Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Báo cáo kết thúc học phần công chứng các hợp đồng mua bán, tặng cho, thuê, trao đổi, mượn vay tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.3 KB, 14 trang )

HỌCVIỆNTƯPHÁP
KHOA ĐÀO TẠO CÔNG CHỨNG

VIÊNVÀCÁCCHỨCDANHKHÁC

BÁOCÁOKẾT THÚCHỌCPHẦN
CÔNG CHỨNG CÁC HỢP ĐỒNG MUA BÁN, TẶNG

CHO,THUÊ,TRAOĐỔI,MƯỢNVAYTÀISẢN

ĐỀTHI:
Chị Vũ Thu Hà và chị Lý Thị Tình đến văn phịng cơng chứng X đề nghị cơng
chứnghợpđồngmuabántàisản.Tàisảnmuabánlà viênkiêmcương.Cơng chứngviên
đãucầuchịHà(chủsởhữuviênkiêmcương)phảixuấttrìnhgiấytờchứng
minh quyền sở hữu viên kiêm cương này. Theo công chứng viên giấy tờ này gồm:
Hóađơnbánhàngvàthẻbảohànhđốivớiviênkiêmcương.Anh(chị)cóđồngtìnhvớicách xử lý của cơng chứng viên
trong tình huống này khơng? Đồng thời, anh (chị) hãyđưa ra bình luận của mình đối
với quy định tạiđiểm d khoản 1 Điều 40 Luật CôngChứng?

Họ vàtên:NguyễnTràKeo

Sinh ngày:12/9/1982

SBD 18

Lớp :CC24HậuGiang

HậuGiang,ngày06 tháng 11năm2021

1


MỤCLỤC

Trang

I. PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................01

II. PHẦN NỘIDUNG..................................................................................02

1. Kháiquátchungvềthủtụccôngchứng:.........................................................02-05

2. Nhậnxét cáchxử lý củacơngchứngviêntrongtìnhhuốngđặtracủa

báocáochunđề.......................................................................................... 05-08

3. BìnhluậnquyđịnhtạiđiểmdKhoản1Điều40Luậtcơngchứng.......................08-09

4. Liênhệthực tiễntronghoạtđộngcơngchứngcóliênquanđến quy

địnhtạiđiểmdKhoản1Điều40Luậtcơngchứng..............................................09-10

5. Đềxuấtkiếnnghị.......................................................................................10-12

III. PHẦNKẾTLUẬN..................................................................................12

IV. DANHMỤC TÀILIỆUTHAMKHẢO…………………………. 12

I. PHẦNMỞĐẦU

Hiện nay, đất nước ta đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đấtnướccùngvớisựpháttriểnkinhtế-xãhội;cảnướcnóichung,dẫnđếnnhucầucủatổ

chức,cánhânvềdịchvụcơngchứng,chứngthựcngàycànggiatăng,cụthểlànhucầu xác lập và công chứng hợp đồng,
giao dịch về dân sự, kinh tế; chứng thực bản saotừbảnchính...ngàycàngcao.

Côngc h ứn g l à v i ệ c c ô n g c h ứ n g v i ê n c h ứ n g n h ậ n t í n h x á c t h ự c , t í n h h ợ p p h á
p củahợpđồng,giaodịchkhácbằngvănbảnmàtheoquyđịnhcủaphápluậtphảicôngchứnghoặccánhân,tổchức tự
nguyệnyêucầucôngchứng.

Qua thời gian triển khai thực hiện Luật Cơng chứng, có thể nói hoạt động
cơngchứng đã thực sự đi vào đời sống, đảm bảo an toàn pháp lý cho các hợp đồng,
giaodịch, góp phần quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội đất nước. Trong lĩnh
vựckinh tế thị trường hiện nay, hoạt động công chứng hợp đồng, giao dịch rất thông
dụng,phổ biến và được nhiều người biết đến. Văn bản công chứng được xem là bằng
chứngxác thực để chứngminh vềmặtpháp lý đốiv ớ i q u y ề n v à n g h ĩ a v ụ
c ủ a c á c c h ủ t h ể tham gia hợp đồng, là cơ sở pháp lý quan trọng khi tranh chấp
mâu thuẫn xung đột xảyraliên quanđếnquyền lợicủacácbêntronghợpđồnggiaodịch.

