Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.59 MB, 155 trang )


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Chƣơng I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1. Tên chủ dự án đầu tƣ

Công ty Cổ phần Chế biến gỗ Nhật Huy
- Địa chỉ văn phịng: khu cơng nghiệp nhỏ, xã Nghĩa Long, huyện Nghĩa
Đàn, tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
- Ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tƣ: ông Lê Minh Hải
Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: 0973324548
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2902102807 do Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ Nghệ An cấp lần đầu ngày 21/5/2021 và thay đổi lần 2 ngày
03/8/2022.
2. Tên dự án đầu tƣ
Nhà máy Nhựa kỹ thuật Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện
Nghĩa Đàn.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tƣ: cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện
Nghĩa Đàn theo quyết định phê duyệt Quy hoạch số 856/QĐ-UBND ngày
12/4/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Đàn. Cụ thể nhƣ sau:
+ Phía Bắc giáp: đƣờng vào Cụm công nghiệp;
+ Phía Nam giáp: đất sản xuất nơng nghiệp;
+ Phía Đông giáp: đƣờng quy hoạch rộng 18m;
+ Phía Tây giáp: nhà máy may Phú Linh Sơn dự kiến mở rộng.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Khu vực thực
hiện dự án

Hình 1.1. Vị trí thực hiện dự án
- Quy mô của dự án đầu tƣ (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật
về đầu tƣ công): dự án nhóm B.

3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm của dự án đầu tƣ

3.1. Công suất của dự án đầu tƣ
- Công suất thiết kế sản phẩm nhựa kỹ thuật: 120.000 tấn/năm.
- Công suất thiết kế ngành chế biến gỗ: 12.000m3 sản phẩm/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ, đánh giá việc lực chọn công nghệ
sản xuất của dự án đầu tƣ
3.2.1. Công nghệ sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật

Quy trình cơng nghệ sản xuất hạt nhựa phụ gia nhƣ sau:

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 2

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Nguyên liệu (bột đá, nhựa nguyên chất
PE, PP, dầu cọ, zinc stearate)


Phối trộn nguyên liệu Bụi, tiếng ồn

Đùn ép Nhiệt dƣ, mùi
(Aceton, Styren)
Nƣớc làm mát Tuần hoàn Làm nguội Tiếng ồn, mùi
Cắt tạo hạt (Aceton, Styren)
Tiếng ồn
Không đạt Phân loại
Đạt Tiếng ồn

Đóng gói, lƣu kho Tiếng ồn, bụi

Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất hạt nhựa
Thuyết minh quy trình cơng nghệ

- Công đoạn 1 (chuẩn bị nguyên liệu): theo cơng thức phối liệu của phịng
kỹ thuật, ngun liệu chính bột đá (85%) và nhựa PP, PE nhập khẩu (12%) và
các phụ gia khác đƣợc công ty nhập khẩu từ nƣớc ngồi, đƣợc chứng nhận đảm
bảo mơi trƣờng và đƣợc phép xuất khẩu đi các nƣớc trong đó có Việt Nam. Các
nguyên liệu này khi phối trộn với nhau khơng xảy ra các phản ứng hóa học,
khơng tạo mùi. Nguyên liệu từ kho đƣợc chuyển đến hệ thống cân, có bổ sung
Zinc stearate và Parafil oil (dầu cọ). Các thơng số trong q trình cân và phối
liệu do phịng kỹ thuật cung cấp. Sau khi cân, nguyên liệu sẽ chuyển sang hệ
thống máy trộn ở công đoạn 2.

- Công đoạn 2 (phối trộn nguyên liệu): sau khi cân, nguyên liệu sẽ theo
băng chuyền dẫn vào bồn máy trộn theo các yêu cầu kỹ thuật phịng kỹ thuật
cung cấp. Tại đây, cơng nhân sẽ tiến hành cài đặt các thông số nhƣ tốc độ phối
trộn, thời gian phối trộn từng mẻ, nhiệt độ trộn nguyên liệu… Trong công đoạn
này, không sử dụng nƣớc để phối trộn. Sau khi phối trộn nguyên liệu sẽ chuyển

sang công đoạn đùn ép.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 3

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

- Công đoạn 3 (đùn ép - tạo hạt): đây là cơng đoạn quan trọng nhất trong
q trình sản xuất. Tại đây, nguyên liệu sẽ qua máy đùn trục vít đơi (các máy
chạy bằng điện, sử dụng điện trở để gia nhiệt cho máy, không dùng dầu chạy
máy), máy đùn ép sẽ đƣợc cài đặt các thông số nhƣ nhiệt độ (khoảng 1200C), tốc
độ máy chạy. Máy đùn sẽ duy trì nhiệt độ 1200C, hỗn hợp nguyên liệu ở nóng
chảy ở dạng sệt, điều này giúp nguyên liệu không bị cháy và làm giảm việc phát
sinh mùi trong quá trình sản xuất. Hỗn hợp này đƣợc đùn ra đầu trục vít dạng
sợi và đƣợc làm mát bằng nƣớc. Sợi nhựa sẽ đƣợc cắt thành hạt theo kích thƣớc
yêu cầu của khách hàng.

