Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 13
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
vị sau:
- Ủy ban nhân dân huyện Krông Pa;
- Ủy ban nhân dân xã Uar;
- Trung tâm NC & TV Môi trường (REC); Địa chỉ: Số 88 Đường Đồng Nai -
Phường 15 - Quận 10 - TP Hồ Chí Minh; Điện thoại: (028) 39778141, là đơn vị thu mẫu
và phân tích thí nghiệm các mẫu mơi trường nền.
Tập thể tác giả xin chân thành cảm ơn: Sự phối hợp, hỗ trợ của Chủ dự án, Sở
Tài nguyên và Mơi trường tỉnh Gia Lai, chính quyền địa phương, các cơ quan hữu quan
và nhân dân trong khu vực thực hiện Dự án trong quá trình thành lập báo cáo.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Trong Báo cáo này chúng tôi đã sử dụng các phương pháp để đánh giá tác động
môi trường cho Dự án như sau:
Công tác đánh giá tác động môi trường đã được triển khai theo cách tiếp cận
vùng, nghĩa là nghiên cứu tổng quan để đánh giá tác động sơ bộ, sau đó thơng qua các
kết quả khảo sát hiện trường, các tác động môi trường được đánh giá một cách chi tiết.
Phương pháp đánh giá được lựa chọn theo đặc điểm của dự án và tùy thuộc vào tác động
của dự án ở từng giai đoạn; Các phương pháp áp dụng bao gồm:
Bảng 0.3: Các phương pháp sử dụng trong báo cáo DTM
STT Phương pháp áp dụng Nội dung áp dụng trong báo cáo
I Phương pháp ĐTM
1
Phương pháp liệt kê: Được sử dụng để
nhận dạng, liệt kê các tác động của dự án
đến môi trường, bao gồm tác động từ nước
thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao
động. Đây là phương pháp nhanh, đơn
giản, cho phép phân tích các tác động của
nhiều hoạt động lên cùng một nhân tố.
Phần mở đầu: Liệt kê đầy đủ các văn bản
pháp lý liên quan đến dự án.
Chương 1: Liệt kê đầy đủ hiện trạng sử
dụng đất của dự án.
Chương 3: Liệt kê đầy đủ các nguồn gây
tác động tới mơi trường trong các q
trình dự án.
2
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô
nhiễm: Phương pháp đánh giá nhằm ước
tính tải lượng các chất ơ nhiễm sinh ra
trong q trình hoạt động của dự án dựa
vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) thiết lập. Phương pháp cho phép
dự báo các tải lượng ô nhiễm về khơng khí,
nước và CTR khi dự án triển khai.
Chương 3: Áp dụng trong các dự báo tác
động mơi trường thiếu cơ sở tính tốn
hoặc chưa có số liệu tham khảo.
3
Phương pháp sơ đồ mạng lưới: Chỉ rõ các
tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp,
các tác động thứ cấp và các tác động qua
lại lẫn nhau giữa các tác động. Phương
pháp có thể chỉ rõ và tập hợp các giải pháp
giảm thiểu ô nhiễm và quản lý môi trường
của dự án.
Chương 3: Áp dụng đưa ra các tác động
trực tiếp và gián tiếp tới môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 14
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Phương pháp áp dụng Nội dung áp dụng trong báo cáo
4
Phương pháp ma trận: Liệt kê các hoạt
động từ quá trình triển khai dự án với liệt
kê những nhân tố mơi trường có thể bị tác
động vào một ma trận. Phương pháp này
dễ thực hiện, thấy rõ được mối quan hệ
giữa nguyên nhân tác động và đối tượng bị
tác động.
Chương 3: Áp dụng xác định nguồn tác
động và đối tượng bị tác động trong giai
đoạn triển khai dự án.
II Phương pháp khác
1
Phương pháp thống kê: Sử dụng để thu
thập, phân tích và xử lý một cách hệ thống
các nguồn số liệu về điều kiện tự nhiên,
môi trường và kinh tế - xã hội tại khu vực
dự án và lân cận, cũng như các số liệu
phục vụ cho đánh giá tác động và đề xuất
các biện pháp khống chế, giảm thiểu tác
động môi trường dự án.
Chương 2: Điều kiện địa chất, địa chất
thủy văn, khí tượng, thủy văn, thơng tin
kinh tế xã hội của xã Uar, huyện Krông
Pa nơi thực hiện dự án.
2
Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả
nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án
cùng loại đã được chỉnh sửa, bổ sung theo
ý kiến hội đồng thẩm định.
Chương 3: Dự báo nguồn ô nhiễm và
đánh giá các tác động của dự án tới môi
trường.
Chương 4: Chương trình quản lý mơi
trường và chương trình giám sát môi
trường.
3
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Dựa vào
kết quả khảo sát, đo đạc tại hiện trường,
kết quả phân tích trong phịng thí nghiệm
và kết quả tính tốn theo lý thuyết, so sánh
với quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam để
xác định chất lượng môi trường hiện hữu
tại khu vực dự án.
Chương 3: So sánh các giá trị nồng độ
chất ô nhiễm trước xử lý so với QCVN
để đánh giá mức độ ô nhiễm và so sánh
các giá trị nồng độ chất ô nhiễm sau xử
lý với QCVN để đánh giá hiệu quả xử lý.
4
Phương pháp đáng giá tác động đa dạng
sinh học: Cân nhắc đầy đủ các yếu tố đa
dạng sinh học, nhằm giảm thiểu, quản lý
các tác động xấu kém hiệu quả và đa dạng
sinh học tiếp tục bị suy thối.
Chương 2: Tình hình kinh tế xã hội và đa
dạng sinh học khu vực dự án.
5
Phương pháp tham vấn cộng đồng và
điều tra xã hội học: Gặp gỡ, hỏi ý kiến
người dân khu vực thực hiện dự án về tình
hình kinh tế xã hội của các hộ dân cũng như
các loại cây trồng chủ lực tại địa phương,…
Ngoài ra, lấy thông tin từ báo cáo kinh tế -
xã hội của xã liên quan đến dự án.
Chương 2: Tình hình kinh tế xã hội và đa
dạng sinh học khu vực dự án.
Chương 5: Sử dụng trong quá trình lấy ý
kiến của lãnh đạo UBND xã Uar và cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi
dự án, dân cư xung quanh khu vực dự án
trong cuộc họp tham vấn cộng đồng dân
cư. Trước khi trình cấp có thẩm quyền
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Phương pháp áp dụng Nội dung áp dụng trong báo cáo
trường, Công ty TNHH Đầu tư HTB
Land đã gửi nội dung tham vấn báo cáo
đánh giá tác động môi trường quy định
tại khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi
trường đến đơn vị quản lý trang thông tin
điện tử của cơ quan thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường để tham
vấn các đối tượng theo quy định.
