Vy 31191024304 - Nguyễn Thị Bích
Nhà của tơi Các khố học của tơi KTQT3- Sáng 4- B2-807 (10/8) Chapter 3- Consolidation method KTTV-3-PPHN
Bắt đầu vào lúc Wednesday, 14 September 2022, 7:19 AM
Trạng thái Đã xong
Wednesday, 14 September 2022, 7:36 AM
Kết thúc lúc 16 phút 55 giây
Thời gian thực hiện
Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
P Co sở hữu 90% lợi ích của X Co. Trong suốt năm 20X5, X Co đã xây dựng một nhà kho. Vì có thể vay được
từ ngân hàng với lãi suất cạnh tranh, nên P Co đã vay 1 triệu $ từ ngân hàng và 1/7/X5 đã cho X Co vay lại để
đảm bảo tài trợ cho xây dựng nhà kho nói trên. X Co trả lãi định kỳ hàng tháng, trả tiền gốc sau 2 năm. P Co
đã ghi nhận thu nhập lãi cho X Co vay trong suốt kỳ cho vay. X Co đã vốn hóa chi phí lãi vay phải trả cho P Co
theo IAS 23- Chi phí đi vay trong thời gian xây dựng. Nhà kho đã hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày
1/10/20X6 và có thời gian hữu dụng là 20 năm. Chi phí lãi vay mà X Co đã vốn hóa trong các năm 20X5 và
20X6 lần lượt là 200.000$ và 150.000$. Lãi vay từ 1/10/20X6 đến 31/12/X6, X Co đã ghi nhận vào chi phí là
30.00$. Trong khi đó, chi phí lãi đi vay ngân hàng của P Co trong năm 20X5 là 120.000$ và chi phí lãi đi vay từ
1/1/20X6 đến 1/10/20X6 là 80.000$. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất 20%. Bút toán điều chỉnh
giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất năm 20X6 ảnh hưởng:
a. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm 64.000 & Tăng lợi nhuận sau thuế 54.500 $
b. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm 80.000 & Tănglợi nhuận sau thuế 54.125 $
c. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm 80.000 & giảm lợi nhuận sau thuế 54.125 $
d. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm 64.000 & giảm lợi nhuận sau thuế 54.500 $
Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Ngày 1/7/20X1, Công Ty P sở hữu 70% cổ phiếu của công ty S. Vào ngày mua (ngày Công ty P kiểm sốt Cơng
ty S), tồn bộ tài sản thuần của Cty S có gía trị ghi sổ bằng GTHL, ngoại trừ: Tài sản cố định hữu hình: GTGS:
2.000.000 $, GTHL: 1.800.000$. TSCĐ hữu hình có thời gian sử dụng (kể từ ngày mua) là 10 năm. Không xét
ảnh hưởng của thuế. Trên sổ hợp nhất năm kết thúc ngày 30/6/X3, bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp
lý là (ĐVT: $):
a. Nơ- TSCĐ (Hao mịn LK): 40.000; Có- Chi phí khấu hao: 14.000/ Có- NCI: 6.000/Có- Thu nhập thuộc NCI: 6.000
& Có- Lợi nhuận giữ lại: 14.000
b. Nơ- Chi phí khấu hao: 28.000 & Nơ- NCI: 12.000 và Có- TSCĐ (hao mịn lũy kế): 40.000
c. Nơ- Chi phí khấu hao: 20.000 & Nơ- Lợi nhuận giữ lại 20.000 và Có- TSCĐ (hao mịn lũy kế): 40.000
d. Nơ- TSCĐ (Hao mịn LK): 40.000 và Có- Chi phí khấu hao: 20.000/ Có- Lợi nhuận giữ lại: 20.000
Câu Hỏi 3 Hồn thành Đạt điểm 1,00
Vào ngày 1/1/X2, Cơng ty P sở hữu 80% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm 20X2, Công ty P đã mua hàng của
Công ty S với giá 80.000 $, và đã bán ra ngồi 56.000 $ vào năm 20X2. Lơ hàng này giá gốc của P là 64.000$.
