Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Biện pháp sửa chữa, thay băng gầu nâng silo bột liệu Nhà máy xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 22 trang )

CÔNG TY TNHH .............

BIỆN PHÁP THI CÔNG &
BIỆN PHÁP AN TOÀN

CƠNG TRÌNH : NHÀ MÁY CLINKER VĂN HÓA
PHẦN VIỆC : SỬA CHỮA THAY BĂNG GẦU NÂNG SILÔ BỘT LIỆU

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY TNHH
.......................... ………………….

BỆN PHÁP THI CÔNG THÁNG 10 NĂM 2018
Trang 1

PHẦN I: TỔNG QUAN
I. ĐẶC ĐIỂM KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
II. CÁC CƠ SỞ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP

PHẦN II: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CÔNG
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Sơ đồ tổ chức bộ phận thi công
2. Nhân lực phục vụ thi công
III. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
IV. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THI CÔNG CHÍNH

PHẦN III: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CƠNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT LẮP ĐẶT



Thay thế băng gầu nâng silô loại Băng tải cao su lõi thép 213BE01
Thay thế tấm ốp tang chủ động gầu nâng.
Kiểm tra thay bi gối đỡ tang chủ động và bị động
Thay seal phớt hộp giảm tốc gầu nâng.
PHẦN IV: AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG

I . AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Quy định chung

2. Biện pháp chi tiết đảm bảo an tồn

3. Phịng chống cháy nổ

4.An tồn khi vận chuyển vật tư, thiết bị

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 2

5.An toàn khi làm việc ở trên cao và trong khơng gian kín.
6.An tồn khi cẩu kéo cẩu lắp
7.An tồn trong sử dụng thiết bị thi công
8.An ninh trật tự khu vực thi cơng
9.Y tế cấp cứu
II. VỆ SINH MƠI TRƯỜNG - ĐẢM BẢO TÀI SẢN BÊN CẠNH
Vệ sinh môi trường
Đảm bảo tài sản bên cạnh

PHẦN I: TỔNG QUAN


I. ĐẶC ĐIỂM KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC.
- Tên cơng trình: Gầu nâng si lơ bột liệu 213BE01
- Địa điểm : Văn Hóa, Tun Hóa, Quảng Bình
- Chủ đầu tư: Cơng ty cổ phần Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam
- Đơn vị thi cơng: CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ THÀNH HƯNG .
- Nội dung cơng việc chính: Thay băng tải gầu nâng si lô bột liệu 213BE01. Nội dung công
việc theo PL: 07/2019. For Type: N-TGD1000Hx63.75+_8mm;
II. CÁC CƠ SỞ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP.
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công
- Căn cứ vào tiên lượng lắp đặt của Chủ đầu tư
- Căn cứ vào các kết quả khảo sát hiện trường, kinh nghiệm và năng lực thực tế của nhà

thầu.
- Căn cứ vào nội dung yêu cầu và các chỉ dẫn kỹ thuật, kiểm tra khảo sát hiện trường.
- Căn cứ điều lệ quản lý chất lượng công trình trong lắp đặt.

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 3

- Tiến độ thi công chung của Chủ đầu tư.

PHẦN II: PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CƠNG.
- Dựa trên bản vẽ bố trí tổng mặt bằng của nhà máy, bản vẽ bố trí mặt bằng các hạng mục
trong nhà máy kết hợp với công tác khảo sát kiểm tra, nghiên cứu đánh giá theo thực tế
tại hiện trường. Bố trí đặt lơ cuộn băng tải mới gần tại chân gầu nâng, và lô cuốn thu
hồi cuộn băng tải củ phía sau cuộn băng mới.

- Nhà thầu xin chủ đầu tư hỗ trợ nhà thầu :
+ Nguồn điện, nước thi công, thiết bị vận chuyển vật tư cấp mới và thu hồi trong phạm

vị nhà máy.

II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Sơ đồ tổ chức bộ phận thi cơng:

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 4

- Để đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, hiệu quả chung trong thi công nhà thầu sẽ cử
một đội thi công lành nghề để phục vụ cho công tác thi công tại nhà máy.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG

Chỉ huy trưởng Cán bộ giám sát bên A
( 01 người )

Chỉ huy phó Phụ trách KT, an toàn
( 01 người ) ( 02 người )

Đội thi công số 1 Đội thi công số 2
( 8 người ) ( 8 người )

2. Nhân lực phục vụ thi công Trang 5
 Nhân lực đội thi cơng

BỆN PHÁP THI CƠNG

- Đội trưởng: 01 người
- Kỹ thuật thi công : 01 người
- An toàn viên : 02 người
- Thợ hàn : 12 người

- Thợ cơ khí : 212 người
- Thợ điện : 02 người
III. TIẾN ĐỘ THI CÔNG.
+Tiến độ thi cơng dự kiến 7 ngày bảng đính kèm.
+ Từ ngày……… đến hết ngày……….tháng 1 năm 2019
IV. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ THI CƠNG CHÍNH.