6
Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường
và phân tích trong phịng thí nghiệm: Việc
lấy mẫu và phân tích các mẫu của các
thành phần môi trường là không thể thiếu
trong việc xác định và đánh giá hiện trạng
chất lượng môi trường nền tại khu vực
triển khai dự án.
Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình
lấy mẫu và phân tích mẫu sẽ được lập ra
với các nội dung chính như: Vị trí lấy mẫu,
thơng số đo đạc và phân tích, nhân lực,
thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực
hiện, kế hoạch bảo quản mẫu, kế hoạch
phân tích…
Chương 2: Tiến hành lấy mẫu, đo đạc,
phân tích chất lượng môi trường nền của
dự án, gồm môi trường đất, nước, khơng
khí để làm cơ sở đánh giá tác động của
việc triển khai dự án tới môi trường.
7
Phương pháp tham vấn chuyên gia: Tham
khảo các ý kiến chuyên gia trong các lĩnh
vực nông nghiệp, xây dựng, tài nguyên
nước, môi trường, sinh thái, khí tượng thủy
văn… để đánh giá và đề ra các biện pháp
giảm thiểu các tác động xấu tới môi
trường.
Áp dụng xin ý kiến các chuyên gia về nội
dung của báo cáo.
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1. Thơng tin về dự án
5.1.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện
Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
- Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land (Sau đây gọi là Chủ dự án).
- Địa chỉ trụ sở chính: Thơn An Bình, xã Uar, huyện Krơng Pa, tỉnh Gia Lai, Việt
Nam.
- Điện thoại: 0981 501 178.
- Người đại diện theo pháp luật: Bà Lê Thị Tuyết.
- Chức vụ: Giám đốc.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 16
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5901147014 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Gia Lai cấp lần đầu ngày 16 tháng 06 năm 2020.
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
5.1.2.1. Phạm vi dự án
Phạm vi thực hiện dự án tại xã Uar, huyện Krơng Pa, tỉnh Gia Lai. Tổng diện tích
thực hiện dự án là 116.000 m2. Vị trí, tọa độ các điểm khép góc của Dự án được thể
hiện tại Bảng 1.1: Tọa độ các điểm khép góc chính của khu đất thực hiện dự án và Bản
vẽ tổng mặt bằng Dự án.
5.1.2.2. Quy mô, công suất của dự án
- Duy trì ổn định 2.400 con heo nái và 80 con heo đực giống (heo nọc) trong dự
án.
- Trong 1 năm sẽ xuất bán: 72.000 con heo con/1 năm.
5.1.3. Công nghệ sản xuất
Chăn ni theo cơng nghệ chuồng lạnh, khép kín tiên tiến của Công ty Cổ phần
Chăn nuôi CP Việt Nam.
Heo nái, heo nọc nuôi trên hệ thống chuồng sàn tấm đan, sử dụng công nghệ
máng ăn, uống tự động, hệ thống làm mát tự động luôn ln ổn định nhiệt độ trong trại,
an tồn dịch bệnh.
5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
Dự án có tổng diện tích 116.000 m2 thuộc xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai,
thực hiện theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 13/07/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
Dự án bao gồm các công trình, hạng mục sau:
5.1.4.1. Các hạng mục cơng trình chính
- Sáu (06) nhà heo nái đẻ với tổng diện tích xây dựng 5.952 m2.
- Một (01) nhà heo mang thai số 3 với tổng diện tích xây dựng 1.659 m2.
- Một (01) nhà heo mang thai số 4 với tổng diện tích xây dựng 1.756 m2.
- Một (01) nhà heo mang thai ô lớn với tổng diện tích xây dựng 1.756 m2.
- Một (01) nhà heo mang thai hậu bị với tổng diện tích xây dựng 1.506 m2.
- Một (01) nhà heo nọc với tổng diện tích 210m2 và phịng pha chế tinh với tổng
diện tích 40m2 chứa tối đa 80 con heo đực.
- Một (01) nhà heo cách ly số 1 với tổng diện tích xây dựng 301 m2 .
- Một (01) nhà heo cách ly số 2 với tổng diện tích xây dựng 602 m2.
5.1.4.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
- Các hạng mục phụ trợ với tổng diện tích 4.829,9 m2.
- Bốn (04) giếng khoan sâu 90 - 100m, với tổng công suất khai thác tối đa 198,98
m3/ngày.đêm; hệ thống bơm cấp nước. Chủ Dự án chỉ thực hiện hạng mục khai thác
nước ngầm này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định.
- Đường bê tông nội bộ dài 920 m, rộng 2 m.
- Đường dẫn heo nội bộ dài 1.030 m, rộng 1m.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 17
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
- Hệ thống thu gom nước mưa dài 2.970 m, rộng 0,5 m.
- Hệ thống thu gom nước thải dài 1.165 m, rộng 0,5 m.
- Hàng rào cách ly khu xử lý môi trường dài 172 m, rộng 0,2 m; hàng rào ngăn
cách khu sạch, khu dơ dài 160 m, rộng 0,2m; hàng rào gạch block cao 2m (cách ly dự
án) dài 1.835 m, rộng 0,2 m.
- Đất cây xanh cảnh quan, thảm cỏ, đất trống còn lại với diện tích 78.185,24 m2.
- Hệ thống cấp điện nội khu; cấp nước nội khu; thông tin liên lạc.
5.1.4.3. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường
- Khu xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt
QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi,
(cột B; Kq = 0,9; Kf = 1,1) và QCVN 01-195:2022/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trước. Nước thải sau xử lý được đưa
vào 02 hồ chứa nước sau xử lý để tái sử dụng cho vệ sinh sàn chuồng trại, cấp cho bể
ngâm rửa đan, tưới cây trong khuôn viên dự án và lượng dư sẽ được xả ra khe cạn nằm
gần ranh giới phía Nam dự án, rồi hợp lưu thốt về suối Uar phía Nam cách dự án khoảng
650m.
- Một (01) nhà để phân với diện tích xây dựng 105 m2.
- Một (01) nhà để rác với diện tích xây dựng 21 m2.
- Một (01) kho chứa chất thải nguy hại với diện tích xây dựng 35 m2.
- Một (01) hố huỷ xác có thể tích 288m3 diện tích xây dựng 72 m2 (DxRxC =
12x6x4 m).
- Một (01) nhà đặt máy ép phân với diện tích xây dựng 70 m2.
- Một (01) nhà ủ phân vi sinh với diện tích xây dựng 105 m2.
- Một (01) sân phơi bùn với diện tích xây dựng 150 m2.
- Một (01) nhà để máy ép bùn với diện tích xây dựng 50 m2.
- Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải có diện tích xây dựng 40 m2.