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất 20%. Giao dịch đã ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đơng khơng
kiểm sốt vào ngày 31/12/X2 là:
a. Tăng 768 $
b. Không ảnh hưởng
c. Giảm 768 $
d. Giảm 960 $
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Ngày 1/1/X0, cơng ty M (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 60% vốn cổ phần trong công ty C và có
quyền kiểm sốt cty C. Tại ngày mua có thơng tin sau: Vốn đầu tư chủ sở hữu 350 tỉ đồng, Lợi nhuận giữ lại
50 tỉ đồng. Ngồi ra có một TSCĐ vơ hình có giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ là 100 tỉ đồng, tài sản này
được phân bổ trong 5 năm kể từ ngày mua. Lợi nhuận giữ lại của công ty B cho các năm tài chính kết thúc
vào các ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt: 80 tỉ đồng và 100 tỉ đồng. Cả ba năm đều khơng có tổn thất lợi
thế thương mại. Lợi nhuận sau thuế của C năm X2 là 42 tỷ đồng, và chia cổ tức 5 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Giá
trị lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt (NCI) trình bày theo phương pháp tỷ lệ vào ngày mua và ngày
31/12/X2 lần lượt là (Đvt: tỷ đồng):
a. 200 và 274,4
b. 192 và 259,6
c. 192 và 261,6
d. 200 và 261,6
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Ngày 1/1/X0, công ty mẹ bán cho công ty con một tài sản cố định hữu hình có ngun giá 100 tỉ đồng, hao
mòn lũy kế 60 tỉ đồng, giá bán 50 tỉ đồng. Thuế suất 20%. Tài sản này được bên mua dùng cho bộ phận bán
hàng và khấu hao trong thời gian 5 năm. Năm lập báo cáo hợp nhất là năm X1, bút toán loại trừ giao dịch
nội bộ này ảnh hưởng đến khoản mục Hao mòn lũy kế là:
a. Hao mòn lũy kế tăng 60 tỉ đồng
b. Hao mòn lũy kế giảm 56 tỉ đồng
c. Hao mòn lũy kế tăng 56 tỉ đồng
d. Hao mòn lũy kế giảm 60 tỉ đồng
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Trong năm 20X1, công ty con bán 40% lô hàng đã mua của công ty mẹ trong năm trước cho bên thứ ba với
giá bán là 8.000 CU. Tồn bộ lơ hàng này có giá mua từ cơng ty mẹ là 10.000 CU. Khi bán cho công ty con lô
hàng này, công ty mẹ đã ghi nhận tỷ lệ lãi gộp là 30%. Công ty mẹ sở hữu 60% cổ phiếu phổ thông của Công
ty con. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh giao dịch nội bộ trên sổ hợp nhất
của năm 20X1 ảnh hưởng:
a. Tăng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn là: 2.000 CU
b. Giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn năm 20X1 là 22.00 CU
c. Giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn năm 20X1 là 960 CU
d. Tăng lợi nhuận sau thuế của tập đoàn là 960 CU
Câu Hỏi 7 Hồn thành Đạt điểm 1,00
Vào ngày 1/1/20X1 (ngày mua), Cơng ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm sốt
Cơng ty S thơng qua sở hữu 80% vốn góp cổ phần Cơng ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của
Công ty S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một thiết bị sản xuất có nguyên giá: 200 ĐVT, hao mòn lũy kế: 80 ĐVT,
Giá trị hợp lý: 100 ĐVT. Cơng ty S trích khấu hao tài sản này theo phương pháp tuyến tính với thời gian kể từ
ngày 1/1/20X1 là 4 năm. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất của năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/20X1 bao gồm:
a. Nợ - Chi phí khấu hao: 5 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mịn lũy kế): 5 ĐVT
b. Nợ - Chi phí khấu hao: 4 ĐVT & Có- TSCĐ (Hao mịn lũy kế): 4 ĐVT
c. Nơ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 5 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao thuộc cổ đơng tập đồn: 4 ĐVT/ Có- Thu nhập
thuộc NCI: 1 ĐVT
d. Nơ- TSCĐ (Hao mòn lũy kế): 4 ĐVT & Có- Chi phí khấu hao: 4 ĐVT
Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
Ngày 01/07/20x0, công ty A mua 100% cổ phần của cơng ty B. Tại ngày này, tồn bộ tài sản và nợ phải trả
của cơng ty B được trình bày theo giá trị hợp lý, trừ phân xưởng A có giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ
10.000 ĐVT. Phân xưởng này có thời gian sử dụng hữu ích còn lại là 5 năm. Thuế suất 20%. Bút toán phân bổ
chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20x1 như sau (ĐVT: ĐVT)
a. Nợ - TSCĐ (hao mòn): 4.000, Nợ- Chi phí thuế hỗn lại: 800; Có- Nợ phải trả thuế hỗn lại: 800, Cơ- Chi phí khấu
hao: 2.000 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 2.000.
b. Nợ - TSCĐ (hao mịn): 3.000, Nợ- Chi phí thuế hỗn lại: 400; Có- Nợ phải trả thuế hỗn lại: 600, Có- Chi phí khấu
hao: 2.000 và Có- Lợi nhuận giữ lại: 800.
c. Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 1.600; NƠ- Chi phí khấu hao: 2.000, Nơ- Phải trả thuế hỗn lại:800, CóThu nhập thuế
hỗn lại: 800; Có- TSCĐ (hao mịn): 4.000
d. Nợ- Lợi nhuận giữ lại: 800; NƠ- Chi phí khấu hao: 2.000, Nơ- Phải trả thuế hỗn lại:600, Có- Thu nhập thuế
hỗn lại: 400; Có- TSCĐ (hao mòn): 3.000
◄ KTTA-3-CM Chuyển tới... Bút toán 1- Loại trừ khoản đầu tư ►
Vy 31191024304 - Nguyễn Thị Bích
Nhà của tơi Các khố học của tơi KTQT3- Sáng 4- B2-807 (10/8) Chapter 3- Consolidation method KTTV-3-PPHN
Bắt đầu vào lúc Thursday, 15 September 2022, 9:24 PM
Trạng thái Đã xong
Thursday, 15 September 2022, 9:44 PM
Kết thúc lúc 20 phút
Thời gian thực hiện 4,00/8,00
5,00 trên 10,00 (50%)
Điểm
Điểm
Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 01/01/2020, cơng ty Metal mua 65% lợi ích trong công ty Crôm. Tất cả các tài sản và nợ phải trả của
công ty Crôm đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ hàng tồn kho có giá trị hợp lý cao hơn giá sổ
sách là 12tỷ đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Trong bút toán điều chỉnh ghi nhận chênh
lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua, thuế thu nhập hỗn lại là:
a. Có – Thu nhập thuế hỗn lại: 3 tỷ đồng
b. Nợ- Chi phí thuế hỗn lại: 3 tỷ đồng
c. Nợ- Tài sản thuế hoãn lại: 3 tỷ đồng
d. Có – Nợ phải trả thuế hỗn lại: 3 tỷ đồng
Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 1/1/20X6, P Co có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua 80% cổ phần của S Co. S Co có hai bộ phận:
Vận tải và Thương mại, có dòng tiền độc lập nên thỏa mãn là đơn vị tạo tiền theo IAS 36. P Co lựa chọn đo
lường lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt vào ngày mua theo phương pháp tỷ lệ. Lợi thế thương mại vào
ngày mua (thuộc về cổ đơng tập đồn) là 4.000.000 $, được phân bổ cho bộ phận Vận tải là 1.500.000$ và bộ
phận Thương Mại là 2.500.000$. Ngoài ra, tại ngày mua, tồn bộ tài sản thuần của S có giá trị hợp lý bằng giá
trị ghi sổ, ngoại trừ hàng tồn kho (thuộc bộ phận Thương mại) có gía trị ghi sổ cao hơn giá trị hợp lý là
400.000$. Toàn bộ số hàng này đã bán hết vào năm 20X7. Ngày 31/12/X8, P Co lần đầu tiên đánh giá tổn
thất lợi thế thương mại. Vào ngày 31/12/20X8: (1) Giá trị ghi sổ tài sản thuần của bộ phận Vận tải Dich vụ là:
10.000.000$ và bộ phận Thương mại là 15.000.000 ; (2) Giá trị hợp lý của bộ phận Vận tải là: 9.800.000$ và
bộ phận Thương mại là 17.000.000; (3) Giá trị sử dụng của bộ phận Vận tải là: 10.500.000$ và bộ phận
Thương mại là 16.500.000. Thuế suất 20%. Tổn thất lợi thế thương mại của từng bộ phận Vận tải và Thương
mại lần lượt là:
a. 1.100.000 $ và 900.000 $
b. 1.500.000 $ và 1.125.000 $
c. 1.596.000 $ và 720.000 $
d. 1.500.000 $ và 1.156.000 $
Câu Hỏi 3 Hồn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 1/1/20X1, Cơng ty M mua 100% cổ phần của công ty C với giá 550 tỷ đồng và M trở thành cty mẹ của C.
Vào ngày mua, VCSH trên BCTC của C gồm: Vốn góp của CSH là 300 tỷ & Lợi nhuận chưa phân phối là 100 tỷ.
GTHL của tài sản và nợ phải trả bằng giá trị ghi sổ của C, trừ TSCĐ có chênh lệch GTHL lớn hơn GTGS là 10 tỷ.