Nƣớc làm mát nhựa sau khi đƣợc giải nhiệt sẽ đƣợc bơm tuần hồn về bể
chứa khơng thải ra ngồi môi trƣờng. Định kỳ 6 tháng/lần, chủ dự án sẽ tiến
hành thay thế lƣợng nƣớc làm mát này và thuê đơn vị có đủ năng lực đến hút
tồn bộ lƣợng nƣớc làm mát cũ đƣa đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

- Cơng đoạn 4 (phân loại, đóng gói sản phẩm): hạt nhựa sau khi cắt đƣợc
đƣa sang công đoạn phân loại. Các hạt đạt tiêu chuẩn đƣợc đƣa vào silo chứa và
chuyển sang đóng bao. Hạt khơng đạt kích thƣớc đƣợc đƣa chở lại công đoạn
trộn để ép lại. Sản phẩm sau đóng gói đƣợc lƣu kho và chờ xuất bán cho khách
hàng.

Toàn bộ dây chuyền sản xuất hạt nhựa phụ gia đƣợc nhập khẩu trực tiếp
từ nƣớc ngoài, Dây chuyền đƣợc lắp đặt đồng bộ, dây chuyền khép kín giữa các

cơng đoạn từ nạp liệu – phối trộn – đùn ép – tạo hạt giúp giảm thiểu bụi phát
sinh trong quá trình sản xuất. Định kỳ hàng ngày, sau khi kết thúc giờ làm việc,
công nhân viên sẽ tiến hành vệ sinh quét dọn, lau chùi máy móc thiết bị khu vực
sản xuất để đảm bảo khả khả năng vận hành của máy và vệ sinh môi trƣờng làm
việc.

3.2.2. Công nghệ sản xuất ngành chế biến gỗ

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 4

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Gỗ đã đƣợc sẻ
thanh

Lò hơi Sấy khô Khí thải
Bào phôi 4 mặt Bụi, tiếng ồn, mùn cƣa, gỗ vụn
Phay mộng finger Bụi, tiếng ồn, mùn cƣa, gỗ vụn
Bôi keo vào mộng Mùi keo
Ghép thanh dài Mùi, khí thải
Bào 4 mặt thanh Bụi, tiếng ồn, mùn cƣa, gỗ vụn
Bôi keo vào thanh Mùi keo

Ghép tấm Bụi, tiếng ồn, mùn cƣa, gỗ vụn,
Chà nhám tấm, mùi vecni, hộp thải vecni,…

phun vecni

Gỗ ghép thanh


Hình 1.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất ngành chế biến gỗ
Các thanh gỗ sau khi xẻ đƣợc vận chuyển về nhà máy và cho vào hệ
thống sấy để sấy khô gỗ thanh, hệ thống sấy sử dụng nguyên liệu đốt bằng củi
khô.
Sau khi đƣợc sấy khô thanh gỗ đƣợc đƣa qua công đoạn bào nhẵn 4 mặt
để tạo độ phẳng và đồng đều cho các thanh.
Sau khi đƣợc bào phẳng các thanh đƣợc đƣa qua máy phay mộng finger
để nối các thanh.
Sau khi phay mộng, các đầu mộng đƣợc bôi keo chuyên dụng sử dụng cho
gỗ.
Sau khi bôi keo các thanh đƣợc ghép lại với nhau dƣới bằng thuỷ lực và
chờ cho keo khô và đƣa ra khỏi máy ép.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 5

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Các thanh dài sau khu ép đƣợc bào phẳng 4 mặt để tạo độ phẳng cho bề
mặt và đồng nhất kích thƣớc.Sau khi bào các thanh đƣợc bơi keo kết dính.

Các thanh đã đƣợc bôi keo đƣa lên máy ép, dƣới lực ép của máy ghép
ngang thuỷ lực, các thanh kết dính với nhau thành tấm.Ván tấm đƣợc đƣợc bào
lại và chà nhám, phun vecni tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tƣ

Sản phẩm: 12.000 m3 gỗ ghép thanh/năm và sản phẩm nhựa kỹ thuật
120.000 tấn/năm.


4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ

4.1. Giai đoạn xây dựng
4.1.1. Nhu cầu nguyên vật liệu

Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng của
dự án đƣợc trình bày dƣới bảng sau:

Bảng 1.1. Khối lƣợng các loại nguyên vật liệu thi công xây dựng dự án

TT Tên vật tƣ Đơn vị Khối lƣợng Khối lƣợng (tấn)
1 Đá 1x2 m3
2 Đá 2x4 m3 608,70 913,05
3 Đá 4x6 m3
4 Cát đen m3 1,71 2,57
5 Cát vàng m3
6 Gạch chỉ 6,5x10,5x22 102,22 153,33
7 Thép tròn D<=10mm viên
8 Thép tròn D<=18mm 578,22 867,32
9 Bột bả ma tít Ventonít kg
10 Sơn lót chống kiềm 467,88 701,81
11 Sơn kg
12 Xi măng PC30 350.613,0 806,41
Tổng kg
30.564,83 30,56
kg
105.042,83 105,04
kg
21.372,49 21,37

kg
1.144,07 1,14

1.281,81 1,28

599.841,95 599,84

4.203,74

(Nguồn: Dự n u t

Các hạng mục cần khối lƣợng nhỏ thì sử dụng các máy trộn bê tông 0,5-1m3.