- Một (01) hầm Biogas với diện tích 2.400 m2, chiều sâu tối đa 06m, dung tích
10.156,66 m3. Bờ hầm tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º); rãnh lấp chân bạt 1m:1m. Đáy hầm,
bờ hầm, mặt trên lót và phủ HDPE chống thấm. Nền đất tự nhiên đầm chặt, lớp bê tông
dày 100 mm, dốc 0,5 % về rãnh thu nước, lớp đá 1 × 2 dày 100 mm; tấm đan; tường
ngăn xây gạch thẻ tô 2 mặt.
- Một (01) hồ lắng tùy nghi với diện tích 1.800 m2, chiều sâu tối đa 05 m, dung
tích 6.212,46 m3. Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º). Nền đất tự nhiên đầm chặt, đáy hồ,
bờ hồ lót HDPE chống thấm.
- Một (01) hồ sinh học với diện tích 150 m2, chiều sâu tối đa 04 m, dung tích
489,59 m3. Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º). Nền đất tự nhiên đầm chặt, đáy hồ, bờ hồ
lót HDPE chống thấm.
- Hai (02) hồ chứa nước sau xử lý với tổng diện tích 3.600 m2, chiều sâu tối đa
05 m, tổng dung tích 12.424,92 m3. Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º). Nền đất tự nhiên
đầm chặt, đáy hồ, bờ hồ lót HDPE chống thấm.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 18
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
- Hồ phòng ngừa sự cố hệ thống xử lý nước thải có diện tích 1.500 m2, chiều sâu
tối đa 05 m, dung tích 5.093,17 m3. Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º). Nền đất tự nhiên
đầm chặt, đáy hồ, bờ hồ lót HDPE chống thấm.
- Một (01) hồ chứa nước mưa với diện tích 2.790 m2, chiều sâu tối đa 06 m, dung
tích 12.073,56 m3. Bờ hồ tạo độ dốc 1:1 (taluy 45º). Nền đất tự nhiên đầm chặt, đáy hồ,
bờ hồ lót HDPE chống thấm.
- Hệ thống cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly, cây xanh đường giao thông,
cây xanh cách ly giữa khu chăn nuôi và hàng rào.
5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án không có các các yếu tố nhạy cảm về mơi trường theo quy định tại Khoản
4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.
5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu
đến mơi trường
5.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
- Hoạt động đào đắp, san lấp mặt bằng; hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu thi
công, hoạt động của máy móc thiết bị thi cơng, hoạt động thi cơng xây dựng các cơng
trình làm phát sinh bụi, khí thải.
- Sinh hoạt của công nhân, rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường làm phát
sinh nước thải.
- Sinh hoạt của công nhân, dọn dẹp phát quang, vật liệu xây dựng rơi vãi trong
quá trình vận chuyển và thi công phát sinh chất thải rắn thông thường.
- Hoạt động của các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi cơng làm phát
sinh tiếng ồn, độ rung.
5.2.2. Giai đoạn vận hành
- Hoạt động phát sinh bụi, khí thải, mùi: hoạt động vận chuyển heo, thức ăn và
xuất bán sản phẩm; hoạt động chăn nuôi heo; vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Hoạt động phát sinh nước thải: sinh hoạt của công nhân, nước thải từ quá trình
chăn ni heo.
- Hoạt động phát sinh chất thải rắn thông thường: sinh hoạt của công nhân; từ
q trình chăn ni heo: phân heo và thức ăn dư thừa, heo chết và nhau thai heo, bao bì
đựng thức ăn chăn nuôi; bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải.
- Hoạt động phát sinh chất thải nguy hại: hoạt động chăm sóc heo và hoạt động
tại trạm xử lý nước thải.
- Hoạt động phát sinh tiếng ồn, độ rung: hoạt động của các phương tiện vận
chuyển, máy móc thiết bị và tiếng heo kêu.
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án
Các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án được chi tiết trong
Chương 3. Được tóm tắt như bảng sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Bảng 0.4: Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án
STT
Nguồn
phát sinh
Quy mơ Tính chất
I GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
1. Nước
thải, khí
thải
Bụi và khí
thải
Bụi từ hoạt động phát quang, vệ sinh mặt bằng
Ơ nhiễm bụi từ q trình vận chuyển, bốc dỡ và tập kết vật liệu
xây dựng
Bụi cuốn trên đường giao thông
Bụi do hoạt động đào đắp
Bụi và khí thải do hoạt động hàn cắt cơ khí
Nước thải
sinh hoạt
Phát sinh khoảng 3
m3/ngày
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ
các hoạt động vệ sinh cá nhân, sinh
hoạt, toilet của cơng nhân có thể
gây ơ nhiễm nguồn tiếp nhận bởi
các chất hữu cơ ở dạng lơ lửng, hịa
tan và các vi khuẩn như Coliform
nếu khơng được xử lý
Nước thải
phát sinh
từ quá
trình thi
công xây
dựng
Phát sinh khoảng 4
m3/ngày
Đối với nước thải từ q trình thi
cơng xây dựng hạ tầng như nước
rửa dụng cụ thi công, nước vệ sinh
thiết bị, máy móc
Nước mưa Phát sinh khoảng 1,08 m3/s
Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất
đá, vật liệu xây dựng hư hỏng và
các tạp chất xuống suối và các khe
xung quanh khu vực dự án
2. Chất thải
rắn, chất
thải nguy
hại
CTR sinh
hoạt
Phát sinh khoảng 24
kg/ngày
Chất thải rắn sinh hoạt của công
nhân xây dựng chủ yếu là rau quả,
thức ăn dư thừa và 1 số bao ni-
lông, chai lọ...
Chất thải
rắn xây
dựng
Phát sinh khoảng
140,3kg/ngày
Cát, đá, vữa xi măng thừa,...
(khơng tính khối lượng tơn lợp
mái)
Phát sinh khoảng
28,1kg/ngày
Bao bì xi măng, đầu thừa sắt, thép,
mẩu que hàn, các thùng gỗ, sắt
chứa máy móc,....
Chất thải
nguy hại
Phát sinh khoảng 20
kg/tháng
Quá trình bảo dưỡng, vệ sinh máy
móc thiết bị thi cơng và máy móc
thiết bị phục vụ hoạt động như: dầu
nhớt thải, giẻ lau dính dầu nhớt
thải, bóng đèn huỳnh quang hỏng,
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 20
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Nguồn
phát sinh
Quy mơ Tính chất
bình ắc quy hỏng…
3. Tiếng ồn,
độ rung
- Tiếng ồn phát sinh từ các nguồn sau: hoạt động của các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng; từ công tác gia cố nền móng; từ các phương tiện và
máy móc thi cơng trên cơng trường.
- Độ rung trong quá trình xây dựng, đào đắp, hoạt động của các thiết bị thi
công.
