Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện cao phong tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ NĐGÀOĐẠTẠI HOỌC LÂMBỘNNGÔHNIỆGPNGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM THỊ VÂN ANH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CAO PHONG

TỈNH HỊA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Hà Nội, 2023

i

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.



Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Hịa Bình, ngày… tháng 7 năm 2023
Tác giả luận văn

Phạm Thị Vân Anh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hải Ninh, Tiến sĩ đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Quản lý đào tạo, Sau Đại
học Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hịa Bình,
Chi nhánh huyện Cao Phong, Chi nhánh huyện Tân Lạc, Chi nhánh huyện

Lương Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận văn./.

Hịa Bình, ngày ... tháng 07 năm 2023
Học viên

Phạm Thị Vân Anh

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................... 6

1.1. Cơ sở lý luận về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại .... 6
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 6
1.1.2. Vai trò của công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại .... 8
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............ 11
1.1.4. Nội dung quản lý công tác huy động vốn từ khách hàng của Ngân


hàng thương mại ............................................................................................. 18
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng

thương mại ...................................................................................................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 34
1.2.1. Kinh nghiệm huy động vốn của một số Ngân hàng NNo&PTNT . 34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình ................................. 39
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 40

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình....................... 40
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 42
2.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng

đến công tác huy động vốn của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Cao
Phong, tỉnh Hịa Bình...................................................................................... 44

iv

2.2. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi
nhánh huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình......................................................... 46

2.2.1. Sự hình thành và phát triển........................................................... 46
2.2.2. Bộ máy quản lý của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Cao Phong 48
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Cao Phong, tỉnh Hồ Bình .............................................................................. 50
2.3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 52
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 52

2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 52
2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 55
2.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 55
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 57
3.1. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình ......................... 57
3.1.1. Xác định mục tiêu và phương hướng huy động vốn ..................... 57
3.1.2. Xây dựng, thực thi các chính sách huy động vốn ......................... 59
3.1.3. Kiểm tra và giám sát quản lý công tác huy động vốn................... 67
3.1.4. Đánh giá hoạt động công tác huy động vốn ................................. 68
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình .... 79
3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................ 80
3.2.2. Yếu tố chủ quan............................................................................. 85
3.3. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình ........... 95
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 95
3.3.2 Hạn chế, tồn tại .............................................................................. 98
3.3.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ........................................................ 99

v

3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác huy động vốn tại NHNo&PTNT huyện
Cao Phong ..................................................................................................... 101

3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................ 101
3.4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác huy động vốn tại NHNo&PTNT
huyện Cao Phong .......................................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 114

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt

DN&HTX Doanh nghiệp và hợp tác xã

HĐQT Hội đồng quản trị

HĐV Huy động vốn

HSX&CN Hộ sản xuất và cá nhân

KSNB Kiểm soát nội bộ

NH Ngân hàng

NHNN Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW Ngân hàng trung ương


PGD Phòng giao dịch

TCTD Tổ chức tín dụng

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Cao Phong
giai đoạn 2020 - 2022...................................................................................... 51
Bảng 2.3. Dung lượng mẫu điều tra ................................................................ 53
Bảng 3.1 Một số sản phẩm huy động vốn đặc thù của NHNo&PTNT huyện
Cao Phong ....................................................................................................... 63
Bảng 3.2. Đánh giá của cán bộ và nhân viên ngân hàng về hệ thống và mạng
lưới huy động vốn của NHNo&PTNT (n=45)................................................ 65
Bảng 3.3. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch
của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (n=110) ...... 66
Bảng 3.4. Kết quả huy động vốn từ hoạt động huy động tiền gửi .................. 69
Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ ngân hàng về hoạt động huy động tiết kiệm,
của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hồ Bình .................................................. 70
Bảng 3.6. Đánh giá của khách hàng với hoạt động tiền gửi, huy động vốn của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình(n=110) .............. 71
Bảng 3.7. Kết quả huy động vốn từ hoạt động tiền gửi tiết kiệm của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình .......................... 72
Bảng 3.8. Đánh giá của khách hàng về hoạt động nghiệp vụ thanh tốn của
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình (n=110) ............ 73
Bảng 3.9. Số liệu của nghiệp vụ thanh toán trong các năm từ 2020 đến 2022 ... 74
Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ ngân hàng về hoạt động mở tài khoản thẻ
của NHNo&PTNT .......................................................................................... 76
Bảng 3.11. Kết quả khai thác dịch vụ thẻ của NHNo&PTNT tỉnh Hịa Bình
đến năm 2022 .................................................................................................. 76

