Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 64 trang )

CÔNG TY TNHH TÂN TÀI LỘC

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG

của Trang trại chăn ni heo Tân Tài Lộc

Sóc Trăng, năm 2024


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... v
Chƣơng I THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ...................................................... 1
1. Tên chủ cơ sở .................................................................................................... 1
2. Tên cơ sở ........................................................................................................... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ........................................ 3
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở....................................................................... 3
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ........................................................................ 3
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nƣớc của cơ sở .............................................................................. 8
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ............................................................ 9
Chƣơng II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG ....................................................................... 13
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trƣờng:................................................................................ 13
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trƣờng.................... 13


Chƣơng III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ............................................................................. 14
1. Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải .............. 14
1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa: ........................................................................... 14
1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải: ............................................................................ 14
1.3. Xử lý nƣớc thải............................................................................................. 16
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ........................................................ 19
3. Cơng trình, biện pháp lƣu giữ chất thải rắn thơng thƣờng.............................. 19
4. Cơng trình, biện pháp lƣu trữ, xử lý chất thải nguy hại .................................. 20
5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ....................................... 22
6. Phƣơng án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trƣờng........................................ 22
7. Cơng trình biện pháp bảo vệ môi trƣờng khác:............................................... 23

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng i

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng.............................................................................. 25
Chƣơng IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI
TRƢỜNG ............................................................................................................ 28
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải ................................................. 28
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .................................................... 28
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.................................... 28
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn thông thƣờng...................... 29
5. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn nguy hại ............................. 30

Chƣơng V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ ................ 31
1. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ đối với nƣớc thải................................ 31
2. Kết quả quan trắc mơi trƣờng trong q trình lập báo cáo ............................. 31
Chƣơng VI CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA CƠ SỞ.. 33
1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng: ............................................................... 33
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ..................................................... 33
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình,
thiết bị xử lý chất thải:......................................................................................... 33
2. Chƣơng trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ....................... 35
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trƣờng hằng năm. ...................................... 36
Chƣơng VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ............................................................................... 37
Chƣơng VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ..................................................... 38

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng ii

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa 5 ngày
BTNMT Bộ Tài nguyên và môi trƣờng
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
BXD Bộ Xây dựng
CH4 Khí mêtan

CO Cacbon monoxit
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTNH Chất thải nguy hại
DO Nồng độ oxy hòa tan
H2S Hyđro sunfua
NH3 Khí ammoniac
NĐ-CP Nghị định chính phủ
NO2 Nitơ đioxit
pH Chỉ số đo hoạt động của ion hyđro
Ppm Đơn vị phần triệu
QĐ Quyết định
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
SO2 Lƣu huỳnh đioxit
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD Tiêu chuẩn xây dựng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng
TT Thông tƣ
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UBND Ủy ban nhân dân

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng iii

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tọa độ khống chế vị trí các góc của cơ sở ........................................... 1
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc tại cơ sở ........................................................... 9
Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ...................................................... 9
Bảng 3.1: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải chăn nuôi của cơ sở trƣớc
khi xử lý............................................................................................................... 15
Bảng 3.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải chăn nuôi của cơ sở sau khi
xử lý..................................................................................................................... 18
Bảng 3.3. Chất thải nguy hại và khối lƣợng phát sinh tại cơ sở ......................... 21
Bảng 3.4. Các sự cố và biện pháp xử lý đối với hầm Biogas ............................. 22
Bảng 5.1. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ đối với nƣớc thải ................... 31
Bảng 5.2. Kết quả quan trắc nƣớc thải tại ao sinh học 03 vào tháng 12/2023.... 32
Bảng 5.3. Kết quả quan trắc khơng khí xung quanh và tiếng ồn tại khu vực trang
trại........................................................................................................................ 32
Bảng 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm .......................................................... 33
Bảng 6.2. Dự kiến thời gian lấy mẫu .................................................................. 33
Bảng 6.3. Kế hoạch lấy và phân tích mẫu nƣớc thải........................................... 34
Bảng 6.4.Tổng kinh phí giám sát mơi trƣờng ..................................................... 36

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng iv

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ toạ độ vị trí khống chế của cơ sở ................................................ 2
Hình 1.2. Vị trí cơ sở............................................................................................. 2

Hình 1.3. Sơ đồ minh hoạ hầm thu gom chất thải bên dƣới khu trại chính ........ 11
Hình 3.1. Sơ đồ xử lý nƣớc thải chăn nuôi tại cơ sở........................................... 16

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng v

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Chƣơng I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Tân Tài Lộc.

- Địa chỉ văn phòng: Số 888 Quốc lộ 1A, ấp Đại Nghĩa Thắng, Xã Đại
Tâm, Huyện Mỹ Xuyên, Tỉnh Sóc Trăng.

- Ngƣời đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Diệp Kỉnh Tân.

