Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

2023 3 11 hd bảo hiểm xóm rớ gđ3 edit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.31 KB, 13 trang )

HỢP ĐỒNG
BẢO HIỂM MỌI RỦI RO VỀ XÂY DỰNG

Hợp đồng số: 01/2023/HĐBH-01BH-XR3

Gói thầu 01BH: Bảo hiểm tồn bộ cơng trình, cơng trình: Kè
chống xói lở ven bờ biển Xóm Rớ, phường Phú Đơng, Tp.
Tuy Hòa (giai đoạn 3).

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16/06/2022;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/
QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

Căn cứ Luật đấu thầu số 17/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-BQL ngày 10/3/2023 của BQL các dự án
ĐTXD tỉnh Phú Yên V/v Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, gói thầu 01BH: Bảo
hiểm tồn bộ cơng trình, cơng trình: Kè chống xói lở ven bờ biển Xóm Rớ, phường
Phú Đơng, Tp. Tuy Hịa (giai đoạn 3);

Căn cứ Biên bản thương thảo, hồn thiện hợp đồng, gói thầu 01BH: Bảo hiểm
tồn bộ cơng trình, cơng trình: Kè chống xói lở ven bờ biển Xóm Rớ, phường Phú
Đơng, Tp. Tuy Hòa (giai đoạn 3) ngày 13/3/2023 giữa BQL các dự án ĐTXD tỉnh
Phú Yên và Liên danh Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ phần bảo
hiểm Tồn Cầu – Tổng Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công ty cổ
phần Bảo Minh – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI –
GIC – PTI– BMI - PJICO);

- Hôm nay, ngày 13 tháng 3 năm 2023, đại diện cho các bên ký hợp đồng,
gồm có:



1. Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên giao dịch: Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Phú Yên.

Đại diện là ông: Đặng Khoa Đãm Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: số 03 Đại lộ Hùng Vương, phường Phú Đơng, Tp. Tuy Hịa, tỉnh
Phú n

Điện thoại: 0257.3843921 Fax: 0257.3818255

Mã số thuế: 4400746600

Tài khoản: 9552.2.7824735 (9557.2.7824735), tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
Phú Yên

E-mail:

2. Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu: Liên danh Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ
phần bảo hiểm Tồn Cầu – Tổng Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng
Công ty cổ phần Bảo Minh – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên
danh PVI – GIC – PTI– BMI - PJICO)

1

2.1. Nhà thầu đứng đầu liên danh: Tổng Công ty bảo hiểm PVI: Thực
hiện 31% giá trị hợp đồng (Bao gồm: Trách nhiệm và phí bảo hiểm).


Tài khoản: số 19024686868068 tại Ngân hang Techcombank chi nhánh Ba
Đình - Hà Nội.

Địa chỉ: Tầng 24 – Tòa nhà PVI Tower – Lơ VP2 n Hịa – n Hịa –
Cầu Giấy – Hà Nội

Mã số thuế: 0105402531

Đơn vị thực hiện: Công ty Bảo hiểm PVI Bình Định

- Đại diện Bà: Huỳnh Thị Thắm Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0256 3686 339 Fax: 0256.3686.338

Địa chỉ: 184 Tây Sơn, P.Nguyễn Văn Cừ, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

Mã số thuế: 0105402531-036

2.2. Nhà thầu liên danh thứ nhất: Tổng Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm
Tồn Cầu: Thực hiện 17% giá trị hợp đồng (Bao gồm: Trách nhiệm và phí bảo
hiểm)

- Tài khoản: 186.10.000.800222 tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
phát triển Việt Nam - chi nhánh Hàm Nghi - phòng giao dịch Phạm Ngọc Thạch,
thành phố HCM.

- Địa chỉ: 201-203 cách mạng tháng 8, phường 4, quận 3, thành phố HCM.