Bảng 3.12. Đánh giá của khách hàng về hoạt động mở tài khoản thẻ của
NHNo&PTNT huyện Cao Phong Chi nhánh tỉnh Hịa Bình (n=90) .............. 77
Bảng 3.13. Kết quả mở tài khoản thẻ từ năm 2020 đến 2022......................... 78
Bảng 3.14. Dư nợ trên vốn huy động.............................................................. 79

viii

Bảng 3.15 Chi phí lãi huy động vốn trên vốn huy động ................................. 79
Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ về mức độ ảnh hưởng của đặc điểm người
tiêu dùng đến huy động vốn của NHNo&PTNT ............................................ 81
Bảng 3.18. Bảng lãi suất huy động của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao
Phong từ năm 2020 đến năm 2022 đối với khách hàng cá nhân .................... 86
Bảng 3.19. Đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng đối với nhân viên
giao dịch của NHNo&PTNT huyện Cao Phong ............................................. 88
Bảng 3.20. Đánh giá của cán bộ và nhân viên với trụ sở làm việc và trang
thiết bị của NHNo&PTNT .............................................................................. 89
Bảng 3.21. Lý do đầu tiên khách hàng giao dịch với NHNo&PTNT............. 90
Chi nhánh huyện Cao Phong........................................................................... 90

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay

và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động là khâu có tính
quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM
đều rất chú trọng cơng tác HĐV. Đối với những nước có thị trường tài chính
phát triển thấp như Việt Nam hiện nay thì HĐV thường gặp nhiều khó khăn

do tiềm lực kinh tế nội tại khơng cao, thị trường tài chính thiếu da dạng và
linh hoạt khiến chi phí HĐV tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các
thách thức trong kinh doanh. Từ các cuộc “chạy đua” tăng LS huy động
những năm gần đây cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải
đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng nguồn vốn huy động đáp
ứng yêu cầu kinh doanh ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của nền kinh tế. Một cách khái quát có thể khẳng định rằng để mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh chung thì các NHTM phải bắt đầu từ
việc mở rộng và nâng cao hiệu quả HĐV. Nhưng vốn huy động của NHTM từ
nhiều nguồn khác nhau và chúng chịu sự chi phối của rất nhiều nhân tố cả
khách quan lẫn chủ quan, do vậy các NHTM tùy từng điều kiện và hoàn cảnh
của mình mà đề ra các biện pháp nhằm huy động nguồn cho phù hợp. Từ
những đặc điểm này nên trong bất cứ thời điểm nào thì HĐV đều được các
NHTM đặt ra như một nhiệm vụ ưu tiên và phải tìm các giải pháp phù hợp để
đạt được mục tiêu.

Đối với các NHTM Việt Nam, trong đó có NHNo&PTNT Việt Nam,
do những năm gần đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức tạp nên
những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản
phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn. Tính chất
rủi ro diễn biến phức tạp cũng khiến cho các NHTM vừa khó huy động

2

nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu
hết các NHTM trong khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong
tương lai là bên cạnh việc tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn
thì phải từng bước nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Hơn nữa, đối với
NHNo&PTNT Việt Nam do đối tượng khách hàng chủ yếu là nông nghiệp,

nông dân trong khu vực nông thôn và chủ yếu trong các quan hệ TD với nhu
cầu vay vốn rất lớn và xu hướng ngày càng gia tăng trong khi HĐV trong khu
vực nông thôn vẫn gặp rất nhiều khó khăn càng đặt ra yêu cầu cho
NHNo&PTNT Việt Nam phải tăng cường công tác quản lý HĐV. Đặt trong
bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế, yêu cầu về củng cố và tăng cường
sức cạnh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ NH, đáp ứng yêu cầu về vốn
nhằm đẩy nhanh sự phát triển bền vững kinh tế thì yêu cầu quản lý hoạt động
HĐV của các NHTM Việt Nam nói chung, trong đó đặc biệt đối với
NHNo&PTNT Việt Nam càng đặt ra hết sức cấp thiết.