Khơng tính đến ảnh hưởng của thuế. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, trong bút tốn loại trừ giá trị khoản
đầu tư vào công ty con sẽ gồm:
a. Ghi Có Đầu tư vào cơng ty con: 550 tỷ đ & ghi Nợ LTTM 150 tỷ đ
b. Ghi Có Đầu tư vào cơng ty con: 550 tỷ đ& Ghi Nợ LTTM 140 tỷ đ
c. Ghi Nợ Đầu tư vào công ty con 540 tỷ đồng & Ghi Có LTTM 150 tỷ đ
d. Ghi Nợ Đầu tư vào cơng ty con: 540 tỷ & ghi Có LTTM 140 tỷ đ
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 70% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả các tài sản của công ty S đều
được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố định hữu hình có giá trị hợp lý là 5.000 triệu đồng
(ngun giá là 6.500 triệu đồng, hao mòn lũy kế 2.000 triệu đồng). Tài sản này được tiếp tục khấu hao trong
5 năm ở bộ phận bán hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Năm tài chính kết thúc ngày
31/12. Bút toán phân bổ chênh lệch giá trị hợp lý trên sổ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1
ảnh hưởng: (ĐVT: triệu đồng):
a. Giảm lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) là 56, giảm NCI (đầu kỳ) là 24, giảm giá trị TSCĐ 200.
b. Tăng lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ): 80, giảm hao mòn lũy kế 80
c. Giảm lợi ích cổ đơng khơng kiểm sốt (đầu kỳ): 24, giảm hao mòn lũy kế 200.
d. Giảm Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ): 56, giảm hao mòn lũy kế: 200
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Vào ngày 1/1/X2, Công ty P sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Trong năm 20X2, Công ty S đã mua hàng của
Công ty P với giá 96.000$, và đã bán ra ngoài 54.000$ vào năm 20X3. Giá gốc lô hàng của P là 64.000$. Năm
tài chính kết thúc ngày 31/12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Trên Bảng cân đối kế toán hợp
nhất, giá trị lô hàng này vào ngày 31/12/X2 và 31/12/X3 lần lượt là:
a. 64.000 $ và 28.000 $
b. 32.000 $ và 14.080 $
c. 54.000 $ và 23.760 $
d. 96.000 $ và 42.240 $
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 1/1/20X2, Cty con S bán cho cty mẹ (P) (sở hữu 90% lợi ích của S) 1 thiết bị sản xuất: Giá gốc: 400.000 $,
thời gian khấu hao gốc 10 năm, thời gian còn lại 8 năm, giá bán: 360.000$. Trong năm 20X2, lợi nhuận sau
thuế của S là 500.000 $. Thuế suất 20%, năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút tốn ghi nhận thu nhập của
cổ đơng khơng kiểm sốt của năm báo cáo (20X2) là:
a. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đông khơng kiểm sốt & Có- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.200 $
b. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt & Có- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.600 $
c. Nơ- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt- Có- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.200 $
d. Nơ- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt- Có- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.600 $
Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 1/7/2018, Cơng Ty P (năm tài chính kết thúc ngày 31/12) vừa phát hành 1.000.000 cổ phiếu (giá trị hợp
lý 10$/CP) và chi 12.000.000 $ để sở hữu 70% cổ phiếu của cơng ty S. Khi đó, vốn chủ sở hữu của S bao gồm:
vốn góp cổ phần 15.000.000 $ và Lợi nhuận giữ lại là 2.000.000 $ và giá trị hợp lý lợi ích cổ đơng khơng nắm
quyền kiểm sốt (NCI) là 7.000.000 $. Ngồi ra, chênh lệch giá trị hợp lý so với giá trị ghi sổ các tài sản và nợ
phải trả của Công ty S bao gồm: (1) Tài sản cố định hữu hình giảm 200.000$; (2) bất động sản đầu tư tăng
1.000.000 $; (3) Hàng tồn kho tăng 250.000 $. Ngồi ra cịn có một dự án nghiên cứu và phát triển và một
khoản nợ tiềm tàng chưa được Công ty S ghi nhận nhưng có giá trị hợp lý lần lượt là 1.000.000 $ và 900.000
$. Năm 2018 và 2019 lợi thế thương mại đã bị tổn thất 20% và 25% (giá trị ban đầu). Thuế suất 20%. Số dư
lợi thế thương mại theo phương pháp toàn bộ trên Bảng cân đối hợp nhất ngày 31/12/2019là:
a. 5.200.800 $
b. 5.112.250 $
c. 5.967.500 $
d. 6.094.000$
Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Cơng ty P sở hữu 70% lợi ích công ty S. Ngày 1/4/20X1, Công ty con (S) bán cho Cơng ty mẹ (P) một lơ hàng có
giá gốc là 7.000$, giá bán là 10.000$. Ngày 5/1/20X3, P bán ra ngồi 60% lơ hàng. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X2 sẽ làm:
a. Giảm lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt là 288 $.
b. Giảm lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt là 720$.
c. Tăng lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt là 720$.
d. Tăng lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt là 288 $.
