Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Báo cáo thực hành học phần dịch vụ logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 62 trang )

lOMoARcPSD|39222638

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Học phần: DỊCH VỤ LOGISTICS

Chuyên ngành : LOGISTICS

Lớp, khóa : 20231BM6104002

Giảng viên hướng dẫn : Hoàng Thị Hương

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Ngọc - 2021600783

HÀ NỘI - 2023

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC HÀNH

Học phần: DỊCH VỤ LOGISTICS

Chuyên ngành : LOGISTICS



Lớp, khóa : 20231BM6104002

Giảng viên hướng dẫn : Hoàng Thị Hương

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Ngọc - 2021600783

HÀ NỘI - 2023

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

MỤC LỤC
Buổi 8: Mã HS Code .......................................................................................................1

1. Khái niệm ................................................................................................................1
2. Đặc điểm..................................................................................................................1
3. Vai trò ......................................................................................................................1
4. Quy tắc.....................................................................................................................2

Quy tắc 1: Chú giải chương và định danh sản phẩm...............................................2
Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện và hợp chất cùng nhóm ..............................2
Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn thuộc nhiều nhóm.................................................3
Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống nhất .......................................................3
Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì ...................................................................................3
Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng......................................4
5. Phân loại ..................................................................................................................4
6. Bài tập......................................................................................................................9
Buổi 9: Bài tập thực hành vận tải đường biển ...............................................................11

1. Thực hành ..............................................................................................................11
2. Các kinh nghiệm, bài học rút ra sau khi thực hiện xong bài .................................19
Buổi 10: Tờ khai hải quan .............................................................................................20
1. Khái niệm ..............................................................................................................20
2. Đặc điểm................................................................................................................20
2.1. Tờ khai hải quan xuất khẩu: ...........................................................................20
2.2. Tờ khai hải quan nhập khẩu: ..........................................................................23
3. Lưu ý......................................................................................................................26
4. Bài tập....................................................................................................................26
Buổi 11: Chi tiết vỏ container .......................................................................................28
1. Những thông tin về số container (ID container)....................................................28
2. Thông tin về khả năng đóng hàng cho phép của vỏ container ..............................30
3. Thông tin về chủ sở hữu và tiêu chuẩn của vỏ container ......................................32
4. Thông tin cảnh báo trên vỏ container ....................................................................33
5. Hướng dẫn cách để kiểm tra số container .............................................................34
5.1. Sử dụng phần mềm tính số container nhanh ..................................................34
5.2. Kiểm tra bằng cách quy đổi cơ bản ................................................................34

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

6. Bài tập....................................................................................................................36
7. Các loại container thông dụng nhất hiện nay ........................................................38

7.1. Container bách hóa (general purpose container) ............................................38
7.2. Container hoán cải (named cargo containers) ................................................39
7.3. Container lạnh (reefer container) ...................................................................40
7.4. Container mở nóc (opentop container)...........................................................40
7.5. Container mặt phẳng (plat rack container) .....................................................41

7.6. Container bồn (tank container).......................................................................42
Buổi 12: CBM ...............................................................................................................43
1. Khái niệm ..............................................................................................................43
2. Vai trò ....................................................................................................................43
3. Cơng thức tính CBM .............................................................................................43
3.1. Cách tính CBM...............................................................................................43
3.2. Tỷ lệ quy đổi CBM sang Kg. .........................................................................43
4. Tính CBM đối với hàng air/sea/road.....................................................................44
4.1. Cơng thức tính CBM hàng road .....................................................................44
4.2. Cách tính CBM hàng sea................................................................................44
4.3. Cách tính CBM hàng air.................................................................................45
4.4. Cách tính CBM hàng lẻ – LCL ......................................................................45
5. Bài tập....................................................................................................................45
Buổi 13: Vận đơn hàng không và bill............................................................................48
1. Khái niệm ..............................................................................................................48
2. Chức năng..............................................................................................................48
3. Phân Loại Vận Đơn Hàng Không (AWB) ............................................................50
3.1. Dựa vào chủ thể phát hành .............................................................................50
3.2. Dựa vào việc gom hàng hóa xuất nhập khẩu..................................................50
4. Mẫu Vận Đơn Hàng Không (AWB) Thực Tế.......................................................50
5. Quy Trình Phát Hành Vận Đơn Hàng Không (AWB) ..........................................52
6. So Sánh Vận Đơn Đường Biển Và Vận Đơn Hàng Không ..................................53
7. Bài tập....................................................................................................................53
Buổi 14: Bài tập tính CBM............................................................................................57