- Mã số thuế: 0304422444


Đơn vị thực hiện: Công Ty Bảo Hiểm Tồn Cầu Nam Trung Bộ

- Ơng: Dương Xuân Sơn Chức vụ: Phó Giám đốc

Giấy uỷ quyền số 026/2023/UQ-GIC-PC ngày 22/2/2023 Tổng Cơng ty Cổ
phần Bảo hiểm Tồn Cầu.

Địa chỉ: Tầng 10, phòng 10CD, Tòa nhà số 42 Lê Thành Phương, phường
Phương Sài, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà

Mã số thuế: 0304422444-013

Điện thoại: 02573.501.568

2.3. Nhà thầu liên danh thứ 2: Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu
Điện: Thực hiện 17% giá trị hợp đồng (Bao gồm: Trách nhiệm và phí bảo hiểm)

- Tài khoản: 01118010000031 tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam –
Chi nhánh Hà Nội.

- Địa chỉ: 95 Trần Thái Tông, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.

- Mã số thuế: 0100774631

Đơn vị thực hiện: Cơng ty Bảo hiểm Bưu Điện Bình Định

Người Đại diện là Ơng/Bà: Văn Bích Ngọc

2


Chức vụ: Giám Đốc Cơng ty Bảo hiểm Bưu điện Bình Định
Giấy ủy quyền số : 140/GUQ-PTI ngày 23 tháng 02 năm 2023
Địa chỉ: Số 02 Trần Thị Kỷ, TP. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 0256 3525325
Fax: 0256 3522377
E-mail:
Tài khoản: 55810000017634 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển –
Chi nhánh Quy Nhơn
Mã số thuế: 0100774631-011
2.4. Nhà thầu liên danh thứ 3: Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh Thực
hiện 18% giá trị hợp đồng (Bao gồm: Trách nhiệm và phí bảo hiểm)
Tài khoản: 10 220 028 449 011 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi Nhánh Phú Mỹ Hưng – TP. HCM
Địa chỉ: 26 Tôn Thất Đạm, P. Nguyễn Thái Bình, Q1, Tp. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0300446973
Đơn vị thực hiện: Công ty Bảo Minh Phú Yên
Người đại diện là ông/bà: Võ Anh Khoa Chức vụ: Giám Đốc
(Giấy Ủy quyền số 0351/2023-BM/VP ngày 24/02/2023 của Tổng Giám đốc
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh).
Địa chỉ: 55 Lê Thánh Tôn, Phường 1, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.
Mã số thuế: 0300446973-021
Điện thoại: 0257.3823257
2.5. Nhà thầu liên danh thứ 4: Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm
Petrolimex: Thực hiện 17% giá trị hợp đồng (Bao gồm: Trách nhiệm và phí bảo
hiểm)
Tài khoản: 1014542873 tại ở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam.
Địa chỉ: Tầng 21-22, tòa nhà MIPEC Tower, số 229 phố Tây Sơn, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội


Mã số thuế: 0100110768
Đơn vị thực hiện: Công Ty Bảo Hiểm PJICO Hà Nội
Người đại diện là ông/bà: Tăng Hoàng Việt
Chức vụ: Phó Giám Đốc Cơng ty Bảo hiểm Pjico Hà Nội
Giấy ủy quyền số 101/PJICO-GUQ ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Tổng
Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex.
Địa chỉ: Tầng 5 số 14 Láng Hạ, P. Thành Cơng, Q. Ba Đình, Hà Nội

3

Mã số thuế: 0100110768-60

Điện thoại: 024 3976 6868

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng gói thầu 01BH: Bảo hiểm tồn bộ cơng
trình, cơng trình: Kè chống xói lở ven bờ biển Xóm Rớ, phường Phú Đơng, Tp.
Tuy Hịa (giai đoạn 3) với các nội dung sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

1.1. “Người bảo hiểm” hay “Bên bảo hiểm” là: Liên danh Tổng Công Ty
Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Tồn Cầu – Tổng Cơng ty cổ
phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh – Tổng Công ty cổ
phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI – GIC – PTI– BMI - PJICO)

1.2. “Người được bảo hiểm” hay “Bên được bảo hiểm” là: Ban Quản Lý Các
Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tỉnh Phú Yên - Chủ đầu tư và/hoặc các nhà thầu chính,

thầu phụ và/hoặc các bên liên quan khác tham gia cơng trình.