◄ KTTA-3-CM Chuyển tới... Bút toán 1- Loại trừ khoản đầu tư ►
Vy 31191024304 - Nguyễn Thị Bích
Nhà của tơi Các khố học của tơi KTQT3- Sáng 4- B2-807 (10/8) Chapter 3- Consolidation method KTTV-3-PPHN
Bắt đầu vào lúc Monday, 26 September 2022, 2:57 PM
Trạng thái Đã xong
Monday, 26 September 2022, 3:16 PM
Kết thúc lúc 18 phút 52 giây
Thời gian thực hiện 5,00/8,00
6,25 trên 10,00 (63%)
Điểm
Điểm
Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Công ty A sở hữu 80% công ty B, và nắm quyền kiểm sốt. Ngày 01/01/20x0, cơng ty A bán cho công ty B 1
tài sản cố định có chi tiết như sau: Nguyên giá: 100,000 ĐVT; Hao mịn lũy kế: 40,000 ĐVT; Thời gian sử dụng
hữu ích: 5 năm; Giá bán: 120,000 ĐVT. Công ty B dự kiến sử dụng tài sản đều đặn trong vòng 3 năm tới, bút
toán loại bỏ giao dịch nội bộ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 20x1 bao gồm bút toán nào sau
đây
a. Nơ Thu nhập khác 120,000 ĐVT / Có Tài sản cố định 120,000 ĐVT
b. Nợ Thu nhập khác 120,000 ĐVT / Có Tài sản cố định 20,000 ĐVT / Có Hao mịn lũy kế 60,000 ĐVT / Có Chi phi
khác 40,000 ĐVT.
c. Nợ Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 60,000 ĐVT / Có Tài sản cố định 20,000 ĐVT / Có Hao mịn lũy kế 60,000 ĐVT
d. Nợ Lợi nhuận giữ lại (đầu kỳ) 120,000 ĐVT / Có Tài sản cố định 120,000 ĐVT
Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 1/1/20X1, Công ty P mua 70% cổ phần của S với giá 1.500 CU. Vào ngày mua, S có số dư các thành
phần trong vốn chủ sở hữu như sau: (1) Vốn góp cổ phần: 500 CU và (2) lợi nhuận giữ lại: 200 CU. Ngồi ra,
khi đó, giá trị sổ sách tài sản thuần của S bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một khoản nợ tiềm tàng có giá trị hợp
lý chưa được ghi nhận là 100 CU. Đến ngày 31/12/20X1, công ty S vẫn chưa ghi nhận khoản nợ này. Giá trị
hợp lý 30% cổ phần của S thuộc về cổ đơng khơng kiểm sốt ngào ngày 1/1/20X1 là 400 CU. Lợi nhuận sau
thuế của A cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1 là 280 $. Không xét ảnh hưởng của thuế. Lợi nhuận
sau thuế năm 20X1 của công ty S là 280 CU và chia khơng chia. Giá trị lợi ích cổ đơng khơng kiểm soát (NCI)
trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 31/12/20X1 theo lý thuyết đơn vị và lý thuyết công ty mẹ lần lượt là:
a. 484 CU và 294 CU
b. 264 $ và 234 $
c. 234 $ và 264 $
d. 294 CU và 484 CU
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 1/8/X0, công ty mẹ P bán lô hàng cho công ty con S với giá bán 160 tỷ đồng. Lơ hàng có giá vốn là 170
tỷ đồng. Công ty S đã bán 30% lượng hàng tồn kho ra ngoài vào ngày 30/11/X0. Trong năm X1 bán được 40%
số hàng ban đầu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Cho biết cùng thời điểm P bán lô hàng này
cho S, giá bán trên thị trường là 173 tỷ đồng. Trên Bảng cân đối hợp nhất ngày 31/12/X1, lợi nhuận nội bộ
chưa thực hiện và giá trị lô hàng này là:
a. Lỗ 3 tỷ đồng và 48 tỷ đồng
b. Lãi 3 tỷ đồng và 48 tỷ đồng
c. Lỗ 2,4 tỷ đồng và 51 tỷ đồng
d. Lãi 2,4 tỷ đồng và 51 tỷ đồng
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Công ty P mua 80% cổ phần của A vào ngày 1/1/20X1. Khi đó, chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị sổ sách
hàng tồn kho của A là 100.000 $. Số hàng này vẫn chưa bán được cho đến ngày 31/12/20X1. . Trên Bảng cân
đối kế toán riêng của P và A vào ngày 31/12/20X1, Hàng tồn kho có giá trị lần lượt là: 300 $ và 200$. Thuế
suất 25%. Trên Bảng cân đối hợp nhất, giá trị hàng tồn kho vào ngày 31/12/20X1 theo lý thuyết đơn vị và lý
thuyết công ty mẹ lần lượt là:
a. 575 $ và 575 $
b. 575 $ và 600 $
c. 600 $ và 600 $
d. 600 $ và 580 $
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 1/1/20X2, Cty mẹ (P) (sở hữu 90% lợi ích của S) bán 1 thiết bị sản xuất cho công ty con S: Giá gốc:
400.000 $, thời gian khấu hao gốc 10 năm, thời gian còn lại 8 năm, giá bán: 360.000$. Trong năm 20X2, lợi
nhuận sau thuế của S là 500.000 $. Thuế suất 20%, năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Bút tốn ghi nhận thu
nhập của cổ đơng khơng kiểm sốt của năm báo cáo (20X2) là:
a. Nơ- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt- Có- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.200 $
b. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt & Có- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt: 50.000 $
c. Nơ- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt & Có- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt: 47.200 $
d. Nơ- Lợi ích của cổ đơng khơng kiểm sốt- Có- Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt: 50.000 $
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Cơng ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Ngày 1/1/20X2, P đã bán
1 tòa nhà cho S: Nguyên giá: $ 40.000; giá bán $ 64.000, khấu hao lũy kế vào ngày bán là $ 8.000. Thời gian
sử dụng ban đầu là 10 năm, vào ngày bán thời gian sử dụng cịn lại là 8 năm. Bút tốn điều chỉnh trên sổ
hợp nhất năm 20X4 bao gồm: Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X5 bao gồm:
a. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 19.200$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá TSCĐ: 24.000$
b. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 19.200$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá TSCĐ: 32.000$
c. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 16.000$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và tăng hao mịn lũy kế: 8.000$
d. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 16.000$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm hao mòn lũy kế: 8.000$
Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Vào ngày 1/1/20X0, Cơng ty P (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) nắm được quyền kiểm sốt Cơng ty S
thơng qua sở hữu 60% vốn góp cổ phần Cơng ty này. Khi đó, giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của Công ty S
bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ một lô hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 100 ĐVT, giá trị hợp lý là 80ĐVT. Trong
hai năm 20X0 và 20X1, lơ hàng này được bán ra ngồi lần lượt 25% và 30%. Vào ngày 31/12/20X1 số dư
chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty S vào ngày mua cịn lại là (khơng xét ảnh hưởng của thuế):
a. – 15 ĐVT
b. 15 ĐVT
c. 9 ĐVT
d. – 9 ĐVT
Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Nếu giá trị khoản lợi ích bên khơng nắm quyền kiểm soát được xác định theo giá trị hợp lý nghĩa là có một
khoản lợi thế thương mại được tính cho cả cổ đơng tập đồn và bên khơng nắm quyền kiểm sốt
b. Lợi nhuận sau thuế của cổ đơng khơng kiểm sốt là kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mẹ chia theo tỉ
lệ của bên không nắm quyền kiểm sốt
c. Giá trị khoản lợi ích bên khơng nắm quyền kiểm soát được xác định theo giá trị hợp lý hoặc theo giá trị tài sản
thuần tương ứng với tỉ lệ của họ
d. Lợi ích bên khơng nắm quyền kiểm sốt được trình bày thành một dòng riêng biệt trên báo cáo kết quả kinh
doanh
◄ KTTA-3-CM Chuyển tới... Bút toán 1- Loại trừ khoản đầu tư ►
Vy 31191024304 - Nguyễn Thị Bích
Nhà của tơi Các khố học của tơi KTQT3- Sáng 4- B2-807 (10/8) Chapter 3- Consolidation method KTTV-3-PPHN
Bắt đầu vào lúc Monday, 26 September 2022, 3:18 PM
Trạng thái Đã xong
Monday, 26 September 2022, 3:35 PM
Kết thúc lúc 16 phút 52 giây
Thời gian thực hiện 4,00/8,00
5,00 trên 10,00 (50%)
Điểm
Điểm
Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Ngày 1/1/2019, cơng ty Anpha (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua100% vốn cổ phần cơng ty Beta.