TT TÊN & TÍNH NĂNG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐVT Số Ghi chú

lượng

Thiết bị, dụng cụ, vật tư thi cơng chính Cái 02
1 Súng khí loại nhỏ Bộ 04
cái 02
2 Clê 8-32 cái 02
Bộ 02
3 Máy hàn 1 chiều Sợi 04
Sợi 04
4 Máy mài cầm tay 125 Sợi 04
cái 04
5 Bộ mỏ cắt hơi cái 02

6 Cáp cẩu D16mm dài 5m

7 Cáp cẩu D10mm dài 5m

8 Xích cẩu D10 dài 3m

9 Pa lăng xích 3 tấn


10 Pa lăng tay 3,2 tấn

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 6

TT TÊN & TÍNH NĂNG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐVT Số Ghi chú

lượng

11 Cáp thép 20 dài 14m Sợi 02

12 Cáp thép 10 Sợi 04

13 Mã ní 4,5 tấn cái 08

14 Mã ní 2 tấn cái 04

15 Xà beng cái 04

16 Búa 5kg cái 04

17 Búa 3kg cái 02

18 Đồng hồ so Bộ 02

19 Dây thừng D20mm m 50

20 Đá cắt 125 viên 50

21 Đá mài 125 viên 20


22 Ô xi chai 5

23 Gas kg 2

24 Que hàn E7016 kg 30

25 Que hàn E6013 kg 30

26 RP7 bình 20

27 Ống giáo 48 m 20

28 Khóa giáo 48 cái 40

29 Ván giáo 250x3000x30mm Tấm 05

30 Bộ giáo tiệp Khung 1700 Bộ 03

31 Tấm lát sàn giáo tiệp Tấm 20

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 7

TT TÊN & TÍNH NĂNG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐVT Số Ghi chú

32 Khóa giáo 48 lượng
33 Dây an tồn ( loại có đai ơm mơng)
34 Khẩu trang đặc chủng cái 40
35 Kính trắng bảo hộ
36 Cái 18


Cái 18

Cái 18

Bảng kê đồ gá biện pháp, vật tư thay thế sẽ được hai bên khảo sát đánh giá chất lượng
trước khi tiến hành công việc sửa chữa bảo dưỡng.

PHẦN III: BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG

I. Giới thiệu chung.

Căn cứ vào tài liệu thiết kế của chủ đầu tư cung cấp thì thiết bị cần sửa chữa có khối
lượng lớn, trong quá trình thi cơng thường xun phải phải chạy băng gầu và sử dụng tời,
cẩu. Không gian thao tác hạn chế. Khơng gian kín. Bụi nhiều. và làm việc trên vị trí cao.Vì
vậy cơng tác an tồn trong thi cơng phải được đặc biệt chú ý từng bước.

II. Biện pháp kỹ thuật lắp đặt

1. Công tác chuẩn bị

1.1 Kiểm tra mặt bằng, phương tiện cẩu kéo, thiết bị, dụng cụ phục vụ lắp đặt...phải
đảm bảo theo đúng tính tốn và hoạt động tin cậy.

1.2 Kiểm tra vị trí tập kết thiết bị. Chuẩn bị các tấm kê lót, các khu vực cần cách ly
trong quá trình thi công.

1.3 Nghiên cứu kỹ các bản vẽ và tài liệu thiết kế. chế tạo các giá biện pháp phục vụ
công tác thay thế và lắp đặt.

1.4 Lập kế hoạch thi công chi tiết, chuẩn bị đầy đủ nhân lực, thiết bị, vật tư đáp ứng

theo tiến độ thi cơng.

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 8

1.5 Tập huấn an toàn lao động và kiểm tra sức khỏe cho lao động trước khi thi công.
1.6 Bố trí nguồn điện thi cơng, chiếu sáng tạm thời nơi thiếu ánh sáng.
1.7 Liên hệ với chủ đầu tư để thống nhất kế hoạch dừng máy và cách ly nguồn .

