Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828 KB, 93 trang )


GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ


Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN VĂN DUYỆT HUỲNH NGỌC HUỆ
Mã số SV: 4074655
Lớp: Ngoại thương1 khóa 33







Cần Thơ - 2010



GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang i
LỜI CAM ĐOAN
 

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa
học nào.




Cần Thơ, ngày tháng năm 2010.
Sinh viên thực hiện



HUỲNH NGỌC HUỆ

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang ii

LỜI CẢM TẠ

Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trường nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có được ngày càng nhiều kiến thức và
những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng như trong thực tiễn hàng ngày.
Và hôm nay khi hoàn thành tốt luận văn này em xin chân thành cảm ơn:

Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô Khoa kinh tế Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ
đó em có thể vận dụng những kiến thức ấy vào luận văn của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Duyệt đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc giúp em hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Bên cạnh, đó em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban Giám Đốc Ngân
Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho
em được thực tập tại ngân hàng.
Xin cảm ơn đến các anh chị tại Phòng Dịch Vụ Khách Hàng Doanh Nghiệp,
các anh chị Tổ Thanh Toán Quốc Tế đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa kinh
tế Quản trị kinh doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác giảng dạy
của mình.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ công nhân viên Ngân Hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ được dồi dào sức khoẻ và
công tác tốt.

Ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện


HUỲNH NGỌC HUỆ

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



























Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên và đóng dấu)

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


























Ngày tháng năm 2010

Giáo viên hướng dẫn
( ký và ghi họ tên)


GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang v

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



























Ngày tháng năm 2010
Giáo viên phản biện
( ký và ghi họ tên)


GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang vi

MỤC LỤC


Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung: 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1. Không gian 3
1.3.2. Thời gian 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.4. Lược khảo tài liệu 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 5

2.1. Phương pháp luận 5
2.1.1. Khái quát về các phương thức thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại 5
2.1.1.1. Phương thức chuyển tiền 5
2.1.1.2. Phương thức nhờ thu 7
2.1.1.3. Phương thức tín dụng chứng từ 11
2.1.2. Bộ chứng từ hàng hóa trong thanh toán quốc tế 16
a. Hóa đơn thương mại 16
b. Vận đơn đường biển 17
c. Phiếu đóng gói 17
d. Giấy chứng nhận xuất xứ … 17

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang vii
e. Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng … 17
f. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hóa …… …… 17
g. Bảo hiểm đơn 17
h. Giấy chứng nhận vệ sinh … 17
i. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật 17
j. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật … 17
k. Tờ khai hải quan 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu … 18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 18
2.2.3. Các văn bản quy định về thực hiên 19
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế của ngân
hàng…………………………………………………………………………… 20
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ 23
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt

Nam chi nhánh Cần Thơ … 23
3.2. Các hoạt động chính tại BIDV Cần Thơ 24
3.3. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng của từng bộ phận…………… 25
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức 25
3.3.2. Chức năng của từng bộ phận … 25
3.4. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của BIDV Cần Thơ 30
3.5. Khái quát về tình hình kinh doanh của BIDV Cần Thơ … … 30
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TÓAN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ…………………………………………………….……………….35

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang viii
4.1. Thực trạng thanh toán quốc tế tại BIDV Cần Thơ trong giai đoạn 2007-
2009 35
4.1.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế qua 3 năm 2007 – 2009 35
4.1.1.1. Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế 35
4.1.1.2. Giá trị thanh toán xuất khẩu 38
4.1.1.3. Giá trị thanh toán nhập khẩu 40
4.1.1.4. Tình hình thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế 40
4.1.2. Thực trạng thanh toán quốc tế theo từng phương thức tại BIDV Cần Thơ
… 43
4.1.2.1. Phương thức chuyển tiền(T/T) 43
4.1.2.2. Phương thức nhờ thu 49
4.1.2.3. Phương thức L/C 56
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thanh toán
quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 61
4.2.1. Mức độ tín nhiệm lẫn nhau của hai bên … … 61
4.2.2. Loại hàng xuất nhập khẩu 62
4.2.3. Lợi ích và rủi ro trong thanh toán quốc tế 63