4. Các tác
động khác
Tác động đến môi trường đất, hệ sinh thái khu vực; an tồn lao động và sự cố
mơi trường; sức khỏe cộng đồng; tình hình kinh tế - xã hội khu vực dự án
II GIAI ĐOẠN VÂN HÀNH
1. Nước
thải, khí
thải
Bụi, khí
thải
- Hoạt động vận chuyển heo, thức ăn và xuất bán sản phẩm phát
sinh chủ yếu là bụi.
- Hoạt động chăn nuôi heo phát sinh mùi hôi từ khu vực chuồng
nuôi, hố chứa phân, mương thu gom nước thải và nhà chứa phân
ép.
- Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải phát sinh khí sinh học,
mùi hôi. Thành phần chủ yếu là NH4, NH3, H2S.
- Hoạt động của máy phát điện dự phịng phát sinh bụi, khí thải.
Thành phần chủ yếu là TSP, SO2, CO, CO2, NOx.
- Khí nhà kính CH4 và N2O được phát thải thơng qua q trình
lên men tiêu hóa thức ăn; quản lý chất thải (phân và nước tiểu).
Nước thải
chăn nuôi
Phát sinh khoảng
159,524m3/ngày
Chứa các chất gây ô nhiễm như
BOD, COD, TSS, Tổng Nitơ,
Coliform vượt QCVN 62-
MT:2016/BTNMT (cột B; Kq =
0,9; Kf = 1,1) và QCVN 01-
195:2022/BNNPTNT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn
nuôi sử dụng cho cây trồng
Nước thải
sinh hoạt
Phát sinh khoảng
5m3/ngày
Chứa các chất gây ô nhiễm như
BOD5, TSS, Tổng chất rắn hòa tan,
H2S, Amoni, Nitrat, dầu mỡ động
thực vật, Tổng các chất hoạt động
bề mặt, Phốt phát, Tổng Coliform
Nước mưa
chảy tràn
Phát sinh khoảng 1,43m3/s
Nước mưa thuộc loại khá sạch,
không chứa các chất gây ô nhiễm,
nhưng khi chảy qua khu vực phát
sinh nước thải và rác thải sẽ gây ô
nhiễm trên diện rộng
2. Chất thải
rắn, chất
thải nguy
hại
Chất thải
rắn sinh
hoạt
Phát sinh khoảng
40kg/ngày
Chủ yếu là lượng rau quả, thức ăn
dư thừa và 1 số bao ni-lông, chai
lọ...
Chất thải Phân heo: Phát sinh Chứa các thành phần gây mùi khó
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 21
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Nguồn
phát sinh
Quy mơ Tính chất
rắn chăn
nuôi
khoảng 3,945 tấn/ngày chịu như NH3, H2S... và các vi sinh
vật lây bệnh
Phát sinh khoảng
53,32kg/ngày
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước
thải
Phát sinh khoảng
237,6kg/ngày
Bùn thải từ Biogas
Phát sinh khoảng
43kg/ngày
Nhau thai
Phát sinh khoảng
26kg/ngày
Heo chết không do dịch bệnh
Phát sinh 0,8766 kg/ngày Tấm làm mát thải
Chất thải
nguy hại
Phát sinh khoảng
1.261,93kg/tháng
Chứa các thành phần là chất thải
nguy hại như vỏ thuốc thú y thải,
các loại dầu mở thải, heo chết do
dịch bệnh…
3. Tiếng ồn,
độ rung
Tiếng ồn do heo kêu; tiếng động cơ của các loại máy dùng trong chăn nuôi:
máy phát điện, quạt công nghiệp; hoạt động từ các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm.
4. Các tác
động khác
Tác động đến kinh tế - xã hội; các rủi ro, sự cố như cháy nổ, tai nạn lao động,
dịch bệnh, sự cố môi trường, sự cố rủi ro khâu tiêu thụ sản phẩm.
5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Bảng 0.5: Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
1. Các
cơng
trình và
biện
pháp
thu gom,
xử lý
nước
thải, khí
thải
Bụi và khí
thải
- Sử dụng phương tiện vận chuyển chun dụng.
- Máy móc, thiết bị thi cơng được đăng kiểm, kiểm tra nhằm đảm
bảo yêu cầu trước khi làm việc tại Dự án.
- Yêu cầu nhà thầu thi công trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ
lao động cho công nhân.
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu bằng vật liệu chuyên dụng, bố
trí tập kết vật liệu cuối hướng gió.
- Che kín mọi phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng (cát,
đất, xi măng, đá...) để tránh phát tán bụi. Khi bốc dỡ nguyên liệu,
công nhân bốc dỡ sẽ được trang bị đồ dùng bảo hộ lao động đầy
đủ.
- Tưới nước vào những ngày nắng dọc tuyến đường đất ra vào
Dự án.
- Áp dụng các biện pháp thi công cuốn chiếu theo từng giai đoạn
xây dựng cụ thể, nhanh gọn theo thời gian thi cơng, bảo đảm an
tồn và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải,… giữa các
khu vực thi công trên công trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
- Toàn bộ lượng đất đào được tận dụng để san nền cho việc xây
dựng nên khơng có hoạt động vận chuyển đất đào ra khỏi dự án.
- Thợ hàn cần được trang bị vật dụng bảo hộ lao động như: quần
áo bảo hộ, găng tay, mũ hàn, giày,…
- Những người không có nhiệm vụ hàn cắt thì khơng nên đến gần
khu vực đang hàn, không nên hàn vào giữa trưa lúc nắng gắt hay
ngày có gió lớn. Cơng cụ hàn cần bảo trì, kiểm tra thường xuyên.
Nước thải
sinh hoạt
- Nước thải đen: Bố trí 02 nhà vệ sinh di động, xây dựng 1 bể
chứa chất thải có kích thước LxBxH = 4x6x2 = 48 m3, bể chứa
chất thải được xây dựng bằng bê tông chống thấm, đảm bảo chứa
đủ toàn bộ nước thải đen phát sinh. Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với
đơn vị có chức năng định kỳ 1 tháng/lần hút, vận chuyển, xử lý
theo đúng quy định không xả thải ra môi trường.
- Nước thải xám: Chủ dự án sẽ đào 1 hố chứa nước thải có thể
tích khoảng 9 m³ (vật liệu lót bể là bạt nhựa HDPE, khung bể
được hàn từ vật liệu thép hộp vuông) để thu gom, lắng cặn. Nước
thải sau khi lắng căn được tái sử dụng cho hoạt động xịt rửa bánh
xe khơng thải ra ngồi mơi trường.
