Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hệ thống công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

100 West North
80 TRẦN THỊ PHƯƠNG HẠNH
60
40
20
0
East

LÊ HỒNG PHONG.
QUẢN LÝ HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THƠNG

NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN,
TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NHƯ BẰNG

Hà Nội, 2023

i

LỜI CAM ĐOAN



Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Như Bằng. Các số liệu được sử
dụng trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan, khoa học và
có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về luận
văn của mình.

Hà Nội, ngày… tháng…năm 2023
Tác giả nghiên cứu

Trần Thị Phương Hạnh

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành được luận
văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của các tập thể, các cá nhân trong và ngoài trường.

Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo
Khoa Quản lý kinh tế - Trường Đại học Lâm nghiệp những người đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.

Đặc biệt, tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.
Nguyễn Như Bằng là giáo viên hướng dẫn đề tài “Quản lý hệ thống cơng
trình đường giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ”, đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.


Nhân dịp này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo
Ủy ban nhân dân huyện Thanh Sơn, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi cục
Thống kê huyện Thanh Sơn đã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã khích
lệ, cổ vũ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2023
Tác giả luận văn

Trần Thị Phương Hạnh

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH........................................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THƠNG NƠNG THƠN ........... 5


1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn............................................................................................. 5

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 5
1.1.2. Phân loại đường giao thông nông thôn .......................................... 6
1.1.3. Đặc điểm của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn ........................................................................................ 7
1.1.4. Vai trò của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn ........................................................................................ 8
1.1.5. Nội dung của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn ........................................................................................ 9
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý hệ thống cơng trình
đường giao thông nông thôn ................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn........................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm một số địa phương ................................................... 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Thanh Sơn trong công tác quản lý

iv

hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thôn .................................. 26
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28

2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ........................ 28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 33
2.1.3. Ảnh hưởng từ đặc điểm cơ bản của địa phương đến công tác quản
lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thôn trên địa bàn huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 38


2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp chọn điểm khảo sát................................................. 40
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 41
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 43
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................. 43

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 45
3.1. Thực trạng hệ thống cơng trình đường giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ........................................................... 45
3.1.1. Thực trạng số lượng cơng trình đường giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ................................................. 45
3.1.2. Thực trạng chất lượng các công trình đường giao thơng nơng thơn
trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ......................................... 48
3.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng
nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................ 49
3.2.1. Thực trạng công tác phân cấp quản lý hệ thống công trình đường
giao thơng nơng thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ...... 49
3.2.2.Thực trạng công tác quy hoạch hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.............. 58
3.2.3. Thực trạng công tác đầu tư xây dựng hệ thống cơng trình đường
giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ...... 60

v

3.2.4. Thực trạng công tác quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì, sửa
chữa hệ thống cơng trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.............................................................. 65
3.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý hệ thống cơng
trình đường giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................... 71

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống cơng trình đường
giao thơng nơng thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......... 74
3.3.1. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý ............................ 74
3.3.2. Yếu tố thuộc chính sách, pháp luật của Nhà nước ....................... 77
3.3.3. Nguồn lực đầu tư cho phát triển hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn ...................................................................................... 79
3.3.4. Nhận thức và thái độ của người dân............................................. 80
3.3.5. Yếu tố thuộc môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội......................... 82
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .................. 84
3.4.1. Những thành công ......................................................................... 84
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................... 85
- Công tác kiểm tra, giám sát trong quản lý hệ thống cơng trình đường
GTNT chưa sát sao, thiếu kế hoạch thực hiện, đôi khi cịn làm ngơ. ..... 86
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thơng nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .................. 87
3.5.1. Hồn thiện cơng tác lập quy hoạch phát triển hệ thống cơng trình
đường giao thông nông thôn ................................................................... 87
3.5.2. Hồn thiện cơng tác phân cơng, phân cấp quản lý hệ thống đường
giao thông nông thôn .............................................................................. 89
3.5.3. Tăng cường công tác huy động và sử dụng vốn cho các cơng trình
giao thông nông thôn .............................................................................. 90

vi

3.5.4. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát trong quản lý hệ thống
cơng trình đường giao thơng nơng thơn ................................................. 93
3.5.5. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân địa phương về công
tác quản lý hệ thống công trình đường giao thơng nơng thơn ............... 94
3.5.6. Hồn thiện cơng tác bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống công

trình đường giao thơng nơng thơn. ......................................................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 57