Vớichunđề:“ChịVũThuHàvàchịLýThịTìnhđếnVănphịngcơngchứngXđềnghị
côngchứnghợpđồngmuabántàisản.Tàisảnmuabánlàviênkimcương.Công chứng viên đã yêu cầu chị Hà
(chủ sở hữu viên kim cương) phải xuất trình giấytờ chứng minh quyền sở hữu viên
kim cương này. Theo công chứng viên giấy tờ nàygồm: Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo
hành đối với viên kim cương. Anh (chị) có đồngtình với cách xử lý của cơng chứng
viên trong .tình huống này khơng? Đồng thời, anh(chị) hãy đưa ra bình luận của
mình đối với quy định tại điểm d khoản 1 Điều 40 Luậtcôngchứng?”

Qua bài cáo cáo này chúng ta sẽ nắm rõ hơn về các quy định trong hợp đồng
muabántàisảnvàcácquyđịnhcủaphápluật,cácyêucầucầnthiếtcủacôngchứngviênkhi thực hiện cơng chứng hợp
đồngmua bán Tài sản cũng nhưt ì m h i ể u r õ c á c q u y định về giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với các loại tài sản tham
giagiaodịch.Đểlàmsángtỏvấnđềnày,tơitrìnhbàybàibáocáokếtthúchọcphầncơng


2

chứng03củatơigồmcó03phần:phầnmởđầu,phầnnộidungvàphầnkếtluậnđượcphântíchnh
ưsau.

II. PHẦNNỘIDUNG

1. Kháiqtchungvềthủtụccơngchứng:

a/Cơsởpháplý:

- Thủ tục chung về công chứng các loại hợp đồng, giao dịch dân sự đều tuân
thủtheo Điều 40, Điều 41 Luật Cơng chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/06/2014 của
QuốcHội. Theo đó, Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014 quy định trình tự,
thủ tụccơngchứnghợpđồng,giaodịchnhưsau:

+ Cơng chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn (Điều 40
LuậtCôngChứng).

“1.Hồsơyêucầucôngchứngđượclậpthànhmộtbộ, gồmcácgiấytờsauđây:

a) Phiếu u cầu cơng chứng, trong đó có thơng tin về họ tên, địa chỉ người
yêucầuc ô n g c h ứ n g , n ộ i d u n g c ầ n c ô n g c h ứ n g , d a n h m ụ c g i ấ y t ờ g ử i k è m t h e o
; t ê n t ổ chứchànhnghềcôngchứng,họtênngườitiếpnhậnhồsơyêucầucôngchứng,thờiđiểmtiếpnhậnhồsơ;

b) Dựthảo hợpđồng, giaodịch;

c) Bảnsao giấytờtùy thâncủangườiyêucầu côngchứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy

tờthay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
kýquyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tàisảnđó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật
quyđịnhphảicó.

2. Bản sao quyđịnhtại khoản1 Điềun à y l à b ả n c h ụ p , b ả n i n

hoặc bản đ á n h máycónộidungđầy

đủ,chínhxácnhưbảnchínhvàkhơngphảichứngthực.

3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờtrong hồ sơyêu cầuc ô n g c h ứ n g .
T r ư ờ n g hợphồsơucầucơngchứngđầyđủ,phùhợpvớiquyđịnhcủaphápluậtthì
thụlývàghivàosổcơngchứng.

4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các
quyđịnh về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực
hiệnhợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu cơng chứng hiểu rõ quyền,
nghĩa vụvàlợiíchhợpphápcủahọ,ýnghĩavàhậuquảpháplýcủaviệcthamgiahợpđồng,giaodịch.

5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ u cầu cơng chứng có
vấnđề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có
sựnghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người u cầu cơng chứng hoặc đối
tượngcủahợpđồng,giaodịchchưađượcmơtả cụthểthìcơngchứngviênđềnghị n
gườiu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
côngchứngv i ê n t i ế n h à n h x á c m i n h h o ặ c y ê u c ầ u g i á m đ ị n h ; t r ư ờ n g h ợ p k h ô n
g l à m r õ đượcthì cóquyềntừ chốicơngchứng.