Nước thải xây
dựng
- Chủ dự án sẽ tiến hành xây dựng một hố rửa xe bằng bê tơng
chống thấm với kích thước L x B x H = 10 x 4 x 0,5m, hai bên
hố bố trí rãnh thu nước thải chảy tràn về hố lắng để xử lý cùng
với nước thải xám sinh hoạt. Hố lắng có kích thước V = 9 m3
(kích thước: 3,0m x 2m x 1,5m) bố gần khu vực cổng vào dự án,
xung quanh thành hố và đáy hố lót bạt chống thấm HDPE.
- Nước rửa bánh xe sau khi lắng cát được tiếp tục tái sử dụng để
phục vụ quá trình xịt rửa bánh xe; đất, cát, cặn tại bể lắng được
thu gom hàng ngày và vận chuyển đến vị trí bãi thải tạm để tập
kết làm vật liệu đắp nền.
- Quy trình: nước thải từ hoạt động rửa bánh xe → bể lắng cặn
→ nước rửa sau khi được lắng cặn → sử dụng để tái sử dụng cho
quá trình xịt rửa xe.
Nước mưa
- Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mưa trước để thu
gom nước mưa chảy tràn, toàn bộ nước mưa tại dự án trong giai
đoạn xây dựng được thốt nước tự chảy theo độ dốc địa hình về
hệ thống mương thốt nước bố trí xung quanh trang trại, trên hệ
thống mương có bố trí các hố ga để lắng cặn.
- Dự tính khối lượng đào mương thốt nước dài 1.770m, kích
thước rộng x sâu = 50cm x 50cm. Cứ khoảng 100m, dự án sẽ bố
trí 1 hố ga (kích thước hố ga rộng x sâu = 100cm x 100cm). Với
chiều dài mương thoát nước là 1.770 m tương ứng khoảng 18 hố
ga. Mục đích các hố ga là để xử lý sơ bộ nước mưa chảy tràn
bằng phương pháp lắng cơ học để tách các chất rắn và các chất
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
thải có kích thước lớn cuốn theo trước khi đổ vào nguồn tiếp
nhận là rãnh cạn phía Nam dự án. Thường xuyên kiểm tra, nạo
vét, khơi thơng dịng chảy tại mương thốt nước.
2. Các
cơng
trình,
biện
pháp
quản lý
chất thải
rắn,
chất thải
nguy hại
CTR sinh
hoạt
- Bố trí khu vực lưu chứa tạm thời chất thải sinh hoạt có diện tích
20m2. Tại khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt bố trí 2 thùng
chứa rác bằng nguyên liệu nhựa HDPE, dung tích 120 lít, nắp
đậy kín; đáy có kích thước 34,5x34 cm; mặt có kích thước
57,2x48,1 cm; cao 93 cm
→ Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận
chuyển đến khu vực tập trung rác thải sinh hoạt tại xã Uar để xử
lý theo quy định; tần suất thu gom 2 ngày/1 lần.
Chất thải rắn
xây dựng
- Dự kiến bố trí 2 - 5 bãi thải tạm, diện tích mỗi bãi thải từ
10÷20m2, tải lượng mỗi bãi 5÷15 m3 chất thải rắn.
- Bố trí 1 - 2 lao động làm công tác phân loại các chất thải rắn tại
các bãi chứa tạm:
+ Loại 1: bao gồm sắt, thép vụn, bao bì ni-lơng, carton,… được
thu gom hàng ngày và bán cho cơ sở tái chế.
+ Loại 2: bao gồm gạch vụn, xà bần, bê tông, đá rơi vãi, loại
bỏ,… được thu gom tại bãi thải tạm và chuyển dần về bãi tập kết
nguyên liệu san lấp để làm nguyên liệu đắp nền, móng nhà, sân
bãi.
- Dọn sạch bãi thải tạm khi kết thúc cơng trình liền kề.
Chất thải
nguy hại
- Bố trí kho chứa tạm thời chất thải nguy hại diện tích có diện
tích 20 m2.
- Tại kho chất thải nguy hại dự kiến bố trí 5 thùng phuy (loại
220L, nhựa HDPE, kích thước 580x930 mm, có nắp đậy).
- Chất thải nguy hại được lưu trữ theo đúng Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ mơi trường.
3. Cơng
trình,
biện
pháp
giảm
thiểu tác
động do
tiếng ồn,
độ rung
- Kiểm tra thiết bị thường xuyên và đảm bảo chế độ kiểm định, bảo dưỡng xe,
máy theo đúng định kỳ quy định.
- Khơng vận hành thiết bị máy móc vào những giờ nghỉ trưa (11h30-13h00), tiến
hành các hoạt động thi cơng có độ ồn cao vào thời gian cho phép (từ 6h00-18h00)
và hạn chế tối đa các nguồn ồn vào ban đêm để không ảnh hưởng đến các hộ dân
sống khu vực lân cận.
- Tiếng ồn sinh ra do các phương tiện giao thông vận tải vận chuyển nguyên vật
liệu và máy móc, thiết bị thi công trên công trường phải đảm bảo giới hạn cho
phép đối với khu vực thi công và nằm trong giới hạn cho phép đối với khu dân
cư theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Các
cơng
Phương án
phịng ngừa
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ: Bố trí các
dụng cụ phịng cháy chữa cháy tại các vị trí thuận tiện trong khu
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
trình,
biện
pháp
bảo vệ
mơi
trường
khác
và ứng phó sự
cố mơi trường
vực thi công để ứng cứu và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố.
- Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố tai nạn lao động: Cơng
nhân làm việc trong công trường phải được trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động đúng tiêu chuẩn quy định. Bố trí các biển báo, cảnh
báo nguy hiểm, các bảng chỉ dẫn tại các vị trí trong cơng trường
thi cơng.
- Biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố ngập úng: thường
xuyên kiểm tra, khơi thơng các dịng chảy, thơng tắc các cống
rãnh thốt nước xung quanh công trường thi công đảm bảo không
để nước đọng, gây ngập úng.
Các cơng
trình, biện
pháp khác
- Ưu tiên sử dụng nhân lực tại địa phương trong giai đoạn thi
công và giai đoạn hoạt động của dự án. Phối hợp chặt chẽ với
chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội.
- Thu dọn và hoàn trả mặt bằng sau khi thi công.
- Phát quang bằng biện pháp thủ công; không thực hiện xử lý
thực bì bằng phương pháp đốt.
- Sửa chữa, hồn trả nguyên trạng các tuyến đường giao thông bị
hư hỏng do hoạt động vận chuyển nguyên, vật liệu phục vụ Dự
án.
II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
1.
Các
công
trình và
biện
pháp
thu gom,
xử lý
nước
thải, khí
thải
Mùi từ chăn
ni
- Dự án tiến hành trồng hệ thống cây xanh trong và quanh phạm
vi khu vực dự án.