Trải qua 35 năm xây dựng và trưởng thành, NHNo&PTNT Việt Nam
trở thành ngân hàng có quy mơ và mạng lưới hoạt động lớn nhất hệ thống các
tổ chức tín dụng Việt Nam với 2.300 chi nhánh, phịng giao dịch có mặt khắp
mọi vùng, miền, huyện đảo; trên 40.000 cán bộ, người lao động.
NHNo&PTNT Việt Nam đạt được sự tăng trưởng ổn định về quy mô, cơ cấu,
chất lượng và hiệu quả; tổng tài sản đạt trên 1,89 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt
trên 1,71 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,44 triệu tỷ
đồng, trong đó ln dành 65 - 70% dư nợ đầu tư "tam nông".

Nguồn vốn NHNo&PTNT Việt Nam chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thị
phần tín dụng đầu tư nơng nghiệp, nơng thơn tại Việt Nam, góp phần quan
trọng vào việc ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng
trưởng và bảo đảm an sinh xã hội, phát triển nông nghiệp, "trụ đỡ" nền kinh tế
theo hướng hiện đại, bền vững.

3

NHNo&PTNT chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hòa Bình là Chi nhánh
Loại II trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Hịa Bình. Hoạt động trong mơi trường
cạnh tranh mới, Chi nhánh gặp phải nhiều khó khăn. Việc quản lý cơng tác

huy động vốn của Chi nhánh, dù đã có những thành cơng nhất định, khơng phải
khơng cịn hạn chế như: Nguồn vốn chưa tương xứng với tiềm năng hiện có, hình
thức huy động vốn cịn đơn điệu, mang tính truyền thống, chất lượng dịch vụ huy
động vốn chưa cao, tăng trưởng sản phẩm thẻ nhưng bình qn số dư cịn thấp…

Nếu không tăng cường huy động vốn, Chi nhánh sẽ rất khó giữ được vị
thế và tiếp tục phát triển. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động, lành mạnh
hóa tình hình tài chính, nâng cao sức cạnh tranh, việc nghiên cứu những vấn
đề mang tính lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và từ đó đề ra các giải
pháp nhằm hồn thiện quản lý công tác huy động vốn tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn trong
điều kiện hiện nay, do đó tơi đã chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác
huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Chi
nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình” cho luận văn thạc sỹ của mình.
Việc chọn đề tài nghiên cứu này sẽ mang đến những giá trị khoa học và thực
tiễn quan trọng, góp phần thúc đẩy cho quá trình phát triển của NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình, đồng thời cũng giúp cho học viên
phát triển về tri thức, nhận thức, mở ra cho học viên những khả năng, cơ hội
mới về nghề nghiệp trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh chi nhánh huyện Cao
Phong tỉnh Hịa Bình nhằm đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác
này tại Ngân hàng nghiên cứu.

4

2.2. Mục tiêu cụ thể

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luân và thực tiễn về quản lý công tác

huy động vốn của ngân hàng thương mại
- Đánh giá thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa
Bình.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện quản lý cơng tác huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh
huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến quản lý
công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân, pháp nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý công tác huy
động vốn từ khách hàng cá nhân, pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình gồm các nội dung
chính sau:

+ Xác định mục tiêu và phương hướng huy động vốn
+ Xây dựng, thực thi các chính sách huy động vốn
+ Kiểm tra và đánh giá huy động vốn

- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.

5

- Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp giai đoạn
2020-2022; thu thập số liệu sơ cấp tháng 5-6 năm 2023, đề xuất giải pháp đến
năm 2025.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý công tác huy động vốn của Ngân
hàng thương mại

- Thực trạng quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa Bình.