4.2.4. Trách nhiệm và nghĩa vụ của ngân hàng 64
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ 66
5.1. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng tác nhiệp của nhân viên
thanh tóan quốc tế … 66
5.2. Cung cấp thêm các sản phẩm, dịch vụ tiện ích hỗ trợ cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu … 67
5.3. Duy trì và mở rộng mối quan hệ vớí các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu……………………………………………………………………… … 72

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang ix
5.4. Xây dựng và thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các ngân hàng đại lý ở khắp
nơi trên thế giới … 73
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74
6.1. Kết luận 74
6.2. Kiến nghị 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang x

DANH MỤC BIỂU BẢNG
 
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh … …………31
Bảng 2: Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế … …36
Bảng 3: Giá trị thanh toán xuất khẩu ………… 39
Bảng 4: Giá trị thanh toán nhập khẩu ………… 41

Bảng 5: Tình hình thu phí dịch vụ TTQT … … 42
Bảng 6: Tình hình hoạt động thanh toán theo phương thức T/T ……………….44
Bảng 7: Số món giao dịch thanh toán theo phương thức T/T … ……… 45
Bảng 8: Giá trị thanh toán theo phương thức T/T ………………… 46
Bảng 9: Số món giao dịch thanh toán theo phương thức nhờ thu……… … 50
Bảng 10: Giá trị thanh toán theo phương thức nhờ thu … …………….51
Bảng 11: Số món giao dịch thanh toán theo phương thức L/C…… ………….57
Bảng 12: Giá trị thanh toán theo phương thức L/C … ………………58
Bảng 13: Cách lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế 65

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang xi

DANH MỤC HÌNH
 
Trang
Hình 1: Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán theo phương thức chuyển
tiền 5
Hình 2: Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn
8
Hình 3: Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm
chứng từ 9
Hình 4: Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ 12
Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Cần Thơ 26

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang xii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT



Từ viết tắt
Tiếng Việt
NHĐT & PTVN
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại

TPCT
Thành Phố Cần Thơ

TTQT
Thanh toán quốc tế

VN
Việt Nam

UCP 600
Bản quy tắc và thực hành thống nhất về
tín dụng chứng từ

VNĐ
Việt Nam đồng

NH
Ngân hàng

KH

Khách hàng

NHNN
Ngân hàng nhà nước

USD
Đô la Mỹ

DVKH
Dịch vụ khách hàng

PGD
Phòng giao dịch

XNK
Xuất nhập khẩu

XK
Xuất khẩu

NK
Nhập khẩu






GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ
Trang xiii



Từ viết tắt
Tiếng Anh
WTO
(World Trade Organization) : Tổ chức
thương mại thế giới
MFN
(Most Favoured Nation) : Chế độ đãi
ngộ Tối huệ quốc
NT
(National Treatment) : Đối xử quốc gia

APEC
(Asia Pacific Economic Cooperation):
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dương
L/C
(Letter of credit): thư tín dụng

BIDV
(Bank for Investment and Development
of Viet Nam): Ngân hàng đầu tư và
phát triển Việt Nam
T/T
(Telegraphic Transfer): hình thức điện
báo
M/T
(Mail Transfer): hình thức thư chuyển
tiền

D/P
(Documents Against Payment): nhờ thu
trả tiền đổi chứng từ
D/A
(Documents Against Acceptance): Nhờ
thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 1

