Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo công chứng các hợp đồng mua bán, tặng cho, thuê, trao đổi, mượn vay tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.64 KB, 22 trang )

HỌCVIỆNTƯ PHÁP
KHOAĐÀOTẠOCÔNGCHỨNGVIÊN VÀCÁCCHỨC DANHKHÁC

-------------------

BÁOCÁOKẾT THÚC HỌCPHẦN

CÔNG CHỨNG CÁC HỢP ĐỒNG MUA BÁN, TẶNG CHO,
THUÊ,TRAOĐỔI,MƯỢNVAYTÀI SẢN

Đề thi
Chị Vũ Thị Hà và chị Lý Thị Tình đến Văn phịng cơng chứng X đề nghị
cơngchứnghợpđồngmuabántàisản.Tàisảnmuabánlàviênkimcương.Cơngchứngviênđã yêu
cầu chị Hà (chủ sở hữu viên kim cương) phải xuất trình giấy tờ chứng
minhquyềnsởhữuviênkimcươngnày.Theocơngchứngviêngiấytờnàygồm:Hóađơnbánhàngvàth
ẻbảohànhđốivớiviênkimcương.Anh(chị)cóđồngtìnhvớicáchxửlýcủacơngchứngviêntrongtình
huốngnàykhơng?
Đồngthời,anh(chị)hãyđưarabìnhluậncủamìnhđốivớiquyđịnhtạiđiểmdKhoản1Điều40LuậtC
ơngchứng?

Họvàtên: PhanKiều Diểm
Sinh ngày: 04 tháng 02 năm
1991Sốbáodanh:06
Lớp:CCV Khóa 24–HậuGiang

CàMau,ngày 06tháng11năm2021

MỤCLỤC

LỜIMỞĐẦU........................................................................................................ 1
PHẦNNỘIDUNG................................................................................................ 2


I. Quyđịnhcủaphápluậtvềtàisảnphảiđăngký...................................................2
1.1. Kháiniệm,ýnghĩacủaviệcđăngkýquyền sở hữu..............................................2
1.1.1. Kháiniệm.................................................................................................2
1.1.2. Ýnghĩacủaviệcđăngkýquyềnsởhữuđốivớitàisản.......................................2
1.2. Cácloạitàisản phảiđăngkýtheoquy địnhcủaphápluật......................................2
1.2.1. Đăngký quyền sởhữuđốivới tài sảnlà bấtđộngsản.....................................3
1.2.1.1 Đấtđai......................................................................................................3
1.2.1.2 Nhàở,cơngtrình gắnliềnvớiđất..................................................................4
1.2.2. Đăngký quyền sởhữuđốivớitài sảnlà động sản.........................................7
1.2.2.1. Đăngký phươngtiệnđườngthủy nộiđịa......................................................7
1.2.2.2. Đăngký cácquyềnđốivớitàu bay...............................................................7
1.2.2.3. Đăngký tàubiển........................................................................................7
1.2.2.4. Đăngký tàucá...........................................................................................8
1.2.2.5. Đăngký phươngtiện giaothôngđườngbộ: xecơgiới...................................8
1.2.2.6. Đăngkýphươngtiệngiaothôngđườngsắt....................................................8
1.2.2.7. Đăngký divật, cổvật,bảovật quốcgia........................................................8

HVTH:PhanKiều Diểm LớpCCV24–Hậu Giang

1.2.2.8. Đăngký vũkhí, vật liệunổ,cơngcụhỗtrợ....................................................8
II. Thủtụccơngchứnghợpđồngmuabántàisản.................................................10
2.1. Trìnhtự cơngchứnghợpđồngmuabántàisản.............................................10
2.1.1. Nộphồsơ.................................................................................................10
2.1.2. Tiếpnhậnvàkiểmtrahồsơ.........................................................................10
2.1.3. Soạnthảovàkývănbản.............................................................................10
2.1.4. Kýhợpđồng............................................................................................11
2.1.5. Trảkếtquảcôngchứng..............................................................................11
2.2. Thành phầnhồsơ.......................................................................................11
2.3. Thờihạngiảiquyếthồsơ..............................................................................13
2.4. Đốitượngthựchiệnthủtục..........................................................................13

2.5. Cơquangiảiquyết.......................................................................................13
2.6. Kếtquả thựchiệnthủtục.............................................................................13
III. Tìnhhuốngcơngchứnghợpđồngmuabán tàisản..........................................14
3.1. Tóm tắttìnhhuống.....................................................................................14
3.2. Giảiquyếtvấnđềpháplýcủatìnhhuống.......................................................14
3.2.1. Thẩmquyềnthựchiệncơngchứng.............................................................14
3.2.2. Vềchủthể................................................................................................14
3.2.3. Vềđốitượnggiaodịch...............................................................................15

HVTH:PhanKiều Diểm LớpCCV24–Hậu Giang

3.2.4. Kếtluậntìnhhuống...................................................................................16
PHẦNKẾTLUẬN.............................................................................................. 17

HVTH:PhanKiều Diểm LớpCCV24–Hậu Giang

LỜINÓIĐẦU

Trong cuộc sống thường ngày cũng như trong hoạt động dân sự, kinh tế,
thươngmạikhicótranhchấpxảyra,cácbênthườngcóxuhướngtìmkiếmnhữngchứngcứđểbảo vệ
cho lý lẽ của mình cũng như bác bỏ lập luận của đối phương. Xuất phát từ
thựctếđó,đểgiúpphịngngừavàđảmbảoantồnpháplýcho
cácgiaodịchdânsự,kinhtếthươngmạimàcácbênthamgiaphảicầnđếncơngchứng.Theoquyđịnhcủa
phápluật,cómộtsốloạihợpđồng,giaodịchbắtbuộcphảicơngchứng,trongtrườnghợpnếukhơng thực hiện cơng
chứng, hợp đồng, giao dịch đó được xem là vơ hiệu và khơng cógiátrịpháplý.