- Giải pháp hồn thiện quản lý cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Cao Phong tỉnh Hịa
Bình.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của
Ngân hàng thương mại


Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí quan
trọng nhất trong nền kinh tế. Hiện nay, tuy khái niệm về NHTM ở mỗi nước
có quan điểm khác nhau nhưng đều thống nhất coi NHTM là tổ chức trung
gian tài chính quan trọng nhất. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh tiền tệ và cung ứng những dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một
trong những tổ chức tài chính trung gian, các tổ chức tài chính trung gian này
gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi
thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Có nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng
thương mại

Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng (Số 47/2010/QH12 và
Luật 17/2017/QH14 sửa đổi luật 47/2010/QH12 về tổ chức tín dụng) có quy
định rõ: Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu
lợi nhuận; trong đó quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín

dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.

Như vậy có thể nói “: Ngân hàng thương mại là một Tổ chức kinh tế
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hồn trả, sử dụng số tiền đó
để cho vay, làm phương tiện thanh toán và thực hiện các dịch vụ theo uỷ
thác của khách hàng”.

7

Ngân hàng là tổ chức thu hút tiền gửi tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết
các nền kinh tế, là thủ quỹ cho toàn xã hội. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ
yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và Chính phủ. Ngân hàng
đầu tiên ra đời với các nghiệp vụ như đổi tiền, giữ hộ tiền, cho vay. Bước
chuyển mình lớn nhất của hệ thống ngân hàng bắt đầu từ thế kỷ 20 khi mà các
ngân hàng áp dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào hoạt động của mình.
Hàng loạt sản phẩm mới ra đời đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng như bảo
lãnh, cho thuê thiết bị trung và dài hạn, uỷ thác tư vấn, môi giới chứng khoán
..v..v.. Ngày nay, Ngân hàng đã trở thành một bộ phận khơng thể thiếu của
mỗi nền kinh tế. Nó được coi là mạch máu của một quốc gia.
1.1.1.2. Vốn của Ngân hàng thương mại

Vốn của Ngân hàng Thương mại là toàn bộ vốn điều lệ và vốn huy
động được Ngân hàng Thương mại tạo lập bằng nhiều hình thức để cho
vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn của ngân hàng
bao gồm 2 loại chính: Vốn chủ sở hữu và vốn nợ (vốn huy động). (Mai Văn
Bạn, 2009).

* Vốn chủ sở hữu
Theo giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại của Tiến sĩ Mai Văn

Bạn (2009), vốn chủ sở hữu là lượng vốn mà chủ ngân hàng phải có để bắt
đầu hoạt động, thuộc quyền sở hữu của ngân hàng thương mại. Nguồn hình
thành nguốn vốn này rất đa dạng, tùy vào tính chất sở hữu, năng lực tài chính
của ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường.

Vốn chủ sở hữu là vốn, nếu xét trên khía cạnh cơ cấu là hiệu số giữa
tổng nguồn vốn và nợ phải trả; nếu xét dưới góc độ, vốn chủ sở hữu tham gia
vào quá trình tạo ra tài sản ngân hàng thì vốn chủ sở hữu là hiệu số giữa tổng
tài sản có và nợ phải trả. Nếu xét theo nguồn gốc hình thành thì vốn tự có là
phần vốn được hình thành bằng đóng góp của cổ đông, vốn cấp của tổ chức
thành lập ngân hàng và vốn hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh.

8

Theo quy định của Nhà nước Việt Nam, thì vốn tự có gồm giá trị thực vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác
theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Quốc hội, 2010).

