Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh lưu xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI VŨ DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƯU XÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Ngành: Quản trị kinh doanh

THÁI NGUYÊN - 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI VŨ DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƯU XÁ

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2023


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực
hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn xuất phát từ tình
hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2023
Tác giả

Bùi Vũ Dũng

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Đỗ Thị Th Phương,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.


Ngồi ra, tơi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo điều kiện
về thời gian và tinh thần của lãnh đạo, bạn bè, đồng nghiệp đơn vị nơi tôi công tác.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2023
Tác giả

Bùi Vũ Dũng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM ................4
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM.....................................................4

1.1.2. QTRR tín dụng trong NHTM............................................................................8
1.1.3. Nội dung của quản trị RRTD trong NH ..........................................................14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị RRTD .....................................24
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................27
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM tại Việt Nam......................27
1.2.2. Bài học rút ra đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Lưu Xá............................................................................................................31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................33

iv

2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................35
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu...............................................................................36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƯU XÁ .........39
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá .....39
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ..................................................................39
3.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức...................................................................................41
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................................44
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2019-2022...................................................................47
3.2.1. Quy mơ tín dụng..............................................................................................47
3.2.2. Cơ cấu tín dụng ...............................................................................................48
3.2.3. Dư nợ tín dụng quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu ..............................50
3.2.4. Tỷ lệ dư nợ có TSĐB ......................................................................................51
3.2.5. Mơ hình quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ......52

3.3. Thực trạng QTRR tín dụng tại ngân hàng..........................................................54
3.3.1. Nhận biết rủi ro ...............................................................................................54
3.3.2. Đo lường rủi ro................................................................................................56
3.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ...............................................................................61
3.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng......................................................................................67
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị RRTD tại Vietinbank Lưu Xá ...69
3.4.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................69
3.4.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................71
3.5. Đánh giá về công tác quản trị RRTD tại Vietinbank Lưu Xá............................80
3.5.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................80
3.5.2. Hạn chế............................................................................................................81
3.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................83

v

Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM -
CHI NHÁNH LƯU XÁ...........................................................................................85
4.1. Định hướng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá đến năm 2025 ..........................................................85
4.1.1. Những định hướng trong hoạt động kinh doanh .............................................85
4.1.2. Định hướng và mục tiêu cơng tác QTRR tín dụng của Vietinbank Lưu Xá...86
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá .....................................................................88
4.2.1. Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng................................................88
4.2.2. Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng .................................................90
4.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng ................................................92
4.2.4. Hồn thiện cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng ......................................................97
4.2.5. Một số giải pháp khác ...................................................................................100
4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................105

4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành ...........................................105
4.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ..............................................................................106
4.3.3. Kiến nghị đối với Vietinbank........................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
PHỤ LỤC ...............................................................................................................113

vi

CNTT DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KH Công nghệ thông tin
NH Khách hàng
NHNN Ngân hàng
NHTM Ngân hàng nhà nước
RRTD Ngân hàng thương mại
QTRR Rủi ro tín dụng
QTRRTD Quản trị rủi ro
TCTD Quản trị rủi ro tín dụng
TCKT Tổ chức tín dụng
TMCP Tổ chức kinh tế
Vietinbank Thương mại cổ phần
Vietinbank Lưu Xá Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Lưu Xá

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2019 - 2022 ......................45
Bảng 3.2: Cơ cấu tín dụng theo khách hàng vay vốn................................................49

Bảng 3.3: Tình hình dư nợ tại Vietinbank Lưu Xá ...................................................50
Bảng 3.4: Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo.......................................................52
Bảng 3.5: Thống kê nhận biết các khoản vay có rủi ro tín dụng tại Chi nhánh từ

năm 2019 - 2022 ......................................................................................54
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về nhận diện rủi do tại ngân hàng .................................55
Bảng 3.7: Thang điểm xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại

Vietinbank Lưu Xá ..................................................................................58
Bảng 3.8: Kết quả đo lường rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lưu Xá ........59
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về công tác đo lường rủi ro tại ngân hàng ....................60
Bảng 3.10. Hoạt động kiểm soát rủi ro trước cho vay ..............................................62
Bảng 3.11: Hoạt động kiểm soát rủi ro trong cho vay ..............................................63
Bảng 3.12: Hoạt động kiểm soát rủi ro sau cho vay .................................................64
Bảng 3.13: Phân tán rủi ro tín dụng theo các ngành nghề kinh doanh .....................65
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về công tác kiểm soát rủi ro tại ngân hàng .................66
Bảng 3.15. Tỷ lệ trích dự phịng cụ thể.....................................................................68
Bảng 3.16. Kết quả khảo sát về cơng tác kiểm sốt rủi ro tại ngân hàng .................68
Bảng 3.17. Văn bản quy định về hoạt động QTRR tín dụng tại Vietinbank ............73
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về chính sách quản trị RRTD tại Vietinbank Lưu Xá ........ 74
Bảng 3.19. Số lượng cán bộ tín dụng làm việc tại Chi nhánh Vietinbank Lưu Xá ..75
Bảng 3.20. Khảo sát về chất lượng đội ngũ CB tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá ...76
Bảng 3.21. Các bước của công tác thẩm định khách hàng .......................................78
Bảng 3.22. Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về công tác thẩm định...............78
Bảng 3.24. Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về cơ sở vật chất và công nghệ

ngân hàng.................................................................................................80

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ1.1. Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank giai đoạn 2020-2022...............................30
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của Vietinbank Lưu Xá ................................................42
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng quy mơ tín dụng của Vietinbank Lưu Xá .............47
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay.................................................48

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của NHTM luôn song hành cùng nhiều rủi ro như: rủi

ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động. Vì vậy,
việc hiểu và quản trị các loại rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động có vai trị sống
cịn đối với mỗi ngân hàng. Các NHTM buộc phải làm tốt công tác QTRR, kiểm soát
và hạn chế rủi ro nhằm giảm thiểu tổn thất đến mức thấp nhất mới đảm bảo được kinh
doanh an tồn và có hiệu quả. Một trong những rủi ro đặc thù của NHTM là RRTD.

RRTD là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn và phức tạp nhất. Nhiều quan điểm cho
rằng: RRTD ln ln tồn tại, có thể phịng ngừa, hạn chế chứ không thể loại trừ.
RRTD thường phát sinh do khách hàng không thực hiện trả nợ theo các điều khoản
đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, khơng những gây thiệt hại cho ngân hàng mà
còn ảnh hưởng tới khách hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Từ thực trạng tình
hình nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây địi hỏi phải có giải pháp quản trị
được dư nợ ở mức cấp bách. Từ đó cho thấy sự cần thiết phải tăng cường quản trị
RRTD trong hoạt động kinh doanh vốn của ngân hàng.

Bên cạnh đó, thị trường tài chính Việt Nam ln vận động liên tục và đã xảy

ra khơng ít những biến động có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của các tổ chức
tài chính, nhất là các NHTM. Vì vậy, trước những thời cơ, thách thức của tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM trong
nước với các NHTM nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm
thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.

Hiện nay, nợ xấu và RRTD tiếp tục là vấn đề lớn cản trở sự phát triển của hệ
thống NHTM. Đứng trước tình hình này, để đảm bảo hệ thống ngân hàng Việt Nam
hoạt động ổn định vững chắc, NHNN Việt Nam đã đưa ra định hướng chiến lược phát
triển trong lĩnh vực ngân hàng đến năm 2025 theo hướng tập trung QTRR nói chung
và quản trị RRTD nói riêng. Do đó, việc lượng hóa RRTD theo thông lệ quốc tế trở
thành vấn đề cấp thiết đối với các NHTM. Việc lượng hóa RRTD một cách chính xác
giúp các NHTM chọn lọc khách hàng, thiết lập dự phòng RRTD hợp lý.