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Buổi 8: Mã HS Code

1. Khái niệm
HS code hay mã số HS, là một mã số được sử dụng để phân loại hàng hóa xuất nhập
khẩu theo Hệ thống phân loại do Tổ chức Hải quan Thế giới phát hành. Hệ thống này
được gọi là “Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized
Commodity Description and Coding System).
Hiểu một cách đơn giản, HS code là mã phân loại hàng hóa theo Danh mục xuất nhập
khẩu. Dựa trên mã này, bạn có thể biết được thuế xuất hoặc nhập, và các chính sách
khác liên quan đến hàng hóa (như chính sách mặt hàng, quản lý rủi ro…). Vì vậy, khi
bạn biết mã HS code của sản phẩm, bạn có thể tính tốn mức thuế phải trả cho hàng hóa
của mình cùng với các thủ tục liên quan.
Trên thực tế, nếu đã từng làm thủ tục thơng quan, thì bạn sẽ biết rằng nếu sử dụng nhầm
mã HS code thì sẽ dẫn đến nhiều hậu quả như: chỉnh sửa tờ khai, nộp bổ sung hoặc phải
xin hồn thuế, thơng quan chậm trễ hơn dự kiến,…
2. Đặc điểm
- Là mã thông dụng được sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
- Đây được coi là mã dùng để mô tả, phân loại hàng hóa một cách cụ thể và dễ nhận biết
để cho người bán và người mua dựa vào đó đưa ra những thống nhất chung về mặt tên
gọi, tính chất và tác dụng của hàng hóa.
- Mã HS đóng vai trị là một mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu với chức năng phân
loại hàng hóa được Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan sáng lập ra với
tên gọi chính thức là Hệ thống hài hịa và mơ tả hàng hóa.
- Mã HS được áp dụng cho nhiều loại hàng hóa hàng nhau bao gồm cả hàng hóa vơ hình
và hàng hóa hữu hình.
- Khơng chỉ đơn thuần là một mã số, HS code còn là cơng cụ, là cơ sở để tính các loại
thuế quan, thuế xuất nhập khẩu của các lô hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
- Chính vì những đặc điểm liên quan đến phân loại hàng hóa, tính tốn giá trị thuế mà
HS có ảnh hưởng rất lớn đến giá trị và giá cả của hàng hóa.
3. Vai trị
Việc sử dụng mã HS có 8 hoặc 10 số để đại diện cho hàng hóa giúp cho tất cả các quốc
gia trên thế giới phân loại hàng hóa một cách hệ thống và đồng bộ. Hệ thống thuật ngữ

và ngôn ngữ hải quan cũng giúp cho các bên liên quan hiểu nhau, tránh tranh chấp
thương mại do sai phân loại hàng hóa do khác biệt ngơn ngữ địa phương.
Ví dụ: người miền Nam gọi vật dụng để che nắng là “Nón,” còn người miền Bắc gọi là
“Mũ.” Tuy nhiên, ở Anh và Mỹ, nó được gọi là “Hat.” Nếu các hợp đồng thương mại bị
tranh chấp do khác biệt ngôn ngữ, thì rất khó để thiết lập luật để giải quyết.
Ngồi ra, việc định danh các loại hàng hóa theo mã HS cịn giúp đơn giản hóa cơng việc
của các tổ chức và cá nhân liên quan. Thỏa thuận và thực hiện các hiệp định thương mại
trở nên thuận lợi hơn.
Mã HS còn là cơ sở để các cơ quan hải quan, cơ quan thuế và phòng thương mại cấp
phép hàng hóa có thể xuất nhập khẩu hay khơng. Mã HS xác định các loại hàng hóa