- Đối với mùi phát sinh từ q trình chăn ni, xử lý nước thải:
Sử dụng chế phẩm sinh học EMINA giảm thiểu mùi hơi.
- Lắp đặt các quạt hút.
Khí gas phát
sinh từ hầm
biogas
- Lượng khí gas phát sinh từ hầm biogas được Chủ dự án đốt bỏ
có kiểm sốt bằng hệ thống đốt khí gas (gồm đầu đốt, hệ thống
chống cháy ngược, van điều khiển, bộ đánh lửa và tử điện điều
khiển) đảm bảo an toàn cháy nổ theo đúng quy định.
Bụi và khí
thải từ
phương tiện
vận chuyển
Trồng dọc đường vận chuyển nội bộ và xung quanh khuôn viên
Trang trại để tạo cảnh quan và chắn bụi.
Bụi và khí
thải từ máy
phát điện dự
phịng
- Xây dựng nhà riêng biệt đặt máy phát điện, bố trí cách xa khu
ở và các nhà chăn ni.
- Sử dụng dầu DO và lắp đặt ống khói phát tán khí thải để phát
tán khí thải vào mơi trường khơng khí xung quanh.
Nước thải
chăn ni
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 200m3/ngày.đêm
để xử lý. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, (cột B;
Kq = 0,9; Kf = 1,1) và QCVN 01-195:2022/BNNPTNT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
trồng. Nước thải sau xử lý được tái sử dụng để vệ sinh sàn
chuồng trại, cấp cho bể ngâm rửa đan, tưới cây trong khuôn viên
dự án và lượng dư sẽ được xả ra khe cạn nằm gần ranh giới phía
Nam dự án, rồi hợp lưu thốt về suối Uar phía Nam cách dự án
khoảng 650m.
Nước thải
sinh hoạt
Được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại ba ngăn Dẫn về HTXL nước
thải 200m3/ngày.đêm để xử lý.
Nước mưa
chảy tràn
- Nước mưa từ các mái nhà, chuồng nuôi được dẫn xuống các
mương dẫn nước mưa bằng các ống PVC đường kính từ
90mm÷114mm sau đó chảy vào hồ chứa nước mưa.
- Nước mưa chảy tràn trên sân bãi và đường nội bộ được thu gom
vào mương thu nước mưa xây dựng dọc theo lề đường sau đó
chảy vào hệ thống mương thốt nước mưa chính được bố trí xung
quanh trang trại, trên hệ thống có thiết kế các hố ga trước khi đấu
nối ra rãnh cạn phía Nam của dự án. Nước mưa từ rãnh cạn này
sẽ dẫn về suối Uar cách dự án khoảng 650m về phía Nam.
2. Các
cơng
trình,
biện
pháp
quản lý
chất thải
rắn,
chất thải
nguy hại
Chất thải rắn
sinh hoạt
- Bố trí 2 vị trí đặt các thùng nhựa để gom rác thải sinh hoạt tại
nhà công nhân và nhà để rác. Thùng chứa riêng cho 2 loại rác
thải sinh hoạt, thùng được làm bằng nguyên liệu nhựa HDPE,
dung tích 120 lít, nắp kín; đáy có kích thước 34,5x34 cm; mặt có
kích thước 57,2x48,1 cm; cao 93 cm. Mỗi vị trí bố trí 2 thùng, có
màu sắc khác nhau để phân biệt. Tổng là 4 thùng đựng CTR sinh
hoạt.
- Chất thải sinh hoạt được chứa trong các thùng nhựa có nắp đậy
kín (các thùng chứa được lót bên trong bằng túi ni-lông để tiện
thu gom) và được bố trí trong khn viên. Vào cuối ngày làm
việc, nhân viên mang các túi ni-lông chứa rác sinh hoạt về nhà
để rác (diện tích 21 m2). Chủ dự án hợp đồng với đơn vị chức
năng thu gom, vận chuyển đến khu vực tập trung rác thải sinh
hoạt tại xã Uar để xử lý theo quy định; tần suất thu gom 2 ngày/1
lần.
Chất thải rắn
chăn nuôi
- Phân heo:
+ Phân được thu gom thủ công hàng ngày và vô bao (bao PP loại
25kg) và cột miệng bao ngay tại trong chuồng trại chăn ni, sau
đó dùng xe đẩy tay vận chuyển đến nhà chứa phân để lưu chứa
tạm thời trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom,
xử lý làm phân hữu cơ.
+ Phần phân còn lại và thức ăn rơi vãi trong chuồng nuôi bị dẫm
đạp và theo nước tiểu xuống mương thu và được bơm cưỡng
bức vào bể thu gom tập trung.
+ Nhà để phân có tổng diện tích 105m2.
- Bùn từ hệ thống xử lý nước thải: Bùn sinh học được đưa về
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 26
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
ngăn chứa bùn sinh học của bể chứa bùn, bùn hóa lý được đưa
về ngăn chứa bùn hóa lý của bể chứa bùn. Bùn hóa lý sẽ được
đưa đi kiểm định, nếu là chất thải nguy hại thì xử lý như chất thải
nguy hại, nếu khơng phải chất thải nguy hại thì bơm về máy ép
bùn để tách nước và ép bùn thành từng bánh bùn. Chủ đầu tư sẽ
tiến hành thu gom bùn vào các bao 25 kg và định kỳ 1 tuần/lần
cơ sở thu mua phân sẽ đến thu gom bùn và phân.
- Bùn từ Biogas: Thiết kế 01 hố hút bùn để hút bùn có đường ống
thông vào đáy Hầm biogas. Khi hút bùn, ống hút bùn được luồn
qua hố hút bùn xuống đáy hầm biogas. Bên trên ống hút bùn lắp
đặt máy hút bùn chuyên dụng để hút bùn và thuê đơn vị đến đem
đi xử lý.
Nhau thai heo, xác heo chết không do dịch bệnh: Xử lý bằng Hố
hủy xác: Heo chết không do dịch bệnh và nhau thai sẽ được thu
gom và đưa vào từng ngăn của hố huỷ xác, sau đó rắc vơi bột lên
trên. Heo chết sẽ được đưa vào từng ngăn cho đến khi đầy ngăn
này sẽ chuyển sang ngăn tiếp theo. Định kỳ bổ sung thêm chế
phẩm sinh học để tăng cường khả năng phân hủy chất thải trong
hố hủy xác. Xung quanh hố hủy xác được rắc vôi bột và bọc lưới
có mắt lưới nhỏ để chống côn trùng như ruồi nhặng xâm nhập
vào cũng như phát tán ra ngoài. Phun thuốc sát trùng khu vực
chơn lấp và có biển cảnh báo.
Tấm làm mát thải bỏ: thuê đơn vị chức năng thu gom và xử lý.
Chất thải
nguy hại
- Bố trí kho chứa chất thải nguy hại diện tích có diện tích 35 m2.