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết đầy đủ
UBND Ủy ban nhân dân
GTNT Giao thông nông thôn
NS Ngân sách
NSNN Ngân sách Nhà nước
XD NTM Xây dựng Nông thôn mới
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
GTVT Giao thông vận tải
DTTS Dân tộc thiểu số
CN - XD Công nghiệp - Xây dựng
TM - DV Thương mại - Dịch vụ

viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......... 30
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ (2020 - 2022) .................................................................................... 33
Bảng 2.3: Danh mục, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin
cho đề tài ......................................................................................................... 41

Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu và phương pháp thu thập số liệu ................................ 42
Bảng 3.1: Số lượng các cơng trình đường giao thơng nơng thôn trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (2020 - 2022) .............................................. 46
Bảng 3.2: Thực trạng chất lượng các cơng trình đường giao thơng nơng thơn
trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (2020 - 2022) .......................... 48
Bảng 3.3: Phân cấp trách nhiệm quản lý đường giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ............................................................... 51
Bảng 3.4: Phân cấp đối tượng thực hiện quản lý đầu tư xây dựng mới trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ............................................................... 54
Bảng 3.5: Tình hình cơng tác quy hoạch phát triển các cơng trình đường giao
thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ...................... 58
Bảng 3.6: Kết quả huy động vốn xây dựng công trình đường GTNT trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (2020-2022).......................................... 60
Bảng 3.7: Kết quả xây dựng hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ (2020-2022) ...................................................................... 63
Bảng 3.8: Tình hình bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cơng trình đường
GTNT trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (2020-2022)................. 67
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra, giám sát hệ thống cơng trình đường GTNT trên
địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ......................................................... 72
Bảng 3.10: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt quản lý hệ thống
cơng trình đường GTNT tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................ 74

ix

Bảng 3.11: Kết quả đánh giá của người dân về năng lực, tinh thần trách nhiệm
quản lý của cán bộ (n = 120 người) ................................................................ 75
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá của cán bộ huyện và xã về văn bản quản lý
GTNT (n = 28 người) ...................................................................................... 78
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá của cán bộ về ý thức của người dân tham gia
quản lý cơng trình đường GTNT (n= 28 người) ............................................. 80

Bảng 3.14: Kết quả đánh giá sự tham gia của người dân và việc tiếp nhận
thông tin trong quy hoạch đường GTNT tại địa phương (n= 120 người)....... 81
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá của người dân về công tác quy hoạch đường giao
thông nông thôn ở địa phương (n=120 người)................................................ 82
Bảng 3.16: Kết quả huy động nguồn lực từ người dân đã đầu tư để xây dựng
các cơng trình đường GTNT tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.................. 83

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý các cấp về giao thông nông thôn .......................... 9
Sơ đồ 3.1: Phân cấp quản lý cơng trình đường giao thông nông thôn ........... 50

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ...................... 29

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Giao thông nông thôn là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng, là

tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Thực tế đã chứng minh, địa
phương nào cơ sở hạ tầng giao thông hồn chỉnh thì ở đó kinh tế - xã hội phát
triển nhanh và bền vững. Để xây dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện
đại, đồng thời phát triển nông thôn đồng bộ với kết cấu hạ tầng hiện đại, văn
minh; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn phát triển
nông nghiệp với phát triển cơng nghiệp, Nhà nước đã có nhiều chương trình đầu
tư vào lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn, trong đó có đầu tư xây dựng hệ thống
các cơng trình đường giao thông nông thôn là một nội dung trọng điểm.


Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có những sự quan tâm
đặc biệt cho lĩnh vực giao thông nông thôn. Theo tính tốn, của Bộ Giao
thơng Vận tải, hệ thống cơng trình đường GTNT hiện nay phục vụ cho
khoảng 70% dân số trong cả nước. Nguồn vốn đầu tư xây dựng các cơng trình
đường GTNT khơng ngừng gia tăng, góp phần thực hiện Chiến lược tăng
trưởng tồn diện và xóa đói giảm nghèo và cung cấp hạ tầng cho người
nghèo. Tuy nhiên, hệ thống các cơng trình đường giao thơng nơng thôn
thường không tập trung mà phân bố rải rác theo tuyến nên địi hỏi phải có quy
hoạch tổng thể dài hạn, có kế hoạch xây dựng hợp lý, phù hợp với thực tiễn
phát triển kinh tế, xã hội trong mỗi thời kỳ nhất định. Hơn nữa, quá trình khai
thác sử dụng, cải tạo và bảo trì hệ thống cơng trình đường GTNT đòi hỏi phải
huy động nguồn lực rất lớn mới có thể đáp ứng được, bởi vậy việc quản lý hệ
thống cơng trình đường GTNT là hết sức cần thiết.

Trên thực tế trong những năm gần đây cho thấy công tác quản lý hệ thống
cơng trình đường GTNT của nước ta tồn tại nhiều hạn chế như: Cơ cấu tổ chức
quản lý hệ thống cơng trình đường GTNT cịn chồng chéo; việc quản lý hệ thống
cơng trình GTNT hiện nay chưa có một mơ hình quản lý thống nhất nên ảnh

2

hưởng đến công tác quản lý nhà nước, quy hoạch và đầu tư xây dựng, phát triển
GTNT; thiếu hệ thống số liệu; thiếu quan tâm và bố trí kinh phí quản lý, bảo trì;
thiếu cán bộ chuyên môn quản lý hệ thống đường huyện trở xuống.

Đối với huyện Thanh Sơn, là một huyện miền núi nằm ở phía Nam của
tỉnh Phú Thọ, với địa hình 3/4 là đồi núi và bị chia cắt bởi nhiều sông suối, vì
vậy việc giao thơng đi lại gặp nhiều khó khăn; tính đến hết năm 2022 trên địa
bàn huyện có 905,73 km đường giao thơng nơng thơn, trong đó số km đã
được cứng hóa là 639,84 km đạt 70,64%. Đã có nhiều chương trình, dự án

đầu tư đối với hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn của địa
phương góp phần không nhỏ làm thay đổi cuộc sống của người dân. Công tác
quản lý trước đầu tư và sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đã từng
bước đi vào nề nếp. Mặc dù vậy, công tác này vẫn còn tồn tại nhiều bất cập
như: Việc quản lý và thực hiện quy hoạch gặp nhiều khó khăn. Hệ thống số
liệu phục vụ cho cơng tác quản lý cịn thiếu chính xác; Trình độ chun mơn
của cán bộ giao thơng cấp xã cịn nhiều hạn chế, thường hay kiêm nhiệm theo
nhiệm kỳ; Tỷ lệ rải mặt đường xã, đường thơn xóm cịn thấp, cơ cấu vốn đầu
tư chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra, nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh còn thấp,
tỷ lệ vốn huy động từ cộng đồng doanh nghiệp và dân cư trên địa bàn cịn hạn
chế. Vẫn cịn hiện tượng đường thơn xóm chưa được đầu tư cải tạo, nâng cấp
đúng cấp kỹ thuật theo quy hoạch; thiếu kinh phí duy tu, bảo trì sau khi đưa
vào sử dụng; quản lý đất giao thông trên bản đồ địa chính cịn chưa đầy đủ do
các hộ dân đã hiến đất làm đường nhưng chưa được cắt, điều chỉnh sổ đỏ,
công tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn cịn nhiều
hạn chế, bất cập... Để đề xuất được các giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa
cơng tác quản lý đối với các cơng trình đường giao thơng nơng thơn trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ thì cần phải có những nghiên cứu đánh
giá nghiêm túc, cụ thể, sát với điều kiện thực tế của địa phương.