* Vốn nợ (vốn huy động)
Vốn nợ là những giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động được từ các
tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua việc cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ cho khách hàng và được dùng làm vốn để kinh doanh.. Bản
chất của nợ là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, Ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu, điều này được thể hiện ở tính thời
hạn của khoản vay và tính hồn trả của nó.
Nói chung nguồn vốn nợ thường dễ biến động, đặc biệt là nguồn vốn
ngắn hạn và nguồn tiền gửi khơng kì hạn. Do thời hạn gửi tiền ngắn nên dễ
gây nên sự bất ổn định cho nguồn vốn của ngân hàng. Hôm
nay, một khoản tiền được gửi vào Ngân hàng nhưng chỉ một thời gian
ngắn thì khoản tiền đó bị rút ra gây khó khăn cho ngân hàng trong việc lập

kế hoạch sử dụng vốn. Hoặc đối với loại tiền gửi khơng kì hạn, người gửi
tiền có thể rút ra bất kì lúc nào nên gây biến động lớn đối với nguồn vốn của
ngân hàng. Vì vậy ngân hàng phải ln ln đảm bảo khả năng thanh tốn
bằng tỉ lệ dự trữ hợp lý.
1.1.2. Vai trị của cơng tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại
* Đối với Ngân hàng thương mại:
HĐV góp phần tạo tiền đề để NHTM kinh doanh an toàn và hiệu quả
Do tính chất của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các
dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động ln đóng vai trị có tính chất quyết
định trong kinh doanh của các NHTM, nói cách khác, nếu như cơng tác HĐV
của NHTM khơng được chú ý đúng mức thì hoạt động kinh doanh của NH sẽ
bị ảnh hưởng tiêu cực, làm suy yếu năng lực cạnh tranh, thậm chí ảnh hưởng
đến vấn đề an tồn thanh khoản của NH. Chính vì vậy, để bảo đảm hoạt động

9

kinh doanh của NHTM an tồn và hiệu quả thì vấn đề có tính quyết định vẫn
là công tác HĐV.

* Đối với khách hàng
Huy động vốn góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của các

DN, tổ chức Vốn là nhân tố có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế và để
thúc đẩy sự phát triển kinh tế thì trước hết phải tăng cường vốn đầu tư. Về
nguyên tắc, vốn đầu tư chủ yếu được hình thành từ vốn tự có của DN, tổ chức:
Đây là nguồn vốn chủ đạo trong hoạt động đầu tư phát triển. Tuy vậy, trong thực
tế, hầu như các DN không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư và để bù đắp cho
số vốn thiếu hụt thì các DN có thể huy động từ các nguồn vốn khác, chẳng hạn
thơng qua phát hành chứng khốn, nhưng việc HĐV vay thông qua kênh này
thường không thuận lợi do ln chịu sự kiểm sốt rất chặt chẽ của Ủy ban Chứng

khốn; hơn nữa, việc các DN có huy động được nguồn vốn thơng qua phát hành
chứng khốn hay khơng còn tùy thuộc vào sự phát triển của thị trường chứng
khốn. Vì vậy, cách thơng dụng nhất là các DN đi vay vốn từ các NHTM. Có thể
nói rằng hầu hết các nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong đầu tư và kinh doanh
của các DN, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế đều được các NHTM đáp ứng.
Do hoạt động có tính chun 31 nghiệp cao, nên các nhu cầu về vốn của tất cả
các cá nhân và tổ chức đều được các NHTM xử lý hiệu quả hơn nhiều so với các
nguồn khác trên thị trường tài chính. Nhưng để các NHTM đáp ứng được tất cả
các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, thì trước hết địi hỏi bản thân NHTM phải
xử lý tốt công tác HĐV. Việc tổ chức công tác HĐV càng chuyên nghiệp và hiệu
quả thì nguồn vốn huy động càng hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu quả các hoạt
động cho vay và đầu tư của NH, đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn cho đầu tư phát
triển trong nền kinh tế. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển càng lớn, thì càng địi
hỏi cơng tác HĐV của NHTM phải được tăng cường.