6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo
hợpđồng,giaodịchcóđiềukhoảnviphạmphápluật,tráiđạođứcxãhội,đốitượngcủahợp đồng, giao dịch không phù
hợp với quy định của pháp luật thì cơng chứng viênphải chỉ rõ cho người u cầu
cơng chứng để sửa chữa. Trường hợp người u
cầucơngchứngkhơngsửachữathìcơngchứng viêncóquyềntừ chốicơngchứng.

7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc
côngchứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu
cầucôngchứng.

8. Người yêu cầu cơng chứng đồng ý tồn bộ nội dung trong dự thảo hợp
đồng,giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu
cầungười u cầu cơng chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại
khoản 1Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp
đồng, giaodịch.”

+C ô n g c h ứ n g h ợ p đ ồ n g , g i a o d ị c h d o c ô n g c h ứ n g v i ê n s o ạ n t h ả o t h e o
đ ề nghịcủangườiyêucầucôngchứng(Điều41LuậtCôngChứng)

1. Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c,
dvàđkhoản1vàkhoản2Điều40củaLuậtnàyvànêunộidung,ýđịnhgiaokếthợpđồng,giaodịch.

2. Công chứng viên thực hiện các việc quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều
40củaLuậtnày.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không
viphạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì cơng chứng viên soạn thảo hợp
đồng,giaodịch.

3. Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc


côngchứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người u cầu

cơngchứng đồng ý tồn bộn ộ i d u n g t r o n g d ự t h ả o h ợ p đ ồ n g ,

g i a o d ị c h t h ì k ý v à o t ừ n g trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng

viên yêu cầu người u cầu cơng chứngxuất trình bản chính của các giấy tờ quy định

tại khoản 1 Điều này để đối chiếu

trướckhighilờichứng,kývàotừngtrangcủahợpđồng,giaodịch”.

+Thờihạncôngchứng(Điều43LuậtCôngchứngnăm2014):

“1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu
côngchứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung
liênquan đến hợp đồng, giao dịch , niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa
thuậnphân chia di sản , văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản khơng tính vào
thờihạncơngchứng.

2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao
dịchcónộidungphứctạpthìthờihạncơngchứngcóthểkéodàihơnnhưngkhơngq10ngàylàmviệc.”

+Địađiểmcôngchứng(Điều44LuậtCông chứngnăm2014):

“1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề
côngchứng,trừ trườnghợpquyđịnhtạikhoản2điềunày.

2. Việc cơng chứng có thể được thực hiện ngồi trụ sở của tổ chức hành nghềcông

chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đilạiđược,
người đangb ị t ạ m g i ữ , t ạ m g i a m , đ a n g t h i h à n h á n p h ạ t t ù
h o ặ c c ó l ý d o chínhđángkháckhơngthểđếntrụsởcủatổchứchành nghềcơng
chứng.”

- Ngồi ra, việc cơng chứng các hợp đồng giao dịch còn phải tuân thủ theo
cácquyđịnhcủa khác củaLuậtCôngchứngnhư:

+Chữviếttrongvănbảncôngchứng (Điều45LuậtCôngchứngnăm2014);

+Lờichứngcủacôngchứngviên(Điều46LuậtCôngchứngnăm2014);

+ Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch (Điều 47
LuậtCôngchứngnăm2014);

+Ký,điểmchỉtrongvănbảncôngchứng(Điều48LuậtCôngchứngnăm2014);

+ Việc ghi trang, tờ trong văn bản công chứng (Điều 49 Luật Công chứng
năm2014);

+ Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng (Điều 50 Luật Công chứng
năm2014);

+ Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (Điều 51
LuậtCôngchứngnăm2014);

- Cuối cùng, khi công chứng từng loại họp đồng, giao dịch cần tuân thủ quy
địnhvề thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch, công chứng bản dịch được quy định
từĐiều53đếnĐiều61LuậtCôngchứngnăm2014.