- Điện thoại: 02993.853997.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2200264490, do Phòng
Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Sóc Trăng cấp lần đầu
ngày 19/5/2006, cấp thay đổi lần thứ 8 ngày 27/12/2016.

2. Tên cơ sở: Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc.

- Địa điểm cơ sở: Ấp Trà Mẹt, xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc
Trăng. Các hƣớng tiếp giáp của cơ sở nhƣ sau:


Hƣớng Đông Bắc: Giáp với tuyến lộ nhựa Sà Lôn – Trà Mẹt.

Hƣớng Tây Nam: Giáp đất nông nghiệp trồng lúa của chủ cơ sở.

Hƣớng Tây Bắc: Giáp đất nông nghiệp

Hƣớng Đông Nam: Giáp đất nơng nghiệp.

Toạ độ khống chế vị trí các góc của cơ sở nhƣ sau:

Bảng 1.1. Tọa độ khống chế vị trí các góc của cơ sở

Ký hiệu Hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 105o30’,
múi chiếu 6o

X Y

VT1 1052589 544266

VT2 1052503 543940

VT3 1052402 543977

VT4 1052433 544096

VT5 1052444 544093

VT6 1052474 544193


VT7 1052488 544189

VT8 1052504 544283

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 1

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Kênh Sà Lôn
– Trà Mẹt

Hình 1.1. Sơ đồ toạ độ vị trí khống chế của cơ sở
Cơ sở cách Quốc lộ 1A khoảng 1,2km; cách Uỷ ban nhân dân xã Đại Tâm
khoảng 1,8km.

Hình 1.2. Vị trí cơ sở

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 2

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

- Văn bản, các loại giấy phép có liên quan đến môi trƣờng: Cơ sở đƣợc

Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng của dự án “Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc” tại Quyết định số
907/QĐ-UBND ngày 16/4/2018.

- Quy mô cơ sở: Cơ sở có tiêu chí về mơi trƣờng nhƣ dự án nhóm II theo
quy định của Luật Bảo vệ mơi trƣờng 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Cơ
sở có quy mơ cơng suất nuôi là 400 heo nái, 100 heo hậu bị, heo giống con là
4.400 con (trung bình mỗi con heo nái đẻ 11 con/lứa) và heo thịt là 3.000 con.
Theo phụ lục V Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 13/7/2022 thì hệ số đơn vị vật
nuôi của cơ sở là 750,4.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Hiện tại cơ sơ chăn nuôi heo nái đẻ để sản xuất heo giống với tổng đàn
heo thƣờng xuyên là 1.500 con (gồm 400 con heo nái sinh sản, 100 con heo nái
hậu bị và 1.000 con heo thịt). Mỗi năm trang trại sẽ nuôi 2 đợt/năm. Dự kiến
Quý III/2024 tăng quy mô công suất nuôi mỗi đợt của cơ sở lên nhƣ sau: 400
con heo nái sinh sản, 100 con heo nái hậu bị và 3.000 con heo thịt từ việc heo
con của trang trại bán giống còn tồn.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình chăn nuôi tại cơ sở đƣợc áp dụng theo quy trình thực hành sản
xuất chăn ni tốt (VietGAP). Hình thức chăn nuôi của cơ sở là chăn nuôi heo
nái đẻ để sản xuất heo giống. Khi hoạt động ổn định thì số lƣợng heo nái đẻ
thƣờng xuyên tại cơ sở là 400 con, 100 heo nái hậu bị và 3000 con heo sau cai
sữa chỉ nuôi đến 3 tháng tuổi.


Heo nái đẻ Heo con sau cai
sữa (25 ngày tuổi)

Phân loại

Thay thế heo nái đẻ Heo đực giống Heo cái giống Heo thịt giống
không đạt chất lƣợng
Bán ngoài thị
trƣờng Nuôi thành heo thịt đến khi
3 tháng tuổi (trƣờng hợp bán
Nuôi thành heo nái hậu bị
(trƣờng hợp bán không hết không hết

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 3

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Thuyết mình quy trình:

Lƣợng heo con tại cơ sở sau khi cai sữa (25 ngày tuổi) sẽ đƣợc cơ sở phân
loại thành 3 loại nhƣ sau:

+ Heo cái giống: Sau khi sinh sẽ đƣợc cho ở cùng mẹ đến 25 ngày tuổi,
sau đó tiến hành cai sữa và bán ra thị trƣờng bên ngoài cho các cơ sở sản xuất
heo giống khác.


+ Heo đực giống: Sau khi sinh sẽ đƣợc cho ở cùng mẹ đến 25 ngày tuổi,
sau đó tiến hành cai sữa và bán ra thị trƣờng bên ngoài cho các cơ sở sản xuất
heo giống khác.