* Đối với nền kinh tế:
Huy động vốn góp phần huy động tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời

nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ

10

trong nền kinh tế. Do tính chất chu kỳ của SXKD cũng như tồn tại khoảng
cách nhất định giữa thu nhập và tiêu dùng, nên trong nền kinh tế luôn tồn tại
một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi. Qui mô của lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ
thuộc vào qui mô và sự phát triển của nền kinh tế cũng như mức thu nhập của
dân chúng. Hầu hết lượng tiền này ở dạng “tạm thời nhàn rỗi” do tính chất
chu kỳ trong SXKD hoặc dân chúng chưa tìm kiếm được cơ hội đầu tư sinh
lợi và điều này cũng có nghĩa là có một lượng vốn tiền tệ nhất định trong nền
kinh tế đang bị loại khỏi chu kỳ SXKD, điều này gây ra sự lãng phí nguồn lực

cho xã hội. Nhưng bất cập này sẽ được khắc phục khi các NHTM, với tư cách
của một trung gian tài chính, đứng ra huy động tập trung các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, chuyển chúng tới các địa chỉ cần vốn trong
nền kinh tế thông qua các hoạt động cho vay và đầu tư, qua đó phát huy hiệu
quả của nguồn vốn tiền tệ này. Công tác HĐV của các NHTM càng hiệu quả,
thì hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế sẽ càng cao. Nhưng muốn
công tác HĐV của NHTM đạt hiệu quả theo kỳ vọng thì các nội dung HĐV
phải được đề cao.

* Đối với việc kiểm soát tiền tệ:
Huy động vốn giúp NHTW kiểm sốt có hiệu quả lưu chuyển tiền tệ

trong nền kinh tế. Kiểm sốt tình hình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế là
chức trách của NHTW và NHTW thơng qua việc thực thi chính sách tiền tệ
của mình để kiểm sốt nó. Song chính sách tiền tệ của NHTW muốn phát huy
được hiệu quả thì phải thơng qua kênh trung gian là các TCTD, trong đó quan
trọng nhất là phải thơng qua các NHTM. Các dịng lưu chuyển vốn trong nền
kinh tế thường rất đa dạng và phức tạp, chúng cần được kiểm soát chặt chẽ để
bảo đảm theo định hướng chính sách chung, nâng cao hiệu quả nguồn vốn
tiền tệ trong nền kinh tế và quan trọng hơn cả là khơng để cho các dịng tiền
vận động theo các khuynh hướng đầu cơ trên các thị trường tài chính, tạo ra
các hệ quả khơng mong đợi đối với môi trường kinh tế vĩ mô. Tất cả các yêu

11

cầu này sẽ được xử lý hiệu quả thông qua kênh HĐV của các NHTM. Thực tế
chứng minh rằng nếu như hệ thống NH hoạt động hiệu quả, tất cả các nguồn
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động về hệ thống NH thì sẽ ít có khả
năng xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường tài chính ln diễn biến
phức tạp. Mặc dù mục tiêu hoạt động kinh doanh của NHTM khơng phải là để

giúp thực thi chính sách tiền tệ của NHTW; song như một lẽ tự nhiên, các
NHTM ln phải tn thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, hơn nữa, trong
mọi thời điểm các NHTM đều phải chú ý công tác HĐV bởi đây là nguồn
cung thanh khoản trọng yếu của các NHTM. Đây chính là tiền đề tự nhiên
giúp NHTW kiểm sốt có hiệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế.
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại

Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để NH có thể thực hiện
các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ NH cho khách
hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM chúng ta thấy rằng nghiệp vụ
huy động vốn được phản ánh vào tài sản bên nợ. Do đó huy động vốn cịn
được gọi là nghiệp vụ tài sản nợ (Lê Trung Thành, 2002).

Vốn vừa mang tính chất tiền đề vừa là vấn đề xuyên suất cho quá tình
hình thành và phát triển của NHTM. Mục tiêu tổng quát của NHTM là an toàn
và sinh lời trong kinh doanh. Do đó, việc tạo lập một nguồn vốn vững chắc,
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng là điều rất cần thiết. Mỗi
Ngân hàng hoạt động trong một môi trường, điều kiện cụ thể sẽ có các nghiệp
vụ huy động vốn n khác nhau.

Song nhìn chung các NHTM thường áp dụng một số nghiệp vụ cơ bản sau:
1.1.3.1.Huy động từ chủ sở hữu

Nguồn huy động từ chủ sở hữu thông thường gồm vốn tự có và một số
quỹ mang tính chất đặc thù của mỗi quốc gia. Vốn tự có của NHTM cũng


×