1.3. “Bên thứ ba” là những tổ chức, cá nhân không phải là Người bảo hiểm
và/hoặc Người được bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng bảo hiểm, có tài sản hoặc
tính mạng, sức khỏe bị thiệt hại do hậu quả mà Người được bảo hiểm gây ra trong
quá trình thực hiện cơng việc của mình.

1.4. “Quy tắc bảo hiểm” là Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng của Tổng
Công ty bảo hiểm PVI ban hành theo Quyết định số 286/QĐ-PVIBH ngày
13/04/2015 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm PVI.

1.5. “Vụ tổn thất” là thiệt hại hay trách nhiệm về tài sản hoặc con người (bất
kể có chết người hay khơng) tại một thời điểm nhất định gây ra do một hay nhiều
nguyên nhân.

1.6 “Thiên tai” là những hiện tượng thiên nhiên xảy ra ngồi tầm kiểm sốt hay
chi phối của con người có tác hại tới đời sống sản xuất, kinh doanh, xã hội.. như: bão,
lũ lụt, sét đánh...

1.7. “Số tiền bảo hiểm” là tổng giá trị đầy đủ của cơng trình theo hợp đồng
xây lắp tại thời điểm hồn thành cơng việc xây dựng bao gồm giá trị thiết bị,
nguyên vật liệu, chi phí xây lắp, chi phí vận chuyển, thuế hải quan, các loại thuế;
lương và các khoản chi phí khác; các hạng mục khác do Người được bảo hiểm kê
khai đăng ký bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm cũng là mức trách nhiệm bồi thường cao
nhất mà Người bảo hiểm phải trả cho Người được bảo hiểm đối với mỗi và mọi vụ
tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

1.8. “Phí bảo hiểm” hay “Giá trị hợp đồng” là số tiền mà Người được bảo
hiểm/Bên mua bảo hiểm phải thanh toán cho Người bảo hiểm/ Bên bảo hiểm (bao
gồm cả 10% thuế VAT và phí bảo hiểm cho các điều khoản bổ sung, mở rộng) theo

các quy định của Hợp đồng bảo hiểm này.

1.9. “Mức khấu trừ” là những chi phí (tính bằng tiền) mà Người được bảo
hiểm phải tự gánh chịu đối với mỗi hay hàng loạt vụ tổn thất bắt nguồn từ một sự
cố xảy ra trong giới hạn “Mức khấu trừ “ đã ghi trong hợp đồng.

1.10. “Mức Trách nhiệm đối với Bên thứ ba” là giới hạn số tiền bồi thường
cao nhất mà Người bảo hiểm phải trả cho các trách nhiệm pháp lý mà Người được
bảo hiểm phải có nghĩa vụ thanh tốn/bồi thường cho bên thứ ba đối với tổn thất về

4

Người và Tài sản xảy ra do việc thi công cơng trình trong thời hạn hiệu lực của bảo
hiểm.

1.11. “Những điểm loại trừ” là những quy định trong Quy tắc bảo hiểm
và/hoặc trong các điều khoản bổ sung đính kèm hợp đồng nêu rõ những nguyên
nhân/lý do gây ra tổn thất không được bồi thường và/hoặc chỉ rõ những thiệt hại,
tổn thất không thuộc trách nhiệm bồi thường của Người bảo hiểm.

1.12. “Điều khoản sửa đổi bổ sung” là những thoả thuận tiêu chuẩn có giá trị
pháp lý đính kèm hợp đồng nhằm mở rộng phạm vi bảo hiểm hoặc loại trừ những
rủi ro không được bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm và/hoặc làm rõ trách nhiệm của
các bên liên quan tham gia bảo hiểm.