2

Tỉnh Thái Nguyên có một số lượng lớn các NHTM đang hoạt động với quy
mô ngày càng tăng, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày càng sơi động và gay
gắt. Trước xu thế nâng cao năng lực cạnh tranh, mở cửa hội nhập với thị trường dịch
vụ ngân hàng trong khu vực và quốc tế, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -
Chi nhánh Lưu Xá đã thực hiện nhiều giải pháp hồn thiện quy trình quản lý nội bộ
về hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản trị điều hành hoạt động tín dụng, nâng
cao khả năng quản trị RRTD và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động
tín dụng. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy hoạt động tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá
trong thời gian qua RRTD chưa được kiểm sốt một cách có hiệu quả và có xu hướng
ngày một gia tăng, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu còn ở mức cao, cụ thể năm
2022, dư nợ quá hạn là 20.114 triệu đồng, tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2021. Chính
vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá, đề xuất những
giải pháp có căn cứ khoa học nhằm hồn thiện cơng tác QTRR tín dụng tại Vietinbank
Lưu Xá trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTRR tín dụng của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá, tìm ra
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động QTRR tín dụng, đánh giá ưu điểm và hạn chế
cịn tồn tại trong hoạt động QTRR tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác QTRR tín dụng tại
Vietinbank Lưu Xá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động QTRR tín dụng tại NHTM.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian nghiên cứu: phân tích cơng tác QTRR tín dụng tại Vietinbank
Lưu Xá.

3

+ Về thời gian nghiên cứu:
Số liệu thứ cập được thu thập giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022.
Số liệu sơ cấp được thu thập từ …../…../2023 đến ngày …./…../2023
+ Phạm vi nội dung: công tác QTRR tín dụng tại Vietinbank Lưu Xá.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Đóng góp mới về lý luận cơ bản: Luận án đã trình bày khá đầy đủ, chuẩn
xác, khoa học hơn về các vấn đề lý luận cơ bản như mô hình đo lường rủi ro tín dụng,
mơ hình quản trị rủi ro tín dụng, các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tiên tiến, vận

dụng sáng tạo những nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của hiệp ước Basel 2…
- Đóng góp mới về thực tiễn:
+ Luận văn đã sử dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng: nội dung, mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp
ước Basel 2 để phân tích, đánh giá đầy đủ, tồn diện thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam chi nhánh Lưu Xá. Với
phương pháp này luận văn đã chỉ ra mức độ thành công, đưa ra những kết quả nghiên
cứu thực trạng đáng tin cậy, đây là phương pháp đánh giá thực trạng có nhiều ưu điểm
hơn so với các cơng trình có đề tài tương tự đã công bố
+ Đề xuất các giải pháp mới, nội dung tiên tiến, hiện đại nhằm tăng cường
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt
nam đến năm 2030
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về QTRR tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của NHTM.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá.
- Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác QTRR tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá.

4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM

1.1.1.1. Khái niệm

NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh,
NHTM cũng chịu ảnh hưởng của rất nhiều loại rủi ro phức tạp. “Rủi ro” đã được
nhiều nhà kinh tế học định nghĩa theo nhiều cách thức khác nhau. Frank Knight một
học giả người Mỹ định nghĩa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Allan
Willett cho rằng “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong
đợi”. Inrving Perfer lại cho rằng “rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có thể
đo lường bằng xác suất”. Theo từ điển tài chính của P.H Collin, rủi ro có thể được
định nghĩa là khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Theo Bernard Manso,
“Rủi ro là tác động của những biến cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một
chủ thể kinh tế hay một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự
đốn trước nhưng khơng thể dự đốn chính xác biến cố xảy ra như thế nào. Rủi ro
được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể và mức lợi
nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự khơng chắc chắn càng
nhiều thì nguy cơ rủi ro cao. Như vậy, có thể tóm lược lại rằng: Rủi ro trong hoạt
động NHTM là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến, làm giảm thu nhập hoặc giá
trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng.

Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn những yếu tố rủi ro, đặc biệt và thường
xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:

Trong tài liệu “Công nghệ ngân hàng dành cho các nước đang phát triển”, rủi
ro tín dụng được định nghĩa là thiệt hại kinh tế của ngân hàng do một khách hàng
hoặc một nhóm khách hàng khơng hồn trả được nợ vay ngân hàng.

Theo Timothy W.Koch, thì rủi ro tín dụng là khi ngân hàng nắm giữ tài sản
sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng thanh
toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu


5

nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay
thanh tốn trễ hạn.