Vào ngày mua , giá trị ghi số tài sản thuần của công ty Beta bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ có một TSCĐ vơ
hình thỏa mãn điều kiện ghi nhận với giá trị hợp lý là 100 tỷ đồng, nhưng Beta chưa ghi nhận, tài sản này sẽ
khơng trích khấu hao, nhưng được áp dụng mơ hình đánh giá lại. Cuối năm 2019, Công ty Beta chưa ghi
nhận tài sản vơ hình này, giá trị hợp lý của tài sản này được xác định là 102 tỷ đồng. Cuối năm 2020, Công ty
Beta đã ghi nhận tài sản này theo giá trị hợp lý là 95 tỷ đồng. Thuế suất 20%. Trong bút toán phân bổ chênh
lệch giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình này trên sổ hợp nhất năm 2020 bao gồm (tỷ đồng):
a. Nợ - chi phí: 102; Có- Thặng dư đánh giá lại (OCI): 1,6; Có - TSCĐ vơ hình: 100
b. Nợ- chi phí: 102; Có- TSCĐ vơ hình: 102
c. Nợ- chi phí: 100 ; Có - TSCĐ vơ hình: 100
d. Nợ - Thặng dư đánh giá lại: 5; Nợ- chi phí: 95; Có- TSCĐ vơ hình: 100
Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Cơng ty P có năm tài chính kết thúc ngày 31/12, sở hữu 70% cổ phiếu của Công ty S. Ngày 1/1/20X2, P đã bán
1 tòa nhà cho S: Nguyên giá: $ 40.000; giá bán $ 64.000, khấu hao lũy kế vào ngày bán là $ 8.000. Thời gian
sử dụng ban đầu là 10 năm, vào ngày bán thời gian sử dụng cịn lại là 8 năm. Bút tốn điều chỉnh trên sổ
hợp nhất năm 20X4 bao gồm: Bút toán điều chỉnh trên sổ hợp nhất năm 20X7 bao gồm:
a. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 9.600$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và tăng hao mịn lũy kế: 16.000$
b. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 9.600$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá TSCĐ: 24.000$
c. Giảm lợi nhuận giữ lại đầu năm: 12.800$, giảm chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm hao mịn lũy kế: 8.000$
d. Tăng lợi nhuận giữ lại đầu năm: 12.800$, tăng chi phí khấu hao: 4.000$ và giảm nguyên giá TSCĐ: 32.000$
Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 4/4/20X1, Công ty mẹ (P) bán hàng tồn kho cho công ty con (S): giá bán: 80.000$, giá gốc: 115.000 $.
Trong năm 20X1, S đã bán 35% số hàng này cho bên thứ ba. Vào ngày 31/12/20X1, S đã ước tính gía trị
thuần có thể thực hiện của số hàng còn lại là 75.000$. Thuế suất 20%. Bút toán liên quan trên sổ hợp nhất
cho năm 20X1 là (ĐVT: $):
a. Nợ- Doanh thu: 80.000/ Nợ- Lỗ tổn thất: 35.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 115.000
b. Nợ- Doanh thu: 80.000/ Nợ- Hàng tồn kho: 22.750/Có- Giá vốn hàng bán: 102.750
c. Nợ Doanh thu: 80.000/Có- Giá vốn hàng bán: 80.000
d. Nơ- Doanh thu: 80.000/ Nợ- Hàng tồn kho: 35.000/ Có- Giá vốn hàng bán: 115.000
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Cơng ty P sở hữu 60% lợi ích của cơng ty S và có năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Ngày 1/4/20X1, Công ty S
bán cho Công ty một lơ hàng có giá gốc là 7.000$, với tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu là 30%. Ngày 5/10/20X2, P
đã bán tồn bộ lơ hàng cho bên thứ ba với giá 6.000$. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút
toán trên sổ hợp nhất 20X2 điều chỉnh:
a. Nợ- doanh thu: 6.000$/ Có- Giá vốn hàng bán: 6.000 $
b. Khơng thực hiện bút tốn điều chỉnh
c. NƠ- Chi phí thuế hỗn lại: 600 $/NƠ- Lợi ích CĐ khơng KS: 960/NỢ- Lợi nhuận giữ lại: 1.440$/ Có- GIá vốn hàng
bán: 3.000 $.
d. NƠ- Tài sản thuế hỗn lại: 600 $/NƠ- Lợi ích CĐ khơng KS: 960/NỢ- Lợi nhuận giữ lại: 1.440$/ Có- GIá vốn hàng
bán: 3.000 $.
Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Trong năm báo cáo, Công ty mẹ bán hàng hóa cho Cơng ty con: giá vốn 100 triệu đồng, giá bán 120 triệu
đồng. Ngay trong năm, cơng ty con bán 60% lơ hàng cho bên ngồi với giá 250 triệu đồng. Công ty mẹ sở
hữu 80% vốn cổ phần của Công ty con. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bút toán điều chỉnh
giao dịch nội bộ này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ đơng tập đồn trong năm là:
a. Giảm: 6,4 triệu đồng
b. Tăng 6,4 triệu đồng.
c. Giảm: 8 triệu đồng.
d. Tăng 5,12 triệu đồng.