Đối với mỗi đối tượng khác nhau sẽ có thủ tục cơng chứng khác nhau. Điều

đóđồng nghĩa với việc cơng chứng phải được quy chuẩn hóa một cách thống nhất.


Chínhvìvậy,LuậtCơngchứngnăm2014đãquyđịnhvềviệccơngchứnghợpđồng,giaodịchđãđượcs

oạnthảosẵntạiĐiều40,cụthểtạiKhoản1thìhồsơucầucơngchứngđượclậpthànhmộtbộhồsơbaog

ồmcácloạigiấytờ,trongđócó“Bảnsaogiấychứngnhậnquyềnsởhữu,quyềnsửdụnghoặcbảnsaogi

ấytờthaythếđượcphápluậtquyđịnhđốivới tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng

trongtrường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó”. Bản sao ở đây theo quy

địnhtạiKhoản2,Điều40làbảnchụp,bảninhoặcbảnđánhmáycónộidungđầyđủ,chínhxácnhưbảnchínhvàkhơngphảichứngthực.

Như vậy, đối với những tài sản mà

phápluậtquyđịnhphảiđăngkýquyềnsởhữu,quyềnsửdụngcơngchứngviêncầnphảinắmrõđểuc

ầukháchhàngcungcấpđầyđủ,chínhxácnhữnggiấytờcầnthiết,hợppháptrongqtrìnhcơngchứ

nghợpđồng,giaodịch.

Vậy nên, trong bài báo cáo này, em xin phân tích về các tài sản mà pháp luật

quyđịnhphảiđăngkýquyềnsởhữu,quyềnsửdụngđượcquyđịnhtạiđiểmd,khoản1Điều40 Luật Cơng

chứngvềgiấytờcầncótronghồsơcơngchứnghợpđồng,giaodịch,từđó vận dụng giải quyết tình huống trong đề

thi “Chị Vũ Thị Hà và chị Lý Thị Tình đếnVănphịngcơngchứngXđềnghịcơngchứnghợpđồngmuabántài

sản. Tài sản


muabánlàviênkimcương.CơngchứngviênđãucầuchịHà(chủsởhữuviênkimcương)phảixuấttrình

giấytờchứngminhquyềnsởhữuviênkimcươngnày.Theocơngchứngviên giấy tờ này gồm: Hóa đơn bán

hàng và thẻ bảo hành đối với viên kim cương. Anh(chị)cóđồngtình

vớicáchxửlýcủacơngchứngviêntrongtìnhhuốngnàykhơng?”

HVTH:PhanKiều Diểm 1 LớpCCV24–Hậu Giang

PHẦNNỘIDUNG

Tài sản là yếu tố không thể thiếu và gắn liền với cuộc sống của mỗi con
người.Việctạolậptàisảnđượcdiễnrathườngxuyênnhưngđểđượccôngnhậnlàchủsởhữutài sản,
chúng ta phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đăng ký quyền sởhữu là một trong những cách thức bảo vệ tài sản của mỗi cá
nhân, đặc biệt là tài sản cógiá trị. Tuy nhiên, không phải tài sản nào cũng thuộc diện bắt buộc phải đăng ký quyềnsở hữu, sử dụng. Vậy những tài
sảnnàobắtbuộcphảiđăngkýtheoquyđịnhcủaphápluật?

I. Quyđịnhcủaphápluậtvềtàisảnphảiđăngký

1.1. Kháiniệm,ýnghĩacủaviệcđăngkýquyềnsởhữu

1.1.1. Kháiniệm
Đăng ký quyền sở hữu là việc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hànhviệc
công nhận và chứng thực về phương diện pháp lý các quyền của chủ sở
hữuđốivớitàisảntrongquanhệdânsự.

Việcđăngkýquyềntrướchếtđượccoilàmộthoạtđộnggiaotiếpchínhthứcgiữangườitựxưnglà
cóquyềnvàNhànướcnhằmgiúpnhàchứctráchnhậndạngngườicóquyền,từđócótháiđộứngxửthíchhợptrongq
trìnhcanthiệpvàocác mối quan hệ giữa người này và các chủ thể khác liên quan đến quyền

đượcđăngký.

1.1.2. Ýnghĩacủaviệcđăng kýquyềnsởhữuđốivớitàisản
Thứ nhất, việc đăng ký cho phép nhận dạng tài sản một cách chính xác,cũng như
làm rõ nội dung của quyền đối với tài sản đó. Sổ đăng ký có những mơtả bằng câu chữ
và nếu cần, cả bằng bản vẽ cho phép phân biệt rạch ròi tài
sảnđăngkýcũngnhưquyềnđược đăngkývớibất kỳtàisản nào,quyềnnàokhác.

Thứhai,việcđăngkýchophépkhẳngđịnhsựhiệnhữukhơngthểtranhcãicủa quyền, đặc biệt về chủ
thểvànộidungcủaquyền.Nóikhácđi,việcđăngkýcó tác dụng tạo ra chứng cứ chính thức và tuyệt đối về
quyền, hay khác đi nữa,đăngkýcótácdụngtạolậpquyền.

1.2. Cácloạitàisản phảiđăngký theoquy địnhcủaphápluật
Theo Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản là vật, tiền, giấytờ có
giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất
độngsảnvàđộngsảncóthểlàtàisảnhiệncóvàtài sảnhìnhthànhtrongtươnglai”.