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu :
Một quốc gia không thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào việc trao
đổi, buôn bán giữa người dân ở các vùng, miền, địa phương trong lãnh
thổ của chính quốc gia đó. Ngày nay khi quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh
tế quốc tế ngày càng phát triển thì việc trao đổi buôn bán không chỉ giới hạn ở
phạm vi lãnh thổ của một quốc gia mà đã vượt ra khỏi biên giới của quốc gia đó.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung của thế giới. Kể từ khi công cuộc
đổi mới kinh tế và chính sách mở cửa bắt đầu từ năm 1986, quan hệ đối ngoại
của Việt Nam ngày càng phát triển. Thêm vào đó, những sự kiện quan trọng gần
đây như: Việt Nam tổ chức thành công hội nghị cấp cao APEC, trở thành thành
viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Quốc hội Mỹ chính
thức phê chuẩn Quy chế bình thường hóa thương mại vĩnh viễn với Việt Nam
đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này đã tạo
ra nhiều cơ hội cho Việt Nam mở rộng quan hệ trao đổi buôn bán với các quốc
gia khác trên khắp thế giới, góp phần làm cho hoạt động xuất nhập khẩu của các

doanh nghiệp Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn. Khi quan hệ thương mại quốc
tế ngày càng phát triển cũng sẽ góp phần thúc đẩy nghiệp vụ thanh toán quốc tế
qua hệ thống ngân hàng phát triển theo
Tuy nhiên khi hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng phát triển thì cũng
đặt ra nhiều thách thức cho các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Và thách thức
đó càng lớn hơn khi các ngân hàng thương mại của Việt Nam còn phải cạnh
tranh với các ngân hàng nước ngoài khi lộ trình mở cửa của hệ thống ngân hàng
Việt Nam để gia nhập WTO đang tiến dần đến mức thực hiện đối xử quốc gia
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 2
(NT) giữa các ngân hàng nội địa và ngân hàng nước ngoài (đối xử NT quy định
phải dành cho hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp nước ngoài sự đối xử bình
đẳng như dành cho hàng hoá, dịch vụ và doanh nghiệp trong nước). Trước tình
hình trên các ngân hàng thương mại ở Việt Nam không ngừng đa dạng hóa các
sản phẩm, dịch vu để phục vụ tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thêm vào đó, trong thời gian qua em được thực tập tại Ngân Hàng Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, đây là một trong những ngân
hàng có dịch vụ thanh toán quốc tế phát triển rất mạnh, có chất lượng tốt. Bên
cạnh đó, BIDV Cần Thơ có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiêm trong lĩnh vực
thanh toán quốc tế nên BIDV Cần Thơ được rất nhiều doanh nghiệp lựa chon để
thực hiện các giao dịch buôn bán quốc tế. Trong xu chung của thị trường hiện
nay thì BIDV Cần Thơ cũng rất coi trọng việc phát triển và nâng cao hơn nữa
chất lượng hoạt động thanh tóan quốc tế của ngân hàng, để góp phần tăng khả
năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường
Xuất phát từ thực tế trên em quyết định chọn đề tài: “THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ’
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn:

Việc nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giúp em tìm hiểu rõ hơn về
thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế, đồng thời đề ra giài pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ. Đây là một tài có ý nghĩa thực tiển cao vì thông qua đề
tài này ngân hàng có thể áp dụng một phần nào các giải pháp tìm được vào hoạt
động thanh toán quốc tế của ngân hàng để giúp ngân hàng thu hút được nhiều
khách hàng hơn, mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc nghiên cứu đề tài này giúp em củng cố và ứng dụng
những kiến thức đã được học ở trường về thanh toán quốc tế.

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 3
1.2. Muc tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2007- 2009,
6 tháng đầu năm 2010.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phướng thức thanh
toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Không gian: Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ.
1.3.2.Thời gian: Số liệu thứ cấp được cập nhật từ năm 2007 – 2009, 6 tháng

đầu năm 2010.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng
Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.4. Lƣợc khảo tài liệu:
Ngoài số liệu chủ yếu do ngân hàng cung cấp, thì nội dung bài luận văn
được tham khảo từ các tài liệu trong sách, các giáo trình hay các bài viết nghiên
cứu trên Internet có liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế và một số đề tài
tiêu biểu gần gũi với nội dung cần nghiên cứu mà người viết tìm được để hỗ trợ
cho quá trình thực tập tốt nghiệp của mình như đề tài “Phân tích thực trạng
thanh tóan tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng xuất nhập khẩu Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ” của Ngô Thị Thanh Thơ, Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh của Đại học Cần Thơ. Nội dung của luận văn tập trung phân tích thực
trạng thanh tóan tín dụng chứng từ, những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 4
thanh tóan và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thanh tóan tín dụng
chứng từ tại Ngân Hàng xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 5

CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phƣơng pháp luận:
2.1.1. Khái quát về các phƣơng thức thanh toán quốc tế của ngân hàng
thƣơng mại
2.1.1.1. Phƣơng thức chuyển tiền

a. Khái niệm:
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán, trong đó một
khách hàng (người mua, người nhập khẩu ) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu
ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định
b. Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán


(4)

(5) (2) (3)
(1)


Hình 1: QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THEO
PHƢƠNG THỨC CHUYỂN

NH đại lý


NH chuyển tiền

Nhà xuất khẩu

Nhà nhập khẩu
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 6
(1) Sau khi thỏa thuận đi đến ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức
XK thực hiện việc cung ứng hàng hóa cho tổ chức NK đồng thời chuyển giao

toàn bộ chứng từ.
(2) Tổ chức NK sau khi kiểm tra chứng từ, hóa đơn viết lệnh chuyển tiền gửi
đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích
tài khoản của đơn vị để chuyển tiền và gửi giấy báo nợ, giấy báo đã thanh toán
cho đơn vị NK.
(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng đại
lý của mình ở nước ngoài để chuyển trả cho người nhận tiền.
(5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người được hưởng và gửi giấy báo cho
đơn vị.
* Có 2 hình thức chuyển tiền:
- Hình thức điện báo (T/T – Telegraphic Transfer)
- Hình thức thư chuyển tiền (M/T - Mail Transfer)
c. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức chuyển tiền:
* Ƣu điểm:
- Ngƣời xuất khẩu: thời gian chuyển tiền ngắn nên có thể nhanh
chóng nhận được tiền
- Ngƣời nhập khẩu: thủ tục chuyển tiền đơn giản dễ dàng, phí thấp
- Ngân hàng là trung gian thanh toán thuần túy để hưởng phí,
không có trách nhiệm kiểm tra về sự hợp lý của thời gian thanh toán và lượng
tiền chuyển ngân hàng không cam kết, không bảo lãnh thanh toán đối với người
bán cũng như người mua.
* Nhƣợc điểm:
- Ngƣời xuất khẩu: trong trường hợp trả tiền sau nhà XK hoàn
toàn bị lệ thuộc vào thiện chí và uy tín thanh toán của nhà NK dễ làm nảy sinh
việc chiếm dụng vốn của người bán, nếu bên mua cố tình kéo dài việc thanh toán.
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 7
- Ngƣời nhập khẩu: Khi chuyển tiền trước nhà NK cứ lo sợ mất

tiền nếu nhà XK không giao hàng hay giao hàng không đúng yêu cầu về số
lượng, chủng loại, chất lượng và thời gian làm vỡ kế hoạch sản xuất kinh doanh
của nhà NK.
- Ngân hàng: là trung gian thanh toán quá thụ động, chờ khách
hàng ra lệnh rồi mới thực hiện, thanh toán chủ yếu bằng điện nên thời gian thanh
toán nhanh, nếu phát hiện ra sai sót (có thể từ phía người chuyển tiền hoặc ngân
hàng chuyển tiền) sau khi đã chuyển tiền thì khó khăn trong việc thông báo, điều
chỉnh nhất là khi người thụ hưởng đã nhận được tiền.
2.1.1.2. Phƣơng thức nhờ thu
a. Khái niệm:
- Nhờ thu là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi cung
cấp hàng hóa ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền nhà nhập khẩu
trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa do nhà xuất khẩu lập.
Thông thường bộ chứng từ dùng trong phương thức nhờ thu bao gồm:
- Chứng từ tài chính (Finacial Documents): Hối phiếu, lệnh phiếu,
séc chứng từ tài chính là cơ sở để thanh toán, chi trả.
- Chứng từ thương mại (Commercial Documents): hóa đơn thương
mại, vận đơn, giấy chứng nhận số lượng hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận trọng lượng,
chứng từ bảo hiểm, phiếu đóng gói hàng hóa, phiếu kiểm dịch vệ sinh,
b. Các loại nhờ thu:
* Nhờ thu trơn (Clean Collection)
- Khái niệm: nhờ thu trơn là phương thức thanh toán mà trong đó tổ
chức xuất khẩu sau khi giao hàng cho tổ chức nhập khẩu chỉ ký phát tờ hối phiếu
đòi tiền tổ chức nhập khẩu và yêu cầu ngân hàng thu số tiền ghi trên tờ hối phiếu
đó, không kèm theo một điều kiện nào cả của việc trả tiền.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán:
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 8

