Tải bản đầy đủ (.pdf) (355 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊT HƯNG LỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.71 MB, 355 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 41

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

STT

Các yếu

tố gây tác

động

Biện pháp xử lý

thiệt hại theo đúng quy định của nhà nước ban hành.

- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố lũ lụt, thiên tai, ngập

úng: định kì kiểm tra, giám sát hệ thống rãnh thu, hố lắng, khơi

thơng dịng chảy các hệ thống thốt nước; bố trí lực lượng

chun mơn xử lý kịp thời trong trường hợp xảy ra ngập úng tại

các hồ sinh học của dự án; lắp đặt biển cảnh báo xung quanh các

hồ sinh học của dự án để tránh sự cố trơn, trượt.



- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố trạm xử lý nước thải:

+ Xây dựng, hoàn thiện các cơng trình theo đúng quy mơ thiết

kế, cao độ xây dựng cơng trình; bể điều hịa được thiết kế có thời

gian lưu nước trên 10 giờ, giúp ổn định nước thải trước khi sang

các bể xử lý tiếp theo và phịng ngừa khi có sự cố xảy ra; thiết kế

hệ thống van chặn tại các bể chứa thành phần để tăng thể tích lưu

chứa đảm bảo thời gian lưu chứa tối đa trong trường hợp xảy ra

sự cố.

+ Bố trí nhân viên quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải

theo đúng quy trình kỹ thuật; giám sát vận hành hàng ngày và

tuân thủ nghiêm ngặt chương trình vận hành, có nhật ký vận

hành, thường xuyên bảo dưỡng, thay thế các thiết bị.

+ Thiết kế, lắp đặt các thiết bị dự phịng để đảm bảo hệ thống

ln hoạt động. Khi xảy ra sự cố hệ thống xử lý nước thải, toàn

bộ nước thải chưa xử lý được bơm về hồ sự cố có dung tích hồ


5.861,01 m3 và tiến hành tạm dừng hoạt động của trạm xử lý

nước thải để kiểm tra; khóa chặn các van tại các bể chứa thành

phần để tăng thể tích lưu chứa nước thải. Sau khi khắc phục

xong, bơm nước từ hồ sự cố và mở các van tại các bể chứa thành

phần để nước thải được tiếp tục xử lý đảm đạt QCVN 62-

MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải

chăn nuôi, (cột B với hệ số Kq=0,6; Kf = 0,9) vào 01 hồ chứa

nước sau xử lý của dự án để tái sử dụng vệ sinh sàn chuồng, bể

ngâm rửa tấm đan nhựa, làm mát chuồng trại. Dự án cam kết

không xả nước thải ra môi trường.

- Biện pháp phịng ngừa, ứng phó sự cố dịch bệnh:

+ Thực hiện tốt cơng tác phịng chống dịch bệnh cho heo; trường

hợp phát hiện heo ốm và nghi ốm nhưng chưa rõ bệnh, đưa heo

về ô nuôi cách ly để điều trị.

+ Trường hợp xảy ra dịch bệnh, đưa heo bị dịch bệnh vào chuồng


ni heo cách ly để điều trị và tiêm phịng dịch bệnh cho tồn

đàn heo; khơng bán chạy heo ốm và nghi ốm do dịch; báo cáo

nhanh với cơ quan chức năng tại địa phương để được phối hợp,

xử lý kịp thời; thông báo rộng rãi bằng phương tiện thông tin đại



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 42

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

STT

Các yếu

tố gây tác

động

Biện pháp xử lý

chúng về nơi phát hiện dịch và bùng phát dịch bệnh; nghiêm cấm


người và phương tiện khơng có nhiệm vụ qua lại, ra vào nơi có

dịch; làm rào chắn ngăn người và phương tiện từ ổ dịch đi ra;

phun tiêu độc khử trùng các phương tiện ra vào trang trại theo

đúng quy định.

+ Trường hợp dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, heo chết nhiều

vượt quá công suất xử lý của trang trại, khẩn trương báo cáo

chính quyền địa phương và các cơ quan có chức năng thực hiện

các biện pháp phòng ngừa lây lan và tiêu hủy xác heo chết theo

quy định của pháp luật hiện hành.

- Biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng từ cơng trình khai thác

nước ngầm:

+ Các giếng khoan sau xử lý cách ly, phải đổ bệ giếng khoan

bằng bê tông mác 250 với bán kính ít nhất là 1,5 mét, xung

quanh trồng cỏ.

+ Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh theo đúng quy định tại Thông tư


số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng

bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

+ Với quy mô công suất 532,961 /ngày.đêm do vậy phạm vi

vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt không nhỏ hơn

20 m tính từ miệng giếng.

+ Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát diễn biến lưu lượng,

mực nước, chất lượng nguồn nước tại giếng khai thác.

Các công

trình,

biện pháp

khác

- Ưu tiên sử dụng nguồn lao động tại địa phương.

- Kết hợp cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương thực hiện

công tác quản lý công nhân nhập cư tại địa bàn.


- Lập nội quy khi ra vào trang trại chăn nuôi như: phải phun

thuốc khử trùng, không vứt rác bừa bãi, không hút thuốc lá trong

khu vực dễ gây cháy, có các biển báo khu vực cấm vào. Có nội

quy an tồn, phịng chống cháy nổ.

- An tồn giao thơng: các phương tiện vận chuyển của dự án phải

đạt quy chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam về mức độ

an toàn kỹ thuật và an tồn mơi trường; người điều khiển phương

tiện vận chuyển phải có giấy phép lái xe mới được phép vận

chuyển, tham gia lưu thông trên đường nhằm hạn chế tối đa khả

năng gây tai nạn giao thông.












Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 43

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn



5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án

Bảng 0.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của dự án

STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần Suất Quy chuẩn so sánh

I GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG

1

Giám sát

chất lượng

khơng khí,

tiếng ồn,

độ rung


Tổng bụi lơ

lửng (TSP),

tiếng ồn (Leq),

độ rung.

03 vị trí (01 vị trí

tại khu vực xây

dựng chuồng

trại; 01 vị trí tại

khu vực xây

dựng hệ thống

xử lý nước thải;

01 vị trí tại khu

vực cổng vào dự

án)

03


tháng/lần.

+ QCVN 05:2023/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng khơng khí.

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng

ồn.

+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ

rung.

2

Giám sát

chất thải

rắn sinh

hoạt, chất


thải xây

dựng và

chất thải

nguy hại

Tổng lượng

thải, thành

phần.

03 vị trí (01 vị trí

tại khu vực tập

kết chất thải rắn

sinh hoạt; 01 vị

trí tại khu vực

tập kết chất thải

xây dựng và 01

vị trí tại khu vực


lưu chứa chất

thải nguy hại

trong thời gian

thi công các hạng

mục cơng trình

chính)

Giám sát

khi có

lượng chất

thải phát

sinh

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP

ngày 10 tháng 01 năm 2022 của

Chính phủ quy định chi tiết một

số điều của Luật Bảo vệ môi


trường năm 2020.