2. Nhận xét cách xử lý của cơng chứng viên trong tình huống đặt ra của
báocáochunđề:

Tình huống :

Chị Vũ Thu Hà và chị Lý Thị Tình đến Văn phịng cơng chứng X đề nghị

cơngchứngh ợ p đ ồ n g m u a b á n t à i s ả n . T à i s ả n m u a b á n l à v i ê n k i m c ươ ng. C ô n g c h

ứ n g viênđãy ê u c ầ u c h ị H à ( c h ủ s ở h ữ u v i ê n k i m c ư ơ n g ) p h ả i

x u ấ t t r ì n h g i ấ y t ờ c h ứ n g minh quyền sở hữu viên kim cương này. Theo

công chứng viên giấy tờ này gồm:

Hóađơnbánhàngvàthẻbảohànhđốivớiviêmkimcươngnày.

Trên cở sở pháp lý trình bày nêu trên, tơi xin trình bày nhận xét cách xử lý
củacơngchứngviêntrong tìnhhuốngđặtracủabáocáonhư sau:

Trong tình huống đặt ra chị Hà và chị Tình u cầu cơng chứng hợp đồng muabán
tài sản, tài sản mua bán là kim cương. Qua tìm hiểu các quy định của pháp luật thìkim
cương chưa có quy định là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, do đó sẽ khơng cógiấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu theo quy định pháp Luật. Tuy nhiên trong hoạt độngcông
chứng thì cơng chứng chúng ta phải xác định được chủ sở hữu của tài sản
cũngnhưx á c đ ị n h c h í n h x á c t à i s ả n m u a b á n l à m ộ t v i ệ c c ầ n t h i ế t n h ằ m đ ả m b ả o t í n h x á c

thực của giao dịch nên u cầu xuất trình Hóa đơn bán hàng của Công chứng viên
làmộtyêucầucầnthiếtvàxácđáng.


Do đó trong trường hợp này cơng chứng viên u cầu xuất trình Hóa
đơnbánh à n g v à t h ẻ b ả o h à n h t r o n g t r ư ờ n g h ợ p n à y l à h ợ p l ý d ự a t r ê n c á c c
ơ s ở pháplýsauđây.

- CăncứtheoLuậtCôngchứng năm2014:

+ Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 quy định
“Côngchứngl à v i ệ c c ôn g c h ứ n g v iê n c ủ a m ộ t t ổ c h ức h à n h n g h ề c ô n g c h ứ n g c h ứ n
g n h ậ n tínhxácthực,hợpphápcủahợpđồng,giaodịchdânsựkhácbằngvănbản(sau
đâygọilàhợpđồng,giaodịch),tínhchínhxác,hợppháp,khơngtráiđạođứcxãhộicủabản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng
Việt sang tiếng nướcngồi hoặc từ tiếng nước ngồisangtiếngViệt(sauđâygọilàbảndịch)màtheoquyđịnh
củaphápluậtphảicơngchứnghoặccánhân,tổchức tự nguyệnyêucầucôngchứng”.

- CăncứtheoBộluậtDânsự năm2015:

+ Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng mua
bántài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản
chobênmuavàbênmuatrảtiềnchobênbán”;

+ Theo quy định tại Điều 431 Bộ luật dân sự 2015 quy định:“Tài sản được
quyđịnhtạiBộluậtnàyđềucóthểlàđốitượngcủahợpđồngmuabán;tàisảnbánthuộcsởhữ
ucủa ngườibánhoặc ngườibán cóquyềnbán”;

+ Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản là
vật,tiền,giấytờcógiávàquyềntàisản”.

- CăncứtheoLuậtHơnnhânvàgiađìnhnăm2014vàNghịđịnhhướngdẫn:

+ Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định
“Tàisản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động,

hoạtđộng sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập
hợppháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều
40của Luật này, tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung và tài
sảnkhácm à v ợ c h ồ n g t h ỏ a t h u ậ n l à t à i s ả n c h u n g ” . Đ i ề u 3 5 L u ậ t H ô n n h â n v à g i a đ ì n h

năm 2014 quy định “Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ
chồngthỏathuận”.

+ Theo quy định tại Điều 11 và Điều 13, nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng
dẫnLuật Hơn nhân và Gia đình quy định, thì kim cương là tài sản thuộc quyền sở
hữuchung của vợ chồng.Theo đó Cơng chứng viên cần khai thác thơng tin về tình
trạnghơn nhân của Chị Hà và hướng dẫn Chị Hà để xác định tài sản trong tình huống
này cóphải là tài sản chung hay là tài sản riêng để đưa ra hướng dẫn cụ thể nhằm xác định
rõđốitượngthamgiatronghợpđồng muabánnày.