Nhà xuất khẩu nhờ ngân hàng thu hộ tiền dựa vào hối phiếu, còn chứng
từ hàng hóa gởi trực tiếp cho nhà xuất khẩu
(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức xuất khẩu giao hàng
cho tổ chức nhập khẩu đồng thời gửi thẳng bộ chứng từ hàng hóa cho tổ chức
nhập khẩu để nhận hàng
(6)








Hình 2: QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THEO
PHƢƠNG THỨC NHỜ THU TRƠN
(2) Trên cơ sở giao hàng và chứng từ hàng hóa gởi bên nhập khẩu, tổ chức
xuất khẩu ký phát hối phiếu, lập chỉ thị nhờ thu và các chứng từ có liên quan gởi
đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ tiền.
(3) Ngân hàng phục vụ nhà XK chuyển hối phiếu, chỉ thị nhờ thu cho ngân
hàng đại lý mình ở nước nhà nhập khẩu nhờ thu hộ tiền.
(4) Ngân hàng thu hộ xuất trình hối phiếu, chỉ thị nhờ thu và đòi tiền nhà NK
(5) Nhà NK sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hóa nếu thấy hàng hóa phù hợp
với bộ chứng từ, hợp đồng mua bán đã ký thì đồng ý thanh toán (đối với hối
phiếu trả ngay), hoặc ký chấp nhận hối phiếu (đối với hối phiếu có kỳ hạn) hoặc
từ chối gửi trả lại hối phiếu nếu như thấy không phù hợp.

NH phục vụ nhà XK



NH thu hộ


Nhà XK


Nhà nhập khẩu

(3)
(1)
(7)
(2)
(4)
(5)
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 9
(6) Nếu nhà NK đồng ý thanh toán thì ngân hàng thu hộ chuyển trả tiền cho
nhà XK thông qua ngân hàng phục vụ nhà XK. Nếu nhà NK từ chối thanh toán
thì ngân hàng thu hộ sẽ chuyển trả lại hối phiếu.
(7) Ngân hàng phục vụ nhà XK ghi có trên tài khoản nhà XK và gửi giấy báo
có hoặc hoàn trả lại hối phiếu cho nhà XK
* Nhờ thu kèm chứng từ (Documents Collection):
- Khái niệm: nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán mà người
xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa, lập chứng từ thanh toán và hối phiếu nhờ
ngân hàng thu hộ tiền với điều kiện ngân hàng thu hộ thay mặt nhà xuất khẩu
khống chế bộ chứng từ, chỉ khi nào người mua đồng ý thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán hối phiếu thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ để làm cơ sở nhận
hàng.
- Quy trình tiến hành nghiệp vụ thanh toán:

(7)

(3)
(8) (2) (4) (5) (6)

(1)


Hình 3: QUY TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THEO
PHƢƠNG THỨC NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ

(1) Căn cứ vào hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết giữa nhà XK và
nhà NK, nhà XK giao hàng cho nhà NK.