+ Heo thịt giống (bao gồm heo nái và heo đƣợc con không đủ điều kiện để
làm heo nái và heo đực going): Sau khi sinh sẽ đƣợc cho ở cùng mẹ đến 25
ngày tuổi, sau đó tiến hành cai sữa và bán ra thị trƣờng bên ngồi cho các cơ sở
chăn ni heo thịt.

Ngồi ra, cơng ty giữ lại 3000 con heo con và nuôi nhƣ dạng heo thịt tại
trại heo cai sữa đến 3 tháng tuổi. sau đó sẽ vận chuyện ni tiếp tục tại trại chăn
nuôi heo thịt của cơ sở. Công ty giữ lại 100 con heo nái giống để nuôi thành heo
nái hậu bị (thời gian nuôi là 200 ngày).

a. Quy trình chăm sóc ni dưỡng heo thịt:

* Kỹ thuật chọn heo nuôi thịt

Heo 55 – 60 ngày tuổi đƣợc chọn để ni thịt phải có đặc điểm ngoại hình
đặc trƣng của giống, nhanh nhẹn, da hồng hào, lông mềm và thƣa. Trọng lƣợng
lúc 2 tháng tuổi đối với heo ngoại thuần hay lai F1 phải đạt trung bình 15 – 20
kg. Heo phải đƣợc tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin nhƣ: dịch tả, phó thƣơng
hàn, tụ huyết trùng, LMLM… Trƣớc khi tách đàn 7 – 10 ngày. Heo phải chọn từ
những nái có sữa tốt, đẻ nhiều, dễ ni, tạp ăn và đƣợc lai với con đực không
cận huyết.

* Chuồng nuôi heo thịt

Các ngăn chuồng nuôi heo thịt nên làm thơng thống bằng vỉ sắt đặt cách
mặt đất 20 cm. Ngăn chuồng dùng sắt phi 16 và đặt khoảng cách giữa các song

10 cm. Trong chuồng nuôi heo thịt nên sử dụng máng ăn tự động để cung cấp đủ
thức ăn theo phƣơng thức ăn tự do hoặc có thể sử dụng máng ăn sành và dùng
sắt ngăn theo từng ô với khoảng cách 30 cm/ ngăn. Đối với chuồng nuôi heo thịt
nên chia theo ô nhỏ để nuôi khoảng 15 - 20 con trong một ô để tránh stress cho
heo con: cắn nhau, tranh nhau ăn khi thiếu thức ăn… sẽ làm giảm tăng trọng.
Mỗi heo thịt cần 0,8 m2 nền chuồng cho đến khi xuất chuồng.

* Kỹ thuật chăm sóc và ni dưỡng heo thịt

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 4

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

- Chế độ chăm sóc: Ni heo thịt thƣờng ni với mật độ cao nên chuồng
ni phải thống mát. Nên tắm cho heo để chúng đƣợc sạch sẽ, mát mẽ và tránh
đƣợc các loại bệnh ngoài da. Nên xổ lãi vào giai đoạn heo lẽ bầy và chích ngừa
các bệnh truyền nhiễm nhƣ dịch tả, thƣơng hàn, viêm phổi... Khi heo còn nhỏ
(dƣới 30 kg) cho heo ăn 3 bữa/ ngày. Heo từ 31 kg trở lên có thể cho ăn 2 bữa/
ngày. Từ 60 kg -70 kg, ngƣời ta thƣờng áp dụng biện pháp cho ăn hạn chế để
tăng tỷ lệ nạc trong thịt xẻ của heo. Mức ăn hạn chế là 80 – 85 % so với mức ăn
tự do. Nƣớc uống cần cung cấp đầy đủ nhu cầu nƣớc uống cho heo thịt. Lƣợng
nƣớc uống trong ngày cho heo phụ thuộc vào nhiệt độ môi trƣờng và trọng
lƣợng cơ thể heo. Mật độ nuôi nhốt hợp lý để heo không cắn đuôi nhau, dễ phát
hiện heo bệnh. Chú ý heo trong một ô chuồng phải đảm bảo đồng đều về khối
lƣợng và tuổi để có thể áp dụng phƣơng thức cùng vào cùng ra. Nhiệt độ thích
hợp đối với heo thịt 15 – 30 kg: 21 – 25 0C, từ 30 kg đến xuất chuồng: 18 –

200C ; ẩm độ 60 – 70 %, tốc độ gió 5 – 6 m/phút.

- Thú y và vệ sinh chăn nuôi : Heo cần đƣợc tẩy giun sán trƣớc khi đƣa
vào nuôi thịt (ở khối lƣợng 18 – 20 kg). Phải cọ rữa và tẩy trùng chuồng trại
bằng dung dịch nƣớc vôi pha lỗng hoặc các hóa chất tẩy trùng (Vimekon,
Virkon, Bio – clean...) và để trống trong khoảng 3 – 5 ngày mới nhận heo khác
vào nuôi.

* Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt

nhu cầu dinh dƣỡng của heo thịt chia làm 3 giai đoạn : Giai đoạn heo
khoảng 10 – 30 kg, giai đoạn heo choai khoảng 30 – 60 kg và giai đoạn heo
khoảng 61 kg đến giết thịt. Mỗi giai đoạn đều có tiêu chuẩn khẩu phần thức ăn
khác nhau, cần phối trộn đảm bảo chất lƣợng để heo đạt khối lƣợng theo chuẩn
giống.

Nhu cầu nước

Nƣớc có chức năng chính tạo hình cơ thể thơng qua hình thể tế bào và giữ
vai trò tối quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể. Mặc dù trong 3 tuần
đầu heo thƣờng ăn ít thức ăn ăn vào, song lƣợng đó sẽ ít hơn nếu không cung
cấp đủ nƣớc uống cho heo (NRC, 1998).

Nƣớc chiếm 50 – 60 % trọng lƣợng cơ thể. Trong máu, sữa, nƣớc chiếm
đến 80 – 95 %. Cơ thể mất 10 % nƣớc sẽ gây rối loạn chức năng trao đổi chất.
Nếu mất 20 % lƣợng nƣớc cơ thể, heo con sẽ chết

Nhu cầu nƣớc cho heo thịt rất cao, cần thỏa mãn theo nhu cầu về số lƣợng
và chất lƣợng. Trung bình 1 heo thịt cần 30 – 50 lít nƣớc tùy theo trang bị tắm
rữa chuồng tốt hay xấu, mùa khô hay mùa mƣa và chuồng mát hay chuồng hở.

Chuồng mát giảm thiểu nhu cầu tắm rửa chuồng hơn chuồng hở. Nên sát trùng
nƣớc để diệt mầm bệnh.

* Quy trình vệ sinh

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 5

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Các xe cơ giới trƣớc khi vào trại đƣợc phun thuốc sát trùng để đảm bảo vệ
sinh phòng dịch và hạn chế tối đa các bệnh từ nơi khác đến. Phun thuốc sát trùng
2 lần/ tuần trong vòng khu vực xung quanh các chuồng đang có heo. Heo sau khi
chuyển đi nơi khác thì chuồng trống, tiến hành rửa chuồng phun thuốc sát trùng
để vài ngày rồi mới nhập heo vào. Cơng nhân phải có đồ bảo hộ lao động, mang
ủng đi qua hố sát trùng trƣớc khi vào trại. Khách tham quan trƣớc khi vào khu
vực chăn nuôi phải mang ủng và đồ bảo hộ và đi qua hố sát trùng trƣớc khi
xuống trại.

* Quy trình tiêm phịng

Các loại vaccine nếu đã đƣợc chủng 1 lần sẽ đƣợc lập lại lần 2 cách lần 1
từ 28 – 30 ngày.

b. Quy trình chăm sóc ni dưỡng heo nái và heo con

* Heo nái mang thai


Trong giai đoạn heo nái mang thai đƣợc cho ăn trung bình từ 2,5 – 3
kg/con/ngày và tắm mát 2 lần trong ngày. Trong thời gian mang thai tùy theo thể
trạng mà điều chỉnh lƣợng thức ăn hàng ngày. Mục đích là tránh để cho nái dƣ
thừa dƣỡng chất, trở nên quá mập, nái mập thƣờng lƣời rặn, đẻ chậm dễ gây tình
trạng ngộp thai, chết thai khi đẻ và sau khi đẻ dễ mắc hội chứng M.M.A. Tuy
nhiên nếu nái mang thai quá gầy, lại sinh nhiều thai thì bào thai có khối lƣợng sơ
sinh nhỏ, sức sống khơng cao sau khi đẻ ra, và nái kém sữa thiếu sữa cho con
bú. Nái gầy ni nhiều con thì con èo uột, dễ mắc nhiều bệnh, bản thân nái cũng
dễ bị bại, yếu chân chậm động dục lại sau cai sữa. Ngày cho heo nái ăn 2 đợt (9
giờ, 15 giờ) theo quy trình chăm sóc và ni dƣỡng của Trại.