Từ những quy định trên của pháp luật có thể thấy rằng Hợp đồng mua bán tài sảnlà
viên kim cương được xem là tài sản trong giao dịch dân sự và không có quy định bắtbuộc phải cơng chứng tuy nhiên cá nhân vẫn có thể tự
nguyệnucầucơngchứngtạicá tổ chức hành nghề cơng chứng nhằm đảm bảo được quyền và lợi
ích hợp pháp củamỗibênthamgiagiadịch.

Thông qua việc xuất trình Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo hành đối với viên
kimcương, Cơng chứng viên sẽ xác định được tính xác thực và hợp pháp của giao dịch
củaviệcmua bán viên kim cương. Cơng chứng viên buộcphảixác định đượcc h í n h
x á c chủ sở hữu củaviênkim cương đểxác định được chính xác ngườiy ê u c ầ u
c ô n g chứng. Có thể thấy Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo hành luôn thể hiện rõ đầy đủ
họ tên,địa chỉ người mua hàng, thời gian mua bán viên kim cương là thời điểm nào
cũng nhưcác đặc điển của viên kim cương thể hiện trên Hóa đơn bán hàng và thẻ bảo
hành. Nhưvậy,CôngchứngviênsẽxácđịnhđượccácthôngtincầnthiếttrongHợpđồngmuabánnhư sau:

+Về chủ thể của Hợp đồng mua bán tài sản là viên kim cương: bao gồm bên

bánvàbênmua.Vềbênbán,nếuthờigianhìnhthànhviênkimcươngbênbánhiệnđangđộc thân thì được xem đây là tài
sản riêng; nếu thời gian hình thành viên kim
cươngchủtàisảnđangtrongthờikìhơnnhânthìbênbánphảibaogồmcảvợvàchồng.

+ Về đối tượng của Hợp đồng mua bán tài sản là viên kim cương: Công
chứngviên buộc phải xác định viên kim cương này mang đặc tính thế nào về chất
lượng, màusắc,haynhữngthuộctínhnhậndiệnkhácđểxácđịnhđượcchínhxácviênkimcươngmang ta mua bán. Bên
cạnh đó, Cơng chứng viên phải xác định được viên kim
cươngđólàthậthaygiảcóđúngvớigiấytờcủaviênkimcương đóhaykhơng.

+V ề c h ấ t l ư ợ n g t à i s ả n m u a b á n : t h ô n g t i n c h ấ t l ư ợ n g v i ê n k i m c ư ơ n g p h ả i t h ể hiệnđ
ầyđủvàchínhxáctrêncácgiấytờvềviênkimcươngđó.

+Vềgiávàphươngthứcthanhtốn,nghĩavụtrảtiền:docácbênthỏathuậngiátrịmuabán
củaviênkimcươngđó,thanhtốnbằnghìnhthứcnhưthếnào.

+Vềthời hạn,địađiểmgiaonhậnviên kimcương: docácbênthương
lượngthờiđiểmgiaonhậnvàđịađiểmthếnào.

+Vềnghĩavụbảohànhviênkimcương:dựatrêncácthơngtintrênthẻbảohànhtừđócácbên
cónhững thỏa thuận vềviệcbảohànhviênkimcươngthếnào.

+Quyềnvànghĩa vụcủacácbêntrongHợp đồngmuabándo cácbên
thỏathuậnvàCôngchứngviênsẽghinhậntheođúngsự thỏathuậnvàquyđịnhcủa phápluật.

3. Bìnhluậnquy định tạiđiểmdKhoản1Điều40Luậtcôngchứng:

Theo điểm d khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 quy định “Bảo saogiấy
chứng nhậnquyền sở hữu, quyền sửdụng hoặc bảnsao giấy tờ thay thếđ ư ợ c pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,quyềnsử

dụngtrongtrườnghợphợpđồng,giaodịchliênquanđếntàisảnđó”.

 Kháiniệmtàisản:

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định:“1. Tài sản làvật,
tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; 2.Tài sản bao gồm bất động sản vàđ ộ n g sản.
Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành
trongtươnglai.”