1.13. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng và địa điểm bảo hiểm


Đối tượng bảo hiểm: gói thầu 01BH: Bảo hiểm tồn bộ cơng trình, cơng
trình: Kè chống xói lở ven bờ biển Xóm Rớ, phường Phú Đơng, Tp. Tuy Hịa (giai
đoạn 3).

Địa điểm cơng trình được bảo hiểm: Phường Phú Đơng, TP Tuy Hồ, tỉnh
Phú n.

Điều 3. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

a) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
c) Hồ sơ mời thầu của bên giao thầu.
d) Hồ sơ dự thầu của bên nhận thầu.
đ) Các phụ lục của hợp đồng.
e) Các tài liệu khác có liên quan.

Điều 4. Quyền lợi bảo hiểm

4.1. Bảo hiểm tổn thất vật chất cơng trình: Bên B sẽ bồi thường cho Bên
A mọi tổn thất, thiệt hại vật chất trực tiếp bất ngờ và không lường trước được xảy
ra trong q trình thi cơng xây lắp cơng trình: Kè chống xói lở ven bờ biển Xóm
Rớ, phường Phú Đơng, Tp. Tuy Hịa (giai đoạn 3) nêu tại Điều 2 do Ban Quản Lý
Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tỉnh Phú Yên làm chủ đầu tư do bất kỳ nguyên
nhân nào khác với những nguyên nhân đã bị loại trừ trong Quy tắc bảo hiểm và các
điều khoản sửa đổi bổ sung hoặc những quy định liên quan khác.

4.2. Trách nhiệm đối với bên thứ ba: Là giới hạn số tiền bồi thường cao
nhất mà Bên B phải trả cho các trách nhiệm pháp lý mà người được bảo hiểm phải

có nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba đối với tổn thất về Người và Tài sản xảy ra
liên quan đến cơng việc thi cơng cơng trình trong thời hạn hiệu lực của bảo hiểm.

Điều 5. Số tiền bảo hiểm

5.1. Giá trị bảo hiểm vật chất cơng trình: Là mức bồi thường cao nhất
thuộc trách nhiệm bảo hiểm mà Người bảo hiểm phải trả khi có một hoặc hàng loạt
tổn thất xảy ra trong thời hạn bảo hiểm được tính bằng tổng giá trị hợp đồng thi

5

công đã được phê duyệt do Người được bảo hiểm kê khai đăng ký bảo hiểm tại
thời điểm ký kết hợp đồng như sau:

- Giá trị xây lắp sau thuế mua bảo hiểm: 125.479 triệu đồng
- Số tiền bảo hiểm: 125.479 triệu đồng
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm tỷ, bốn trăm bảy mươi chín triệu
đồng/.).
Giá trị bảo hiểm vật chất nêu trên được xác định theo dự tốn cơng trình
được phê duyệt. Trường hợp vượt 125.479.659.782 đồng khi đó Bên A thơng báo
cho bên B, bên B có trách nhiệm cập nhật các nội dung điều chỉnh, bổ sung thêm
giá trị bảo hiểm vật chất này bằng việc thiết lập Phụ lục hợp đồng do hai bên ký
kết để thực hiện bảo hiểm phần tăng thêm của số tiền bảo hiểm có tính phí bảo
hiểm đối với phần vượt bổ sung.
5.2. Mức trách nhiệm đối với bên thứ ba: Giới hạn trách nhiệm:
20.000.000.000 đồng/vụ (Hai mươi tỷ đồng/vụ) và không giới hạn số vụ trong thời
hạn bảo hiểm, trong đó:
+ Trách nhiệm về con người: 100.000.000 đồng/ người/ vụ và
10.000.000.000 đồng/ vụ, tối đa 100 người.
+ Trách nhiệm về tài sản: 10.000.000.000 đồng/ vụ