* Heo nái đẻ và nuôi con

Trƣớc khi đẻ 5 – 7 ngày nái đƣợc chuyển qua chuồng nái đẻ; khi nái gần
đẻ thì hạn chế khẩu phần ăn; nái đƣợc tắm mát 2 lần trong ngày để tránh tình
trạng stress nhiệt. Chuồng ni đƣợc vệ sinh sạch sẽ để tránh nhiễm trùng cho
heo con và bộ phận sinh dục heo nái sau đẻ. Khi nái đẻ ln có cơng nhân trực,
theo dõi nái để can thiệp kịp thời trong những trƣờng hợp đẻ khó và cân khối
lƣợng heo con. Thông thƣờng sau khi đẻ, nái thƣờng mệt, ăn ít hay khơng ăn
nên trong giai đoạn này nái sẽ đƣợc cấp thêm glucose 5 % có pha thêm 10 ml
Catosal. Để tránh tình trạng viêm nhiễm đƣờng sinh dục của nái sau khi sinh, nái
sẽ đƣợc tiêm 20 IU oxytocin/ngày, tiêm liên tục 2 ngày để kích thích co bóp tử
cung tống dịch hậu sản, kích thích tiết sữa ngoài ra kết hợp với một số loại
kháng sinh, kháng viêm. Bên cạnh đó nái cịn đƣợc thụt rửa tử cung, âm đạo
bằng dung dịch iodine. Thức ăn cho nái trong thời kỳ nuôi con là TĂHH Cargill
1052 với 2 lần cho ăn / ngày. Sau khi nái đẻ thì khơng đƣợc tắm, chỉ dọn vệ sinh
trên sàn.

* Heo con theo mẹ


Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 6

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Heo con sơ sinh sau khi rời khỏi bụng mẹ đƣợc xách dốc ngƣợc đầu cho
nƣớc nhờn trong xoang miệng và mũi chảy ra ngồi, khơng chảy ngƣợc vào khí
quản. Sau đó heo con đƣợc nhúng vào trong bột Mistral từ cổ trở xuống. Lớp bột
này khơng những nhanh chóng làm khơ, giữ ấm cho heo con mà cịn có tác dụng
sát trùng nhẹ. Khi chất nhầy toàn thân đã đƣợc lau sạch, tiến hành cột và cắt rốn
heo con, sau đó sát trùng rốn bằng cồn iod 5%, tiến hành cân khối lƣợng heo con
sơ sinh, cuối cùng cho heo con vào ổ úm. Khi heo con đã đứng vững thì cho heo
bú mẹ để nhận lƣợng sữa đầu đƣợc tối đa. Cán bộ kỹ thuật tiến hành bấm tai, cắt
đuôi lúc heo con một ngày tuổi và tuyển chọn những heo con có bố mẹ mắn đẻ,
có ngoại hình đẹp, có năng suất cao đã đƣợc kiểm tra năng suất cá thể… để làm
giống. Vào ngày tuổi thứ 2 – 3 heo con đƣợc tiêm sắt một lần với hàm lƣợng
200mg/con và ADE, lúc 5 ngày tuổi heo con đƣợc tập ăn bằng thức ăn viên
Cargill 1012. Đến lúc 8 – 10 ngày thiến những con heo đực không đƣợc chọn
làm giống.

* Heo cai sữa

Heo con đƣợc cai sữa lúc 21 ngày tuổi, nái đƣợc đuổi đi khỏi ổ đẻ và tiến
hành cân khối lƣợng heo con cai sữa. Trong thời gian theo mẹ không tắm cho
heo con. Cán bộ kỹ thuật theo dõi hàng ngày để phát hiện những heo con bị
bệnh: tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp… để điều trị kịp thời. Riêng heo nái sau

khi tách con sẽ đƣợc đƣa sang chuồng nái khô chửa; các nái này sẽ đƣợc nhốt
trong cùng một dãy và hàng ngày đƣợc theo dõi quá trình động dục bằng
phƣơng pháp hàng ngày cho đực thí tình kiểm tra kết hợp với việc quan sát của
kỹ thuật viên phụ trách gieo tinh

* Quy trình vệ sinh

Các xe cơ giới khi vào Trại đƣợc bảo vệ phun thuốc sát trùng và xe chạy
qua hố sát trùng ở cổng Trại để đảm bảo vệ sinh phòng dịch và hạn chế tối đa
các bệnh từ nơi khác đến. Phun thuốc sát trùng 2 lần/ tuần trong vịng khu vực
xung quanh các chuồng đang có heo. Heo sau khi chuyển đi nơi khác thì chuồng
trống, tiến hành rửa chuồng phun thuốc sát trùng để vài ngày rồi mới nhập heo
vào. Cơng nhân phải có đồ bảo hộ lao động, mang ủng đi qua hố sát trùng trƣớc
khi vào trại. Khách tham quan trƣớc khi vào khu vực chăn nuôi phải mang ủng
và đồ bảo hộ và đi qua hố sát trùng trƣớc khi xuống trại.

* Quy trình tiêm phịng

Các loại vaccine nếu đã đƣợc chủng 1 lần sẽ đƣợc lập lại lần 2 cách lần 1
từ 28 – 30 ngày.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Lƣợng heo nái đẻ tại cơ sở là 400 con, trung bình mỗi con heo nái đẻ 11
con/lứa với tần suất để là 2 lứa/năm. Nhƣ vậy lƣợng heo con giống xuất bán mỗi
năm là 8.800 con/năm (tƣơng đƣơng 4.400 con/lứa).