+ QCVN 07:2009/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về

ngưỡng chất thải nguy hại.

+ Thông tư số 02/2022/TT-

BTNMT ngày 10/01/2022 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Bảo vệ Môi

trường.

+ QCVN 50:2013/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về

ngưỡng nguy hại đối với bùn thải

từ quá trình xử lý nước.

3

Giám sát

cháy nổ

Giám sát công tác phòng cháy, chữa cháy: thực hiện thường xuyên, báo cáo định kỳ

01 năm/lần.

II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

1
Giám sát

Nước thải

Lưu lượng, pH,

BOD5, COD,

Tổng chất rắn

lơ lửng, Tổng

Nitơ, Tổng

Coliform

02 vị trí (01 vị trí

nước thải đầu


vào của hệ thống

xử lý nước thải;

01 vị trí nước

thải đầu ra tại hồ

chứa nước sau

xử lý của hệ

Tối thiểu

03

tháng/lần



QCVN 62-MT:2016/BTNMT,

cột B - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc

gia về chất lượng nước thải chăn

nuôi. Với Kq = 0,6; Kf = 0,9.




Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 44

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần Suất Quy chuẩn so sánh

thống xử lý nước

thải).

2

Giám sát

lượng phân

phát sinh

Tổng lượng

thải, thành phần

01 vị trí tại kho

chứa phân


Giám sát

khi có

lượng chất

thải phát

sinh

+ Thực hiện thu gom theo quy

định của Luật Bảo vệ môi trường

và các quy định khác có liên

quan.

+ Định kỳ chuyển giao phân cho

đơn vị có đầy đủ năng lực, chức

năng thu gom, vận chuyển và xử

lý theo đúng quy định.

3
Giám sát


bùn thải

Tổng lượng

thải, As, Cd,

Pb, Zn, Ni, Hg,

Cr6+, CN-, tổng

dầu, Phenol.

01 vị trí từ hệ

thống xử lý nước

thải tại nhà để

máy ép bùn.

Giám sát

khi nạo

vét

QCVN 50:2013/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về


ngưỡng nguy hại đối với bùn thải

từ q trình xử lý nước.

+ Thơng tư số 02/2022/TT-

BTNMT ngày 10/01/2022 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Bảo vệ Môi

trường.

4

Giám sát

chất thải

rắn sinh

hoạt, chất

thải nguy

hại


Tổng lượng

thải, thành phần

02 vị trí (01 vị trí

tại kho chứa

chất thải rắn sinh

hoạt; 01 vị trí tại

kho chứa chất

thải nguy hại).

Giám sát

khi có

lượng chất

thải phát

sinh.

+ QCVN 07:2009/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về


ngưỡng chất thải nguy hại.

+ Thông tư số 02/2022/TT-

BTNMT ngày 10/01/2022 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Bảo vệ Môi

trường.

+ QCVN 50:2013/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về

ngưỡng nguy hại đối với bùn thải

từ quá trình xử lý nước

5
Giám sát

nước ngầm

pH, Nitrate

(NO3

- tính theo

Nitơ), Amoni

(NH4
+ tính theo

Nitơ), Chỉ số

permanganat,

TDS, Độ cứng

(tính theo

CaCO3), As,

Cl-, Tổng

06 vị trí (tại 06

giếng khoan của

dự án

06

tháng/lần.

QCVN 09:2023/BTNMT- Quy


chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước dưới đất.



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 45

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần Suất Quy chuẩn so sánh

Coliform.

6

Giám sát

chất lượng

khơng khí,

tiếng ồn,

độ rung


tổng bụi lơ lửng

(TSP), tiếng ồn

(Leq), độ rung,

H2S, NH3, NO2,

SO2, CO

02 vị trí (01 vị trí

tại khu vực hệ

thống xử lý nước

thải; 01 vị trí tại

khu vực cổng dự

án).

03

tháng/lần

+ QCVN 05:2023/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất


lượng khơng khí.

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng

ồn.

+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ

rung.

7
Giám sát

nước mặt

pH, BOD5,

COD, TSS,

DO, Tổng

Phospho, Tổng

Nitơ, Tổng


Coliform.

01 vị trí tại suối

Ia Ch’noêh cách

dự án 2,8km về

phía Bắc.

06

tháng/lần

QCVN 08:2023/BTNMT - Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

lượng nước mặt.





Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 46


Đơn vị tư vấn: Cơng ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

Chương 1

THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN



1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Tên dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông,

tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là “Trang trại”).

Địa điểm thực hiện: Xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.

1.1.2. Chủ dự án

1.1.2.1. Tên Chủ dự án

Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai (sau đây gọi là Chủ dự án)

- Trụ sở chính: Thơn Ia Sa, xã HBơng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.

- Điện thoại: 0906 511119.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5901166722 do Phòng Đăng ký


kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu ngày 13 tháng 03 năm

2021, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 20 tháng 09 năm 2021.

1.1.2.2. Người đại diện theo pháp luật

- Bà : Nguyễn Thị Tinh Tú

- Chức vụ : Giám đốc

1.1.2.3. Tiến độ thực hiện dự án dự kiến

- Hoàn thiện thủ tục thuê đất và thủ tục xây dựng: Quý IV/năm 2023.

- Khởi công xây dựng từ quý I/2024 - quý III năm 2025.

- Thời gian đi vào hoạt động sản xuất quý IV/2025.

1.1.3. Vị trí địa lý các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng

khác có khả năng bị tác động bởi dự án

Vị trí địa lý:

Trại heo thịt của Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai thuộc địa bàn xã Ia Piơr,

huyện Chư Prơng, tỉnh Gia Lai với diện tích 303.000 m2. Khu đất nằm cách xa dân cư,

địa hình thuận lợi, không ngập lụt, xung quanh phần lớn là đất trồng cây hàng năm.


Khơng có rừng tự nhiên và khơng có rừng trồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Vị trí xây dựng chuồng trại cách khu dân cư gần nhất (thơn Đồn Kết, xã Ia

Piơr) khoảng 4,1 km về phía Tây Bắc của dự án, cách trung tâm hành chính (trụ sở uỷ

ban nhân dân) xã Ia Piơr khoảng 9,3 km về phía Tây Bắc, cách điểm trường học gần

nhất khoảng 4,6km về phía Bắc theo đường chim bay và cách trung tâm y tế xã Ia Piơr

khoảng 9,4km về phía Tây Bắc dự án, cách chợ trung tâm xã Ia Piơr khoảng 8km về

phía Bắc dự án, có tọa độ các điểm khép góc chính theo hệ tọa độ VN-2.000, kinh

tuyến trục 108030’, múi chiếu 30 như sau:







Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 47

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn


Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc chính của khu đất thực hiện dự án

Tên điểm

Tọa độ VN.2000

(kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30)

X (m) Y (m)

1 1481372,00 436929,06

2 1481372,28 436931,88

3 1481411,19 437035,05

4 1481417,71 437032,43

5 1481423,08 437041,71

6 1481432,99 437105,00

7 1481438,99 437107,99

8 1481533,99 437116,00

9 1481631,99 437098,00

10 1481691,13 437375,11


11 1481585,00 437373,00

12 1481584,00 437382,99

13 1481467,00 437377,00

14 1481427,99 437396,00

15 1481287,99 437444,00

16 1481202,96 437456,47

17 1480743,74 437374,86

18 1480823,99 437228,00

19 1480882,99 437137,00

20 1480932,00 437160,00

21 1480905,99 437101,00

Giới cận của khu đất dự kiến thực hiện dự án như sau:

+ Phía Đơng: giáp đất nương rẫy;

+ Phía Tây: giáp đường nội đồng và đất nương rẫy;

+ Phía Nam: giáp đất nương rẫy;


+ Phía Bắc: giáp đất nương rẫy và đường nội đồng.