 Mộtsốcáchphânloạitàisản:

* Đối với bất động sản và động sản:Theoquy định tại Điều 107B ộ l u ậ t
D â n sư năm 2015 quy định:“1. Bất động sản bao gồm: Đất đai, Nhà, cơng trình xây
dựnggắn liền với đất đai, Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, cơng trình xây
dựng,Tàisản khác theo quy định pháp luật; 2. Độngs ả n l à n h ữ n g t à i s ả n
k h ô n g p h ả i l à b ấ t độngsản”

* Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai:Theo quy định tạiĐiều
108 Bộ luật Dân sư năm 2015 quy định:“ 1. Tài sản hiện có là tài sản đã
hìnhthànhv à c h ủ t h ể đ ã x á c l ậ p q u y ề n s ở h ữ u , q u y ề n k h á c đ ố i v ớ i t à i s ả n t r ư ớ c h o ặ c t ạ
i

thời điểm xác lập giao dịch; 2. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm: a)Tài
sảnchưa hình thành; b) Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài
sảnsauthờiđiểmxáclậpgiaodịch.”

* Tàisảnphảiđăngkýquyềnsởhữuvàtàisảnkhôngphảiđăngkýquyềnsởh
ữu:Theo quy định tại Điều 106 BộLuật Dân sự2 0 1 5 q u y đ ị n h : “1. Quyền
sởhữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của
Bộluậtnàyvàphápluậtvềđăngkýtàisản.2.Quyềnsởhữu,quyềnkhácđốivớitàisảnlà

độngsảnkhơngphảiđăngký,trừtrườnghợpphápluậtvềđăngkýtàisảncóquyđịnhkhác”

Quy định này giúp, hỗ trợ công chứng viên khi thực hiện thủ tục công chứng
hợpđồng nắm và xác định được quyền sử dụng, sở hữu, định đoạt… của các tổ chức,
cánhân khi tham gia giao kết thực hiện hợp đồng mua bán, thế chấp, góp vốn, tặng
cho,cho mượn, cho thuê…quy định này là một trong những giấy tờ trong một bộ hồ sơ
yêucầu công chứng. Bên cạnh đó để xác định quyền tài sản, quyền sở hữu, định
đoạt,quyềnsử dụngvàmộtsốquyềnkháctheoquyđịnhphápluật.

4. Liên hệ thực tiễn trong hoạt động cơng chứng có liên quan đến quy
địnhtạiđiểmdKhoản1Điều40Luậtcôngchứng:

Qua thực tiễn thực hiện theo các quy định củaLuật Công chứng năm 2014 có
thểthấy được những mặt đạt được và những mặt hạn chếcó liên quan đến quy định
tạiđiểmdKhoản1Điều40Luậtcơngchứngnhưsau:

- Theo Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014 quy định thủ tục chung
vềcông chứng hợp đồng, giao dịch,công chứng viên là chủthể tiến hành tất cả
cáct h ủ tục từ kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; hướng dẫn
người yêucầu công chứng tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan đến hợp
đồng, giaodịch; giải thích cho ngườiy ê u c ầ u c ô n g c h ứ n g h i ể u r õ
q u y ề n , n g h ĩ a v ụ v à h ậ u q u ả pháp lý; đến việc kiểm tra dự thảo hợp
đồng, giao dịch hay soạn thảo hợp đồng, giaodịch theo đề nghị của người yêu cầu
công chứng; và đối chiếu bản chính trước khi ghilời chứng, ký vào từng trang hợp
đồng. Có thể thấy, thủ tục chung về cơng chứng đềuquy định việc thựchiện đều do
công chứng viên tiến hành trong khi sốl ư ợ n g h ợ p đồng, giao dịch hằng ngày rất
nhiều và đa dạng, phức tạp. Với số lượng công
chứngviênc h o m ộ t v ă n p h ò n g c ô n g c h ứ n g h i ệ n n a y ở n h i ề u n ơ i c h ỉ c ó t h ể t ố i đ a h a i c
ông


chứng viên thì việc tiếp nhận và thực hiện tất cả các thủ tục theo luật đinh như thế
sẽkhông đáp ứng việc giải quyếty ê u c ầ u c ô n g c h ứ n g . C ó t h ể s ẽ c ó
t ì n h t r ạ n g q u á t ả i công việc dẫn đến việc giải quyết yêu cầu cơng chứng có
trường hợp sai sót so với quyđịnhcủaphápluật