Bên Cơng ty Cơ khí Thành Hưng cùng bên điện khảo sát vị trí cần dùng điện thi
công.
2.Các bước thực hiện
Bước 1, Tháo hết gầu.
- Chuẩn bị máy móc dụng cụ thi công ra công trường, làm các biện pháp an tồn, cắt điện
thiết bị theo quy trình của VCM
- Mở cửa chân gầu (1) và cửa trên đỉnh gầu (2) phục vụ vệ sinh bên trong đồng thời mỡ
thêm cửa tại vị trí A trần đỉnh si lơ phục vụ công tác tháo lắp gầu.

2
A

1

Kéo điện điều khiển động cơ phụ từ trạm điện phục vụ chạy tại chổ để tháo gầu.

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 9

Nhóm 1 :03 người tháo nắp trên đỉnh gầu và mỡ cửa tại sàn đỉnh si lô, tháo gầu đưa ra để
trên sàn đỉnh si lơ

+ Nhóm 2: 03 người mỡ cửa chân gầu và cửa tại sàn tầng 1 của chân gầu nâng, tháo bu

lông gầu và đưa gầu ra ngoài.

Việc tháo gầu cần phải tuân thủ nguyên tắc cân bằng, vì vậy yêu cầu mỗi lần chỉ tháo 8 gầu.
Sau đó bỏ 8 gầu rồi tiếp tục tháo 8 gầu tiếp theo. Quá trình này được lặp đi lặp lại cho đến
khi tháo hết gầu.

Bước 2: Thay tấm ốp tang

Bố trí 2 nhóm. Nhóm 1. 3 người tại chân gầu cắt băng gầu củ tại vị trí mối nối và tiến hành
dùng kẹp tạm nối với băng gầu mới vào.

Nhóm 2: 5 người tháo thay tấm ốp tang ở đỉnh gầu.

Sau khi kết thúc công việc tháo gầu thì tiến hành thay tấm ốp tang chủ động

Sử dụng 2 palăng 5 tấn và cẩu trục. kẹp băng tại bị trí đỉnh gầu kéo nâng băng lên, lấy khơng
gian tháo thay tấm ốp tang chủ động.

- Vệ sinh sạch bề mặt tang sau đó mới tiến hành lắp tấm ôps tang mới vào xiết
chặt bu lông liên kết.

Bước 3: Thay băng tải gầu

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 10

Sau khi hoàn thành việc thay tấm ốp tang tiến hành và cắt nối băng gầu củ vào
băng gầu mới. tiến hành thay băng.
- Vị trí: tại chân gầu nâng
- Nhân lực: 8 người.
- Phương pháp:


+ Chạy băng gầu để cho mối nối đến vị trí dưới cùng của gầu nâng
+ Cắt bỏ mối nối băng tải củ.
+ Dùng bộ nối tạm nối băng tải cũ và băng tải mới với nhau
+ Hàn các con lăn để đỡ băng cũ ra và con lăn đè băng mới vào.

+ Chạy động cơ phụ và kéo băng cũ ra cuốn vào giá như hình sau:
+ Sau khi chạy hết băng tải mới ta tháo bộ nối, đưa giá băng tải cũ ra ngoài
Bước 4: Nối băng gầu đổ keo mối nối:
- Vị trí: tại chân gầu nâng
- Nhân lực: 5 người.
- Phương pháp:

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 11

1: Băng gầu
2: Thanh trung tâm
3: Kẹp hai bên
4: Thanh ren m24
Hai thanh ren M24 có chiều dài 600m đủ để hỗ trợ lắp ráp. Các thanh ren
được đưa qua cả hai đầu băng tải và các bộ phận của kẹp kết nối. Giữ chặt kẹp để nó
khơng bị di chuyển. Hai đầu băng tải được kéo lại bằng thanh ren. Khi các bu lông đã
được lắp vào và siết chặt, các thanh ren được loại bỏ. xiết chặt bu lông mối nối đủ lực.
hàng bu lông bên trong 550Nm. Hàng ngoài 450Nm. Theo thứ tự trong sơ đồ. Sau đó
chạy băng gầu để mối nối lệch qua một bên chân gầu phục vụ việc lắp bu lơng khóa
cáp.
Chú ý: khi kẹp phải để băng dài hơn mặt bộ kẹp một đoạn 10cm để bóc lõi
thép, đổ chì

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 12


Sau khi xiết chặt bu lông mối nối tiến hành tuốt cáp và vệ sinh sạch cáp. lắp nối khóa cáp
theo vị trí đan cáp 1,2,1,2 xiêt chặt bu lơng khóa cáp.

Chạy băng gầu đưa mối nối lên vị trí đỉnh gầu. lắp hộp bao che cáp và tiến hành đổ keo
khóa cáp,

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 13

Bước 5. lắp gầu đối trọng và lắp gầu vào

Sau khi kết thúc đổ keo mối nối. Tiến hành lắp tất cả các gầu đôi trọng ngay dưới chân gầu.