Tóm lại: Nhìn chung khu vực xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng cây nông

nghiệp của người dân địa phương, xung quanh khơng có dân cư sinh sống gần khu vực

dự án nên trong q trình hoạt động sẽ ít gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của

người dân địa phương.

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án

1.1.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất

Tổng diện tích thực hiện trang trại là 303.000m2 hiện tại đã được thỏa thuận

chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Tinh Tú (Giám đốc Công ty TNHH Hưng Lộc Gia

Lai) toàn quyền sử dụng. Bà Nguyễn Thị Tinh Tú đã làm thủ tục góp vốn vào cơng ty

(Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đính kèm phụ lục).

- Mặt bằng khu đất hiện tại một số ít là đất trồng cây điều, đất trống, thảm cỏ,

cây bụi, khơng có cơng trình xây dựng hiện hữu, khơng có rừng tự nhiên và khơng có



Báo cáo đánh giá tác động mơi trường của dự án


Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 48

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

rừng trồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Mặt bằng hiện trạng khu vực xây dựng

chuồng trại thấp dần từ phía Tây Nam xuống phía Đơng Bắc với độ dốc khoảng 1-5%,

cao độ từ 210,1 ÷ 216m, xung quanh khơng có cơng trình kiến trúc, nhà ở.


Hình 1.1. Hình ảnh khu đất thực hiện dự án

1.1.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án

- Vị trí xây dựng trang trại có địa hình khá bằng phẳng, bề mặt địa hình thấp

dần từ Tây Nam xuống Đơng Bắc, khu vực có cao trình hiện trạng từ 210,1m đến

216m.

- Về cơng trình kiến trúc: Trên khu vực thực hiện dự án khơng có các cơng trình

kiến trúc hiện hữu.

- Hệ thống cấp điện, cấp nước: Trong và xung quanh khu vực thực hiện Dự án

chưa được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, hệ thống cấp điện, hệ


thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải).

- Hiện trạng hệ thống giao thông: Đường giao thông tiếp cận Dự án là đường

liên xã (đường bê tơng). Từ vị trí dự án đi ra đường liên xã khoảng 8km (đường đất,

rộng 6m), hiện tại đoạn đường này đang xuống cấp, đi lại khó khăn. Vì thế, khi dự án

đi vào triển khai Chủ dự án sẽ xin phép chính quyền địa phương nâng cấp, cải tạo

tuyến đường này để dự án và người dân trong vùng cùng sử dụng.

- Hiện trạng hệ thống thoát nước (mưa, thải) của khu vực: Khu vực thực hiện

dự án hiện chưa có hệ thống thốt nước mưa, nước thải. Nước mưa khu vực dự án chủ

yếu được chảy tràn tự do theo bề mặt địa hình tự nhiên từ nơi có địa hình cao đến nơi

thấp hơn sau đó đổ vào khe cạn xung quanh. Bên trong dự án khơng có khe cạn chảy

qua.

- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc: Hiện tại khu vực thực hiện dự án chưa

có hệ thống thơng tin liên lạc. Trên địa bàn xã Chư Prông đã có hệ thống phủ sóng di



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án


Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 49

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

động của mạng Vinaphone, Mobile, Viettel...

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tơí khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm

về mơi trường

* Vị trí dự án chăn ni so với khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công

nghiệp, khu dân cư

- Vị trí xây dựng chuồng trại cách khu dân cư gần nhất (thơn Đồn Kết, xã Ia

Piơr) khoảng 4,1 km về phía Tây Bắc của dự án,

- Cách cụm dân cư thơn Đồn Kết 2km về phía Đơng Bắc;

- Cách trung tâm hành chính (trụ sở uỷ ban nhân dân) xã Ia Piơr khoảng 9,3 km

về phía Tây Bắc;

- Dự án cách khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, cơng nghiệp xã Ia Lâu

khoảng 3 km.


Vì vậy, vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trang trại đến khu

tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét theo

quy định tại điểm 4, điều 5 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11

năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của

Luật Chăn ni về hoạt động chăn ni.

* Vị trí dự án chăn nuôi so với trường học, bệnh viện, chợ

- Cách điểm Trường mầm non Bình Minh khoảng 4,6 km về phía Bắc dự án.

- Cách trung tâm y tế xã Ia Piơr khoảng 9,4 km về Phía Tây Bắc dự án theo

đường chim bay.

- Cách chợ trung tâm xã Ia Piơr khoảng 8 km về phía Bắc dự án;

Vì vậy, vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trường học, bệnh

viện, chợ tối thiểu là 500 mét theo quy định tại điểm 4, điều 5 của Thông tư số

23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn ni.

* Vị trí trang trại chăn ni so với hệ thống đường giao thơng


Từ vị trí dự án đi ra đường liên xã khoảng 8 km. Trong quá trình xây dựng và

vận hành dự án, Chủ dự án sẽ thường xuyên tu bổ, cải tạo tuyến đường này để khơng

làm ảnh hưởng đến q trình đi lại của người dân.

Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai đã có văn bản xin phép sử dụng đường giao

thông để ra vào dự án gửi UBND xã Ia Piơr và đã được UBND xã Ia Piơr đồng ý cho

phép sử dụng (Văn bản kèm theo tại phụ lục).

* Vị trí trang trại chăn ni so với hệ thống sông, suối, ao, hồ, kênh mương

Dự án cách suối Ia Ch’noêh 2,8 km về phía Bắc dự án, nước mưa chảy tràn của

dự án sẽ đi theo rãnh cạn vào suối. Đây là miền thoát nước chính của vùng, qua khảo

sát thực tế và tham khảo ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương cho thấy tại các khe,

suối này chỉ sử dụng cho mục đích tưới tiêu nơng nghiệp, khơng sử dụng cho cấp nước

sinh hoạt.

Vì vậy, vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trạng trại chăn nuôi

quy mô lớn đến nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500




Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 50

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

mét theo quy định tại điểm 4, điều 5 của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30

tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số

điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn ni.