- Yêu cầu tuân thủ quy định tất cả văn bản pháp luật trong hoạt động cơng
chứnglà một ngun tắc trong q trình hành nghề đặc biệt là quy định các giấy tờ cần
thiếtphải có trong hồ sơ u cầu cơng. Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động cơng chứng
hằngngàycóthểgặpkhơngíttrườnghợpmặcdùucầucơngchứnglàchínhđángnhưngđể có đầy đủ tất cả các loại
giấy tờ trong hồ sơ u cầu cơng chứng thì gặp rất nhiềukhó khăn. Ví dụ, trong một
số trường hợp có người u cầu công chứng là người lớntuổi, việc yêu cầu họ cung
cấp giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hơn là rất khókhăn do trước đây họ
khơng đăng ký kết hôn hoặc họ không rõ cha mẹ đã đăng ký khaisinhởđâu.Dođóphảiucầuhọ
đăngkýlạihoặccấpbảnsaogiấytờhộtịchtừbảngốc việc khai sinh hoặc kết hơn, họ sẽ gặp nhiều khó
khăn trong việc cấp loại các loạigiấy tờ đó cho người u cầu cơng chứng dẫn đến
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơyêu cầucơngchứng,gâybứcxúc
vềtâmlýchongườiucầucơng chứng.

-Tình trạng giả mạo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được phát hiện tại
nhiềutổ chức hành nghề công chứng, trong khi đó việc xác định tính hợp lệ, hợp pháp
củagiấy chứng nhận quyền sử dụng đất là rất khó khăn khi thủ đoạn làm giả giấy tờ
ngàycàng tinh vi. Hiện nay, chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa các tổ chức hành nghề
côngchứng với ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan Tài ngun và mơi trường, Văn
phịngđăng ký đất đai, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, cơ quan thuế; do đó chưa
có hệthống lưu trữ thơng tin chung về đất động sản hoàn chỉnh. Việc tra cứu thông tin
hằngngày chi từ hệ thống nội bộ qua việc lưu thong tin từ các văn bản ngăn chặn việc
côngchứng, cho nên việc tra cứu chỉ mang tính cục bộ, hình thức và nhiều rủi ro nếu
khơnglỹlưỡng.

5. Đềxuấtkiến nghị:


Cơng chứng là việc chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của các hợp
đồng,giaodịch. V ìvậy,để đả m bảoviệcchứng nhậnđược thực hiệ n đúngquy địnhp
hápluật thì việc phải nắm chắt tất cả quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động
cơngchứnglàđiềucầnthiết.Trongđó,việcthựchiệnđúngquyđịnhcủaLuậtCơngchứng

làđ i ề u q u a n t r ọ n g n h ấ t . N g o à i r a , v i ệ c n g h i ê n c ứ u v à t h ự c h i ệ n đ ú n g c á c q u y đ

ị nh khác có liên quan như : Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Doanh

nghiệp,LuậtH ô n n h â n v à g i a đ ì n h , L u ậ t H ộ t ị c h l à đ i ề u c ầ n t h i ế t . V í d ụ : T r o n g v i

ệ c t h ỏ a thuậnphânchiadisảnthừakếvềquyềnsửdụngđất,bêncạnhgiảiquyếttheođúngtrình tự yêu cầu của pháp

Luật công chứng, việc phải ngiên cứu về pháp luật dân sự vềthừakế,quyđịnhcủaLuậtđấtđai,luậtHôn

nhân và gia đình, pháp luật về Hộ tịch

đểcóthểgiảiquyếttổngthểhồsơucầucơngchứngchínhxácvàđúngphápluật.