Nƣớc cấp cho q trình thi cơng xây dựng sử dụng nƣớc máy của thị trấn.

Trong q trình thi cơng sử dụng các loại máy móc thiết bị nhƣ máy

khoan, trộn bê tơng, máy ủi, máy xúc, máy nén khí, máy hàn, máy cắt, máy mài,

máy khoan, máy đầm, xe tải 8 tấn.

Bảng 1.2. Tổng hợp máy móc thiết bị phục vụ xây dựng của dự án

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 6

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

TT Loại máy móc thiết bị Số lƣợng (chiếc) Tình trạng
1 Máy xúc 1,25m3 3 Cũ (còn 90%)


2 Máy ủi 110CV 3 Cũ (còn 90%)

3 Máy khoan 105mm 5 Cũ (còn 90%)

4 Máy nén khí diezen 660m3/h 3 Cũ (còn 90%)

5 Máy cắt 5KW 3 Cũ (còn 90%)

6 Máy hàn 23KW 5 Cũ (còn 90%)
7 Máy trộn bê tông 0,5-1 m3
2 Cũ (còn 90%)

8 Máy đầm 3 Cũ (còn 90%)

9 Máy mài 2 Cũ (còn 90%)

8 Xe tải 10 tấn 10 Cũ (còn 90%)

4.1.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho thi công xây dựng

Lƣợng nƣớc cung cấp cho sinh hoạt đƣợc tính tốn trên cơ sở QCXDVN

01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Trong đó, định mức nƣớc cấp

nhƣ sau:

- Nƣớc cho mục đích sinh hoạt của cơng nhân thi cơng: theo dự án đầu tƣ,

lực lƣợng lao động tập trung trên công trƣờng xây dựng dự kiến vào thời điểm cao


nhất là khoảng 30 ngƣời, với định mức khoảng 80 lít/ngƣời ngày (sử dụng công

nhân không ở lại trên công tr ờng) thì tổng lƣợng nƣớc cần cung cấp cho sinh hoạt
là: 30 x 80 lít/ngƣời = 2,4 m3/ngày.đêm.

- Nƣớc sử dụng trong thi công: chủ yếu là phục vụ trong công tác tƣới ẩm,
trộn vữa, rửa xe…Lƣợng nƣớc này dự kiến khoảng 3m3/ngày.đêm.

 Nhƣ vậy: tổng lƣợng nƣớc cần cung cấp cho dự án giai đoạn thi công
xây dựng khoảng 5,4m3/ngày.đêm.

- Nguồn cung cấp: sử dụng nƣớc giếng khoan.

4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu giai đoạn vận hành

4.2.1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu đối với dây chuyền sản xuất gỗ

Bảng 1.3. Khối lƣợng nguyên liệu, vật tƣ sử dụng trong 1 năm

TT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng
1 Gỗ nguyên liệu m3/năm 13.000

2 Keo sữa (keo PVA) kg/năm 4000

Bảng 1.4. Máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành dự án

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

TT Tên thiết bị ĐVT Số lƣợng
1 Máy cắt Cái 10
2 Máy bào 2 mặt Cái 02
3 Máy bào 4 mặt Cái 02

4 Máy bào cào Cái 02

5 Máy bào cuốn 1 Cái 02

6 Máy bào cuốn 2 Cái 02

7 Máy bào cuốn 3 Cái 02

8 Máy làm mộng Finger Cái 02

9 Máy ghép dọc Cái 04

10 Máy ghép ngang Cái 04

11 Máy chà nhám Cái 02

12 Máy cao tần Cái 02

13 Máy rong Cái 02

14 Máy lật ván Cái 02


15 Máy bọc màng co Cái 02

b. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu đối với dây chuyền sản xuất nhựa
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của dự án bao gồm bột đá

(mua từ các nhà máy trong tỉnh), nhựa PE, PP (là nhựa nguyên chất, nhập khẩu
trực tiếp từ nƣớc ngoài), parafin oil (dầu cọ - nhập khẩu từ nƣớc ngoài), zinc
stearate (nhập khẩu nƣớc ngoài). Tỷ lệ hao hụt của nguyên liệu khoảng 0,1 –
0,2%.

Số lƣợng và khối lƣợng nguyên vật liệu đầu vào của dự án đƣợc thể hiện
trong các bảng sau:

Bảng 1.5. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động

STT Tên nguyên liệu Tỷ lệ cho sản Khối lƣợng Ghi chú

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 8

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

xuất (%) (tấn/năm)

1 Bột đá 85 10210

2 Nhựa các loại PP, PE 12 1440

3 Parafin oil (dầu cọ) 2 242 Trợ kết dính


4 Zinc stearate 1 120 Trợ phân tán

Tổng 100% 12.012

(Nguồn: Thuyết minh dự n u t
Nhựa PP, PE nhập khẩu: hạt nhựa màu trắng, không sử dụng nhựa tái chế.