1

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

được xuất, nhập khẩu để tổ chức tiện lợi trong việc thực hiện thu thuế, áp thuế, đồng
thời có thể thống kê được thương mại trong nước và xuất nhập khẩu.
4. Quy tắc
Quy tắc 1: Chú giải chương và định danh sản phẩm.
Tên các phần, chương và phân chương chỉ hỗ trợ chúng ta trong việc xác định sản phẩm
nằm ở phần nào chương nào, khơng có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa.
Tuy nhiên, tên gọi này khơng thể miêu tả hết các sản phẩm nằm trong chương đó. Do
đó, để phân loại sản phẩm, ta cần dựa trên chú giải và phân nhóm sản phẩm.
Chú giải của từng chương là yếu tố quyết định quan trọng nhất trong việc phân loại hàng
trong chương đó. Điều này rất quan trọng và sẽ được áp dụng trong tất cả các quy tắc
tiếp theo. Chúng ta phải kiểm tra chú giải của phần, chương để đảm bảo sản phẩm được
phân loại chính xác.
Ví dụ: Tìm mã HS của tivi Sony 55 inch

Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 85: Máy móc, thiết bị điện tử và các
bộ phận của chúng
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Chú giải chương 85.g cho phép xác định mã HS của
tivi Sony 55 inch
Bước 3: Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rõ ràng nhất trong phân
nhóm. Tivi thuộc nhóm 8528, vì vậy mã HS của tivi Sony 55 inch sẽ là: 85287219.
Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hồn thiện và hợp chất cùng nhóm
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
Nếu một sản phẩm chưa được hoàn thiện, thiếu một số bộ phận nhưng có tính năng và
chức năng tương tự như sản phẩm hồn thiện, thì sẽ được xếp vào cùng mã sản phẩm
với sản phẩm hồn thiện.
Ví dụ 1: Một chiếc xe đạp thiếu bánh xe vẫn sẽ được áp dụng mã sản phẩm của xe đạp
nếu các bánh xe được tháo rời và sẽ được lắp ráp vào sau.
Như vậy, một sản phẩm có các bộ phận tháo rời và các bộ phận đó có thể được lắp ráp
để tạo thành một sản phẩm hồn chỉnh, thì sản phẩm đó vẫn sẽ được áp dụng mã sản
phẩm của sản phẩm hoàn chỉnh.
Ví dụ 2: Dù tháo ra từng bộ phận của một chiếc xe để thuận tiện cho quá trình vận
chuyển, mã HS của chiếc xe vẫn được xác định.
Phôi là sản phẩm chưa sẵn sàng để sử dụng và thường có hình dáng bên ngồi tương
đương với sản phẩm hồn chỉnh. Chúng được sử dụng duy nhất để hoàn thiện thành
phẩm.
Quy tắc 2b: Hỗn hợp, hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất
Sản phẩm chỉ được phân loại theo quy tắc này nếu nó là một hỗn hợp của nguyên liệu
và chất liệu.
Nếu một hỗn hợp hoặc hợp chất của các ngun liệu hoặc chất trong cùng một nhóm,
thì nó sẽ được phân loại trong nhóm đó.
Nếu một hỗn hợp hoặc hợp chất của các nguyên liệu hoặc chất trong các nhóm khác
nhau, thì nó sẽ được áp mã dựa trên chất cơ bản nhất của hỗn hợp.