Còn theo tài liệu “Financial Institutions Management - A modern perspective”,
A.Saunders và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang
lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và
thời hạn. (29)

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN
Việt Nam tại khoản 1, Điều 3 thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần
hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

Trong khn khổ đề tài có thể định nghĩa: RRTD là sự tổn thất mà ngân hàng
phải chịu phát sinh khi khách hàng, người sử dụng tín dụng khơng hồn thành nghĩa
vụ đã trả nợ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. (20)
1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

+ Căn cứ vào tính chất của rủi ro, RRTD chia thành RR giao dịch và RR
danh mục

Rủi ro giao dịch: là RRTD phát sinh là từ những hạn chế trong công tác xét
duyệt cho vay; thực hiện giao dịch với khách hàng vay vốn. RR giao dịch gồm: Rủi
ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

Rủi ro danh mục: là một trong những hình thức của RRTD. Loại rủi ro này

xuất phát từ hạn chế trong công tác quản lý các lĩnh vực cấp tín dụng của ngân hàng.
Rủi do danh mục bao gồm 02 loại đó là: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

+ Căn cứ theo mức độ tổn thất, RRTD chia làm hai nhóm :
Rủi ro đọng vốn: là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà khách hàng
chưa hoàn trả vốn vay, dẫn đến các koản vốn bị chiếm dụng và ảnh hưởng đến NH
trên hai phương diện: tác động đến hoạt động sử dụng vốn của NH; gặp khó khăn cho
việc thanh toán của KH.

6

Rủi ro mất vốn : là rủi ro khi người vay không trả được nợ theo hợp đồng, bao
gồm vốn gốc hoặc lãi vay, NH thu hồi vốn thông qua giá trị thanh lý tài sản đảm bảo
của KH. RR mất vốn sẽ làm phát sinh thêm chi phí quản lý; chi phí giám sát do phải
trích lập thêm các khoản dự phịng, từ đó làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.

+ Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, RRTD chia làm ba nhóm:
Rủi ro trước khi cho vay : Rủi ro xảy ra khi NH phân tích đánh giá sai về KH
dẫn đến cho vay các KH không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.
Rủi ro trong khi cho vay : Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm : giải ngân không đúng tiến độ; không cập
nhật thông tin KH thường xuyên và không dự báo được rủi ro tiềm năng.
Rủi ro sau khi cho vay : Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng khơng nắm
được tình hình sử dụng vốn tín dụng, tiềm lực tài chính tương lai của KH.
1.1.1.3. Đặc điểm RRTD
- RRTD mang tính tất yếu
Trong hoạt động tín dụng, rủi ro là khơng thể tránh khỏi, chấp nhận RR là điều
mà các NHTM luôn nhận thức được. Do đó, các NHTM cần xem xét, tính toán mức
lợi nhuận thu về để tương xứng với mức rủi ro có thể xảy ra. Các ngân hàng sẽ hoạt
động tốt và hiệu quả nếu mức rủi ro luôn được kiểm soát ở mức hợp lý và nằm trong

phạm vi nguồn lực tài chính của ngân hàng.
- RRTD mang tính gián tiếp
Rủi ro tín dụng thường phát sinh khi ngân hàng đã hồn thành xong việc cung
cấp tín dụng đến khách hàng. Do khách hàng thường không trung thực trong việc gửi
báo cáo về tình hình hoạt động đến ngân hàng nên ngân hàng thường ở thế bị động,
ngân hàng thường không biết chính xác về những khó khăn, thất bại trong kinh doanh
của khách hàng nên khơng có những biện pháp kịp thời để ứng phó rủi ro.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp
Tính chất đa dạng, phức tạp của RRTD xuất phát từ sự đa dạng của nguyên
nhân phát sinh rủi ro cũng như diễn biến và hậu quả khi rủi ro xảy ra.

7

1.1.1.4. Tác động của RRTD
 Tác động của RRTD đối với ngân hàng
- RRTD ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng
RRTD sẽ làm phát sinh các khoản nợ khó địi, làm ứ đọng vốn dẫn đến giảm

vòng quay vốn NH. Khi phát sinh nhiều khoản nợ khó địi, ngân hàng sẽ mất thêm
nhiều phí quản lý, phí giám sát khoản vay và phí thu hồi nợ tín dụng...Từ đó, làm
giảm thu nhập từ lãi cho vay của ngân hàng. Mặt khác, RRTD còn làm ngân hàng
khơng có khả năng đầu tư vào dự án tiềm năng, từ đó làm giảm tổng lợi nhuận thu về
từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