* Vị trí trang trại chăn ni so với các yếu tố tự nhiên

Hiện trạng sử dụng đất: qua quá trình khảo sát thực tế tại khu đất thực hiện dự

án là một ít đất trồng điều, đa số là đất trống và thảm cỏ, cây bụi,…

* Vị trí của trang trại đến trang trại chăn nuôi khác

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Thuận Duyên 2 tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prơng, tỉnh Gia Lai khoảng 524m về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Farms Việt khoảng 616m về phía Đơng

Bắc dự án.


- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo của Công ty TNHH Nông nghiệp tái tạo

HD1 tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (1) khoảng 1,3 km về phía Bắc dự

án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Minh Thiện 2 tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 1,4 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt Khang Lê tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 2 km về phía Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Công nghệ xanh Ef khoảng 2,4km về

phía Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt Hào Lê tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 3 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo Minh Thiện 1 tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 3,5 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Công ty TNHH Chăn nuôi Nguyên Bảo tại xã Ia Piơr, huyện Chư

Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 4,5 km về phía Tây Bắc dự án.


- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt của công ty TNHH MTV Trung An

khoảng 5,9 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo nái của công ty TNHH chăn nuôi Phú

Riềng khoảng 6,1 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt của công ty TNHH MTV Ia Piơr Lộc

khoảng 6,3 km về phía Tây dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo của Công ty TNHH Nông nghiệp tái tạo

HD2 tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai khoảng 6,8 km về phía Tây dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt của Công ty TNHH MTV Ia Piơr

Tân khoảng 7,8 km về phía Tây Bắc dự án.

- Dự án cách Trang trại chăn nuôi heo thịt của Công ty TNHH MTV Ia Piơr

Tân - mở rộng khoảng 8 km về phía Tây Bắc dự án.

Vì vậy Dự án đảm bảo khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể

khác nhau tối thiểu 50m, đảm bảo an tồn trong chăn ni theo quy định tại Điều 5,

Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát




Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 51

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

triển nông thôn về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn ni về hoạt động chăn ni.

Kết luận: Vị trí dự án đảm bảo khoảng cách an toàn: “Khoảng cách từ trang

trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp,

khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước

sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét” theo quy định tại điểm 4, điều 5

của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt

động chăn ni. Nhìn chung, đây là vùng có điều kiện địa lý, kinh tế xã hội thuận lợi

cho việc đầu tư trang trại chăn nuôi heo quy mô công nghiệp.

* Các yếu tố nhạy cảm về môi trường


Căn cứ việc xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại

điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường được hướng dẫn tại khoản 4 Điều 25

Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án “Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng lộc tại

xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai” khơng có các yếu tố nhạy cảm về môi

trường.

1.1.6. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án

1.1.6.1. Mục tiêu của dự án

- Đầu tư dự án chăn nuôi heo thịt, với số lượng duy trì đàn thường xuyên

khoảng 20.000 con heo thịt và 20.000 con heo cai sữa (Một năm xuất bán khoảng

80.000 con heo thịt);

- Đầu tư cơ sở chăn nuôi heo thịt theo hướng công nghiệp, ứng dụng các kỹ

thuật chăn nuôi tiên tiến, mang lại thu nhập và lợi nhuận cho Chủ dự án và đáp ứng vệ

sinh an toàn thực phẩm;

- Góp phần đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi gia súc trong tỉnh và khu vực

miền Trung - Tây Ngun theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra sản phẩm


chăn ni có chất lượng tốt;

- Sự phát triển của Dự án sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của xã Ia

Piơr nói riêng và cả huyện Chư Prơng nói chung, tạo cơng ăn việc làm cho người lao

động, nhất là lao động tại địa phương.

1.1.6.2. Quy mô, công suất của dự án

- Quy mô dự án: Dự án có tổng diện tích 303.000 m2 thuộc xã Ia Piơr, huyện

Chư Prông, tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 22 tháng 08 năm

2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng

thời chấp thuận nhà đầu tư dự án: “Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại

xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai”.

- Công suất thiết kế: 20.000 con heo thịt và 20.000 con heo cai sữa (Một năm

xuất bán khoảng 80.000 con heo thịt/năm).

1.1.6.3. Cơng nghệ, loại hình của dự án

- Loại hình dự án: Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thôn.

- Công nghệ sản xuất:


Heo con khoảng 5-7 kg/con nhập từ Công ty Cổ phần Green feed Việt Nam



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 52

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

được tiêm ngừa, sạch bệnh, cung cấp thức ăn cho heo → Nuôi tại các chuồng trong

trang trại → Heo thịt được ni từ 5-6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 90-

100 kg → Kiểm tra chất lượng, khối lượng → Xuất bán.

1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Dự án có tổng diện tích 303.000 m2 thuộc xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh

Gia Lai, thực hiện theo Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 22 tháng 08 năm 2023 của

Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp

thuận nhà đầu tư dự án: “Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr,

huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai”. Dự án gồm các hạng mục cơng trình sau:


1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của dự án

* Chuồng heo thịt:

Chuồng heo thịt được thiết kế là loại chuồng nền, gồm có 16 nhà với diện tích

mỗi nhà 60,4m x 22,9m = 1.383,16m2, mỗi chuồng gồm 04 ngăn ni.

- Mỗi ngăn ni có diện tích 60m x 5,025m= 301,5m2, nền chuồng bê tơng xoa

nhám dốc về mương hướng mương thoát nước với độ dốc 3%. Trong mỗi ngăn ni

bố trí 01 ngăn tắm và 01 thốt nước. Ngăn tắm có kích thước là 60m x 0,8m tạo độ dốc

1% về hướng quạt và lỗ thốt nước của chuồng ni. Mương thốt nước có kích thước

60m x 0,15m tạo độ dốc 0,5% về phía quạt hút. Dọc theo mỗi mương thốt nước bố trí

03 lỗ thốt nước để thu và thốt nước thải ra bên ngồi chuồng. Phân và nước thải qua

lỗ thoát nước theo đường ống uPVC D200mm để thoát ra hệ thống thoát nước thải bên

ngồi chuồng của dự án. Diện tích cụ thể của từng khu vực: nền chuồng ni, ngăn

tắm, mương thốt nước như sau:

+ Diện tích nền chuồng ni: 60 x 4,075 = 244,5m2.

+ Diện tích ngăn tắm: 60 x 0,8 = 48m2.


+ Diện tích mương thốt nước: 60 x 0,15 = 9m2.

- Tường bao quanh mỗi ngăn nuôi: Gạch block dày 80mm, vữa xi măng M100

dày 10mm. Tường bên ngồi qt vơi, bên trong kéo hồ dầu hoàn thiện.

- Nền hành lang trong nhà: rộng 1,0m, bê tông đá 1x2 mác 300, tạo mặt nhám

chống trượt.

- Tường ngăn giữa nhà: gạch block dày 180mm, vữa xi măng M100 dày 10mm.