Xuất phát từ thực tế đó, tơi lựa chọn đề tài: “Quản lý hệ thống cơng
trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ” làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ của mình.

3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hệ thống cơng trình

đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này trên địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống
cơng trình đường giao thơng nơng thơn.

- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thơng nơng thơn của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý hệ thống cơng
trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hệ thống
cơng trình đường giao thơng nơng thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hệ thống cơng trình
đường giao thơng nơng thơn do UBND huyện Thanh Sơn quản lý (phòng
Kinh tế - Hạ tầng là cơ quan được giao nhiệm vụ tham mưu) trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng
thơn do UBND huyện Thanh Sơn quản lý (phòng Kinh tế - Hạ tầng là cơ quan
được giao nhiệm vụ tham mưu) trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ,

tập trung vào một số nội dung chủ yếu như sau:

4

- Công tác phân cấp quản lý;
- Công tác quy hoạch hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn;
- Công tác đầu tư xây dựng;
- Công tác quản lý sử dụng, sửa chữa;
- Công tác kiểm tra, giám sát.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong
giai đoạn 2020 - 2022. Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát từ
tháng 2 - 4 năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý hệ thống cơng trình
đường giao thơng nông thôn.

- Thực trạng cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thông
nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống cơng trình đường
giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý hệ thống
công trình đường giao thơng nơng thơn.
Chương 2. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ

THỐNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THƠNG NƠNG THƠN

1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao
thông nông thôn
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm quản lý:

+ Khái niệm quản lý: Là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường (tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính trị...). Chủ thể
quản lý thực hiện những quá trình quản lý bao gồm lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu và
những phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu.
1.1.1.2. Khái niệm giao thơng nông thôn; đường giao thông nông thôn và hệ
thống công trình đường giao thơng nơng thơn

+ Giao thông nông thôn: Giao thông nông thôn được hiểu là sự di
chuyển của người, phương tiện tham gia giao thơng và hàng hố trên các
tuyến đường thuộc cấp huyện và cấp xã.


+ Đường giao thông nông thôn: Đường giao thông nông thôn bao gồm
đường trục xã, đường liên xã, đường trục thơn; đường trong ngõ xóm và các
điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng. Đường giao thông
nông thôn chủ yếu là đường bộ, cầu cống, bến cảng phục vụ cho nông nghiệp,
nông thôn.

Đường giao thông nông thôn là đường thuộc khu vực nông thôn, được
định nghĩa là loại đường giá tương đối thấp, lưu lượng xe ít, các đường nhánh,
các đường phục vụ chủ yếu cho khu vực nơng nghiệp nối với hệ thống đường
chính, các trung tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính và

6

nối tới các làng mạc các cụm dân cư dọc tuyến, các chợ, mạng lưới giao thông
huyết mạch hoặc các tuyến cấp cao hơn. [8]

+ Hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn: Là một hệ thống
các con đường bao quanh làng bản, thơn xóm. Nó bao gồm các tuyến đường
từ trung tâm xã, đến các trục đường quốc lộ, trung tâm hành chính huyện,
đường liên xã, liên thơn, đường làng ngõ xóm và đường chính ra đồng ruộng
xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn. [8]

Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ
và xe thô sơ qua lại. Bao gồm hệ thống các tuyến đường nối liền từ trung tâm
hành chính huyện đến các trục đường quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống đường
xã, đường thôn, đường làng ngõ xóm và đường trục chính ra đồng ruộng phục
vụ sản xuất, được nối tiếp thành một hệ thống giao thông liên hồn.
1.1.1.3. Khái niệm quản lý hệ thống cơng trình đường giao thông nông thôn:


+ Khái niệm quản lý hệ thống cơng trình đường trình đường giao thơng
nơng thơn: Quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn là xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống cơng trình
đường giao thơng nơng thơn; xây dựng, chỉ đạo và kiểm tra việc thực thi các
chính sách, các quy định và phối hợp các hoạt động để đạt được mục tiêu của
cơ quan hay tổ chức nhằm duy trì, phát triển hệ thống giao thơng nơng thơn,
tạo sự liên hồn thơng suốt.
1.1.2. Phân loại đường giao thơng nơng thôn

Đường giao thông nơng thơn bao gồm đường huyện, đường xã, đường
thơn xóm, đường từ thơn xóm ra cánh đồng (đường phục vụ sản xuất). Các
tiêu chí GTNT được quy định theo Luật Giao thông đường bộ, Nghị định
11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và Thông tư số 41/2013/TT-
BNNPTNT hướng dẫn thực hiện tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.

Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/ NĐ-CP quy định về quản lý và

7

bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, mới chỉ phân cấp đến đường
huyện và đường xã (từ đường quốc lộ đến đường xã), cịn mạng lưới đường
thơn xóm và đường ra đồng chưa được phân cấp.

Theo Luật giao thơng đường bộ, có quy định rõ tiêu chí xác định đường
huyện và đường xã, cụ thể như sau:

+ Đường huyện: Là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung
tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;

đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

+ Đường xã: Là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thơn,
làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận;
đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã. [1]

- Theo Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới:

+ Đường trục xã: Là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung
tâm các thôn.

+ Đường trục thôn: Là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân
cư trong thôn.

+ Đường ngõ, xóm: Là đường nối giữa các hộ gia đình trong các
cụm dân cư.

+ Đường trục chính nội đồng: Là đường chính nối từ khu dân cư đến
khu sản xuất tập trung của thôn, xã. [6]
1.1.3. Đặc điểm của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thông
nông thôn

- Cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn có
phạm vi quản lý rộng, bao gồm nhiều cơng tác quản lý khác nhau địi hỏi phải
phối hợp một cách chặt chẽ giữa các cơ quan khác nhau trong cùng hệ thống
quản lý nhà nước, nhằm phát huy hiệu quả cao nhất phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội cho đất nước nói chung và cho khu vực nơng thơn nói riêng, đảm bảo
hài hịa lợi ích của cộng đồng.


8

- Quản lý hệ thống cơng trình đường GTNT dựa trên những khung
pháp lý của nhà nước đã thiết lập, đó là cơ sở hoạt động.

- Bộ máy quản lý có tính đa cấp và bị chi phối bởi quan hệ kinh tế đối
ngoại, bởi hệ thống giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp
phân bố trên tồn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi
ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tồn bộ
nơng thơn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ
gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.

- Quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn mang tính
đa mục tiêu: Phúc lợi, an sinh xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần tăng
trưởng kinh tế, văn hố, mơi trường… và vì lợi ích của cộng đồng.
1.1.4. Vai trị của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng
nơng thơn

Công tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thơng nơng thơn có ý
nghĩa hết sức quan trọng, được thể hiện trên một số điểm cơ bản như sau:

- Là cơ sở tạo tiền đề cho quá trình phát triển kinh tế và thực hiện
nhiệm vụ xã hội. Q trình quản lý sẽ đảm bảo tính liên tục của q trình sản
xuất trong phạm vi lưu thơng, là khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc cho
quá trình sản xuất. GTNT như là một chiếc cầu nối để chuyển nguyên vật liệu
đến nơi sản xuất và cũng là chiếc cầu nối để chuyển các sản phẩm đã sơ chế
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nếu các con đường vận chuyển này tốt thì
quá trình chu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng khi đó thúc đẩy q trình
sản xuất từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế ngành, vùng. Hệ thống giao thông
nông thôn hồn chỉnh nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông thôn

và thúc đẩy CNH - HĐH ở nơng thơn một cách nhanh chóng.