- Tại kho chất thải nguy hại dự kiến bố trí 10 thùng phuy (loại
220L, nhựa HDPE, kích thước 580x930 mm, có nắp đậy) để chứa
CTNH.
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý theo
đúng quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/22022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Tiếng
ồn, độ
rung
- Trồng và chăm sóc cây xanh trong khn viên trang trại chăn ni nhằm hạn
chế tiếng ồn lan truyền ra khu vực xung quanh.
- Khu văn phòng làm việc, khu sinh hoạt của cơng nhân được bố trí cách xa khu
vực chuồng nuôi để giảm thiểu ảnh hưởng tiếng kêu của heo.
- Kiểm tra thường xuyên và siết lại các ốc, vít bị lỏng, bảo dưỡng định kỳ các
máy bơm, máy phát điện,… nhằm hạn chế các nguồn phát sinh tiếng ồn.
- Máy phát điện được đặt trong nhà đặt máy phát điện diện tích 112m2 để che
nắng, che mưa và giảm thiểu tiếng ồn ra xung quanh trong khi hoạt động.
- Tiếng ồn phát sinh trong quá trình hoạt động phải đảm bảo nằm trong giới hạn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 27
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT
Các yếu tố
gây tác động
Biện pháp xử lý
cho phép theo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn.
- Độ rung trong quá trình vận hành phải đạt quy chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án
Bảng 0.6: Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án
STT Nội dung Thông số Vị trí Tần suất Quy chuẩn so sánh
I GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
1
Giám sát
chất lượng
khơng khí,
tiếng ồn, độ
rung
Tổng bụi lơ
lửng (TSP),
tiếng ồn
(Leq), độ
rung.
03 vị trí (01 vị trí tại
khu vực xây dựng
chuồng trại; 01 vị trí tại
khu vực xây dựng hệ
thống xử lý nước thải;
01 vị trí tại cổng dự án)
06 tháng/lần
- QCVN
05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng khơng khí
xung quanh.
- QCVN
26:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
- QCVN
27:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về độ rung.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 28
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần suất Quy chuẩn so sánh
2
Giám sát
chất thải
rắn sinh
hoạt, chất
thải xây
dựng và
chất thải
nguy hại
Tổng lượng
thải, thành
phần.
03 vị trí (01 vị trí tại
khu vực tập kết chất
thải rắn sinh hoạt; 01 vị
trí tại khu vực tập kết
chất thải xây dựng và
01 vị trí tại khu vực lưu
chứa chất thải nguy hại
trong thời gian thi cơng
các hạng mục cơng
trình chính)
Giám sát khi
có lượng chất
thải phát sinh
- Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
- QCVN
07:2009/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- Thông tư 02/2022/TT -
BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi
hành một số điều của
Luật Bảo vệ Môi trường.
QCVN50:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng
nguy hại đối với bùn thải
từ quá trình xử lý nước
3
Giám sát
cháy nổ
Giám sát cơng tác phịng cháy, chữa cháy: thực hiện thường xuyên, báo cáo định
kỳ 01 năm/lần.
II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
1
Giám sát
Nước thải
lưu lượng,
pH, BOD5,
COD, Tổng
chất rắn lơ
lửng, Tổng
Nitơ, Tổng
Coliform.
Clorua, As,
Cd, Cr, Hg,
Pb, E.coli
02 vị trí (01 vị trí nước
thải vào của hệ thống
xử lý nước thải tại hồ
lắng tuỳ nghi; 01 vị trí
nước thải đầu ra tại hồ
chứa nước sau xử lý).
Tối thiểu 03
tháng/lần
- QCVN 62-
MT:2016/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải chăn
nuôi (cột B; Kq = 0,9; Kf
= 1,1)
- QCVN 01-
195:2022/BNNPTNT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải chăn
nuôi sử dụng cho cây
trồng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 29
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần suất Quy chuẩn so sánh
2
Giám sát
lượng phân
phát sinh
Tổng lượng
thải, thành
phần
01 vị trí tại kho chứa
phân
Giám sát khi
có lượng chất
thải phát sinh
+ Thực hiện thu gom
theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường và
các quy định khác có liên
quan.
+ Định kỳ chuyển giao
phân cho đơn vị có đầy
đủ năng lực, chức năng
thu gom, vận chuyển và
xử lý theo đúng quy
định.
3
Giám sát
bùn thải
Tổng lượng
thải, As, Cd,
Pb, Zn, Ni,
Hg, Cr6+,
CN-, tổng
dầu, Phenol.
02 vị trí (01 vị trí từ hệ
thống xử lý nước thải
tại nhà để máy ép bùn;
01 vị trí từ Biogas tại
hố thu bùn)
Giám sát khi
nạo vét
QCVN
50:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ q trình
xử lý nước
- Thơng tư 02/2022/TT –
BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi
hành một số điều của
Luật Bảo vệ Môi trường.
4
Giám sát
chất thải
rắn sinh
hoạt, chất
thải nguy
hại
Tổng lượng
thải, thành
phần
02 vị trí (01 vị trí tại
khu chứa chất thải rắn
sinh hoạt; 01 vị trí tại
kho chất thải nguy
hại).
Giám sát khi
có lượng chất
thải phát sinh
- QCVN
07:2009/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng chất thải
nguy hại
- Thông tư 02/2022/TT -
BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi
hành một số điều của
Luật Bảo vệ Môi trường.
- QCVN
50:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình
xử lý nước
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 30
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
STT Nội dung Thơng số Vị trí Tần suất Quy chuẩn so sánh
5
Giám sát
nước ngầm
pH, Độ
cứng, COD,
Amoni,
Nitrat, Fe,
Coliform
04 vị trí (01 giếng
khoan gần khu nhà
điều hành trong khu
vực dự án, 01 giếng
khoan gần khu chuồng
trại trong khu vực dự
án, 02 giếng khoan gần
khu xử lý nước thải
trong khu vực dự án)
06 tháng/lần
QCVN 09
MT:2015/BTNMT- Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước dưới
đất.
6
Giám sát
chất lượng
khơng khí,
tiếng ồn, độ
rung
tổng bụi lơ
lửng (TSP),
tiếng ồn
(Leq), độ
rung
02 vị trí (01 vị trí tại
khu vực hệ thống xử lý
nước thải; 01 vị trí tại
khu vực cổng dự án).
06 tháng/lần
QCVN
05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng khơng khí
xung quanh, QCVN
26:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
về độ rung.
7
Giám sát
nước mặt
pH, BOD5,
COD, DO,
TSS, amoni,
Coliform
01 vị trí tại suối Uar
cách dự án 650m về
phía Nam
06 tháng/lần
QCVN 08-
MT:2015/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước
mặt (cột B1).