Tiến hành lắp gầu tại 2 vị trí như khi tháo, tại tần đỉnh silơ và chân gầu. quy trình lắp gầu
vào như sau: lắp 4 gầu sau đó chạy tại chổ bỏ qua 8 gầu, tiếp tục lắp 4 gầu. quá trình này
được lặp đi lặp lại cho đến khi hồn thành.

u cầu: Q trình lắp gầu, bu lơng được đặt đúng chiều và xiết bu lông vào đến khi mặt
đáy của bu lơng chìm vào trong mặt băng 1mm.

Bược 6: kiểm tra thay bi gối chủ động và bị động

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 14

Bố trí 2 nhóm 4 người. trên và dưới tháo vệ sinh kiểm tra thay bi gối đỡ tang chủ động và bị
động.
Bước 7: thay seal phớt Hộp giảm tốc và căn chỉnh khớp nối.
Bước 8: Đóng cửa hồn thiện căn chỉnh là chạy thử khơng tải, có tải.

PHẦN IV AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG


I. AN TỒN LAO ĐỘNG

1. Quy định chung.

 Khơng gây ơ nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trường xung quanh công trường.

- Không gây nguy hiểm đến con người, thiết bị cho cùng làm việc trên cơng trình và kỹ
thuật hạ tầng ở xung quanh.

- Không để xảy ra sự cố cháy nổ.

- Không để dụng cụ, vật tư rơi tự do.

- Khi ngừng việc, mất điện phải ngắt cầu dao ngay. Không để dụng cụ cầm tay còn đang
được cấp điện mà khơng có người trơng coi.

- Vệ sinh và thường xuyên bảo dưỡng các dụng cụ tại công trường.

- Không tự ý đóng ngắt cầu dao điện tại cơng trường.

- Dây cáp điện được bọc cách điện, treo cao. Hộp cầu dao được che mưa, cách nước.

- Dàn giáo luôn được liên kết với nhau và liên kết với công trình để tạo độ ổn định, vững
chắc.

- Khi làm việc, người công nhân luôn đội mũ bảo hiểm, đi giầy (ủng cao su), găng tay và
đeo dây bảo hiểm khi làm việc trên cao.

- Bố trí tại hiện trường bình cứu hỏa, kiểm tra và duy trì chúng ở trạng thái hoạt động tốt.

Bố trí bình cứu hoả chống cháy bất ngờ do hàn, cắt, khò nguyên liệu gây ra…

- Bố trí panơ, áp phích ở những nơi thích hợp trên cơng trình để nhắc nhở, tun truyền an
toàn lao động cho người lao động, cho người cảnh giới tại các khu vực thi cơng có nguy
hiểm.

2. Biện pháp chi tiết bảo đảm an tồn lao động.

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 15

Trong suốt q trình thi cơng, người cơng nhân ln thường xun tiếp xúc với điện thơng
qua máy móc thiết bị và dụng cụ thi cơng. Vì vậy để đảm bảo cho người và thiết bị, yêu cầu
tất cả mọi người phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an tồn về điện sau:

- Chỉ những người có nhiệm vụ mới được sử dụng và vận hành thiết bị điện và các máy
móc khác có sử dụng nguồn điện.

- Vỏ máy và các thiết bị phải được tiếp đất một cách chắc chắn

- Các tủ phân phối phải có cầu giao trung gian, phải có nắp đậy, có đầy đủ các thiết bị dập
phổ quang

- Tất cả các dây cáp dẫn điện phải được cách tuyệt đối. vị trí dây phải được bố trí sao cho
thật gọn gàng, không bị vướng mắc và cản trở việc đi lại và vận chuyển vật tư thiết bị

- Khi máy móc thiết bị ngưng hoạt động hoặc ngừng lại để sửa chữa thì tại tủ điện, tủ cầu
dao phải treo biển báo, biển cấm đóng điện

- Khi làm việc về điện cần phải có những người có chun mơn về điện, một nhóm làm
việc phải có hai người trở lên


- Khi thực hiện các công tác gần đường dây điện, tuân thủ theo các chỉ dẫn về biển báo,
biển cấm

- Chỉ những người có chun mơn và trách nhiệm mới được sử dụng thiết bị điện trên
công trường. Hệ thống điện cung cấp cho thi cơng có cầu dao tổng và cầu dao riêng để
tiện ngắt điện. Các hộp cầu dao được che mưa và đặt ở vị trí thuận lợi cho công tác xử lý

- Nghiêm cấm những người khơng có trách nhiệm, chun mơn tham gia sửa chữa, điều
chỉnh hệ thống điện

- Không dùng điện để làm hàng rào bảo vệ công trường.