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 7

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng


Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Ngồi ra, cơ sở cịn ni thêm 3.000 heo thịt/đợt nuôi (tƣơng đƣơng 6.000
con/năm).

Các sản phẩm của cơ sở đƣợc Công ty bán cho các cơ sở chăn nuôi heo
trong khu vực tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lận cận.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử
dụng, nguồn cung cấp điện, nƣớc của cơ sở

a. Nguyên liệu, vật liệu và hóa chất

- Thức ăn cho cho 1 ngày tại trại khoảng 3,5 tấn/ngày. Khi nâng công suất
thì lƣợng thức ăn dự kiến 1 ngày tại trại khoảng 10,7 tấn/ngày.

- Các loại hóa chất sử dụng trong q trình hoạt động của doanh nghiệp
chủ yếu là các loại hóa chất dùng để khử trùng nƣớc nhƣ Clorin, vôi bột, nƣớc
vôi, NaOH, Zeolite dùng để khử trùng chuồng trại và các loại thuốc thú y phục
vụ cho chăn nuôi với chủng loại liều lƣợng sử dụng theo quy định của Công ty.

b. Nhu cầu sử dụng điện, nƣớc

* Nhu cầu sử dụng điện

- Nguồn cung cấp điện: Lƣợng điện sử dụng chủ yếu đƣợc cung cấp từ
mạng lƣới điện quốc gia. Công ty xây dựng 1 trạm hạ thế công suất khoảng

150kVA. Điện đƣợc sử dụng phục vụ chăn nuôi và sinh hoạt, gồm các thiết bị
nhƣ: bơm nƣớc, quạt gió, đèn chiếu sáng,… với khối lƣợng sử dụng khoảng
52.031 kW/tháng. Ngồi ra, Cơng ty cịn trang bị 01 máy phát điện dự phịng
cơng suất khoảng 50KVA để cung cấp điện khi sự cố cúp điện. Ngồi ra Cơng ty
cịn trang bị thêm 01 máy phát điện dự phịng cơng suất 10KVA (vận hành bằng
khí gas) để cung cấp điện cho sinh hoạt.

* Nhu cầu sử dụng nước

- Nguồn cung cấp nƣớc: Cơ sở sử dụng nguồn nƣớc cho hoạt động chăn
nuôi và sinh hoạt là từ 02 giếng khoan. Giếng khoan có chiều sâu khai thác là
105 m. Cả 2 giếng khoan đều đã đƣợc UBND huyện Mỹ Xun cấp tờ khai đăng
ký cơng trình khai thác nƣớc dƣới đất với lƣu lƣợng khai thác mỗi giếng là 4
m3/ngày (đính kèm phụ lục).

- Theo số liệu sử dụng nƣớc thực tế tại trại thì lƣợng nƣớc sử dụng cho
chăn nuôi và sinh hoạt tại trại khoảng 7,2 m3/ngày.

- Khi nâng công suất thì lƣợng nƣớc sử dụng dự kiến khoảng 17,7
m3/ngày. Công ty sẽ sử dụng nguồn nƣớc 02 giếng khoan sẵn có và nguồn nƣớc
từ Trạm cấp nƣớc Đại Tâm để cấp nƣớc phục vụ cho hoạt động chăn nuôi và
sinh hoạt của cơ sở.

- Nhu cầu sử dụng nƣớc cho trang trại đƣợc trình bài tại bảng sau:

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 8

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc tại cơ sở

STT Mục đích sử dụng Nhu cầu sử dụng hiện Nhu cầu sử dụng khi
tại (m3/ngày)
nâng công suất
(m3/ngày)

1 Cấp nƣớc sinh hoạt 0,4 0,4

2 Nƣớc cấp cho chăn nuôi 6,8 17,3
heo

Tổng 7,2 17,7

(Nguồn: Công ty TNHH Tân Tài Lộc, 2024)

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

Tổng diện tích của cơ sở là 29.895,6 m2, các hạng mục cơng trình của cơ
sở sau khi cải tạo sẽ khác so với ĐTM đƣợc phê duyệt, cụ thể nhƣ sau:

Bảng 1.3. Các hạng mục cơng trình của cơ sở

Sau khi cải tạo Theo ĐTM đƣợc duyệt

STT Các hạng mục công Quy mô Ghi chú Các hạng mục công Quy mô
trình (m2) trình (m2)


I Hạng mục công 7.461,24
trình chính

Khu trại chính (bao Khu trại chính (bao

gồm khu nái chờ gồm khu nái chờ

phối, khu nái mang phối, khu nái mang

1 thai, khu nái đẻ, khu 4.461,24 Hoàn thành thai, khu nái đẻ, khu 4.461,24
heo cai sữa, khu heo heo cai sữa, khu heo

hậu bị, khu heo vỗ hậu bị, khu heo vỗ

béo, khu nhà điều béo, khu nhà điều

hành) hành)