Điều 6. Thời hạn bảo hiểm
Bên B nhận bảo hiểm cho Bên A thời gian kể từ khi cơng trình bắt đầu khởi
cơng đến khi kết thúc cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng, cộng thêm 12 tháng bảo
hành công trình theo điều khoản bổ sung Điều khoản bảo hành mở rộng đính kèm.
- Cơng trình khởi cơng ngày: 16/3/2023.
- Cơng trình dự kiến hồn thành: 16/8/2024.
- Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày cơng trình nghiệm thu bàn giao đưa
vào sử dụng.
Liên danh Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Cơng ty cổ phần bảo hiểm
Tồn Cầu – Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công ty cổ phần Bảo
Minh – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI – GIC – PTI–
BMI - PJICO) sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh
trước ngày hợp đồng bảo hiểm này được ký kết.
Sau khi từng phần của cơng trình được bảo hiểm đã được hoàn thành hoặc bàn
giao hoặc đưa vào sử dụng, tuỳ theo thời điểm nào đến trước, thì trách nhiệm của
Liên danh Tổng Cơng Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Tồn Cầu
– Tổng Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh –

6

Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI – GIC – PTI– BMI -
PJICO) sẽ chấm dứt với phần đó.

Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực trong trường hợp tạm dừng thực
hiện công việc trong hợp đồng xây dựng (dù là toàn bộ hay một phần) hoặc chấm
dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật. Người được bảo hiểm có trách
nhiệm thơng báo cho Liên danh Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ
phần bảo hiểm Tồn Cầu – Tổng Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công
ty cổ phần Bảo Minh – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI –
GIC – PTI– BMI - PJICO) trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông

báo về việc tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt
hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đến ngày 16/8/2024 cơng trình chưa hồn thành, cần phải
kéo dài thời gian thực hiện thi cơng cơng trình thì Người được bảo hiểm yêu cầu gia
hạn thời gian bảo hiểm, Liên danh Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI – Tổng Công ty cổ
phần bảo hiểm Tồn Cầu – Tổng Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện – Tổng Công
ty cổ phần Bảo Minh – Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex (Liên danh PVI –
GIC – PTI– BMI - PJICO) phải chấp nhận bằng văn bản và không phát sinh phí bảo
hiểm với điều kiện tổng thời hạn bảo hiểm cơng việc thi cơng cơng trình (bao gồm
thời gian gia hạn và thời gian bảo hành cơng trình) khơng vượt quá 72 tháng kể từ
ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 7. Mức khấu trừ.
- Đối với rủi ro thiên tai (Giông, bão, lũ lụt, động đất ...) : 5% tổn thất, tối
thiểu 50.000.000VNĐ/mỗi và mọi tổn thất.
- Đối với các rủi ro khác (Cháy, sét, nổ, đâm, va ....): 5% tổn thất, tối thiểu
30.000.000VNĐ/mỗi và mọi tổn thất.
- Đối với thiệt hại tài sản bên thứ ba: 5% tổn thất, tối thiểu 20.000.000 VNĐ/
mỗi và mọi tổn thất.

Điều 8. Phí bảo hiểm – Phương thức thanh toán

a) Phí bảo hiểm

Hình thức hợp đồng: trọn gói

Phí bảo hiểm: 1.229.819.000 đồng (Đã bao gồm: 10% thuế VAT và phí bảo
hiểm cho các điều khoản bổ sung, mở rộng)


(Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm hai mươi chín triệu, tám trăm mười chín nghìn
đồng./.)