Tường bên ngồi qt vơi, bên trong kéo hồ dầu hồn thiện.

- Tường bao quanh nhà: Gạch block dày 80mm, vữa xi măng M100 dày 10mm.

Tường bên ngồi qt vơi, bên trong kéo hồ dầu hồn thiện.

- Cửa chính: khung thép mạ kẽm, tôn mạ kẽm. Cửa sổ: cửa mở 2 cánh, khung

thép sơn chống rỉ, kính trắng dày 5mm, có song thép bảo vệ + móc chống gió giật.

- Khung kèo thép sơn chống rỉ. Xà gồ thép mạ kẽm. Móng, dầm, cột bê tơng cốt

thép.

- Mái tôn mạ màu dày 0,4mm. Trần tôn lạnh dày 0,3mm (màu mạ kẽm), khung

bằng thép mạ kẽm chịu lực treo thiết bị 17kg/m².


* Chuồng nuôi heo cai sữa:

- Nhà heo cai sữa thiết kế là loại chuồng hầm, gồm 14 nhà, diện tích mỗi nhà



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 53

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

tương ứng là 38,4m x 16,1 = 618,24m2, gồm 04 ngăn nuôi.

- Bên dưới mỗi chuồng bố trí 04 hầm ngâm phân tương ứng với 04 ngăn có

kích thước phủ bì của hầm ngâm phân 37,175mx 3,425m x 0,6m. Diện tích mặt hầm

36,975m x 3,225m = 119,24m2; vách hầm xây gạch ống 180mm có hệ cột và giằng

bằng bê tơng cốt thép, tô trát vữa xi măng dày 10mm, mặt trong quét sikaproof

membrance chống thấm. Nền hầm bê tông đá 10x20 mác 250, xoa láng mặt, tạo độ

dốc 2% về hướng lỗ thoát nước; trên nền hầm được bố trí 14 lỗ thốt nước với khoảng

cách trung bình khoảng 2,5m/lỗ thốt. Phân và nước thải qua lỗ thoát và theo đường


ống uPVC D140mm để thoát về hệ thống thốt nước thải bên ngồi chuồng của dự án.

Hầm ngâm phân của mỗi chuồng được xả sau khi kết thúc một chu kỳ nuôi đối với heo

cai sữa, tương ứng với 28 ngày.

- Phía trên là sàn đan nhựa nguyên sinh chuyên dụng được bố trí cao hơn hầm

ngâm phân >80cm, diện tích sàn của mỗi ngăn tương ứng là 37,3m x 3,5m =

130,55m2.

- Móng, dầm, cột bê tơng cốt thép.

- Nền chuồng: đan nhựa chuyên dụng. Nền lối đi: bê tông xoa nhám.

- Nền hành lang trong nhà: Giữa 02 ngăn nhà heo cai sữa bố trí hành lang rộng

0,90m, nền hành lang bê tông đá 10 x20 mác 250, dày 100mm, đánh nhám mặt chống

trượt.

- Tường ngăn giữa nhà gạch block dày 80mm, vữa xi măng dày 10mm. Tường

kéo hồ dầu, ốp gạch men cao 800mm.

- Tường bao quanh nhà: Gạch block dày 80mm, vữa xi măng M100 dày 10mm.

Tường bên ngồi qt vơi, bên trong kéo hồ dầu hồn thiện.


- Cửa chính: khung thép mạ kẽm, tơn mạ kẽm. Cửa sổ: cửa mở 2 cánh, khung

thép sơn chống rỉ, kính trắng dày 5mm, có móc chống gió giật.

- Khung kèo thép sơn chống rỉ. Xà gồ thép mạ kẽm.

- Mái tôn mạ màu dày 0,4mm. Trần tôn lạnh dày 0,3mm (màu mạ kẽm), khung

bằng thép mạ kẽm chịu lực treo thiết bị 17kg/m².

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ

- Khu phụ trợ bố trí trên tổng diện tích sử dụng đất 4.093,20m2, bao gồm các

cơng trình:

+ Nhà rửa xe tải và kho dụng cụ (7x28)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu

lửa bậc III, nền bê tơng cốt thép mác 200 dày 20cm, có hệ thống thốt nước đáy và

nước cấp; Cột: bê tơng cốt thép; Đồ sê nô xung quanh mái; Tường: xây gạch, tô 2 mặt,

mặt trong đánh hồ dầu tới trần, mặt ngồi trét bả ma tít, sơn nước; Hiên xung quanh

nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm, mái vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn

màu xanh dương tím dày 4,0 zem; Trần: lợp Tole lạnh 2,5 zem.

+ Cầu cân xe tải 60 tấn (3,5x20,1)m, móng cân bê tơng cốt thép dày 20cm, mặt


bàn cân bằng thép, sơn chống rỉ.

+ Phịng cân (3x3,2)m, Nền: Bê tơng mác 200 dày 10cm; Cột: bê tông cốt thép;

Tường: xây gạch cao 2,2m, sơn nước, phía trên khung sắt; Mái: vì kèo sắt V5 sơn



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 54

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.

+ Nhà bảo vệ + sát trùng xe (6,3x12,7)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu

lửa bậc III; Nền: bê tông, lát gạch men, Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tơ 2

mặt, trét bả ma tít, sơn nước, ốp gạch len tường; Tường phòng vệ sinh: ốp gạch men

màu trắng cao 2,2m; Hiên xung quanh nhà: rộng 0,6m, đổ bê tông mác 200 dày 5cm;

Đường đi bộ trước nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm; Mái: đổ sê nơ, vì

kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem; Trần: lợp tôn lạnh


dày 2,5 zem; Cửa chính: khung sắt, cửa kính, có song sắt bảo vệ; Cửa nhà WC, cửa

phòng sát trùng: khung sắt, kính dày 5mm; Cửa sổ: khung sắt kính, có song sắt bảo vệ,

kính trong dày 5mm; Hố ga kích thước dài 4m x rộng 2m x sâu 1,5m chia làm 3 ngăn

có hệ thống đường ống thốt chống tràn.

+ Nhà đậu xe (11x21,9)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III;

Nền: bê tông mác 200 dày 15cm, Cột: ống tuýp tráng kẽm Ø90; Gờ bao quanh: xây

gạch, tô 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước; Mái: Vì kèo tp tráng kẽm Ø60 sơn chống rỉ,

mái vịm tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.

+ Nhà sát trùng khu sinh hoạt (9,9x10)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu

lửa bậc III; Nền: bê tông mác 200 dày 15cm, Cột: ống tuýp tráng kẽm Ø90; Gờ bao

quanh: xây gạch, tơ 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước; Mái: Vì kèo tuýp tráng kẽm Ø60

sơn chống rỉ, mái vịm tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.