2


Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Ví dụ: Gói cà phê hòa tan là một hỗn hợp của các chất như cà phê, đường và sữa. Do
đó, để phân loại hỗn hợp này, chúng ta sẽ áp dụng mã chất cơ bản nhất là cà phê.
Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn thuộc nhiều nhóm
Quy tắc 3a
Nhóm hàng hóa có mơ tả chi tiết nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mơ tả tổng qt
khi phân loại sản phẩm.
Ví dụ 1: Hỗn hợp nấu bia bao gồm 60% lúa mì (mã HS 1001), 30% lúa đại mạch (mã
HS 1003), và 10% phụ gia. Sản phẩm bia này sẽ được phân loại với mã HS code 1001.
Ví dụ 2: Một chiếc thắt lưng được làm từ da ở mặt trên, nhựa ở mặt dưới, và có một
khuy cài bằng nhôm. Do da làm cho thắt lưng mềm hơn và đàn hồi tốt hơn, đồng thời
có giá trị cao hơn nhựa, nên sản phẩm này có thể được phân loại với mã HS code 4203
(hàng may mặc và phụ kiện quần áo bằng da).
Quy tắc 3b
Trong trường hợp không thể phân loại hàng hóa hỗn hợp theo quy tắc 3a, ta có thể phân
loại chúng theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành.
Ví dụ: Trong bộ sản phẩm chăm sóc tóc bao gồm: Kẹp điện uốn tóc, lược, ghim tóc. Ta
nhận thấy Kẹp điện uốn tóc có tính năng đặc biệt nhất nên sẽ áp dụng mã HS của sản
phẩm này cho cả bộ sản phẩm.
Quy tắc 3c
Nếu Qui tắc 3(a) hoặc 3(b) khơng thể áp dụng, thì Qui tắc 3(c) sẽ được sử dụng để phân
loại hàng hóa. Theo Qui tắc này, hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm cuối cùng trong
danh sách các nhóm được xem xét để phân loại.
Ví dụ: Giả sử ta có một bộ sản phẩm sửa chữa gồm Tơ vít, Kìm và Cờ Lê.
Sau khi tra cứu các mã số hải quan (HS) cho từng sản phẩm, ta nhận thấy rằng Cờ Lê có
mã số HS nằm ở thứ tự sau cùng trong danh sách các mã số HS được xem xét. Vì vậy,

để phân loại bộ sản phẩm sửa chữa, ta sẽ áp dụng mã số HS của sản phẩm Cờ Lê cho
toàn bộ bộ sản phẩm sửa chữa.
Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống nhất
Hàng hóa khơng thể phân loại theo các quy tắc nêu ra phía trên thì sẽ được phân loại
vào nhóm hàng hóa giống chúng nhất.
Quy tắc này yêu cầu so sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa tương tự đã được
phân loại để xác định nhóm hàng hóa giống nhất. Yếu tố xác định hàng hóa giống nhau
bao gồm mơ tả, đặc điểm, tính chất và mục đích sử dụng của hàng hóa. Sau đó, hàng
hóa định phân loại sẽ được xếp vào nhóm tương tự hàng hóa giống nhất để áp dụng mã
HS code phù hợp.
Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5a: Hộp, bao, túi và các loại bao bì chứa đựng tương tự
Các loại bao, túi, hộp tương tự, phù hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa sản phẩm
hoặc bộ sản phẩm xác định, có thể sử dụng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm
khi bán, thì được phân loại cùng với sản phẩm bên trong.
Ví dụ: Túi dùng để đựng đàn guitar thì được áp mã HS code cùng với đàn guitar.

3

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này chỉ áp dụng cho việc phân loại các loại bao bì thường được sử dụng để đóng
gói và chứa đựng hàng hóa, bao gồm các sản phẩm được nhập cùng với hàng như túi
nilon, hộp carton,… Tuy nhiên, quy tắc này không áp dụng cho các loại bao bì bằng kim
loại có thể tái sử dụng.
Ví dụ: Khơng áp mã hs của ga cho bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại nhiều
lần) được mà phải được phân theo mã riêng.

Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.
Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm, cần phải đảm bảo sự phù
hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp với các chú giải phân nhóm và phù
hợp với chú giải của chương có liên quan.
Để so sánh một sản phẩm giữa các nhóm hoặc phân nhóm khác nhau, cần đảm bảo rằng
đang so sánh cùng cấp độ.
5. Phân loại
Hiện nay Việt Nam áp dụng mã HS với hàng hóa là 8 số, 2 số đầu của 8 số là chương, 6
số tiếp theo là chi tiết danh mục sản phẩm thuộc chương đó, như vậy tại Việt Nam danh
mục HS Code trong biểu thuế xuất nhập khẩu phân loại phần và chương như Sau:
PHẦN I ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chương 1 Động vật sống
Chương 2 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Chương 3 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không
xương sống khác
Chương 4 Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm
ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Chương 5 Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác
PHẦN II CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
Chương 6 Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành
lá trang trí
Chương 7 Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
Chương 8 Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
Chương 9 Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
Chương 10 Ngũ cốc
Chương 11 Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Chương 12 Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp
hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
Chương 13 Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ
thực vật khác