Trong đó:

- Tổng Công Ty Bảo Hiểm PVI: 381.244.000 đồng

- Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Toàn Cầu: 209.069.000 đồng

- Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện: 209.069.000 đồng

7

- Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh: 221.368.000 đồng

- Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex: 209.069.000 đồng

b) Phương thức thanh tốn phí bảo hiểm:
Căn cứ Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15/05/2017 của Bộ Tài chính,
phí bảo hiểm sẽ được Chủ đầu tư thanh tốn tồn bộ một lần phí bảo hiểm trên cho
bên B và không vượt quá 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
Thanh lý hợp đồng: Hợp đồng sẽ được thanh lý sau khi hết thời hạn bảo
hiểm cho cơng tác bảo hành cơng trình.
Trách nhiệm bảo hiểm chỉ phát sinh khi người được bảo hiểm đã đóng đầy
đủ phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
Điều 9. Phạm vi bảo hiểm

Tuân thủ theo nội dung Quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng của Tổng
Công ty bảo hiểm PVI ban hành theo Quyết định số 286/QĐ-PVIBH ngày
13/04/2015 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo hiểm PVI và các điều khoản bổ

sung bảo hiểm sau:

* Các điều khoản bổ sung (đính kèm Hợp đồng), bao gồm:

1. ĐKBS MR001- Bảo hiểm cho các Tổn thất hoặc Thiệt hại do Đình
công, Nổi loạn, Dân biến (GHTN 1.000.000.000 VNĐ/ vụ và trong suốt thời
hạn bảo hiểm)

2. ĐKBS MR002 – Bảo hiểm trách nhiệm chéo

3. ĐKBS MR004- Bảo hiểm Bảo hành mở rộng (12 tháng)

4. ĐKBS MR005 - Các điều kiện đặc biệt liên quan tới Tiến độ xây dựng
và/hoặc lắp đặt (30 ngày)

5. ĐKBS MR006 – Bảo hiểm đối với các chi phí phụ về làm thêm giờ, làm
đêm, làm ngày lễ, cước phí chuyển phát nhanh. (GHTN: 1.000.000.000
VNĐ/vụ và trong suốt thời hạn bảo hiểm)

6. ĐKBS MR007 – Bảo hiểm chi phí phát sinh thêm do vận chuyển bằng
đường hàng không (GHTN: 1.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất)

7. ĐKBS MR013- Bảo hiểm tài sản lưu kho ngồi cơng trình. (GHTN:
1.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất. Giới hạn : trong bán kính 5 Km
từ phạm vi công trình, giá trị tối đa mỗi kho 1.000.000.000 VNĐ /kho,)

8. ĐKBS MR102 - Điều kiện đặc biệt liên quan tới các đường cáp ngầm,
ống ngầm và các thiết bị ngầm dưới đất khác (Mức khấu trừ: 20% giá trị bồi
thường).


9. ĐKBS MR 104: Các điều kiện đặc biệt liên quan đến việc xây dựng Đập
và Hồ chứa nước.

10. ĐKBS MR106: Điều khoản cam kết về việc thi công theo từng đoạn
(Chiều dài tối đa mỗi đoạn theo hồ sơ biện pháp thi công được phê duyệt)

8

11. ĐKBS MR107 - Những bảo đảm liên quan đến Lều trại và Kho chứa
hàng. (GHTN: 1.000.000.000 VNĐ/mỗi và mọi vụ tổn thất)

12. ĐKBS MR110- Các điều kiện đặc biệt về các biện pháp an toàn liên
quan đến mưa, lũ và lụt (20 năm).

13. ĐKBS MR112- Những điều kiện đặc biệt liên quan tới thiết bị chống
cháy và an toàn về cháy trên các cơng trình xây dựng.

14. ĐKBS MR114 – Tổn thất hàng loạt

15. ĐKBS MR115 - Bảo hiểm cho rủi ro thiết kế (Giới hạn : 1.000.000.000
VNĐ/tổn thất và trong suốt thời hạn bảo hiểm)

16. ĐKBS MR116 - Bảo hiểm cho các hạng mục của công trình được bảo
hiểm đã bàn giao hoặc đưa vào sử dụng.