+ Nhà ăn, bếp ăn (9,9x30x5)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III;

Nền bê tông, lát gạch men; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tơ 2 mặt, trét bả

ma tít, sơn nước, ốp gạch len tường; Tường phòng vệ sinh: ốp gạch men màu trắng cao


2,2m; Hiên xung quanh nhà: rộng 0,6m, đổ bê tông mác 200 dày 5cm; Đường đi bộ

trước nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm; Mái: đổ sê nơ, vì kèo sắt V5 sơn

chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem; Trần: lợp tôn lạnh dày 2,5 zem;

Cửa chính: khung sắt, kính trong dày 5 ly, có song sắt bảo vệ, pano sắt dập qui cách,

khóa cửa tay gạt hiệu Việt Tiệp; Cửa sổ: khung sắt, kính mờ dày 5 ly, có song sắt bảo

vệ; Kệ bếp, kệ để đồ ăn: đổ bê tông, ốp đá; Hố ga 1 hố (dài 4m x rộng 2m x sâu 2m)

chia làm 3 ngăn có hệ thống đường ống thoát chống tràn; Khu sơ chế nhà bếp ngang

2,5m, dài 4m, mái tole dày 4,0 zem, nền bê tông dày 10cm.

+ Nhà công nhân số 1 (5,1x40,6)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa

bậc III; Nền bê tông, lát gạch men; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tô 2 mặt,

trét bả ma tít, sơn nước, ốp gạch len tường; Tường phịng vệ sinh: ốp gạch men màu

trắng cao 2,2m; Hiên xung quanh nhà: rộng 0,6m, đổ bê tông mác 200 dày 5cm;

Đường đi bộ trước nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm; Mái: đổ sê nô, vì

kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem; Trần: lợp tơn lạnh

dày 2,5 zem; Cửa phòng ngủ, cửa nhà vệ sinh: khung sắt, kính mờ dày 5 ly, có song


sắt bảo vệ, pano sắt dập qui cách, khóa cửa tay gạt hiệu Việt Tiệp; Cửa sổ: khung sắt,

kính mờ dày 5 ly, có song sắt bảo vệ; Hố ga 3 hố (dài 4m x rộng 2m x sâu 2m) chia

làm 3 ngăn có hệ thống đường ống thốt chống tràn.

+ Nhà công nhân số 2 (6,2x28x1)m: Tương tự nhà công nhân số 1.



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 55

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

+ Nhà văn phịng (5,4x22,9)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III;

Nền bê tông, lát gạch men; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tơ 2 mặt, trét bả

ma tít, sơn nước, ốp gạch len tường; Tường phòng sát trùng, phòng vệ sinh: ốp gạch

men màu trắng cao 2,2m; Đường đi bộ trước nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày

10cm; Mái: đổ sê nơ, vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0

zem; Trần: lợp tôn lạnh dày 2,5 zem; Cửa chính: khung sắt, kính dày 5 ly, có song sắt


bảo vệ, pano sắt dập qui cách, khóa cửa tay gạt hiệu Việt Tiệp; Cửa sổ: khung sắt, kính

dày 5 ly, có song sắt bảo vệ; Cửa phịng sát trùng: khung nhôm tĩnh điện cao cấp dày

2,4ly, pano nhơm, khóa cửa tay gạt hiệu Việt Tiệp; Hố ga 2 hố (dài 4m x rộng 2m x

sâu 2m) chia làm 3 ngăn có hệ thống đường ống thốt chống tràn.

+ Bể nước heo uống (20,5x21)m: Kết cấu: đáy bể, thành bể, sàn bê tông cốt

thép, 02 mặt lớp hồ dầu chống thấm, mái vì kèo sắt V5, lợp tơn màu xanh dương tím

dày 4,0 zem.

+ Tháp nước uống (7,3x11,9)m, tháp nước xả gầm (2,5x2,5)m: Tháp sắt chứa

15m, cao 12m so với nền chuồng, 02 tháp màu sắc khác nhau (tháp nước uống sơn

màu xanh - trắng, tháp xả vệ sinh sơn màu đỏ - trắng), tháp có lắp đồng hồ nước (hiệu

sensus, model DN 100) Có dẫn động từ và được kiểm định, đường kính ống Ø114 kiểu

dáng hai mặt bích, loại 10m3 /1h.

+ Trạm điện 3 pha (4x5,8)m: Khung bảo vệ trạm điện: Trụ bê tông cốt thép cao

1,5m, nền bê tông, khung sắt, lưới B40 sơn chống rỉ. kích thước bán kính rộng 1,5m

tính từ trụ điện.


+ Nhà đặt máy phát điện (7,5x7,5)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa

bậc III; Nền: Bê tông cốt thép mác 200 dày 20cm; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây

gạch, tơ 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước; Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu

xanh dương tím dày 4,0 zem; Cửa: khung sắt, lưới sắt B40 sơn chống rỉ;

+ Kho cơ khí, Kho dụng cụ (8x12,3)m, Nhà để máy điện phân và thiết bị phụ

trợ (7x5)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III; Nền: Bê tông mác 200

dày 10cm; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tơ 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước;

Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem; Cửa chính:

khung sắt, pa no sắt.

+ Nhà sát trùng khu sản xuất (11,5x12,8)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc

chịu lửa bậc III; Nền: bê tông mác 200 dày 15cm, Cột: ống tuýp tráng kẽm Ø90; Gờ

bao quanh: xây gạch, tơ 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước; Mái: Vì kèo tuýp tráng kẽm

Ø60 sơn chống rỉ, mái vịm tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.

+ Kho thuốc, nhà vệ sinh (4,1x6,8)m: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa

bậc III; Nền bê tông, lát gạch men; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tơ 2 mặt,


trét bả ma tít, sơn nước, ốp gạch len tường; Tường phòng vệ sinh: ốp gạch men màu

trắng cao 2,2m; Hiên xung quanh nhà: rộng 0,6m, đổ bê tông mác 200 dày 5cm;

Đường đi bộ trước nhà: rộng 1,5m, đổ bê tông mác 200 dày 10cm.

+ Nhà để xác heo (3,2x3,2)m: Công trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III;

Nền: bê tông mác 200 dày 15cm, Cột: ống tuýp tráng kẽm Ø90; Gờ bao quanh: xây



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 56

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

gạch, tơ 2 mặt, trét bả ma tít, sơn nước; Mái: Vì kèo tuýp tráng kẽm Ø60 sơn chống rỉ,

mái vịm tơn màu xanh dương tím dày 4,0 zem.

+ Trạm xử lý nước cấp: Cơng trình cấp IV, 01 tầng, bậc chịu lửa bậc III; Nền:

Bê tông mác 200 dày 10cm; Cột: bê tông cốt thép; Tường: xây gạch, tô 2 mặt, trét bả

ma tít, sơn nước; Mái: vì kèo sắt V5 sơn chống rỉ, lợp tơn màu xanh dương tím dày 4,0


zem; Cửa ra vào: khung sắt, pa no sắt.

+ Hai (01) hồ chứa nước mưa lót bạt HDPE có diện tích 2.000 m2, chiều sâu tối

đa 06 m, dung tích 8.291,74m3. Tồn bộ đáy hồ được lót bạt HDPE để chống thấm.