- PP (Poly propylene): (-C3H6-)n:

Polypropylen là polymer điều hịa lập thể, có cơng thức phân tử là
((C3H6)n), công thức cấu tạo:

Đặc iểm:
Không màu, không mùi, trong suốt, không độc, không dẫn điện, dẫn
nhiệt, có khả năng chịu nhiệt độ 1000C.
Tỷ trọng: 0,85 g/cm³
Nhiệt độ nóng chảy Tnc ≈ 1650C.
Có tính chất chống thấm O2, hơi nƣớc, dầu mỡ và các khí khác.
Ứng dụng: Hạt PP có thể gia cơng bằng phƣơng pháp: ép đùn, ép phun,
thổi, nhiệt định hình và đƣợc ứng dụng làm bao bì trong ngành thực phẩm, dƣợc
phẩm…
- PE (Polyetylen):
Là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2- CH2 liên kết
với nhau bằng các liên kết hydro no. Polyetylen đƣợc điều chế bằng phản ứng
trùng hợp các monome etylen (C2H4).

Đặc iểm:
Polyetylen màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt,
khơng cho nƣớc và khí thấm qua.

Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ 100°C và
nhiệt độ nóng chảy Tnc ≈ 120°C.

Chủ đầu tƣ: Cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 9

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Ở nhiệt độ cao hơn 70oC PE hòa tan kém trong các dung môi nhƣ toluen,
xilen, amilacetat, tricloetylen, dầu thơng. dầu khống... Dù ở nhiệt độ cao, PE
cũng khơng thể hịa tan trong nƣớc, trong các loại rƣợu béo, aceton, ête etylic,
glicerin và các loại dầu thảo mộc.

Ứng dụng: polyetylen đƣợc dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng
che mƣa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học.

- Zinc stearate (muối kẽm và axit Stearic (CH3-(CH2)16-COOH):
+ Axit stearic là một trong những axit bép hòa tan phổ biến nhất trong tự
nhiên, là chất mềm nhựa PE, PP, có tác dụng làm bóng bề mặt sản phẩm.
+ Zinc stearate không độc hại, ổn định nhiệt, ổn định, giƣ màu sắc ban
đầu, không chứa kim loại nặng nhƣ Pb, Cd và Ba, do đó an tồn và thân thiện
với môi trƣờng.
- Parafin oil (dầu cọ):
+ Chất lỏng không màu, không mùi
+ Tác dụng bôi trơn cho quá trình đùn hạt phụ gia nhựa
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất Chủ dự án đầu tƣ 01 dây chuyền sản
xuất nhựa phụ gia. Ngồi ra, đầu tƣ các máy móc phục vụ cho việc đóng gói
hàng hóa, cân nguyên liệu sản xuất và cân hàng hóa chuyển khách và phục vụ
cho các hoạt động khác của công ty.
Danh sách máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất đƣợc tổng hợp

trong bảng sau:
Bảng 1.6. Danh sách máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất

STT Thiết bị Đơn vị Số Xuất xứ Tình
tính lƣợng trạng

1 Dây chuyền sản xuất nhựa Dây 01 Đức Mới 100%
phụ gia chuyền
01 Việt Nam Mới 100%
2 Sàn thao tác Cái
3 Máy nén khí TA100 Cái 01 Nhật Mới 100%
4 Hệ thống ống khí nén cơng Cái
01 Mỹ Mới 100%
suất 4 – 5 Bar Cái
Bể téc dầu 25 m3 (chứa dầu 01 Việt Nam Mới 100%
5 cọ) Cái
6 Máy cuốn màng Cái 01 Đài Loan Mới 100%
7 Máy khâu bao Cái 01 Việt Nam Mới 100%
8 Cân bàn điện tử Cái 01 Nhật Bản Mới 100%
9 Xe nâng 01 Nhật Bản Mới 100%

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 10

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

10 Máy thổi màng Cái 01 Đài Loan Mới 100%
11 Máy ép thí nghiệm hạt nhựa Bộ 01 Đài Loan Mới 100%
12 Cân chính xác 1/1.000g Cái 01 Nhật Bản Mới 100%
13 Cân chính xác 1/100g Cái 01 Nhật Bản Mới 100%

14 Máy đo hệ số chảy Cái 01 Nhật Bản Mới 100%
15 Máy đo độ ẩm Cái 01 Nhật Bản Mới 100%
16 Ống đong 1.000 ml Cái 02 Việt Nam Mới 100%
17 Tháp tản nhiệt Cái 02 Việt Nam Mới 100%
18 Máy bơm nƣớc Cái 02 Việt Nam Mới 100%
Thiết
Tổng bị 21

(Nguồn: Thuyết minh dự n u t

4.2.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc cho giai đoạn hoạt động
Tính tốn nhu cầu cấp nƣớc: Căn cứ TCXDVN 33:2006, QCXDVN