Điều 106 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ “Đối với tài sản là bất động sản:
phảiđăngký;Đốivớitàisảnlàđộngsản:khơngphảiđăngký,trừtrườnghợpphápluậtvềđăngkýtàisảnc
óquyđịnhkhác”.Nhưvậy,vớiquyđịnhnàycóthểthấy,khơng

riêngb ấ t đ ộ n g s ả n , m ộ t s ố l o ạ i đ ộ n g s ả n k h á c p h ả i đ ă n g k ý q u y ề n s ở h ữ u . V i ệ c đăngk
ýtàisảnphảiđược công khai.

Cụthể,cácloạitàisản phảiđăngkýbaogồm:

- Tàisảnlàbấtđộngsản:

+Đấtđai


+Nhà,cơngtrìnhxâydựnggắnliền vớiđất

+Tàisảnkhácgắnliềnvớiđấtđai,nhà,cơngtrìnhxâydựng

+Tàisảnkháctheoquyđịnhcủaphápluật.

- Tàisảnlàđộngsản:

+Tàubiển

+Phươngtiệnnộithủy địa

+Tàucá

+Phươngtiệngiaothôngcơgiớiđườngbộ

+Tàubay

+Phươngtiệngiaothôngđườngsắt

+Divật,cổvật,bảo vậtquốcgia

+Vũkhí,vậtliệunổvàcơngcụhỗtrợ.

1.2.1. Đăngkýquyềnsởhữu đốivớitàisảnlàbấtđộngsản
1.2.1.1. Đấtđai

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý được Nhà
nướcsửdụngđểchứngnhậnquyềnsửdụngđất,quyềnsởhữunhàởvàtàisảnkhácgắnliềnvớiđấtchocá
nhân,tổchứccóquyền.


Các căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định
trongLuậtĐấtđainăm2013,cụthể:

-Đốivớitrườnghợpcógiấytờvềđấtđai:TheoquyđịnhtạiĐiều100LuậtĐấtđaikhihộgiađình,cánhânsử
dụngđấtổnđịnhvàcómộttrongcácgiấytờsau thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tàisảnkhácgắnliềnvớiđấtvàkhôngphảinộptiềnsửdụngđất:

+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ
quancóthẩmquyềncấptrongqtrìnhthựchiệnchínhsáchđấtđaicủaNhànướcViệtNam dân chủ cộng
hịa; Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam ViệtNamvàNhà
nướcCộnghòaxãhộichủnghĩaViệtNam;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước cóthẩm
quyềncấphoặccótêntrongSổđăngkýruộngđất,Sổđịachínhtrướcngày15/10/1993;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài
sảngắnliềnvớiđất;giấytờgiaonhàtìnhnghĩa, nhàtìnhthươnggắnliềnvớiđất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
vớiđấtởtrướcngày15/10/1993đượcỦybannhândâncấpxãxácnhậnlàđãsửdụngtrướcngày
15/10/1993;

+Giấytờthanhlý,hóagiánhàởgắnliềnvớiđấtở;giấytờmuabánnhàởthuộcsởhữunhànướct
heoquyđịnhcủaphápluật;

+Giấytờvềquyềnsửdụngđấtdocơquancóthẩmquyềnthuộcchếđộcũcấpchongườisử
dụngđất.

- Đốivớitrườnghợpkhơngcógiấy tờvềđấtđai:


+Hộgiađình,cánhânđangsửdụngđấttrướcngàyLuậtĐấtđainăm2013cóhiệulựcthihànhmàkhơng
có các giấy tờ quy định ở trên nhưng có hộ
khẩuthườngtrútạiđịaphươngvàtrựctiếpsảnxuấtnơngnghiệp,lâmnghiệp,nitrồngthủysản,làmmuốitạivùng
cóđiềukiệnkinhtế-xãhộikhókhăn,vùngcóđiềukiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cóđất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, khơng có tranh
chấp thì được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liềnvớiđấtvàkhôngphảinộptiềnsử dụngđất.

+ Đối với trường hợp không có giấy tờ gì về đất cũng khơng thuộc vùngcó điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtkhó khăn thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đã được sử dụngổn định từ trước
ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay đượcỦybannhândâncấpxãxácnhậnlà
đấtkhơngcótranhchấp,phùhợpvớiquyhoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểmdân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt đối với nơiđã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữunhàởvàtàisảnkhácgắnliềnvớiđất.

Mẫu và nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ởvàtàisản
khác gắn liền với đất được quy định tại thông tư 23/2014/TT-
BTNMTdoBộtrưởngBộtàinguyênvàmôitrườngbanhành.

1.2.1.2. Nhàở,cơngtrìnhgắnliềnvớiđất

Chủ sở hữu nhà ở thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định và cógiấy tờ
chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở thì được chứng nhận quyền
sởhữunhàởtheoĐiều 31Nghịđịnh43/2014/NĐ-CP,cụthể:

- Đốivớihộgiađình, cánhântrongnước:
(1) Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép


xâydựng: trường hợp nhà ở đã xây không đúng với Giấy phép xây dựng được
cấp thìphải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
xácnhậndiệntíchxâydựngkhơngđúnggiấyphépxâydựngkhơngảnhhưởngđếnantồn cơng
trìnhnàyvàphùhợpvớiquyhoạchxâydựngđãđượccơquancóthẩmquyềnphêduyệt;

(2) HợpđồngmuabánnhàởthuộcsởhữunhànướctheoquyđịnhtạiNghịđịnh61/CP;
(3) Giấytờvềgiaohoặctặngnhàtìnhnghĩa,nhàtìnhthương,nhàđạiđồn
kết;
(4) Giấy tờvềsởhữunhà ởdocơquancóthẩmquyềncấpquacácthờikì
mànhàđấtđókhơngthuộcdiệnNhànướcxáclậpsởhữutồndântheoNghịquyết23/2003/
QH11vàNghịquyết55/2005/NQ-UBTVQH11;
(5) Giấytờvềmuabánhoặcnhậntặngchohoặcđổihoặcnhậnthừakếnhàởđãcóchứn
gnhậncủacơngchứnghoặcchứngthựccủaỦybannhândâncấpcóthẩmquyềntheoquyđịnh
củaphápluật;
Trườngh ợ p n h à ở d o m u a , n h ậ n t ặ n g c h o , đ ổ i , n h ậ n t h ừ a k ế t ừ n g à y 1/7

/2006thìphảicóvănbảnvềgiaodịchđótheoquyđịnhcủaphápluậtvềnhàở.
Trường hợp nhà ở do mua của doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán
thìphảicóhợpđồngmuabánnhàởdohaibênkýkết.