+ Sáu (06) giếng khoan sâu 80 - 120m, với tổng công suất khai thác tối đa

532,961 m3/ngày.đêm; hệ thống bơm cấp nước. Chủ Dự án chỉ thực hiện hạng mục

khai thác nước ngầm này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo

đúng quy định.

1.2.3. Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật

* Hệ thống đường giao thông:

Hệ thống giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, liên hệ tốt giữa trong và

ngoài khu vực đồng thời đảm bảo liên kết tốt giữa các khu vực trong trang trại. Hệ

thống giao thông nội bộ được thiết kế dạng đường cụt, cuối tuyến có điểm quay xe. Độ

dốc dọc đường được tính toán, thiết kế dưới 10% và khối lượng san lấp xây dựng

tuyến đường là nhỏ nhất.

Hệ thống giao thông đường bộ bao gồm: Đường bê tông nội bộ rộng 2m, dài


510m, các đường nội bộ chạy theo chu vi khu chức năng (chăn nuôi heo, khu văn

phịng, khu nhà ở cơng nhân, khu kỹ thuật). Các tuyến đường, sân nội bộ được thiết kế

để kết nối các hạng mục cơng trình khu vực trang trại và đấu nối với các tuyến đối

ngoại một cách thuận tiện. Cao độ khống chế tại các nút giao thơng là cao độ hồn

thiện. Trong các ơ đất sau khi thi cơng cơng trình cần hồn thiện lại cao độ sân nhà

theo hướng dốc ra các đường xung quanh; Tuyến đường chính có dải cây xanh để

giảm tiếng ồn, giảm bụi, khí thải cho khu vực, đi bộ dọc đường có cây xanh bóng mát.

- Đường xe nội bộ: là các tuyến đường cấp đô thị đi qua trong và ngoài khu vực

dự án,đường xe nội bộ rộng 4m, dài 1.086m; Đường dẫn heo rộng 1m, dài 696m, hai

bên là rãnh thoát nước, mái taluy đất.

- Các thông số kỹ thuật chủ yếu:

+ Bán kính cong bó vỉa tại vị trí giao nhau: R = 8,0m

+ Độ dốc dọc đường: I = 2%

+ Lề đường: Đắp đất gia cố 2 bên.

- Kết cấu mặt đường: kết cấu mặt đường có dạng áo đường cứng, theo thứ tự từ


trên xuống dưới gồm các lớp cơ bản sau:

+ Mặt đường BTXM M200# dày 20cm;

+ Lớp Nilong lót tái sinh;

+ Lớp cát đệm tạo phẳng dày 5m;

+ Lớp cấp phối dăm loại II dày 18cm.

- Hàng rào cách ly khu chuồng rộng 0,2m, dài 2.558m; Hàng rào cách ly xử lý



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 57

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

môi trường rộng 0,2m, dài 1.279m; Hàng rào gạch Block cao 2m, rộng 2m, dài 310m.

- Đất cây xanh cảnh quan, thảm cỏ, đất trống còn lại với diện tích

235.470,58m2.

1.2.4. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường


- Khu xử lý nước thải công suất 400 m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt

QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi

(cột B; kq = 0,6; kf = 0,9). Nước thải sau xử lý được đưa vào 03 hồ chứa nước sau xử

lý để tái sử dụng cho vệ sinh sàn chuồng, bể ngâm rửa đan nhựa, làm mát chuồng trại.

Dự án cam kết không xả nước thải ra môi trường.

- Một (1) bể thu gom với tổng diện tích xây dựng 144 m2.

- Một (01) nhà đặt máy ép phân với tổng diện tích xây dựng 88 m2.

- Một (01) nhà để phân với diện tích xây dựng 225m2.

- Một (01) Sân phơi bùn với diện tích xây dựng 375 m2.

- Một (01) Hồ ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải (Hồ sự cố) có diện tích

1.500 m2, chiều sâu tối đa 6m, dung tích 5.861,01 m3. Tồn bộ đáy hồ được lót bạt

HDPE để chống thấm.

- Hai (02) Hầm Biogas với diện tích xây dựng 7.000 m2.

- Một (01) Hồ điều hồ với diện tích xây dựng 1.500 m2, chiều sâu tối đa 5m,

dung tích 5.093,17 m3. Tồn bộ đáy hồ được lót bạt HDPE để chống thấm.


- Một (01) Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải với diện tích xây dựng

29,2m2.

- Một (01) Bể khử trùng với diện tích xây dựng 20 m2.

- Một (01) hồ sinh học với diện tích xây dựng 1.500 m2, chiều sâu tối đa 5m,

dung tích 5.093,17 m3. Tồn bộ đáy hồ được lót bạt HDPE để chống thấm.

- Ba (03) hồ chứa nước sau xử lý với diện tích 11.550 m2, chiều sâu tối đa 5m,

dung tích 43.983,58 m3. Tồn bộ đáy hồ được lót bạt HDPE để chống thấm.

- Hai (02) Hố hủy xác heo chết không do dịch bệnh với tổng thể tích 768 m3,

tổng diện tích 192 m2 (DxRxC = 16x6x4 m/01 hố).

- Một (01) nhà lưu chứa chất thải thơng thường có diện tích 20m2.

- Một (01) nhà lưu chứa chất thải nguy hại có diện tích 200m2.

- Một (01) Khu vực chơn, xử lý heo chết do dịch bệnh có thể tích 2.000 m3,

diện tích 500 m2 (DxRxC = 10x50x4 m). Khi hố hủy xác đầy sẽ được lấp lại và đào hố

hủy xác khác tại các vị trí lân cận. Hố hủy xác heo chết được thiết kế theo đúng quy

cách được quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm


2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn quy định về phịng, chống dịch

bệnh động vật trên cạn và tuân thủ QCVN 01-41:2011/BNNPTNT về yêu cầu xử lý vệ

sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật.

- Một (01) nhà đặt máy ép bùn với diện tích xây dựng 50 m2.

- Hệ thống cây xanh cảnh quan, cây xanh chức năng, cây xanh đường giao

thông, cây xanh giữa khu chăn nuôi và hàng rào.





Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 58

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

1.2.5. Hạng mục cấp điện, chống sét

- Công suất trạm điện: 560KVA đối với điện 3 pha, Kết cấu: khung bảo vệ trạm

điện: Trụ bê tông cốt thép cao 1,5m, nền bê tơng, khung sắt, lưới B40 sơn chống rỉ.


kích thước bán kính rộng 1,5m tính từ trụ điện.

- Hệ thống đèn bảo vệ: 24 cái, kế cấu: Cột bê tông cao 7m: 24 cái; Dây điện tiết

diện 2,5x2C; Đèn chiếu sáng ban đêm 50W: 16 cái; Đèn pha năng lượng mặt trời

100W sản xuất theo công nghệ của Đức dùng Chip Led Taiwan: 16 cái.