- RRTD làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
NHTM thường xây dựng các kế hoạch cân đối dòng thu - chi; dòng tiền ra -
vào tại các giai đoạn kinh doanh. Hai dòng tiền của ngân hàng chỉ được cân đối khi
các khoản TGTK của khách hàng và khoản vốn cho vay của ngân hàng được thanh
toán đúng hạn. Khi RRTD phát sinh, các khoản cho vay sẽ khơng được hồn trả đúng
hạn, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ của ngân hàng và làm giảm uy tín

của ngân hàng trên thị trường.
- RRTD làm giảm uy tín ngân hàng
Khi ngân hàng gặp nhiều rủi ro tín dụng thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng
sẽ khơng hiệu quả. Từ đây làm giảm uy tín của ngân hàng, KH khơng cịn lịng tin với
NH và họ hạn chế sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do ngân hàng cung ứng. Mặt khác
khi NH phát sinh RRTT cũng gặp khó khó trong huy động nguồn vốn từ các ngân hàng
đối tác khi có nhu cầu do mất lịng tin. Ngồi ra, NH khơng có uy tín sẽ gặp nhiều thách
thức trong mở rộng quan hệ làm cầu nối phát triển thanh toán quốc tế.
- RRTD là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng
Khi NHTM gặp RRTD sẽ làm giảm sút lòng tin của khách hàng. Lúc này,
khách hàng không cảm thấy an toàn khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng, từ đó họ sẽ ngừng sử dụng dịch vụ và tìm cơ hội đầu tư an tồn hơn tại các NH
khác. Bên cạnh đó, khi khách hàng vay vốn gặp khó khăn trong việc trả nợ (đặc biệt
là những khoản vay lớn) sẽ khiến ngân hàng gặp thách thức trong hoạt động kinh
doanh, không đủ khả năng đáp ứng thanh toán những khoản tiền gửi lớn của khách

8

hàng nếu NH không chuẩn bị trước các phương án dự phịng. Từ đó, dẫn đến khả
năng phá sản.

 Tác động của RRTD đối với khách hàng
Lãi vay NH được hạch toán vào chi phí sản xuất của DN. Khi RRTD xảy ra
thì KH vay vốn của NH sẽ phải chịu lãi phạt rất cao, lãi suất của các khoản nợ quá
hạn cao hơn nhiều so với lãi suất khoản vay trong hạn, từ đó làm tăng chi phí hoạt
động kinh doanh của DN tăng, hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, DN làm
ăn khơng hiệu quả. Các chỉ số tài chính ngày càng biến động không ổn định, nguy cơ
không thanh toán nợ đến hạn cho NH là điều tất yếu, cịn có thể dẫn đến phá sản. Khi
NH khơng thu được nợ của KH đầy đủ và đúng hạn, dấu hiệu này nói lên hoạt động
kém hiệu quả của KH, làm giảm uy tín của DN với NH. Mất đi sự tin tưởng của NH

thì việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của khách hàng sẽ gặp khó khăn.
 Tác động của RRTD đối với nền kinh tế và đời sống xã hội
RRTD có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính quốc gia: NHTM đóng
vai trị quan trọng khơng thể thiếu của nền kinh tế bởi nó đảm nhân chức năng trung
gian tài chính là cấu nối giữ nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn đảm bảo lưu thơng dịng
tiền tệ, phục vụ hoạt động tài sản xuất. Tuy nhiên, nếu một NHTM mất khả năng
thanh toán, phát sinh các tổn thất lớn khi RRTD xảy ra sẽ tác động tiêu cực đến toàn
bộ nền kinh tế. Như vậy, RRTD có thể gây hậu quả tiêu cực tới đời sống xã hội:
RRTD có thể gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, thậm chí khởi
đầu cho chu kỳ suy thối.
1.1.2. QTRR tín dụng trong NHTM
1.1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD
RRTD có thể mang lại những hậu quả rất nguy hiểm đối với NHTM. Vì vậy,
QTRRTD được xem là một cơng việc có ý nghĩa sống cịn đối với tất cả các NHTM,
dù ở bất kỳ quy mô nào (lớn hay nhỏ), phạm vi hoạt động nào (rộng hay hẹp). Hoạt
động QTRRTD của NH mặc dù không trực tiếp góp phần gia tăng lợi nhuận của ngân
hàng song cũng góp phần ổn định lợi nhuận thơng qua tác động đến chi phí hoạt động.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2010), QTRR tín dụng là quá trình xây dựng và thực
thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các