(6) Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ
quannhànướccóthẩmquyềngiảiquyếtđượcquyềnsởhữunhàởđãcóhiệulựcphápluật;

(7) Trườnghợpngườiđềnghịchứngnhậnquyềnsởhữunhàởcómộttrongnhữnggiấytờ
quyđịnhtạicácmụcnêutrênmàtrêngiấytờđóghitênngườikhácthìphảicómộttrongcácgiấyt
ờvềmuabán,nhậntặngcho,đổi,nhậnthừakếnhàởtrướcngày1/7/2006cóchữkýcủacácbêncóliênquanvà
phảiđượcỦybannhândâncấpxãxácnhận;
Trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở
trướcngày01/7/2006màkhơngcógiấytờvềviệcđãmuabán,nhậntặngcho,đổi,nhậnthừakếnhàởcóchữ

ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân
dâncấpxãxácnhậnvềthờiđiểmmua,nhậntặngcho,đổi,nhậnthừakếnhà ởđó.
Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trongnhững
giấy tờ quy định tại các mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) Khoản này mà
hiệntrạngnhàởkhơngphùhợpvớigiấytờđóthìphầnnhàởkhơngphùhợpvớigiấy

tờp h ả i đ ư ợ c Ủ y b a n n h â n d â n c ấ p x ã x á c n h ậ n n h ư q u y đ ị n h t ạ i Đ i ể m h K h o ả n này.
(8) Trườnghợpcánhântrongnướckhơngcómộttrongnhữnggiấytờquyđịnh tại các

mục (1), (2), (3), (4), (5), (6) này thì phải có giấy tờ xác nhận của
ủybannhândâncấpxãvềnhàởđãhồnthànhxâydựngtrướcngày01/7/2006,đượcxâydựngtrước
khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải
phùhợpquyhoạchđốivớitrườnghợpxâydựngsaukhicóquyhoạchsửdụngđất,quyhoạchchitiếtxây
dựngđơthị,quyhoạchđiểmdâncưnơngthơntheoquyđịnhcủapháp luật;

Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01/7/2006 trở về
sauthìphảicógiấytờ xácnhậncủaỦybannhândân cấpxãvềnhàở khơngthuộc
trường hợp phải xin Giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch
nhưtrườnghợpnhàởxâydựngtrướcngày01/7/2006.

Trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin Giấy phép xây dựng màkhơngxin
phép thìphảicógiấytờcủacơ quanquảnlývềxâydựngcấphuyệnchấpthuậncho tồntạinhà ởđó.

- ĐốivớingườiViệtNamđịnhcưởnướcngoàisởhữunhàởtạiViệt Nam:

+ Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc nhận thừa kế nhà ở hoặcđược sở
hữu nhà ở thơng qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về nhàở;

+ Một trong các giấy tờ của bên chuyển quyền quy định tại Khoản 1,
3Điều31Nghịđịnh43.


- Đối với tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thựchiệndựánđầutư,tổchứcnướcngoài,cánhânnướcngoài:

+ Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để kinh doanh thì phải có một trongnhững
giấytờvềdựánpháttriểnnhàởđểkinhdoanh(quyếtđịnhphêduyệtdựánhoặcquyếtđịnh đầu tư hoặcgiấyphépđầu
tưhoặc giấychứngnhậnđầutư);

+ Trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở hoặc được sở
hữunhàởthơngquahìnhthứckhácthìphảicógiấytờvềgiaodịchđótheoquyđịnh;

+Trườnghợpnhàởđãxâydựngkhơngphùhợpvớigiấytờquyđịnhnêutrênphảicóýkiếnbằngvăn

bảncủacơquancóthẩmquyềncấpphépxâydựngxác nhận diện tích xây dựng khơng đúng giấy tờ không

ảnh hưởng đến an

tồncơngtrìnhnàyvàphùhợpvớiquyhoạchxâydựngđãđượccơquancóthẩmquyềnphêduyệt(nếucó)

.

Đặcbiệt:Trườnghợpchủsởhữunhàởkhơngđồngthờilàngườisửdụngđất ởthì

ngồigiấytờchứngminh vềquyềnsởhữunhàởtheo cácquyđịnh trên,

phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác
kinhdoanhhoặcvănbảnchấpthuậncủangườisửdụngđấtđồngýchoxâydựngnhàởđãđượccôngc
hứnghoặcchứngthựctheoquyđịnhcủaphápluậtvàbảnsaogiấytờvềquyềnsử dụngđất.

1.2.2. Đăngkýquyềnsởhữuđốivớitàisảnlàđộngsản

1.2.2.1. Đăngkýphươngtiệnđườngthủynộiđịa

Việcđ ă n g k ý p h ư ơ n g t i ệ n đ ư ờ n g t h ủ y n ộ i đ ị a t h ự c h i ệ n t h e o L u ậ t G i a o thôngđườ
ngthủynộiđịanăm2004sửađổinăm2014.