Chương 14 Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác

4

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

PHẦN III CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN
ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
Chương 15 Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các
sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực
vật
PHẦN IV THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM;
THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN;
CÁC SẢN PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT
MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC
DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI
Chương 16: Các chế phẩm từ thịt, cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động
vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc từ côn trùng
Chương 17 Đường và các loại kẹo đường
Chương 18 Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
Chương 19 Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
Chương 20 Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây
Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác
Chương 22 Đồ uống, rượu và giấm
Chương 23 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế
biến

Chương 24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa
hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin
khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người
PHẦN V KHOÁNG SẢN
Chương 25 Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
Chương 26 Quặng, xỉ và tro
Chương 27 Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các
chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
PHẦN VI SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CƠNG NGHIỆP HĨA CHẤT HOẶC CÁC
NGÀNH CƠNG NGHIỆP LIÊN QUAN
Chương 28 Hóa chất vơ cơ; các hợp chất vơ cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, kim loại
đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
Chương 29 Hóa chất hữu cơ
Chương 30 Dược Phẩm
Chương 31 Phân bón
Chương 32 Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn
xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn
và các loại ma tít khác; các loại mực
Chương 33 Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng
cho vệ sinh

5

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Chương 34 Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt,
rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm
dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm

hình mẫu, "sáp dùng trong nha khoa" và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành
phần cơ bản là thạch cao
Chương 35 Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym
Chương 36 Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ
cháy khác
Chương 37 Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
Chương 38 Các sản phẩm hóa chất khác
PHẦN VII PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC
SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic
Chương 40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su
PHẦN VIII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA;
YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ
CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT
(TRỪ RUỘT CON TẰM)
Chương 41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc
Chương 42 Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du
lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột
con tằm)
Chương 43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân
tạo
PHẦN IX GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC
SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC
VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG
MÂY
Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 45 Lie và các sản phẩm bằng lie
Chương 46 Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản
phẩm bằng liễu gai và song mây
PHẦN X BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO

KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA);
GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
Chương 47 Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại
thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
Chương 48 Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chương 49 Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản
thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
PHẦN XI NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT

6

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Chương 50 Tơ tằm
Chương 51 Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm
ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
Chương 52 Bông
Chương 53 Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54 Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
Chương 55 Xơ sợi staple nhân tạo
Chương 56 Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão
bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
Chương 57 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
Chương 58 Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt tạo búi; hàng ren; thảm trang
trí; hàng trang trí; hàng thêu
Chương 59 Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt
thích hợp dùng trong cơng nghiệp
Chương 60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc

Chương 61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62 Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, khơng dệt kim hoặc móc
Chương 63 Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng
dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
PHẦN XII GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ơ, DÙ, BA TOONG,
GẬY TAY CẦM CĨ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI, GẬY ĐIỀU KHIỂN,
ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI
HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ
CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
Chương 64 Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm
trên
Chương 65 Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
Chương 66 Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều
khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67 Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa
nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
PHẦN XIII SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA
HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY TINH
VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH
Chương 68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu
tương tự
Chương 69 Đồ gốm, sứ
Chương 70 Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
PHẦN XIV NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ
BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ

7

Downloaded by MON MON ()


lOMoARcPSD|39222638

CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU
KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
Chương 71 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim
loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất
liệu khác; tiền kim loại
PHẦN XV KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ
BẢN
Chương 72 Sắt và thép
Chương 73 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Chương 74 Đồng và các sản phẩm bằng đồng
Chương 75 Niken và các sản phẩm bằng niken
Chương 76 Nhôm và các sản phẩm bằng nhơm
Chương 77 (Dự phịng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của Hệ thống hài
hịa)
Chương 78 Chì và các sản phẩm bằng chì
Chương 79 Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
Chương 80 Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
Chương 81 Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
Chương 82 Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo, bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận
của chúng làm từ kim loại cơ bản
Chương 83 Hàng tạp hóa làm từ kim loại cơ bản
PHẦN XVI MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC
BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ
GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ
PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
Chương 84 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Chương 85 Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm
thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các

loại máy trên
PHẦN XVII XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ
VẬN TẢI LIÊN HỢP
Chương 86 Đầu máy, các phương tiện di chuyển trên đường sắt hoặc đường tàu điện và
các bộ phận của chúng; các bộ phận cố định và ghép nối đường ray đường sắt hoặc tàu
điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thơng bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các
loại
Chương 87 Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận
và phụ kiện của chúng
Chương 88 Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
Chương 89 Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
PHẦN XVIII DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH,
ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG

8

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ

PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương 90 Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính

xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng

Chương 91 Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng


Chương 92 Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng

PHẦN XIX VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG

Chương 93 Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

PHẦN XX CÁC MẶT HÀNG KHÁC

Chương 94 Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương

tự; đèn (luminaires) và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được

chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép

Chương 95 Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể thao; các bộ phận và phụ

kiện của chúng

Chương 96 Các mặt hàng khác

PHẦN XXI CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ

Chương 97 Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ

Chương 98: Quy định mã hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với

một số nhóm mặt hàng, mặt hàng

6. Bài tập


NO DESCRIPTION New 100%, HS BRAND QTY. UNIT PRICE
. Made In China CODE NAME (PCS/ PRIC
SET/ E
KGS) (USD)

1 Window Hinges (90*70*20mm) 83021000

- Window Hinges 83021000 CHUGN 2400 PCS $0.075 $180.000
(90*70*20mm)

- Window Hinges (90*70*20mm) 83021000 GOLKING (LOGO:GQ) 4800 PCS $0.075 $360.000

- Window Hinges 83021000 NONBRAND 5700 PCS $0.075 $427.500
(90*70*20mm)

2 Window wheel 83024190 NONBRAND 18800 PCS $0.015 $282.000
(45*20*20 mm)

3 Door Latch (250*15*3 mm) 83024190 NONBRAND 21000 PCS $0.050 $1,050.000

4 Gaskets Plastics 39269099 NONBRAND 3750 PCS $0.250 $937.500
(2200*10*12 mm)

Accessory for Door -

5 Corner 76169990 NONBRAND 75000 PCS $0.030 $2,250.000

(50*50*35 mm)

6 Door Clamp (160*50*30 mm) 83024290 NONBRAND 1200 PCS $0.550 $660.000


7 Door Handle 83024131 NONBRAND 2000 PCS $0.890 $1,780.000
(600*140*38 mm)

9

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

8 Door Handle 83024131 NONBRAND 400 PCS $0.940 $376.000
(800*140*38 mm)

Accessory for Door -

9 Moving 83024139 NONBRAND 6000 PCS $0.100 $600.000

(800*10*5 mm)

10 Strut Window (200~800 mm) 83024190

- Strut Window 83024190 GOLKING 9000 PCS $0.085 $765.000
(200~800 mm) (LOGO:GQ)

- Strut Window (200~800 mm) 83024190 NONBRAND 10400 PCS $0.085 $884.000

11 Steel Bar 72281090 NONBRAND 500 PCS $0.750 $375.000
(400~6000mm)

10


Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Buổi 9: Bài tập thực hành vận tải đường biển
1. Thực hành
Bước 1: Những câu hỏi điều khoản về giá, thơng tin của hàng hóa cần được vận chuyển

Những điều nên hỏi về khách hàng để đảm bảo có được thông tin chi tiết cho đơn hàng
vận tải:
Bản chất hàng hóa, quy cách đóng gói, điều kiện vận chuyển đặc biệt của hàng hóa
(nguy hiểm, nhiệt độ,..), dịch vụ phụ trợ, thời gian và ngày giờ muốn giao hàng, địa chỉ
giao hàng, địa chỉ nơi cung cấp hàng, điều kiện đặc biệt để giao hàng, thời gian chờ.
Bước 2: Lựa chọn điểm đi và điểm đến

Bước 3: Tính thời gian lái xe, thời gian đến nơi và thời gian sớm nhất tới nơi
11

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Global driving time: 18
1200/66.9=17.937

Arriving date: 15/06
Earliest time of arrival: 15
- Bắt đầu đi từ 8h, approach time 30 phút, loading 30 phút => 9h
- Vì xe đã đi được 30 phút nên xe sẽ đi thêm 4h nữa => 13h

- Cứ mỗi lần 4h30 phút xe chạy, xe sẽ nghỉ 45 phút, rồi tiếp tục đi 4h30 phút => 18h15
phút.
- Cứ mỗi lần xe chạy 9h, xe sẽ nghỉ 11h => 5h15 phút.
- Tiếp tục đi 4h30 phút => 9h45 phút. Nghỉ 45 phút => 10h30 phút. Tiếp tục đi 4h30
phút => 15h.