01:2021/BXD, dự báo nhu cầu sử dụng nƣớc nhƣ sau:

- Lƣợng nƣớc cấp cho mục đích sinh hoạt của CBCNV của Công ty:
khoảng 8m3/ngày.đêm, tƣơng đƣơng khoảng 80 lít/ngƣời/ngày.đêm (số l ợng

CBCNV của Cơng ty khi dự n i vào hoạt ộng ổn ịnh là 100 ng ời ;
- Nƣớc cấp cho xử lý bụi, khí thải lị hơi: khoảng 5m3/ngày.đêm

- Nƣớc cấp bù cho hệ thống làm mát khu vực sản xuất nhựa:
Tại dự án sử dụng 1 bể chứa nƣớc làm mát thể tích bể 10m3. Lƣợng nƣớc

bốc hơi thất thốt theo ƣớc tính của Cơng ty là khoảng 5% lƣợng nƣớc cấp vào.

Vậy lƣợng nƣớc cấp bù hàng ngày là:
10m3 x 5%/ngày = 0,5m3/ngày.

+ Theo quy hoạch, diện tích cây xanh tại dự án là 801,6 m2. Căn cứ theo


QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng,
thì định mức nƣớc cho tƣới cây tối thiểu là 3lít/m2/ngày. Vậy nhu cầu sử dụng
nƣớc để tƣới cây tại dự án là: 801,6m2 x 3 lít/m2/ngày = 2,4m3/ngày.

+ Theo quy hoạch, diện tích sân đƣờng nội bộ tại dự án là 6286 m2. Căn

cứ theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng, thì định mức nƣớc cho rửa đƣờng tối thiểu là 0,4 lít/m2/ngày. Vậy nhu cầu
sử dụng nƣớc để rửa sân đƣờng nội bộ tại dự án là: 6286 m2 x 0,4 = 2,5m3/ngày.

Dƣới đây là bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án:

Bảng 1.7. Nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án

TT Nhu cầu cấp nƣớc Nhu cầu(m3/ngày)

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 11

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

1 Nƣớc sinh hoạt cho cán bộ công nhân 8,0

2 Nƣớc xử lý khí thải lị hơi 5,0

3 Cấp bổ sung cho hệ thống làm mát nhà xƣởng 0,5

Tổng lƣợng nƣớc cấp thƣờng xuyên 13,5


4 Nƣớc tƣới cây, rửa đƣờng 4,9

Tổng 18,4

Vậy tổng nhu cầu sử dụng nƣớc đối với giai đoạn hoạt động là: 18,4
m3/ngày.

- Nƣớc cấp cho PCCC: lƣu lƣợng nƣớc chữa cháy tính cho 2 đám cháy
xảy ra đồng thời, thời gian chữa cháy 3 giờ, lƣu lƣợng chữa cháy 2,5l/s cho một
đám cháy, số họng tham gia chữa cháy là 2 họng, áp lực tự do chữa cháy 20m.
Qcch= (2,5 x 2 họng x 3 giờ x 3600)/1000= 54m3.

* Nguồn nƣớc sử dụng: Nguồn nƣớc dƣới đất. Chủ dự án làm thủ tục xin
cấp phép khai thác nƣớc dƣới đất theo quy định.
4.2.2. Nhu cầu cấp điện cho giai đoạn hoạt động

Nguồn cung cấp điện cho Nhà máy có thể lấy từ nguồn điện lƣới quốc
gia. Tuy nhiên, khi tiến hành đầu tƣ Nhà máy Chủ đầu tƣ sẽ tiến hành đầu tƣ
trạm biến áp để tiếp nhận điện từ lƣới điện chung phục vụ cho quá trình sản
xuất. Do vậy, q trình thiết kế kỹ thuật sẽ tính tốn đầu tƣ trạm biến áp mới
đảm bảo cung cấp điện ổn định cho sản xuất khi dây chuyền đi vào hoạt động.

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tƣ

5.1. Quy hoạch xây dựng các hạng mục cơng trình kiến trúc

Căn cứ theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 của UBND

huyện Nghĩa Đàn về việc phê duyệt chi tiết xây dựng Dự án Nhà máy Nhựa kỹ


thuật Mega tại Cụm công nghiệp xã Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn. Các hạng

mục cơng trình chính đƣợc thể hiện trong bản vẽ quy hoạch nhƣ sau:
(1) Nhà bảo vệ, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 15m2;
(2) Nhà để xe, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 200m2;

(3) Nhà văn phòng điều hành, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD):
382m2;

(4) Nhà nghỉ ca công nhân, nhà ăn, bếp, 01 tầng, diện tích xây dựng
(DTXD): 360m2;

(5) Nhà đặt bơm, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 16m2;
(6) Bể chứa nƣớc, diện tích xây dựng (DTXD): 40m2;
(7) Nhà xƣởng 1, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 5100m2;