CăncứKhoản1Điều25Luậtnàythìphươngtiệnđượccơquannhànướccóthẩmquyền
cấpđăngký phải đáp ứng điềukiện:

+Cónguồngốchợppháp;

+Đạttiêuchuẩnchấtlượng,antồnkỹthuậtvàbảovệmơitrườngtheoquyđịnhcủap
hápluật.

Trongđó,phươngtiệnthuỷnộilàtàu,thuyềnvàcáccấutrúcnổikhác,cóđộngcơhoặckhơng
cóđộngcơ,chunhoạtđộngtrênđườngthuỷnộiđịa.

1.2.2.2. Đăngkýcác quyềnđốivớitàubay

Căn cứ Điều 29 Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 thì : “Tổchức,cá
nhân Việt Nam có các quyền đối với tàu bay quy định tại Khoản 1
Điều28củaLuậtnàyphảiđăngkýcácquyềnđótheoquyđịnhcủaChính phủ”.

Trongđó,cácquyềnđốivớitàubay:

- Quyềnsởhữutàubay;

- Quyềnchiếmhữutàu ba y bằngviệcthuêmua,thuêcó thờihạntừsáut
hángtrởlên;

- Thếchấp,cầmcốtàubay;


- Cácquyềnkháctheoquyđịnhcủaphápluậtvềdânsự.

Việc đăng ký tàu bay thực hiện theo quy định Nghị định số 68/2015/NĐ-
CPquyđịnhđăngkýquốctịchvàđăngkýcác quyềnđối vớitàubay.

1.2.2.3. Đăngkýtàubiển

Việc đăng ký tàu biển thực hiện theo quy định tại Bộ luật hàng hải ViệtNam
năm 2015 và Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và
mua,bán,đóngmớitàubiển.

Trongđó,tàubiểnlàphươngtiệnnổidiđộngchuyêndùnghoạtđộngtrên
biển.

1.2.2.4. Đăngkýtàucá

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 71 Luật Thủy sản năm 2017 thì tàu cá có
chiềudàilớnnhấttừ06méttrởlênphảiđượcđăngkývàosổđăngkýtàucáquốcgiavàcấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá theo quy định. Tàu cá có chiều dài lớn
nhấtdưới6métdoỦybannhândâncấpxãthốngkêphụcvụcơngtácquảnlý.

Việc đăng ký tàu cá thực hiện theo quy định tại Thơng tư 23/2018/TT-
BNNPTNTquyđịnhvềđăngkiểmviêntàucá;cơngnhậncơsởđăngkiểmtàucá;bảođảmantồnkỹthuậttàu
cá,tàukiểmngư;đăngkýtàucá,tàucơngvụthủysản;xóađăngkýtàucávàđánhdấutàucá.

1.2.2.5. Đăngkýphươngtiệngiaothông đườngbộ: xecơgiới

Căn cứ Điều 52 Luật giao thông đường bộ năm 2008 thì một trong nhữngđiềukiện
thamgiagiaothơngcủaxecơgiớilàphảiđăngkývàgắnbiểnsốdocơquannhànướccóthẩmquyềncấp.


Việc đăng ký xe được thực hiện theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-
BCAngày04/4/2014củaBộCônganquyđịnhvềđăngkýxe.

1.2.2.6. Đăngkýphươngtiệngiaothôngđườngsắt

Căn cứ Khoản 1 Điều 30 Luật đường sắt năm 2017 thì một trong nhữngđiều
kiện để phương tiện giao thơng đường sắt tham gia giao thơng là có Giấychứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyềncấp.

Phương tiện giao thông đường sắt được đăng ký theo quy định tại Luậtđường
sắt năm 2017 và Thông tư 21/2018/TT-BGTVT về đăng ký phương tiệngiao thông
đường sắt, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt trong trườnghợpđặcbiệt.

1.2.2.7. Đăngkýdi vật,cổvật, bảovậtquốcgia

TheoLuậtDisảnvănhóanăm2001sửađổinăm2009thì:

- Bảovậtquốcgiaphảiđượcđăngkývớicơquannhànướccóthẩmquyềnvềvănhóa,
thểthao,dulịch;

- Nhànướckhuyếnkhíchtổchức,cánhânđăngkýdivật,cổvậtthuộcsởhữucủa
mìnhvớicơquannhànướccóthẩmquyềnvềvănhóa,thểthaovàdulịch.

Việcđ ă n g k ý đ ư ợ c t h ự c h i ệ n t h e o q u y đ ị n h t ạ i T h ô n g t ư 0 7 / 2 0 0 4 / T T -
BVHTThướngdẫntrìnhtự,thủtụcđăngkýdivật,cổvật,bảovậtquốcgia.

1.2.2.8. Đăngkývũkhí,vậtliệunổ,cơngcụhỗtrợ

TheoKhoản9Điều4Luậtquảnlýsửdụngvũkhí,vậtliệunổ,cơngcụhỗtrợ năm 2017 thì vũ khí, vật

liệunổ,tiềnchấtthuốcnổ,cơngcụhỗtrợphảiđượcthử nghiệm, kiểm định, đánh giá và đăng ký theo quy
định của pháp luật về quảnlý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi được phép sản
xuất, kinh doanh, sửdụngtạiViệtNam.

Việcđăngkýđượcthựchiệntheo quyđịnhtạiLuậtnày.

Như vậy, đối với thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo

sẵn,cụthểlàhợpđồngmuabántàisản,việcxuấttrìnhgiấychứngnhậnquyềnsởhữu,quyềnsửdụnglàrấtquan

trọng.Vìquađó,mớicóthểxácđịnhđượctàisảnđóđãđủđiềukiện tham gia giao dịch hay chưa, chủ sở hữu,

sử dụng bao gồm những người nào,

vànhữngngườiđóđãcóđủthẩmquyềnđểthamgiagiaokếthợpđồnghaykhơng?