Bước 4: Driver manager
12

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

- Thời gian trong bài người ta chỉ cho phép lái xe 56h trong một tuần, để tránh việc vượt
quá số giờ quy định. Ở đây, thời gian vận chuyển là 18h, vậy ta sẽ chọn tài xế có số giờ
lái xe trong tuần nhỏ hơn 38h
- Xác định tài xế phải có bằng CE thì mới tham gia lái loại xe theo như đề bài yêu cầu
được
- Xem kế hoạch của các tài xế chọn người có lịch rảnh vào 2 ngày là thứ 3 và thứ 4 trong
tuần (ưu tiên chọn những tài xế có nhiều thời gian rảnh hơn)
Bước 5: Trucks allocation managerment

Chọn xe container loại CT40-2 vì xe này trống lịch chứa hàng trong cả tuần (phù hợp
với lịch vận chuyển của khách vào T3 và T4), ngoài ra xe này chứa được trọng tải phù
hợp yêu cầu của khách hàng (xe 40'd). ngồi ra xe này có thể dùng cho phương thức vận
tải đa phương thức.

13

Downloaded by MON MON ()


lOMoARcPSD|39222638

Bước 6: Tính toán bảng báo giá

Giá theo km: Tổng số km là 1200 * đơn giá 0.509
Giá theo giờ di chuyển là: 18h * 22.88
Giá theo ngày di chuyển: 2 ngày * 166.68
Phần trăm lề: 10%
Tổng giá vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vào quãng đường (km) và thời gian di chuyển
(ngày, giờ)
Bước 7: Những yêu cầu đối với chuyến hàng cần có khi tài xế đi giao hàng.

Những thơng tin cần có khi đưa ra báo giá là:
• Thông tin của các bên: bên mua và bên bán
• Mơ tả hàng hóa và bao bì
• Đặc điểm, ngày giờ, thời gian chờ, điều kiện đặc biệt cho CSKH và giao hàng
• Thời gian di chuyển theo tiêu chuẩn
14

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

• Tất cả dịch vụ phụ trợ theo kế hoạch
• Giá cả và điều khoản thanh tốn
• Sự xác nhận đồng ý của khách hàng
Bước 8: Gửi bản báo giá cho khách hàng

Khi viết thư xin xác nhận đơn hàng cho khách hàng, cần điền rõ thông tin chi tiết của

đơn hàng: thời gian hàng đi – đến, điều kiện giao hàng, quãng đường, điều khoản thanh
toán và báo giá…
Bước 9: Tiếp nhận phản hồi và yêu cầu từ khách hàng

Sau khi nhận được thư báo giá, khách hàng không nhất thiết phải xác nhận ngay mà có
thể gửi thư đề xuất giảm giá. Lý do khách hàng đề xuất giảm giá ở đây là công ty không
đủ ngân sách.

Bước 10: Tính tốn bản báo giá mới sau khi chấp thuận phản hồi, yêu cầu giảm
giá của khách hàng.

15

Downloaded by MON MON ()

lOMoARcPSD|39222638

Bước 11: Quy trình báo giá vận tải đến cho khách hàng

Thứ tự các bước để thực hiện yêu cầu vận chuyển:
Chỉnh sửa báo giá – Gửi báo giá cho khách hàng xác nhận – Yêu cầu xác nhận báo giá
– Lưu trữ báo giá – Lập kế hoạch phương tiện
Bước 12: Điền thông tin kế hoạch vận tải, ngày đi, ngày đến, giờ đi, giờ đên, tài xế tên,
phương tiện vận tải, mã vận chuyển.

16

Downloaded by MON MON ()



×