NH phục vụ nhà XK


NH thu hộ


Nhà XK


Nhà NK

GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 10
(2) Trên cơ sở giao hàng, tổ chức XK ký phát hối phiếu đòi tiền tổ chức NK
kèm theo bộ chứng từ hàng hóa gởi đến ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ

tiền.
(3) Ngân hàng phục vụ nhà XK chuyển hối phiếu, bộ chứng từ hàng hóa kèm
theo chỉ thị nhờ thu gởi cho ngân hàng đại lý mình ở nước nhà nhập khẩu nhờ thu
hộ tiền.
(4) Ngân hàng đại lý sau khi kiểm tra, giữ lại bộ chứng từ còn hối phiếu thì
gửi cho nhà NK để yêu cầu thanh toán, kèm theo bản sao hóa đơn
- Nếu là nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P – Documents Against Payment)
thì tổ chức NK phải trả tiền ngay thì ngân hàng mới giao bộ chứng từ.
- Nếu là nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (D/A – Documents Against
Acceptance) thì tổ chức NK chỉ cần ký chấp nhận lên hối phiếu ngân hàng sẽ
giao bộ chứng từ.
(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giao chứng từ hàng hóa cho tổ chức NK để nhận
hàng.
(7) Ngân hàng thu hộ thực hiện các bút toán chuyển tiền và gởi giấy báo có
hoặc hối phiếu đã chấp nhận về ngân hàng phục vụ nhà XK hoặc thông báo sự từ
chối thanh toán của tổ chức NK.
(8) Ngân hàng phục vụ nhà XK ghi có trên tài khoản nhà XK và gửi giấy báo
có hoặc hoàn trả lại hối phiếu cho nhà XK.
d. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức nhờ thu:
* Ƣu điểm:
- Ngƣời xuất khẩu: chắc chắn rằng bộ chứng từ chỉ được trao cho nhà
nhập khẩu sau khi người này thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
- Ngƣời nhập khẩu: được kiểm tra bộ chứng từ tại ngân hàng xuất
trình trước khi thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Đối với D/A, nhà nhập khẩu
được sử dụng hay bán hàng hóa mà chưa phải thanh toán cho đến khi hối phiếu
đến hạn thanh toán.
GVHD: NGUYỄN VĂN DUYỆT SVTH: HUỲNH NGỌC HUỆ

Trang 11
- Ngân hàng: Có thu nhập từ phí nhờ thu, từ các giao dịch mua bán

ngoại tệ và từ các giao dịch khác có liên quan. Mở rộng được tín dụng tài trợ
thương mại. Tăng cường mối quan hệ với ngân hàng đại lý, do đó tạo ra tiềm
năng về các giao dịch đối ứng.
* Nhƣợc điểm:
- Ngƣời xuất khẩu: Trong nhờ thu D/P người xuất khẩu sẽ gặp rủi
ro do người nhập khẩu không thanh toán (do không muốn nhận hàng, có tranh
chấp, không có khả năng thanh toán). Trong nhờ thu D/A, rủi ro của người xuất
khẩu ở mức cao (người nhập khẩu từ chối nhận hàng và không chấp nhận thanh
toán, không thanh toán khi đáo hạn, không có khả năng thanh toán)
- Ngƣời nhập khẩu: hàng hóa có thể không đúng với hợp đồng nhưng
người nhập khẩu đã thanh toán tiền.
- Ngân hàng: chứng từ do doanh nghiệp nước ngoài chuyển về đôi
khi cũng bị thất lạc, làm ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền hàng của người xuất
khẩu vì thế ngân hàng phải kiểm tra kỹ, tránh sai sót làm mất uy tín của ngân
hàng.
2.1.1.3. Phƣơng thức tín dụng chứng từ
a. Khái niệm;
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận trong đó ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (người
xin mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép một ngân hàng khác ngân hàng khác
(ngân hàng ở nước xuất khẩu) chi trả hoặc chấp thuận những yêu cầu của người
hưởng lợi với điều kiện người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh
toán phù hợp với các điều khoản đã ghi trong thư tín dụng
Qua khái niệm trên, phương thức tín dụng chứng từ bao gồm các bên
sau:
- Người xin mở thư tín dụng: là người mua, nhà nhập khẩu.
- Ngân hàng xin mở thư tín dụng (Issuing Bank): là ngân hàng đại
diện của nhà nhập khẩu, sẵn sàng cung cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu.

×