9

mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các
biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín
dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. (10)

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012): “Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình
tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo
lường, kiểm sốt và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của rủi ro.” (9)


Hay theo Trần Chiến Thắng (2012), QTRR chính là q trình các NHTM áp
dụng các ngun lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt
động kinh doanh của ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn
chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và
uy tín của ngân hàng trên thương trường. QTRR là bộ phận quan trọng trong chiến
lược kinh doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các
phương pháp quản trị riêng. (22)

Như vậy, QTRR tín dụng là một hệ thống các hoạt động hồn chỉnh qua đó
ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm sốt rủi ro khi cấp tín dụng cũng như lợi nhuận
có thể thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho mình.
1.1.2.2. Vai trị quản trị rủi ro tín dụng

Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan trọng đối với
các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định
và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro
tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng. Quản
trị rủi ro tín dụng giúp cho các Ngân hàng có cơ sở dữ liệu để báo cáo và kiểm soát rủi
ro theo đúng định hướng của Nhà nước và của Ngân hàng; giúp Ngân hàng đề ra được
lợi thế cạnh tranh và đồng thời phát huy được lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng.

Quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở để các Ngân hàng báo cáo và kiểm soát
rủi ro

- Báo cáo và kiểm soát rủi ro theo quy định của Nhà nước
Để có thể hoạt động trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng cần phải tuân thủ các
quy định, các nguyên tắc của NHNN về quản trị rủi ro tín dụng như tỷ lệ an toàn vốn


10

tối thiểu; giới hạn tín dụng đối với khách hàng; tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn...

Thực tế, trong thời gian qua, một số Ngân hàng đã khơng có được những cảnh
báo tín dụng cần thiết nên tại một vài thời điểm, tốc độ tăng trưởng tín dụng q nóng
lần đến 30% như thời điểm cuối năm 2009 của các Ngân hàng đã dẫn đến những lo
ngại về rủi ro tín dụng. Vào thời điểm cuối năm 2009, Ngân hàng Nhà nước đã phải
dùng các biện pháp hạn chế về lãi suất cho vay và huy động để kiềm chế tình hình
tăng trưởng tín dụng chỉ ở mức 25%-27%. Nguy cơ về rủi ro tín dụng của các Ngân
hàng được đẩy lên rất cao.

Hay trong thời gian qua, với gói lãi suất hỗ trợ 4% của Chính phủ đối với các
món vay trung dài hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đã đẩy các khoản vay
trung dài hạn tại các Ngân hàng lên cao. Trong khi đó, về cơ cấu tỷ lệ tối đa của nguồn
vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn được quy định bởi NHNN
đối với các NH TMCP là 30%. Khi tỷ lệ này được đẩy lên cao, khi NHNN kiểm tra,
các NH TMCP sẽ phải giải trình và chịu những hình thức phạt của NHNN.

Chính vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng sẽ giúp cho các Ngân hàng hoạt động
được trên cơ sở đúng định hướng mà Nhà nước đã quy định về tín dụng, đảm bảo
khơng bị Ngân hàng nhà nước có những cảnh báo hay xử lý về việc vi phạm các
nguyên tác về quản trị rủi ro tín dụng.

- Báo cáo và kiểm soát rủi ro trong nội bộ ngân hàng
Ngoài việc cung cấp báo cáo cho NHNN và đảm bảo kiểm soát rủi ro trong
ngân hàng tuân thủ quy định của Nhà nước thì hệ thống quản trị rủi ro tín dụng trong
Ngân hàng cịn giúp cho cơng tác báo cáo và kiểm soát rủi ro trong nội bộ Ngân hàng.
Hệ thống quản trị rủi ro này khi được cập nhật thường xuyên sẽ có những

thơng tin chính xác và cụ thể để nhà quản trị ngân hàng cung cấp định hướng tới các
đơn vị kinh doanh và có điều chỉnh kịp thời khi mới có dấu hiệu của rủi ro tín dụng
gây ảnh hưởng tới mất an toàn nguồn vốn cho Ngân hàng. Các báo cáo về tình hình
nợ quá hạn theo đơn vị kinh doanh, theo vùng, theo ngành hàng, theo thời hạn vay...sẽ
giúp cho ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp để phù hợp với tình hình thị trường
vào từng giai đoạn.


×