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 12

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

(8) Nhà xƣởng 2, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 3094m2;
(9) Nhà kho thành phẩm, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 2011m2;
(10) Trạm cân, diện tích xây dựng (DTXD): 200m2;
(11) Nhà vệ sinh, 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD): 20m2;
(12) Trạm biến áp, diện tích xây dựng (DTXD): 28m2;
(13) Máy hút bụi, diện tích xây dựng (DTXD): 25m2;
(14) Hồ xử lý nƣớc, diện tích xây dựng (DTXD): 250m2;
(15) Hồ nƣớc điều hịa, PCCC, diện tích xây dựng (DTXD): 408m2;
(16) Trạm bơm PCCC, diện tích xây dựng (DTXD): 50m2;

(17) Nhà chứa rác công nghiệp, cao 01 tầng, diện tích xây dựng (DTXD):
70m2;
(18) Đƣờng bê tông, diện tích xây dựng (DTXD): 6.286m2;
(19) Sân bê tông và kè mái Taluy, diện tích xây dựng (DTXD):
6.321,9m2;
(20) Cây xanh, diện tích (DT): 801,6m2.
5.2. Mối tƣơng quan giữa khu vực dự án và các đối tƣợng xung quanh
Khu đất xây dựng dự án nằm trong cụm công nghiệp nhỏ thuộc xã Nghĩa

Long, huyện Nghĩa Đàn, có hạ tầng kỹ thuật khá thuận lợi.
 Các đối tƣợng tự nhiên
- Hệ thống giao thông:

+ Nằm tiếp giáp Đƣờng mịn Hồ Chí Minh (Quốc lộ 15).

+ Phía Tây giáp đƣờng quy hoạch rộng 18m;

+ Phía Bắc giáp đƣờng vào cụm cơng nghiệp.
 Các đối tƣợng kinh tế - xã hội

- Cách khu dân cƣ gần nhất (xóm Nam Long) và Ủy ban nhân dân xã

Nghĩa Long khoảng 400 mét về phía Tây Nam.

- Cách trạm y tế xã Nghĩa Long khoảng 500 mét về phía Đơng dự án.

- Phía Tây giáp: nhà máy may Phú Linh dự kiến mở rộng.

- Xung quanh Dự án có các cơng ty sản xuất bột đá, hạt nhựa, chế biến


lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng nhƣ: Cơng ty CP Khống sản Tồn Cầu,

Cơng ty CP chế biến lâm sản Phú Q, Công ty CMI Stone, Công ty CP

Viethome Stone VHS, Công ty CP Công nghiệp nhựa Á Châu.

- Dự án đƣợc thực hiện trong khu đất quy hoạch thuộc Cụm công nghiệp

Nghĩa Long, trong khu đất thực hiện Dự án khơng có di tích lịch sử; khu bảo tồn

thiên nhiên, khơng có ao hồ, sông suối.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 13

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

 Đánh giá vị trí lựa chọn: khu vực lập quy hoạch nằm giáp với Đƣờng
mịn Hồ Chí Minh (Quốc lộ 15) dễ dàng tiếp cận trong quá trình vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng.
5.3. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án

Khu đất thực hiện dự án có diện tích theo Quyết định số 856/QĐ-UBND
ngày 12/4/2023 của UBND huyện Nghĩa Đàn về việc phê duyệt chi tiết xây
dựng Dự án Nhà máy Nhựa kỹ thuật Mega tại Cụm công nghiệp xã Nghĩa Long,
huyện Nghĩa Đàn là 25.679,5m2. Nguồn gốc và hiện trạng sử dụng đất của dự án
bao gồm có đất bằng chƣa sử dụng, đất trồng lúa 1 vụ (LUK) do UBND xã quản
lý và các hộ các nhân đƣợc giao theo quy định. Ngồi ra cịn có đất trồng cây lâu
năm, đất trồng cây hàng năm.


Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 14

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 15

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng

Dự án đƣợc thực hiện trong CCN Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn. Việc
đầu tƣ xây dựng dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch tỉnh Nghệ An tại
Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Tuy nhiên nhà máy xây dựng phù hợp với nội dung, mục tiêu, định hƣớng
phát triển của các quy hoạch nhƣ sau:

Địa điểm thực hiện dự án nằm trong CCN xã Nghĩa Long, huyện Nghĩa
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cụm công nghiệp Nghĩa Long đã đƣợc UBND tỉnh Nghệ
An phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng tại Quyết định số 3494/QĐ-
UBND.ĐC ngày 13/9/2012. Cụm công nghiệp đã đầu tƣ hạ tầng giao thông,

đang đầu tƣ hạng mục thu gom thốt nƣớc thải. Ngồi ra, cụm cơng nghiệp
Nghĩa Long phải đầu tƣ xây dựng 01 trạm xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý
nƣớc thải của các công ty, nhà máy trong cụm đạt Cột A, QCVN
40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp. Tuy
nhiên, do Ban quản lý Cụm công nghiệp Nghĩa Long mới đƣợc thành lập, chƣa
xin đƣợc ngân sách cũng nhƣ chƣa huy động đƣợc vốn để đầu tƣ trạm xử lý
nƣớc thải tập trung. Do đó, các cơng ty khi thuê đất, đầu tƣ xây dựng nhà máy sẽ
chủ động xây dựng các cơng trình xử lý nƣớc thải sơ bộ trƣớc khi xả nƣớc thải
vào hệ thống thoát nƣớc thải của Cụm công nghiệp Nghĩa Long.