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
P sở hữu 80% lợi ích S. Trong năm 20X3, S bán cho P một lô hàng: Giá gốc là 2.000 CU giá bán là 2.500 CU,
đến cuối năm P bán ra ngồi 60% lơ hàng. Cuối năm 20X4, cơng ty P bán tiếp ra ngoài 70% số hàng tồn cuối
kỳ trước cho bên thứ ba. Trong năm 20X3 P bán cho S một lô hàng: giá gốc 500 CU, giá bán 600 CU. Trong
hai năm 20X3 và 20X4 S đã bán ra ngồi lần lượt 70% và 20% lơ hàng này cho bên thứ ba. Lợi nhuận sau
thuế của S hai năm 20X3 và 20X4 lần lượt là: 500 CU và 900 CU. Thuế suất 25%. Chênh lệch giá trị hợp lý tài
sản thuần của công ty con ngày mua đã được phân bổ hết năm 20X2. Kkơng có tổn thất lợi thế thương mại
trong cả 2 năm 20X3 và 20X4. Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt các năm 20X3 và 20X4 lần lượt là:
a. 55 CU và 212 CU
b. 70 CU và 201 CU
c. 95,5 CU và 183 CU
d. 100 CU và 180 CU
Câu Hỏi 7 Hồn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 1/1/X0, cơng ty M mua 60% vốn cổ phần trong công ty C. Tại ngày này, giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của
tài sản và nợ phải trả của công ty C là như nhau, ngoại trừ một TSCĐ hữu hình có giá trị hợp lý cao hơn giá
trị ghi sổ là 10 tỉ đồng, thời gain sử dụng còn lại là 5 năm. Lợi nhuận sau thuế của công ty C năm X0: 50 tỉ
đồng, năm X1: 80 tỉ đồng. Cả hai năm đều khơng có suy giảm lợi thế thương mại, khơng có giao dịch nội bộ,
khơng chia cổ tức và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Lợi ích của cổ đơng khơng nắm quyền
kiểm soát trên báo cáo kết quả kinh doanh các năm X0 và X1 lần lượt là:
a. 19,36 tỷ đồng và 31,36 tỷ đồng
b. 19,2 tỷ đồng và 31,4 tỷ đồng
c. 19,36 tỷ đồng và 30,72 tỷ đồng
d. 19,2 tỷ đồng và 32,2 tỷ đồng
Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 0,00 trên 1,00
Ngày 01/01/20x0, Công ty M mua lại 100% công ty C với giá 8 tỷ đồng. Tại ngày mua, cơng ty C có giá trị vốn
chủ sở hữu là 10 tỷ đồng. Tài sản thuần của C khi đó có giá trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý, ngoại trừ khoản nợ
tiềm tàng 1 tỷ đồng liên quan đến 1 vụ kiện chưa được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán của C. Vụ kiện này
đã được phân xử vào ngày 27/04/20x1, theo đó, cơng ty M phải thanh toán 600 triệu đồng. Bút toán điều
chỉnh trên sổ hợp nhất liên quan đến việc xử lý khoản nợ tiềm tàng này tác động như thế nào trên báo cáo
tài chính hợp nhất năm 20x1? Biết rằng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
a. Lợi nhuận chưa phân phối giảm 800 triệu đồng
b. Lãi sau thuế giảm 1 tỷ đồng
c. Lợi nhuận chưa phân phối tăng 1 tỷ đồng
d. Lãi sau thuế tăng 800 triệu đồng
◄ KTTA-3-CM Chuyển tới... Bút toán 1- Loại trừ khoản đầu tư ►
Vy 31191024304 - Nguyễn Thị Bích
Nhà của tơi Các khố học của tơi KTQT3- Sáng 4- B2-807 (10/8) Chapter 3- Consolidation method KTTV-3-PPHN
Bắt đầu vào lúc Monday, 26 September 2022, 4:57 PM
Trạng thái Đã xong
Monday, 26 September 2022, 5:14 PM
Kết thúc lúc 16 phút 42 giây
Thời gian thực hiện 7,00/8,00
8,75 trên 10,00 (88%)
Điểm
Điểm
Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 1,00 trên 1,00
P sở hữu 70% lợi ích S. Trong năm 20X3, S bán cho P một lô hàng: Giá gốc là 170.000$, giá bán là 200.000$,
đến cuối năm P bán ra ngồi 70% lơ hàng. Cuối năm 20X4, 30% lơ hàng cịn lại đã được bán cho bên thứ ba.
Trong năm 20X3 P bán cho S một lô hàng: giá gốc 50.000 $, giá bán 60.000$, S đã bán ra ngồi 90% lơ hàng
này. Trong năm 20X4, S bán tiếp 6% lô hàng đã mua của P. Lợi nhuận sau thuế của S hai năm 20X3 và 20X4
lần lượt là: 800.000$ và 900.000$. Thuế suất 20%. Chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con
ngày mua đã được phân bổ hết năm X2. Thu nhập thuộc cổ đơng khơng kiểm sốt các năm 20X3 và 20X4 lần
lượt là:
a. 239.760 $ và 270. 108$
b. 237.600$ và 272.268$
c. 237.840 $ và 270.000 $
d. 237. 840 $ và 272.160 $