Vìvậy,khitiếpnhậnhồsơucầucơngchứng,cơngchứngviênphảikiểmtrabảnsaocácgiấychứng nhận

quyềnsởhữu,sửdụngmàphápluậtquyđịnhphảiđăngkýmàngườiucầu cơng chứng cung cấp có liên quan

đến hợp đồng, giao dịch của tài sản đó, theo

quyđịnhtạiđiểmdKhoản1Điều40LuậtCơngchứng.

II. Thủtụccôngchứnghợpđồngmuabántàisản

2.1. Trìnhtựcơngchứnghợpđồngmuabántàisản
2.1.1. Nộphồsơ

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở

tổchứchànhnghềcôngchứngvàogiờlàmviệc.

Trongtrườnghợpngườigiàyếukhôngthểđilạiđược,ngườiđangbịtạmgiữ, tạm giam, đang thi
hànhánphạttùhoặccólýdochínhđángkháckhơngthểđến trụ sở của tổ chức hành nghề cơng chứng, việc
cơng chứng có thể được thựchiện ngồi trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo
đơn u cầu của ngườicóu cầucơng chứng.

2.1.2. Tiếpnhậnvàkiểmtrahồsơ
Trường hợp việc tiếp nhận thơng qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ
phậntiếpnhậnchuyểnhồsơchoCơngchứngviênkiểmtragiấytờtronghồsơucầucơngchứng;
Trườnghợpcơngchứngviêntrựctiếpnhận,thìthựchiệnkiểmtragiấytờtronghồsơucầuc
ơngchứng:

- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của
phápluậtthìthụlývàghivàosổcơngchứng;

- Nếuhồsơyêucầucôngchứngchưađầyđủ:Côngchứngviênghiphiếuhướng dẫn và
yêu cầu bổ sung (Phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổsung,ngày thángnăm
hướngdẫnvàhọtênCôngchứngviêntiếpnhậnhồsơ);

- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng
viêngiải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công
chứng đềnghị từ chối bằng văn bản, Cơng chứng viên báo cáo Trưởng phịng/
Trưởng Vănphòngxinýkiếnvàsoạnvănbảntừchối.

2.1.3. Soạnthảovàkývănbản
Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn:Công
chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản, nếu trongdự thảo có
điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của vănbản không phù hợp
với quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ chongười yêu cầu công chứng

để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu cơng chứngkhơngsửachữathìCơngchứngviên
cóquyềntừ chốiucầucơngchứng;
TrườnghợpvănbảndoCơngchứngviênsoạnthảotheođềnghịcủangườiucầucơngchứng:
Trườnghợpnộidung,ý
địnhgiaokếthợpđồng,giaodịchlàxácthực,khơngviphạmphápluật,khơngtráiđạođứcxãhộithìCơ
ngchứngviênsoạnthảohợpđồng,giaodịch;
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Cơng
chứngviênđọcchongườiucầucơngchứngnghetheođềnghịcủangườiucầucơngchứng.Trường
hợpngười ucầu cơngchứng có ucầu sửađổi, bổsung, Công

chứngviênxemxétvàthựchiệnviệcsửađổi,bổsungngaytrongngàyhoặchẹnlại;
Trườnghợpngườiu cầucơngchứngđồngý tồnbộnộidungghitrongdự thảo hợp đồng,

Côngchứngviênyêucầungườiyêucầucôngchứngkývàotừngtrangcủahợpđồng.
2.1.4. Kýhợpđồng

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu cơng chứng xuất trình bản chínhcủacác
giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào
từngtrangcủahợpđồngvàchuyểnbộphậnthuphícủatổchứchànhnghềcơngchứng.

2.1.5. Trảkếtquảcôngchứng
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề cơng chứng hồn tất việc thu phí,thùlao
cơngchứngvàchiphíkháctheoquyđịnh,đóngdấuvàhồntrảlạihồsơchongườiucầucơngchứng.
2.2. Thànhphầnhồsơ

- Phiếuyêucầucôngchứng;
- Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/GiấychứngmìnhsĩquanquânđộinhândânViệtNam/Hộchiếucủacácbênthamgiagiaodịch;
- Bảnsaogiấychứngnhậnquyềnsởhữu,quyềnsửdụnghoặcbảnsaogiấytờ thay thế
đượcphápluậtquyđịnhđốivớitàisảnmàphápluậtquyđịnhphảiđăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng

trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liênquanđếntàisảnđó;
- Bảnsaogiấytờkháccóliênquanmàphápluậtquyđịnhphảicó,như:
+G i ấ y tờchứngminhvềtìnhtrạngtàisảnchung/
riêng(trongtrườnghợpbênbánlàcánhân):

Ánlý hônchiatàisản/ánphânchiathừakế/vănbảntặngchotàisản,…;
Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối
tàisảnchungcủavợchồng,thỏathuậnxáclậpchếđộtàisảncủavợchồng;
Vănbảncamkết/thỏathuậnvềtàisảnriêngtrongthời kỳhôn nhân;
Giấychứngnhậnkếthôn/
xácnhậnvềquanhệhônnhân(trongtrườnghợpsốngchungnhưngchưalàmthủtụcđăngk
ýkếthôn);
Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngồi thời kỳ hơn nhân: Giấy
xácnhận về tình trạng hơn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng
tàisản),…
+G i ấ y tờ vềthẩmquyềnđạidiện:
Trongtrườnghợpgiaodịchcủangườichưathànhniên:Bảnsaokhaisinh;
Trongtrườnghợpngườiđạidiệnthựchiệngiaodịch:Giấycamkếtvềviệcđạidiệnvìlợiíc
hchoconchưathànhniêntrongcácgiaodịchdânsựliênquanđếntàisảncủaconchưathànhn
iên;

Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch:
Giấychấp thuận của người đại diện thep pháp luật cho người chưa thành
niên thựchiện,xác lậpgiaodịchdân sựtheoquy địnhphápluật;

Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được
lậpđúnghìnhthứcquyđịnh;

Trongtrườnghợpmất/hạnchếnănglựchànhvi:Tịấntunbốmấtnănglực hành vi/mất
năng lực hành vi dân sự; Văn bản thỏa thuận cử người

giámhộ,ngườigiámsátgiámhộ,đăngkýgiámhộ;Vănbảncamkếtvềviệcngườigiámhộ
giaodịchliênquanđếntàisảnvìlợiíchcủangườimấtnănglựchànhvi,cósự
đồngýcủangườigiámsátgiámhộ
+Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao

dịch:CánhânlàngườiViệtNamcưtrútrongnước:hộkhẩu;
Cá nhân là người Việt Nam định cư nước ngoài: Các giấy tờ chứng
minhtheo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy tờ chứng minh
nguồn gốcViệt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thơi quốc tịch Việt
Nam,đăngkýcơngdân,cácgiấytờđược nhậpcảnh vàoViệtNam,…;
Tổchức,doanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngồi(doanhnghiệp100%vốnđầutưnướcngồi,
doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà
nhàđầutưnướcngồimuacổphần,sápnhập,mualạitheoquyđịnhcủaphápluậtvề đầu tư): Có
cácgiấytờthểhiệntưcáchphápnhânvàthẩmquyềnquyếtđịnh thực hiện giao dịch theo pháp luật
về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tưnhư:

Giấyđăngkýkinhdoanh/Giấychứngnhậnđăngkýdoanhnghiệp/
Giấyphépđầutư;

Condấucủaphápnhân(đểđóngdấuvàovănbảncơngchứngtheoĐiềulệcủadoanhn
ghiệp);

Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội
cổđông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận
hợpđồnggiaodịchhoặcvănbảnđồngýcủachủsởhữudoanhnghiệpđốivớigiaodịc
hkhôngthuộcthẩmquyềnquyếtđịnhcủangườiđạidiệnphápluật(theoquyđịnh của
điềulệdoanhnghiệpvà vănbảnphápluật),…;

Điềulệcủa doanhnghiệp/hợptác xã;
Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của

hộiđồngquảntrị,hội đồngthànhviên,banchủnhiệmHợptácxã).
+Giấytờchứngminhvềnănglựchànhvi:Giấykhámsứckhỏe/tâmthần,…
(nghingờvềnănglựchànhvi củabênthamgiagiaokếthợpđồng);
+C h ứ n g minhnhândâncủangườilàmchứng/
ngườiphiêndịch(trongtrườnghợpcầnngườilàmchứng/ngườiphiêndịch.

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận

màphápluậtquyđịnhphảicó;

- Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn

thảosẵn:ngồicácthànhphầnnêutrênthìkèm theoDựthảohợpđồng, giaodịch.

2.3. Thờihạngiảiquyếthồsơ

Khơng q 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với hợpđồng,

giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn cơng chứng có thể kéo dài

hơnnhưngkhơngq10ngàylàmviệc.

2.4. Đốitượngthựchiệnthủtục

Cánhân,tổchức,hộgiađình

2.5. Cơquan giảiquyết

Tổchứchànhnghềcôngchứng


2.6. Kếtquảthựchiệnthủtục

Hợpđồngmuabántàisảnđượccơngchứnghoặcvănbảntừchốicơngchứng,cónêu

rõlýdo.

III. Tìnhhuốngcơngchứnghợpđồngmuabántàisản
3.1. Tómtắttìnhhuống
- Cácbênthamgiahợp đồng:
+Bênbán: VũThu Hà
+Bênmua:LýThịTình
- Đốitượnghợpđồng:Viênkimcương.
- Giấytờcơngchứngviênucầuxuấttrình:Giấytờchứngminhquyềnsởhữuviênkim
cươnglàhóađơnbánhàngvàthẻbảohànhđốivớiviênkimcương.
- Tổchứchànhnghềcơngchứng:VănphịngcơngchứngX.
3.2. Giảiquyếtvấn đềpháplýcủatìnhhuống

TheonhưcáchxửlýcủaCơngchứngviêntrongtìnhhuống,emkhơngđồngý.Vì: Giấy tờ Công chứng
viên yêu cầu bên bán cung cấp để chứng minh quyền
sởhữuviênkimcươnglàkhơnghợplý,ngồiracịnthiếucácgiấytờkháctheoquyđịnhtạikhoản1Điều40
LuậtCơngchứng.Emxintrìnhbàyquanđiểmcủaemnhưsau:

3.2.1. Thẩmquyềnthựchiệncôngchứng
Dođốitượngcủahợpđồnglàviênkimcương,làđộngsảnnênkhôngphụthuộc vào phạm vi địa hạt
theo quy định tại Điều 42 Luật Cơng chứng năm 2014.Vì vậy Văn phịng cơng chứng X có thẩm quyền thực hiện công chứng hợp
đồngmuabánviênkimcương.