Thay đổi một số quy định về thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch của
LuậtCông chứng nhằm giảm bớt số lượng công việc của cơng chứng viên. Có thể quy
địnhthêm một số điều khoản về quyền và nghĩa vụ của chuyên viên nghiệp vụ cơng
chứngtrong Luật Cơng chứng. Theo đó, việc tiếp nhận và thụ lý hồ sơ yêu cầu công
chứng,việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch có thể giao cho chuyên viên nghiệp vụ thực
hiện làhợp lý do việc làm này sẽ không ảnh hưởng đến tính an tồn pháp lý của hợp
đồng,giao dịch. Như vậy, công chứng viên sẽ chỉ tiến hành một số thủ tục quan trọng
nhưgiải thích quyền và nghĩa vụ cũng như hậu quả pháp lý của các bên khi tham gia
giaodịch; kiểm tra bản chính giấy tờ và nội dung dự thảo hợp đồng; trực tiếp giám sát
vàhướng dẫn việc ký tên và điểm chỉ của các bên; kiểm tra lại lần cuối tất cả hồ sơ

trướckhi ký vào từng trang và ký vào lời chứng. Như thế, sẽ tạo điều kiện cho cơng
chứngviên có nhiều thời gian hơn tập trung vào việc giao tiếp, khai thác thông tin với
ngườiu cầu cơng chứng để có thể phát hiện những trường hợp không đủ năng lực
hành vidân sự, giả mạo, gian dối trong công chứng. Việc phân chia công việc, quy định
rõquyền và nghĩa vụ, cũng như trách nhiệm rõ trong Luật Công chứng của công
chứngviên và chuyên viên nghiệp vụ tạo điều kiện cho việc giải quyết yêu cầu công
chứngnhanh,đ ú n g q u y đ in h p h á p l u ậ t , đ á p ứ n g n h u c ầ u c ô n g c h ứ n g n g à y c à n g n h i ề u t r o
n g xãhộihiệnnay.

Rà sốt, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về Luật Cơng chứng,
LuậtĐấtđai,LuậtNhàở,BộluậtDânsự,LuậtHơnnhânvàgiađình,LuậtHộtịch,LuậtDoanh nghiệp… sao cho thống
nhất, giải quyết được các vấn đề thực tiễn đặt ra. Banhành nhiều thông hướng dẫn
nghiệp vụ chung về cơng chứng một cách chi tiết hơn cácvấnđềcịnnhiềutranhcãihiệnnaytạosựthống
nhấtcủacácvănphịngcơngchứngtrongviệcthực hiện.

Có một cơ sở nhằm tập hợp, lưu trữ thông tin liên quan đến tài sản nhằm phục
vụchokhaithác,tracứuđượcthốngnhất,cósựliênkếtcủacáccơquannhư:Vănphịngđăng lý đất đai các cấp, cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm, ủy ban nhân dân các cấp,cơ quan có thẩm quyền cấp các
giấy tờ đăng ký phương tiện giao thông, cơ quan thuế,cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm, các Phịng cơng chứng và Văn phịng cơng chứng,tạosự
thuậntiệntrongqtrìnhtácnghiệp.

III. PHẦNKẾTLUẬN

Để đảm bảo chính xác, an tồn pháp lý khi thực hiện cơng chứng các hợp
đồng,giao dịch và nhằm hạn chế rủi ro tranh chấp thiệt hại xảy ra đảm bảo quyền và lợi
íchhợp pháp của các bên khi tham gia giao dịch thì việc nắm rõ quy định của pháp
luậtcũngnhưmọi lĩnhvựctrongthựctiễnlàđiềuquantrọngvàthiếtyếu.

Từ đó cho chúng ta thấy mặc một số giao dịch dân sự, mua bán tài sản dù quyđịnh

pháp luật không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên như phân tích của bài nêutrên
thì việc cơng chứng hợp đồng mua bán tài sản là một thủ tục vô cùng quan trọngvà là
yếu tố không thể thiếu để xác định quyền và nghĩa vụ của cả bên mua và bên bán.Đặcbiệt,
việcxácđịnhgiấytờvềquyềnsởhữu,quyềnsửdụngđốivớitàisảnlàmộtvấn đề đặc biệt quan trọng trong kỹ năng,
q trình hành nghề của Cơng chứng viêntronghoạtđộngcơngchứng.

IV. DANHMỤC TÀI LIỆUTHAMKHẢO

1. Bộluật Dânsựnăm 2015;

2. LuậtCôngchứngnăm2014;

3. LuậtHơnnhânvàgiađìnhnăm2014;

4. Nghịđịnh126/2014/NĐ-CPhướngdẫnLuậtHơnnhân vàGia đình.


×