Dự kiến xây

2 Trại nuôi heo thịt 3.000 mới Quý Ao sinh học 3 3.600

II/2024

II Hạng mục công 428,00
trình phụ trợ

1 Phịng nghỉ cơng 100 Thay đổi chức Kho thức ăn 200
nhân năng


2 Nhà sinh hoạt chung 20 Nhà bảo vệ 4

3 Phòng nghỉ quản lý 12
trang trại

4 Bãi đổ xe 8 Xây dựng mới
5 Kho cám
Đất trống 16.531,96

6 Cụm Silo 200 Xây dựng mới
từ đất trống

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 9

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Sau khi cải tạo Theo ĐTM đƣợc duyệt

STT Các hạng mục công Quy mô Ghi chú Các hạng mục công Quy mơ
trình (m2) trình (m2)

7 Khu xử lý nƣớc cấp 8 Thay đổi vị trí Khu xử lý nƣớc cấp 4
(2 khu)

8 Nhà đặt máy phát 16 Nhà đặt máy phát 16

điện điện
Hoàn thành

9 Nhà khử trùng 64 Nhà khử trùng 64

Hạng mục công 2.646 Xây dựng mới Nhà ép phân, kho 94
III trình bảo vệ mơi 1 hố gom và 1 chứa phân 475,96
150 kho phân khô
trƣờng
450 Hoàn thành Trại heo cai sữa
1 2 Hố gom và 2 kho 12,24
phân khô 484 Xây dựng mới Trại heo nái hậu bị 525,6

Khu xử lý chất thải:
2 - Hầm biogas

- Hố tập trung phân

3 Ao sinh học 1

4 Hố lắng 3.600 Xây dựng mới -

5 Ao sinh học 2 484 Ao sinh học 2 484

Kho chất thải nguy Kho chất thải nguy
6 hại 2 2
Hoàn thành hại

7 Khu ủ phân compost 100 Khu ủ phân compost 100


8 Hầm huỷ xác heo 480 Thay đổi vị trí Hầm huỷ xác heo 480

Khu xử lý chất thải: 450
12,24
- Hầm biogas
484
9 Đất trống, cây xanh 16.244,12 - - Hố tập trung phân

Ao sinh học 1

Tổng diện tích 29.895,6

Ghi chú: “-”: Đất trống

Thuyết minh cơ cấu bố trí các hạng mục

- Khu trại chính: Đƣợc xây dựng theo hình thức chuồn ni heo cơng
nghiệp (chuồng kín, có gắn hệ thống làm mát bằng nƣớc và các tấm làm mát
cooling pad). Móng bê tơng cốt thép, khung cột thép hình, mái lợp tole, vách

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 10

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

xây tƣờng gạch bao che từ nên chuồng lên đến 3m, sau đó là vách ngăn bằng
màng nhựa PVC dày 35mm đến chiều cao 4m. Phía trƣớc khu trại chính là cửa

ra vào và các tấm làm mát cooling pad, phía sau là vách tƣờng. Hệ thống thơng
gió của khu trại chính có máy tính điều khiển theo nguyên lý lệch áp suất âm,
các quạt hút gắn trên mái nhà để đám bảo đƣợc nhiệt độ trong tồn bộ khu trại
chính đƣợc đồng đều nhau, lƣợng hơi nƣớc mang nhiệt độ lạnh từ các tấm làm
mát cooling pad sẽ đƣợc quạt hút ở trên trần nhà hút về tồn bộ khu vực trong
khu trại chính. Nền của khu trại chính là các tấm dal bê tơng cốt thép có lỗ hở để
cho nƣớc thải và phân heo chảy xuống hầm thu gom chất thải bên dƣới.

- Chuồng nuôi heo đƣợc xây dựng theo đúng quy trình kỹ thuật. Bên cạnh
đó chuồng ni của khu trại chính có sàn ni là khung có lổ nhỏ để rớt phân
xuống, khoảng 1 tuần phân sẽ đƣợc hút ra 1 lần, phân ép khô, nƣớc dẫn vào hầm
biogas. Khu vực chứa phân heo phía dƣới chuồng ni có dạng lịng chảo, có
lớp màng tự sinh ra phía trên để hạn chế bóc mùi hơi.

Bên trong khu trại chính Cơng ty bố trí các khu chức năng: khu vực dành
cho heo nái chờ phối, khu heo nái mang thai, khu heo nái đẻ, khu heo con vừa
cai sữa mẹ, khu heo vỗ béo, khu heo hậu bị, văn phòng điều hành ( gồm phòng
họp, phòng ngủ cho nhân viên và cán bộ thú y, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho để
quần áo bảo hộ lao động). Phía trƣớc khu trại chính có bố trí hố khử trùng.