- Đảm bảo cho các hoạt động đi lại của người dân vùng đó được thuận
lợi hơn. Từ đó sẽ thúc đẩy giao lưu văn hố giữa các vùng, các khu vực, giữa
thành phố với nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi.

9

- Góp phần làm cho hệ thống giao thơng nơng thơn phát triển, từ đó tạo
cơng ăn việc làm cho người dân nông thôn lúc nông nhàn. Vì các cơng trình
giao thơng này được xây dựng ngay tại địa phương và phải cần đến một lượng
lao động lớn. Do đó có thể huy động số lao động của địa phương giải quyết
thất nghiệp cho người dân.
1.1.5. Nội dung của cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường giao thông
nông thôn
1.1.5.1. Công tác phân cấp quản lý

Theo Luật Giao thông đường bộ được Quốc hội ban hành ngày
13/11/2008 và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, việc
quản lý hệ thống đường GTNT (gồm đường huyện, đường xã) được xác định
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; thẩm quyền phân loại và điều chỉnh hệ
thống đường GTNT (đường huyện, đường xã) do Chủ tịch ủy ban nhân dân
cấp huyện quyết định sau khi được Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý;
như vậy theo quy định hiện hành, hệ thống GTNT do UBND tỉnh quản lý. Vì
vậy, các cấp tham gia quản lý hệ thống GTNT trên thực tế gồm 4 cấp sau:

Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý các cấp về giao thông nông thôn

10


- Cấp trung ương: Bộ GTVT (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) có trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với hệ thống GTNT bao gồm xây dựng chiến lược,
hoạch định chính sách, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, các văn bản quy phạm
pháp luật, hướng dẫn kỹ thuật quản lý, xây dựng và bảo trì hệ thống GTNT.

Các Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng có trách nhiệm
đối với việc lập kế hoạch, xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng
nông thôn, phân bổ các nguồn vốn cho các địa phương đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nơng thơn trong đó có GTNT, xây dựng các chính sách và cơ chế
quản lý đầu tư xây dựng GTNT, ban hành hệ thống định mức và đơn giá, cơ
chế hoạt động quản lý của Ban quản lý xây dựng GTNT ở địa phương cũng
như hướng dẫn các quy chế đầu tư-xây dựng và đấu thầu cho các cấp các
ngành và địa phương thực hiện.

- Cấp tỉnh: Sở GTVT là cơ quan trực tiếp được UBND tỉnh giao quản
lý hệ thống đường GTNT trên địa bàn, bao gồm công tác quy hoạch, tổ chức
đầu tư xây dựng và quản lý sử dụng.

- Cấp huyện: UBND Huyện là cơ quan quản lý hệ thống đường giao
thông cấp huyện, đường xã. Hiện tại cấp huyện đã tham gia là chủ đầu tư,
thực hiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường giao
thông nông thôn trên địa bàn theo quy định của luật xây dựng. Chức năng,
nhiệm vụ của cấp Huyện trong cơng tác quản lý hệ thống cơng trình đường
GTNT được quy định cụ thể như sau:

+ Thực hiện quản lý đường GTNT trên địa bàn theo quy hoạch được
phê duyệt, việc đầu tư xây dựng được thực hiện theo kế hoạch hàng năm.

+ Quản lý việc xây dựng, bảo trì các tuyến đường huyện, đường xã, hỗ

trợ kỹ thuật cho các xã; quản lý số liệu hệ thống đường GTNT.

+ Quản lý, giám sát, theo dõi khai thác đường: đánh giá đúng tình trạng
đường, tổ chức khắc phục hư hỏng, đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn.


×