3.2.2. Vềchủthể
Cả hai bên tham gia hợp hồng mua bán đều thể hiện sự tự nguyện khi cùngđến Văn
phịng cơng chứng u cầu cơng chứng hợp đồng mua bán viên

kimcương.Giảdụbênmuavàbênbánđềucóđủnănglựchànhvidânsựđểthựchiệnhợpđồngmuabán
,thìcầnbổ sung thêmcác giấy tờ:

-Bênbán: ChịVũThu Hà
+G i ấ y t ờ t ù y t h â n : G i ấ y c h ứ n g m i n h n h â n d â n /
C ă n c ư ớ c c ô n g d â n / H ộ chiếu;
+Trườnghợpchị Hàđộc thâ n:Cung cấpGiấyxácnhậntìnhtrạnghơn
nhân(trêncơsởđốichiếuvớithờigianmuaviênkimcương).
+TrườnghợpchịHàđãkếthôn:
Nếu viên kim cương là tài sản chung: bên bán cần cung cấp thêm
giấychứng nhận đăng ký kết hôn (trong trường hợp đã kết hôn)/Giấy xác
nhậnvề quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm
thủtụcđăngkýkếthơn).VàkhikýhợpđồngthìcầncóchồngcủachịVũThuHà cùng ký
(ChồngchịHàbổsungthêmGiấychứngminhnhândân/Căncướccông dân/Hộchiếu);
Nếu viên kim cương là tài sản riêng: Cung cấp văn bản cam
kết/thỏathuậntàisảnriêngtrongthờikỳhônnhânhoặcthỏathuậnxáclậpchếđ


tàisảncủavợchồnghoặcthỏathuậnphânchiatàisảnriêngcủavợchồng.Trường hợp

đượctặngchoriêngthìcungcấphợpđồngtặngcho/vănbảnkhai nhận thừa kế/bản án phân chia

tài sản,… thể hiện viên kim cương làtàisảnriêngcủachịHà.

+Hộkhẩu

-Bênmua:ChịLýThịTình

+Giấy tờ tùy thân: Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công


dân/Hộchiếu;

+Sổhộkhẩu.

3.2.3. Vềđốitượnggiaodịch

Đối tượng của hợp đồng mua bán tài sản phải được phép tham gia giao dịchvà phải

có giấy tờ về quyền sở hữu, sử dụng hoặc có giấy tờ khác để chứng

minhthuộcsởhữuhợpphápcủabên bán.

Trong tình huống, kim cương là đá quý được quy định tại Điều 1 Quy

chếquảnlýcáchoạtđộngtronglĩnhvựcđáquý(BanhànhkèmtheoNghịđịnhsố65-NĐ/CP ngày

13/10/1995),việcmuabánđáquýđượcquyđịnhtạiĐiều22Quychế này, cụ thể “Nhà nước khuyến khích và tạo

điều kiện thuận lợi cho mọi

tổchức,cánhânthựchiệnviệcmua,bánđáq(ngunliệuthơvàđãgiacơngchếtác)tạicáctrungtâ

mđáqvàhàngtrangsứccủaTổngcơngty.Ngồira,đáqchỉđượcmua,bántạitrụsởdoanhnghiệpvàcửahàngcó

giấy phép kinh doanhđáq,chợđáq ởcácvùngmỏdochínhquyềnđịaphươngquảnlýcósựthamgia

củaTổngcơngty”.Quađây,cóthểhiểuviệcmua,bánđáqbanđầuchỉđược thực hiện tại trụ sở doanh nghiệp và

cửa hàng có giấy phép kinh doanh đáq, cịn việc mua, bán đá quý đã qua sở hữu của


cá nhân, cá nhân đó muốn

bánlạichocánhânkhácthìkhơngcóquyđịnhcấm.Vìvậy,theoquyđịnhcủaBộluậtDân sự năm 2015 về

ngun tắc tự do giao kết hợp đồng tại khoản 2 Điều 3,

Điều428vềhợpđồngmuabántàisảnvàĐiều431vềđốitượngcủahợpđồngmuabánthìchịHàcóquyền

bánviênkimcươngchochịTìnhkhicóđầyđủgiấytờchứngminhquyềnsởhữuđối

vớiviênkimcương.

Đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu viên kim cương mà Công chứngviên

trong tình huống yêu cầu chị Hà (chủ sở hữu viên kim cương) xuất trình

làchưahợplý.Vìkimcươnglàđộngsảnkhơngphảiđăngkýtheoquyđịnhcủaphápluật,cógiátrịlớn,chonêngiấy

tờchứngminhquyềnsởhữuởđâycầnchịHàphải xuất trình là Giấy chứng nhận kim cương (xác định

giá trị) và hóa đơn

muahàng(xácđịnhnguồngốc).Nếukhơngcó,ngồiviệckhơngxácđịnhđượcquyềnsởhữuthìcũn

gkhơngbiếtđượcgiátrịcủaviênkimcương,từđókhơngxácđịnhđượcgiátrịhợpđồng

muabán,tínhphícơngchứng.Vìvậy,nếuchịHàkhơngcógiấychứngnhậnthìCơngchứngviêncóthể

ucầuchịHàđikiểmđịnhviênkimcươngở b ấ t k ì đ ơ n v ị k i ể m đ ị n h n à o ( t ù y t h e o t h ỏ a t h u ậ n g i


ữabênmuavàbên

bán). Nếu khơng đồng ý xuất trình giấy tờ đầy đủ thì Cơng chứng viên có
quyềntừchốiucầucơngchứng.

3.2.4. Kếtluậntìnhhuống
Nhưvậy,đốivớitìnhhuốngnêutrên,nếucácbênthamgiahợpđồngmuabáncungcấpđượcđầyđủc
ácgiấytờtheoucầucủaCơngchứngviênnhưtrìnhbàythìCơngchứngviêntiếpnhậnvàthựchiệncơ
ngchứngtheođúngtrìnhtự,thủtụcphápluậtquyđịnh.NếukhơngthìCơngchứngviêncóquyềntừchốiy
êucầucơngchứng.


×