Ngoài ra, để tiện cho việc thu gom phân heo, nƣớc thải Công ty xây dựng
hầm thu gom phân bên dƣới nền của khu vực dành cho heo nái chờ phối, khu
heo nái mang thai, khu heo nái đẻ, khu heo con vừa cai sữa mẹ, khu heo vỗ béo,
khu heo hậu bị (không xây dựng bên dƣới văn phòng nhà điều hành). Hầm đƣợc
xây dựng âm dƣới đất có độ sâu là 0,8m, đáy hầm là lớp bê tông cốt thép chống
thấm. Thể tích chứa của hầm thu gom phân nằm bên dƣới khu trại chính khoảng
3.200 m3.

Dãy lồng nuôi Lối đi Dãy lồng nuôi


Tấm dal có khoét lỗ

0,8m

Hầm thu gom
chất thải

Hình 1.3. Sơ đồ minh hoạ hầm thu gom chất thải bên dƣới khu trại chính
Khu xuất bán: Đƣợc xây dựng theo hình thức nhà cấp 4. Móng bê tơng

cốt thép, khung cột thép hình, mái lợp tole, vách xây tƣờng gạch bao che từ nên
chuồng lên đến 4m. Khu xuất bán có chức năng xuất bán sản phầm của cơ sở ra
thị trƣờng bên ngoài. Các lƣợng heo sản phẩm tại cơ sở bao gồm: heo nái giống

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 11

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

(20 – 25 ngày tuổi), heo đực giống (20 – 25 ngày tuổi), heo thịt giống ( 20 – 25
ngfay tuổi), heo nái hậu bị (heo nái đặt cân nặng 70 - 80kg/con).

Kho thức ăn: Đƣợc xây dựng theo hình thức nhà cấp 4. Móng bê tơng cốt
thép, nền tráng xi măng đá 4x6, khung cột thép hình, mái lợp tole, vách xây
tƣờng gạch bao che, phía trƣớc gắn cửa ra vào.

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 12


Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc

Chƣơng II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI

CỦA MÔI TRƢỜNG

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:

Tại tỉnh Sóc Trăng, chăn ni theo hƣớng trang trại đã hình thành và phát
triển, các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng gia tăng, điều này phù hợp
với quy hoạch phát triển chăn nuôi của tỉnh theo Quyết định số 814/QĐHC-
CTUBND, ngày 30 tháng 08 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2009 –
2015 và định hƣớng đến năm 2020. Quyết định này đề cập đến việc xây dựng
phát triển các vùng chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung, bảo đảm an toàn sinh
học, và chuyển dịch phƣơng thức chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang tập trung,
công nghiệp, đƣa tỷ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị
sản xuất ngành nông nghiệp chiếm 24 – 25% vào năm 2015 và 34 – 36% vào
năm 2020.

Cơ sở đƣợc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng của dự án “Trang trại chăn nuôi heo Tân Tài Lộc” tại Quyết
định số 907/QĐ-UBND ngày 16/4/2018. Hoạt động sản xuất chăn nuôi của cơ

sở khi đi vào hoạt động đã tạo việc làm cho lao động địa phƣơng, nâng cao thu
nhập cho lao động ngành chăn nuôi và các nghề liên quan, góp phần phát triển
kinh tế trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên.

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng

Lƣợng nƣớc thải của cơ sở đƣợc xử lý và đƣợc lƣu chứa tại ao sinh học
03. Lƣợng nƣớc này đƣợc sử dụng cho việc tƣới cỏ trong khuôn viên của cơ sở
và không thải ra môi trƣờng bên ngoài.

Căn cứ theo Thông tƣ số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải,
sức chịu tải của nguồn nƣớc sông, hồ, Cơ sở không thuộc đối tƣợng phải đánh
giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải, sức chịu tải của nguồn nƣớc. Vì vậy, Báo cáo
khơng phải thực hiện đánh giá khả năng chịu tải của môi trƣờng.

Cơ sở sẽ luôn quan tâm đến công tác bảo vệ môi trƣờng để giảm thiểu
thấp nhất các tác động tiêu cực đến chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận. Chủ cơ sở
cam kết sẽ xử lý nƣớc thải đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT(giá trị Cmax, Cột B)
trƣớc khi thải vào nguồn nƣớc tiếp nhận.

Đơn vị tƣ vấn: Trung tâm quan trắc TN&MT tỉnh Sóc Trăng 13

Địa chỉ: Số 18 Hùng Vƣơng, Phƣờng 6, Thành phố Sóc Trăng

Điện thoại: 02993.827717 – 02993.827819 – 02993.629212


×