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 31
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Chương 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh
Gia Lai (sau đây gọi tắt là “Trang trại”).
1.1.2. Chủ dự án
1.1.2.1. Tên Chủ dự án
Công ty TNHH Đầu tư HTB Land (sau đây gọi là Chủ dự án).
- Địa chỉ trụ sở chính: Thơn An Bình, xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai, Việt
Nam.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 5901190122 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Gia Lai cấp, đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 5 năm 2022.
- Điện thoại: 0981 501 178.
1.1.2.2. Người đại diện theo pháp luật
- Bà : Lê Thị Tuyết
- Chức vụ : Giám đốc
1.1.2.3. Tiến độ thực hiện dự án
- Khởi công xây dựng từ quý I/2024 - quý II năm 2025;
- Thời gian đi vào hoạt động sản xuất quý III/2025.
1.1.3. Vị trí địa lý
Phạm vi thực hiện dự án tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai. Tổng diện tích
thực hiện dự án là 116.000 m2, có tọa độ các điểm khép góc chính theo hệ tọa độ VN-
2.000, kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30 như sau:
Bảng 1.1: Tọa độ các điểm khép góc chính của khu đất thực hiện dự án
Tên điểm
Tọa độ VN,2000
Kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30
X (m) Y (m)
1 1465871,540 507367,740
2 1465927,610 507410,800
3 1466029,760 507443,930
4 1466013,670 507508,640
5 1466014,010 507542,110
6 1466018,680 507553,550
7 1465993,730 507602,210
8 1465976,616 507629,384
9 1465876,942 507553,960
10 1465879,257 507542,032
11 1465865,216 507551,500
12 1465860,047 507545,955
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 32
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Tên điểm
Tọa độ VN,2000
Kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30
X (m) Y (m)
13 1465807,505 507627,933
14 1465812,499 507655,000
15 1465803,864 507734,707
16 1465807,865 507779,496
17 1465804,170 507803,391
18 1465756,377 507796,390
19 1465762,859 507836,197
20 1465746,619 507860,275
21 1465702,460 507849,520
22 1465691,441 507843,420
23 1465656,390 507829,130
24 1465640,390 507818,120
25 1465619,900 507815,451
26 1465612,984 507784,803
27 1465643,100 507761,759
28 1465640,330 507738,060
29 1465647,949 507737,820
30 1465635,410 507707,230
31 1465646,810 507698,740
32 1465643,820 507679,550
33 1465648,260 507673,640
34 1465631,860 507631,440
35 1465631,100 507621,630
36 1465633,720 507610,730
37 1465660,590 507595,180
38 1465685,350 507566,550
39 1465656,290 507548,550
40 1465624,920 507531,260
41 1465591,225 507515,206
42 1465583,093 507509,771
43 1465630,630 507458,350
44 1465669,921 507415,860
45 1465740,140 507355,950
46 1465757,443 507340,986
47 1465764,264 507343,520
48 1465805,182 507378,007
49 1465849,502 507392,789
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 33
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Tên điểm
Tọa độ VN,2000
Kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30
X (m) Y (m)
50 1465871,540 507367,740
- Giới cận của khu đất dự kiến thực hiện dự án như sau:
+ Phía Đơng: Giáp đất sản xuất;
+ Phía Tây: Giáp đường giao thơng và Giáp đất sản xuất ;
+ Phía Nam: Giáp đất sản xuất;
+ Phía Bắc: Giáp đường giao thơng;
Tóm lại: Nhìn chung khu vực xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng cây nông
nghiệp của người dân địa phương, xung quanh khơng có dân cư sinh sống gần khu vực
dự án nên trong quá trình hoạt động sẽ ít gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của
người dân địa phương.
Khu vực trang trại được thể hiện như hình sau:
Hình 1.1: Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
1.1.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất
Tổng diện tích thực hiện trang trại là 116.000 m2 hiện tại đã được chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho Bà Lê Thị Tuyết (giám đốc Cơng ty TNHH Đầu tư HTB Land)
tồn quyền sử dụng. Bà Lê Thị Tuyết đã làm thủ tục góp vốn vào cơng ty (Hợp đồng
góp vốn đính kèm phụ lục).
Diện tích khu đất thực hiện dự án thuộc các Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất
số BA 511724, BT 204891, DĐ 426324, DĐ 426332, R 915215 do UBND huyện Krông
Pa cấp; DI 609574, DI 609575, DI 728960, DI 518066 do Văn phòng ĐK đất đai tỉnh
Gia Lai cấp và CU 886878 do Sở TN&MT tỉnh Gia Lai cấp; cụ thể như sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 34
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
Bảng 1.2: Danh sách các hộ dân đã chuyển nhượng đất để thực hiện dự án
STT Họ và tên Diện tích ( m2) Số GCNQSDĐ
1 Bà Lưu Thị Liên 10.443 BA 511724
2
Ông Phạm Văn Khanh và bà Bùi
Thị Nhẹ
21.829 CU 886878
3
Ông Nguyễn Văn Huyến và bà
Bùi Thị Lam
14.001 BT 204891
4 Ông Nguyễn Văn Huyến 40.720 DI 728960
5 Ông Nguyễn Văn Hà
3.694 DĐ 426324
1.375 DĐ 426332
6 Ơng Ngơ Văn Hải 9.479 R 915215
7 Bà Lê Thị Tuyết
16.512 DI 609574
3.488 DI 609575
16.820 DI 518066
Tổng 138.361
Tổng diện tích Chủ dự án mua của các hộ dân là 138.361 m2, tuy nhiên diện tích
đất sử dụng để xây dựng trang trại là 116.000m2, vậy phần diện tích đất còn lại khoảng
22.361m2 này Chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh cách ly tạo vùng đệm cho dự án.
Sau khi có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường thì dự án
sẽ tiến hành làm các thủ tục đăng ký biến động đất đai, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất theo đúng quy định.
Hiện trạng khu đất để xây dựng dự án chủ yếu là đất trồng mỳ (củ sắn), các loại
cây bụi, cỏ, đất trống. Xung quanh khơng có cơng trình xây dựng trên đất tại dự án.
Hình 1.2: Hình ảnh hiện trạng khu vực thực hiện dự án
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án:
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo nái HTB tại xã Uar, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai
Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư HTB Land Trang 35
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV Phú Long Nguyễn
1.1.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
- Vị trí xây dựng trang trại có địa hình khá bằng phẳng, bề mặt địa hình thấp dần
từ Tây Bắc xuống Đơng Nam, khu vực có cao trình hiện trạng từ 150 ÷ 165 m.
- Về cơng trình kiến trúc: Trên khu vực thực hiện dự án khơng có các cơng trình
kiến trúc hiện hữu.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước: Tr