17. ĐKBS MR120: Chấn động, dịch chuyển hoặc suy yếu của kết cấu chịu
lực và/hoặc địa chất cơng trình (Giới hạn: 3.000.000.000 VND/vụ và tổng số
, mức khấu trừ: 5% giá trị tổn thất, tối thiểu 20.000.000 đồng/vụ tổn thất);

18. ĐKBS MR121- Điều khoản đặc biệt liên quan đến việc thi cơng cọc

móng và tường chắn

19. ĐKBS: Điều khoản giám định độc lập.

20.ĐKBS: Điều khoản về bom, mìn chưa nổ (GHTN: 1.000.000.000 VNĐ/
mỗi và mọi vụ tổn thất).

21.ĐKBS: Điều khoản về chi phí chữa cháy (GHTN: 1.000.000.000 VNĐ/
mỗi và mọi vụ tổn thất)

22. ĐKBS: Điều khoản chi phí khiếu nại và chuẩn bị hồ sơ bồi thường.
(GHTN: 1.000.000.000 VNĐ/ mỗi và mọi vụ tổn thất)

23. ĐKBS: Điều khoản chi phí dọn dẹp hiện trường (GHTN:
1.000.000.000 VNĐ/ mỗi và mọi vụ tổn thất)

24. ĐKBS: Điều khoản thanh toán tạm ứng bồi thường (50%)

25. ĐKBS: Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố (NMA 2921)

26. ĐKBS: Điều khoản loại trừ Amiăng tổng hợp

27. ĐKBS: Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh và nội chiến (LRMA
G51-sửa đổi)

28. ĐKBS: Điều khoản loại trừ rủi ro năng lượng hạt nhân (NMA 1975a)
(1994) và SR482

29. ĐKBS: Điều khoản Cấm vận thương mại quốc tế


30. ĐKBS: Điều khoản đặc biệt đối với các công việc liên quan đến rủi ro
ướt.

31. ĐKBS: Điều khoản Làm rõ thiệt hại tài sản

32. ĐKBS: Điều khoản loại trừ tổn thất do tin tặc ( LMA 5240)

9

33. ĐKBS: Điều khoản loại trừ các khoản tiền bồi thường theo phán quyết
của tòa mang tính trừng phạt ( LGT399) (1994)

34. Điều khoản loại trừ rủi ro ô nhiễm và nhiễm bẩn

35. Điều khoản loại trừ bệnh truyền nhiễm (LMA5394)

36. ĐKBS: Điều khoản về biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất (GHTN:
1.000.000.000 VNĐ/ mỗi và mọi vụ tổn thất)

37. Điều khoản Cam kết về Bảo vệ Mái dốc

Điều 10. Trách nhiệm của các bên

a) Trách nhiệm của Người bảo hiểm.

Có trách nhiệm thực hiện đúng những điều đã nêu trong hợp đồng.
Hướng dẫn Người được bảo hiểm trong việc thực hiện hợp đồng Bảo hiểm
và các thủ tục cần thiết khi có tổn thất xảy ra.
Có trách nhiệm cử giám định viên đến hiện trường trong vòng tối đa 24 giờ
kể từ ngày nhận được thông báo của Người được bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra

để phối hợp với các bên liên quan tổ chức giám định và lập biên bản hiện trường
và hướng dẫn Bên A lập hồ sơ khiếu nại bảo hiểm. Nếu quá thời hạn trên mà Bên
B không cử giám định viên và/hoặc không có thoả thuận nào khác thì Bên B phải
chấp nhận biên bản giám định hoặc biên bản hiện trường được lập bởi Bên A và
đại diện chính quyền địa phương và/hoặc các cơ quan chức năng liên quan nơi xảy
ra sự cố.
Có trách nhiệm phối hợp Bên A lập hồ sơ khiếu nại và trong vòng 30 ngày
kể từ ngày hai bên xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ hồ sơ khiếu nại bồi thường, Bên
B có trách nhiệm tính tốn thiệt hại và tiến hành giải quyết bồi thường tổn thất cho
Bên A.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, toàn bộ số tiền bồi thường sẽ được
thanh toán cho Người được bảo hiểm trong vòng 30 ngày.
Người bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp cùng với Người được bảo hiểm và
các bên liên quan thu thập hồ sơ bồi thường sau khi có tổn thất xảy ra.
b) Trách nhiệm của Người được bảo hiểm.
Người được bảo hiểm có trách nhiệm thanh tốn phí bảo hiểm đầy đủ cho
Người bảo hiểm theo thoả thuận.
Trong thời hạn bảo hiểm, trường hợp phát sinh bất cứ tổn thất, thiệt hại nào
được xác định thuộc phạm vi bảo hiểm thì Người được bảo hiểm phải thơng báo
ngay cho Người bảo hiểm để phối hợp giải quyết và thông báo bằng văn bản cho
Người bảo hiểm biết chậm nhất không quá 5 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo
hiểm, Người bảo hiểm sẽ mời chuyên gia hoặc cùng với Người được bảo hiểm
giám định thiệt hại và cùng nhau phối hợp để hoàn tất hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Điều 11. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
a) Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu
cầu sau:

10

- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày

hợp đồng được ký kết, nhà thầu phải cung cấp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho
chủ đầu tư.

- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Đặt cọc bằng tiền mặt hoặc thư
bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát
hành.

- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: Tổng Công ty bảo hiểm PVI thực hiện
bảo đảm thực hiện hợp đồng cho cả hợp đồng với giá trị 36.895.000 đồng (Bằng
chữ: Ba mươi sáu triệu, tám trăm chín mươi lăm nghìn đồng ./.)

- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
cho đến khi Nhà thầu hồn thành các nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng và
được chủ đầu tư xác nhận.

b) Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Bên A khi Bên B khơng hồn
thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho
Bên A.

c) Bên A phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B khi nhà thầu
đã hồn thành các cơng việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành
được bên A xác nhận.

Điều 12. Chấm dứt hợp đồng

1. Bên A hoặc Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi
phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

a) Bên B khơng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nội dung công việc theo
hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã

được Bên A gia hạn;

b) Bên B bị phá sản, giải thể;

c) Các hành vi khác (nếu có).

2. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều
này, Bên A có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng
mà Bên B đã không thực hiện. Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A
những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này. Tuy nhiên, Bên B
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng mà mình đang thực hiện và chịu trách
nhiệm bảo hành phần hợp đồng đó.

3. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng theo điểm b khoản 1 Điều
này, Bên A khơng phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng
này không làm mất đi quyền lợi của Bên A được hưởng theo quy định của hợp
đồng và pháp luật.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa
hai bên thơng qua thương lượng, hịa giải.

2. Mọi tranh chấp xảy ra nếu hai bên không giải quyết được bằng thương

11

lượng thì sẽ đưa ra Tịa án Việt Nam nơi cư trú của Bên A hoặc trụ sở chính của
Bên B để giải quyết. Phán quyết cuối cùng của Tòa án là căn cứ để các bên thực
hiện, bên thua kiện chịu thanh tốn án phí.


Điều 14. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sau khi Chủ đầu tư nhận được bảo
đảm thực hiện hợp đồng.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo
luật định.

12

Hợp đồng được lập thành 18 bộ bằng Tiếng Việt, chủ đầu tư giữ 08 bộ, nhà
thầu giữ 10 bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc

Đặng Khoa Đãm
ĐẠI DIỆN LIÊN DANH NHÀ THẦU

TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM PVI
CƠNG TY BẢO HIỂM PVI BÌNH ĐỊNH

Giám đốc

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO
TOÀN CẦU HIỂM BƯU ĐIỆN

CÔNG TY BẢO HIỂM TỒN CẦU CƠNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN
NAM TRUNG BỘ BÌNH ĐỊNH
Giám đốc Giám đốc


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO
CÔNG TY BẢO MINH PHÚ YÊN HIỂM PETROLIMEX
Giám đốc
CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO HÀ NỘI
Giám đốc

13


×