai:

2.2.1 Phơng pháp định giá chứng khoán.
2.2.2 Phơng pháp hiện tại hoá lợi nhuận thuần.
2.2.4 Phơng pháp chiÕt khÊu dßng tiỊn.
2.3 Phơng pháp PER.

3. Kết luận chung.

3 luận điểm cơ bản:

Ln ®iĨm 1:
 GTDN là khái niệm cơ bản khác với giá bán

DN trên thị tr trong ờng.

+ GTDN đo bằng độ lớn của các khoản thu nhập mà DN
đem lại cho nhà đầu t trong .

+ Giá bán DN hình thành trên thị trờng, chịu thêm tác
động của cung, cầu.

+ Giá bán DN có thể chªnh lƯch rÊt lín so víi thu nhËp

thực DN tạo ra.

+ Giá ảo của hàng hoá DN là mầm mống của phá sản
và khủng ho¶ng kinh tÕ.

1. Xác định giá trị doanh nghiệp là gì ?

LuËn điểm 2:

Nhiều yếu tố ảnh h trong ởng: khách quan, định
tính và thờng xuyên thay đổi.

Nhiều yếu tố ảnh h trong ởng muốn định l trong ợng
buộc phải ấn định chủ quan.

Sai số là điều khó tránh khỏi.

Yêu cầu đối với TĐV là rất cao: chuyên
môn, kinh nghiệm, sự nhạy cảm nghề
nghiệp và đạo ®øc.

1. Xác định giá trị doanh nghiệp là gì ?

Kh¸i niệm

Xác định GTDN lµ sù ư trong íc tÝnh b»ng

tiỊn víi độ tin cậy cao nhất các khoản
thu nhập mà DN có thể tạo ra trong
quá trình SXKD, làm cơ sở cho các hoạt


động giao dịch thông th trong ờng của thị
tr trong êng.

2. c¸c phơng pháp chủ yếu
xác định giá trị Doanh nghiệp

--------------------------------------------

2.1 Phơng pháp giá trị tài sản thuần.

Cơ sở lý luận:

- DN về cơ bản giống nh trong 1 loại HH thông th trong ờng.
- Sự hoạt ®éng cđa DN bao giê cịng dùa trªn 1 lư trong ợng
TS có thực. Những TS đó lµ sù hiƯn diƯn râ rµng vµ cơ
thể về sự tồn tại của DN, cấu thành nên thùc thĨ cđa
DN.
- TS cđa DN hình thành từ vốn ĐT ban đầu và có thể đ
ợc bổ sung trong quá trình ph¸t triĨn SXKD.

2.1 Phơng pháp giá trị tài sản thuần.

GTDN = tổng GT thị tr.ờng của số TS mà DN
hiện đang SD vµo SXKD.

V0 = VT - VN (1.1)

Trong đó:


V0: Giá trị TS thuần thuộc về chủ sở hữu DN.

VT : Tổng giá trị TS mà DN đang dùng vào SXKD.

VN: Giá trị các khoản nợ.

Phương pháp xác định

• Cách thứ 2:Xác định giá trị tài sản
thuần theo giá thị trường ( giữa
255- 257)

2.1 Phơng pháp giá trị tài sản thuần.

V0 = VT - VN

Cách 1: xác định V0, VT và VN trên BCĐKT.
ã Đây là một cách tính toán đơn giản, dễ dàng.
ã GTDN đợc minh chứng bằng tài sản hiện có,

không phải là cái "có thể".
ã Số liệu mang tính lịch sử: phơng pháp này chỉ

có tính chất tham khảo.

ã Số liệu tuỳ thuộc cách khấu hao và cách hạch
toán hàng tồn kho.

2.1 Phơng pháp giá trị tài sản thuần.


ã Ví dơ minh ho¹:
- b¶ng sè 1.1 : Trang 257


×