- Cột chống sét (3 bộ): Chiều cao: Cao 14m. Bán kính kim thu sét: 140m.

1.2.6. Hạng mục PCCC

- Trang bị các bình bột chữa cháy MFZ24, MFZ8, nội quy PCCC và tiêu lệnh

chữa cháy, đặt tại các khu vực như nhà điều hành, nhà ở công nhân, nhà ăn, chuồng

nuôi, kho cám...

- Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào nhà kho chứa thức ăn, kho cám,

các hộp chữa cháy bao gồm:

+ 02 họng chữa cháy 50;

+ 02 van chữa cháy 50;

+ 02 cuộn vòi chữa cháy 20m, đường kính 50.

- Trang bị các máy bơm để cung cấp nước cho các họng cứu hỏa.


* Phân khu chức năng của dự án được thể hiện theo bảng sau:

Bảng 1.2. Bảng cân bằng sử dụng đất

STT Hạng mục Đơn vị Diện tích
Tỷ lệ

(%)

Hiện

trạng sử

dụng đất

1 Diện tích xây dựng m2 34.879,12 11,51

Đất trồng

cây hàng

năm khác

- Công trình chăn ni chính m2 30.786 10,16

- Các hạng mục cơng trình phụ trợ m2 4.093,20 1,35

2 Cơng trình hạ tầng kỹ thuật m2 8.043,40 2,65


3 Cơng trình bảo vệ mơi trường m2 27.247,08 8,99

4 Cây xanh chức năng, đất trống m2 232.830,40 76,84

- Cây xanh chức năng m2 90.900 30

-
Đất trống giữa các hạng mục cơng

trình
m2 141.930,40 46,84


Tổng diện tích khu đất m2 303.000 100




















Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 59

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

Bảng 1.3. Bảng thống kê các hạng mục xây dựng

STT Hạng mục cơng trình Số lượng
Chiều

rộng

Chiều

dài

Diện tích

chiếm

dụng (m2)

I
CÁC CƠNG TRÌNH CHĂN


NI CHÍNH
30.786

1 Nhà heo cai sữa x 14 nhà. 14 38,4 16,1 8.655

2 Nhà heo thịt x 16 nhà 16 60,4 22,9 22.131

II CÁC CƠNG TRÌNH PHỤ TRỢ 4.093,20

A Cổng vào 1 4 7,7 30,8

B Cổng nhập heo - xuất heo 1 0,6 5,5 3,3

C Cổng vào khu xử lý môi trường 1 0,6 5,5 3,3

3 Nhà rửa xe tải & kho dụng cụ 1 7 28 196

4 Cầu cân xe tải 60 tấn 1 3,5 20,1 70,35

5 Phịng cân 1 3 3,2 9,6

6 Cổng chính & bảng hiệu 1 1,6 6,9 11,04

7 Nhà bảo vệ + sát trùng xe máy 1 6,3 12,7 80,01

8 Cầu rửa xe tải 1 4 26,8 107,2

9 Nhà đậu xe 1 11 21,9 240,9


10 Nhà sát trùng khu sinh hoạt 1 10 9,9 99

11 Nhà ăn + bếp 1 9,9 30,5 301,95

12 Nhà ở 1 1 5,1 40,6 207,06

13 Nhà ở 2 1 6,2 28,1 174,22

14 Nhà văn phòng 1 5,4 22,9 123,66

15 Bể nước 1800m³ 1 21 20,5 430,5

16 Tháp nước 60m³ 1 7,3 11,9 86,87

17 Trạm biến áp 1 4 5,8 23,2

18 Nhà máy phát điện 1 7,5 7,5 56,25

19 Kho dụng cụ cơ khí 1 8 12,3 98,4

20 Nhà sát trùng khu sản xuất 1 11,5 12,8 147,2

21 Kho thuốc + wc 1 4,1 6,8 27,88

22 Nhà để xác heo 2 3,2 3,2 20,48

23 Nhà tắm khu đốt xác 1 2 3,2 6,4

24 Đài nhập heo 1 2,1 2,2 4,62


25 Đài xuất heo 2 3,5 6 42

26 Nhà xuất bán heo 1 18,4 19,6 360,64

27 Cầu xuất/nhập heo 3 5 5 75

28 Cân điện tử 3 5 3,5 52,5

29 Móng silo cám 13 2,7 2,7 94,77

30 Nhà công nhân xuất bán 1 6,1 16,2 98,82

31 Nhà vệ sinh khu xuất bán 1 2,6 4,5 11,7

32 Nhà tắm khu xuất bán 1 2,6 5,3 13,78

33 Sân đá bóng 1 18 32,6 586,8



Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt Hưng Lộc tại xã Ia Piơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

Chủ dự án: Công ty TNHH Hưng Lộc Gia Lai Trang 60

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn

STT Hạng mục cơng trình Số lượng
Chiều


rộng

Chiều

dài

Diện tích

chiếm

dụng (m2)

34 Sân bóng chuyền 1 9 18 162

35 Nhà đặt máy điện phân + thiết bị 1 5 7 35

III
CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ

THUẬT
8.043,40

- Hàng rào gạch + lưới b40 (m) 0,2 2558 511,6

- Hàng rào lưới b40 (m) 0,2 1279 255,8

- Hàng rào gạch (m) 2 310 620

- Đường nội bộ & sân bãi 4 1300 5200


- Đường đi bộ 2 510 1020

- Đường lùa heo có mái che 2 497 994

IV
CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI

TRƯỜNG
25.247,08

36 Hồ phòng ngừa sự cố 1 50 30 1500

37 Bể thu gom 1 12 12 144

38 Nhà đặt máy ép phân 1 8 11 88

39 Nhà để phân 1 15 15 225

40 Hầm Biogas 2 70 50 7000

41 Hồ điều hòa 1 50 30 1500

42 Trạm xử lý nước thải tập trung

- Bể điều hoà 1 9 7 63

- Bể keo tụ 2 2,4 1,8 8,64

- Bể tạo bông 2 2,4 1,8 8,64


- Bể Anoxic 2 7 8 112

- Bể Aerotank 1 1 11,9 8 95,2

- Bể Aerotank 2 1 7,3 8 58,4

- Bể lắng hóa lý 2 5 5 50

- Bể lắng sinh học 2 7 7 98

- Bể chứa bùn 1 4 5 20

- Bể khử trùng 1 4 5 20

- Bồn lọc 1 4 5 20

43
Nhà điều hành hệ thống xử lý nước

thải (4x7,3)m 1
4 7,3 29,2

44 Sân phơi bùn 1 15 25 375

45 Hồ sinh học 1 50 30 1500

46 Hồ chứa nước sau xử lý 3 70 55 11550

47 Hồ chứa nước mưa 1 40 50 2.000


48 Hố huỷ xác 2 16 6 192

49 Nhà đặt máy ép bùn 1 5 10 50

50
Nhà lưu chứa chất thải rắn thông

thường 1
4 5 20

×