Hiện tại, Cụm công nghiệp Nghĩa Long đang có các cơng ty sản xuất bột
đá, hạt nhựa, chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng nhƣ: Cơng ty CP
Khống sản Tồn Cầu, Cơng ty CP chế biến lâm sản Phú Quý, Công ty CMI
Stone, Công ty CP Viethome Stone VHS, Công ty CP Công nghiệp nhựa Á
Châu.

Theo quyết định số 6087/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 thì Cụm cơng nghiệp Nghĩa Long có tổng diện tích khoảng 37,5 ha, là
cụm công nghiệp tập trung của huyện Nghĩa Đàn, thu hút các loại hình sản xuất

Chủ đầu tƣ: Cơng ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 16

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

công nghiệp khác nhau nhƣ: ngành nghề truyền thống, cơng nghiệp cơ khí, hàng
tiêu dùng, chế biến lâm sản, vật liệu xây dựng… Do vậy, việc triển khai dự án
của Công ty CP Chế biến gỗ Nhật Huy hoàn toàn phù hợp với quy hoạch và
định hƣớng ngành nghề trong CCN Nghĩa Long.


Căn cứ Quy hoạch phát triển cơng nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, có
tính đến năm 2030 tại Quyết định số 5441/QĐ-UBND.CN ngày 09/11/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An với nội dung quy hoạch nhóm sản phẩm cao su –
nhựa là thu hút đầu tƣ mới các nhà máy sản xuất nhựa công nghiệp, phát triển đa
dạng hóa sản phẩm tập trung vào nhóm sản phẩm nhựa (bột nhựa, hạt nhựa. phụ
gia hóa dẻo, bao bì cơng nghiệp, nhựa kỹ thuật, nhựa gia dụng cao cấp và các
sản phẩm tiêu dùng khác…) nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất cơng nghiệp trong
nƣớc. Thì dự án của Công ty CP Chế biến gỗ Nhật Huy thuộc lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất đồ nhựa và bao bì – là lĩnh vực đƣợc ƣu tiên
phát triển và phù hợp với định hƣớng quy hoạch.

Nhƣ vậy, cụm cơng nghiệp Nghĩa Long hồn tồn phù hợp để Công ty CP
Chế biến gỗ Nhật Huy đầu tƣ dự án.

2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi
trƣờng

Cụm CN Nghĩa Long đã đƣợc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng theo Quyết định số 3494/QĐ-UBND.ĐC ngày 13/9/2012 cho dự án “Hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An”.
Cụm CN Nghĩa Long là Cụm CN đa ngành bao gồm các ngành nghề chính:
cơng nghiệp khai thác và chế biến đá; Cơng nghiệp vật liệu xây dựng; Cơng
nghiệp cơ khí; Cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng; công nghiệp hỗ trợ có cơng
nghệ tiên tiến, thân thiện với mơi trƣờng... Cụm CN Nghĩa Long đƣợc quy
hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng: đƣờng giao thông nội bộ, hệ thống điện chiếu
sáng, hệ thống thoát nƣớc mƣa, thu gom nƣớc thải riêng biệt, có trạm xử lý nƣớc
thải 500m3/ngày đêm.

Hiện tại, cụm công nghiệp Nghĩa Long đang đầu tƣ thi công các tuyến thu

gom nƣớc thải về khu vực xử lý nƣớc thải tập trung. Tuy nhiên, khu xử lý nƣớc
thải tập trung đang trong q trình xây dựng hồn thiện.

Nhà máy Nhựa kỹ thuật Mega của Cơng ty CP Chế biến gỗ Nhật Huy có
loại hình sản xuất phát sinh bụi, khí thải và nƣớc thải ít. Nƣớc thải sau xử lý tại
Nhà máy đƣợc thu gom đƣa về Trạm xử lý lý nƣớc thải chung của cụm CN để

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 17

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

xử lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng nên đảm bảo khả năng xử lý của Trạm XLNT
tập trung của cụm CN Nghĩa Long.

- Đối với nƣớc thải:
+ Nƣớc thải của nhà máy chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt của cán bô công
nhân viên. Khối lƣợng phát sinh hàng ngày khoảng 8,0m3/ngày đêm (ƣớc tính
bằng 100% nƣớc cấp). Nƣớc thải sinh hoạt sau khi đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự
hoại đƣợc chảy qua bể lắng và hố khử trùng về hồ chứa nƣớc. Nƣớc thải từ hồ
chứa nƣớc đƣợc thải ra mƣơng thoát nƣớc của CCN rồi dẫn về hệ thống xử lý
nƣớc thải của CCN Nghĩa Long.
+ Nƣớc thải sản xuất: phát sinh từ hoạt động làm mát trong các công đoạn
đùn ép. Sau khi phối liệu đƣợc gia nhiệt dẻo, sệt và đƣợc đùn thành sợi dài để
nhựa nhanh đông kết nhà máy cho sợi nhựa đi qua nƣớc để làm giảm nhiệt độ.
Nƣớc làm mát sử dụng tuần hoàn. Định kỳ 6 tháng/lần, toàn bộ lƣợng nƣớc làm
mát đƣợc xả ra dẫn về bể lắng 2 chảy vào hồ chứa nƣớc.
- Đối với chất thải rắn: đƣợc thu gom và hợp đồng với các đơn vị chức
năng vận chuyển định kỳ nên hầu nhƣ không gây tác động đến môi trƣờng.
Thành phần bao gồm:

+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 50kg/ngày. Thành phần bao
gồm chất thải rắn thực phẩm vỏ hoa quả, trái cây hỏng…; Chất thải rắn có khả
năng tái chế tái sử dụng nhƣ kim loại, vỏ lon, giấy…; chất thải rắn khơng có khả
năng tái chế nhƣ túi ni lơng, bao bì hỏng… đƣợc bố trí các thùng rác tại khu vực
phát sinh. Cuối ngày, các chất thải sẽ đƣợc tập kết về kho chứa chất thải tạm
thời của Công ty để chuyển giao cho đơn vị thu gom, vận chuyển.
+ Chất thải rắn sản xuất: phát sinh từ khu vực sản xuất nhựa khoảng
4kg/ngày, khu vực sản xuất gỗ khoảng 1,8 tấn/ngày. Các loại chất thải đƣợc tập
kết về kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thƣờng của Công ty và định kỳ
hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý.
+ Chất thải nguy hại: bao gồm Pin, ắc quy thải, bóng đèn huỳnh quang
thải…khối lƣợng phát sinh khoảng 25kg/tháng. Nhà máy đã tiến hành phân
định, phân loại, thu gom, tập kết, hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom vận
chuyển xử lý theo đúng quy định.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 18

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trƣờng của dự án “Nhà máy Nhựa kỹ thuật
Mega tại cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn”

Chƣơng III:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƠI THỰC HIỆN

DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng và tài nguyên sinh vật

1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trƣờng
- Chất lƣợng của các thành phần mơi trƣờng có khả năng chịu tác động

trực tiếp bởi dự án:

+ Môi trƣờng nƣớc dƣới đất trong khu vực dự án. Qua kết quả phân tích

chất lƣợng nƣớc dƣới đất của Công ty CP môi trƣờng Việt Anh lấy mẫu vào 3
đợt. Kết quả cho thấy chất lƣợng nguồn nƣớc dƣới đất khu vực thực hiện dự án
chƣa có hiện tƣợng ơ nhiễm, các thơng số trong nƣớc tại thời điểm phân tích
chƣa vƣợt quy chuẩn hiện hành.

+ Môi trƣờng khơng khí tiếp nhận khí thải khi thực hiện dự án là mơi
trƣờng khơng khí dự án. Qua kết quả 03 đợt lấy mẫu mơi trƣờng nền phân tích
chất lƣợng khơng khí xung quanh của Cơng ty CP mơi trƣờng Việt Anh tại khu
vực thì thấy mơi trƣờng khơng khí tại đây chƣa có hiện tƣợng ơ nhiễm, các
thơng số tại thời điểm phân tích chƣa vƣợt quy chuẩn hiện hành về khơng khí
xung quanh.
1.2. Dữ liệu về hiện trạng tài nguyên sinh vật

Dự án đƣợc triển khai thực hiện trên diện tích đất đã đƣợc quy hoạch để
phát triển cơng nghiệp của cụm công nghiệp Nghĩa Long. Hiện tại, trên diện tích
này đang trồng keo của một số hộ dân trong khu vực. Trong khu vực Dự án và
vùng lân cận (bán kính 1km) khơng có Vƣờn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,
các giá trị sinh thái quan trọng đƣợc quy định bảo tồn bởi luật pháp Việt Nam
hay các công ƣớc, hiệp ƣớc Quốc tế mà Việt Nam tham gia.
2. Mô tả về môi trƣờng tiếp nhận nƣớc thải của dự án

Dự án đƣợc xây dựng trong CCN và tính chất loại hình dự án chỉ phát
sinh lƣợng nƣớc thải nhỏ. Do vậy nƣớc thải của dự án sau khi xử lý sơ bộ qua bể
tự hoại, bể xử lý 3 ngăn rồi đấu vào hệ thống xử lý nƣớc thải của CCN Nghĩa
Long. Nên nội dung này trong báo cáo không đánh giá.
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí nơi
thực hiện dự án


Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trƣờng khu vực thực hiện Dự
án, Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy đã phối hợp với Công ty CP Môi
trƣờng Việt Anh đã tiến hành lấy mẫu, phân tích đánh giá 03 đợt nhƣ sau:

+ Đợt 1: thực hiện vào ngày 15/8/2023.

Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần chế biến gỗ Nhật Huy 19


×