- Khi làm việc, nếu mất điện, công nhân tắt dụng cụ hay ngắt cầu dao phịng khi có điện
bất ngờ.

- Tổ bảo vệ môi trường và an toàn lao động thường xuyên đi lại , kiểm tra công tác sử
dụng điện, máy

3. Công tác phòng chống cháy - nổ

a) Yêu cầu chung:

- Giáo dục cơng nhân về biện pháp phịng cháy, chữa cháy.

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 16

- Thực hiện khẩu hiệu “Phòng hoả hơn cứu hoả”

- Không sử dụng điện để đun nấu, không hút thuốc ở nơi cấm lửa. Không hàn điện ở gần

chất dễ cháy

- Thường xuyên kiểm tra đường dây điện, cầu dao, ổ cắm. Không dùng điện quá tải

- Kho chứa dụng cụ máy móc ln có thiết bị dập cháy: Bình khí, bình cát...

- Có hàng rào cách ly và có biển báo cấm lửa, cấm người không phận sự đến gần khu vực
dễ cháy, đồng thời bố trí và bảo quản tốt các thiết bị dụng cụ, phương tiện chống cháy
thích hợp

- Kiểm tra máy nén khí trước khi vận hành.

Khi làm việc với môi trường và những việc dễ cháy nổ, mọi người phải chú ý đến việc phịng
chống cháy nổ :

- Trước khi thi cơng tại khu vực cấm dùng lửa phải xin giấy phép dùng lửa của đơn vị quản
lý về dùng lửa tại khu thi công. Tuyệt đối không được dùng lửa trong khu vực làm việc
khi chưa có giấy phép dùng lửa

- Tất cả các thiết bị và hoá chất dễ cháy nổ phải để đúng nơi quy định, cách xa nguồn lửa
ít nhất là 15m trở nên và che chắn cẩn thận. Chai chứa oxy và gas phải để cách xa nhau
và cách nguốn nhiệt ít nhất là 10m

- Khi ngừng làm việc để sửa chữa, di chuyển phải cắt toàn bộ hệ thống điện vào máy

- Phải thường xuyên kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị bảo vệ cũng như các thiết bị
an tồn của máy như tơ mát, rơ le,cầu dao

- Khi sử dụng các dụng cụ cầm tay hay hàn điện trên cao cần phải có hộp đựng để tránh
rơi vãi xuống dưới


b) Biện pháp phòng chống hoả hoạn:

Chế độ bảo quản:

- Thực hiện chế độ bảo quản vật tư, xe máy, thiết bị theo đúng qui định về phòng chống
cháy nổ. Các hệ thống điện của công trường từ trạm biến thế đến các khu vực dùng
điện, thường xuyên được kiểm tra, nếu có nghi vấn đường dây khơng an tồn u cầu
sửa chữa ngay.

Giao thông: Trang 17

BỆN PHÁP THI CÔNG

- Đảm bảo đường đi lối lại trong công trường thơng thống, trong thi cơng phải chon kỹ vị
trí mình tạm dừng phương tiện thi cơng để sao cho ảnh hưởng đến giao thông chung
trong công trường được giảm thiểu tối đa.

4.An tồn khi vận chuyển vật tư, thiết bị.

Khi kê, kích, bắn đẩy và vận chuyển các vật tư, thiết bị bằng thủ công phải chú ý đến các yêu
cầu sau:

- Phải dọn sạch mặt bằng, đường di chuyển phải làm bằng phẳng không bị vướng bất cứ
thiết bị hay một vật cản nào khác

- Đặc biệt là phải chú ý đến những dây dẫn điện nằm trên và gần đường di chuyển nếu
dây dẫn khơng thể giải phóng ra khỏi mặt bằng di chuyển phải có biện pháp cách ly cho
an toàn


- Khi vận chuyển các thiết bị bằng con lăn thì phải chọn các con lăn có đường kính bằng
nhau, chiều dài con lăn phải phù hợp với thiết bị cần di chuyển, phần thò ra khỏi thiết bị
chỗ rộng nhất không quá 150mm

- Khi sử dụng con lăn để di chuyển các thiết bị cồng kềnh, lệch tâm thì phải có các biện
pháp chống lật

- Khi sử dụng con lăn hay tay để vận chuyển các thiết bị, người không tham gia vận
chuyển không được đứng cạnh hai bên thiết bị trong vùng khoảng cách nhỏ hơn hoặc
bằng 1.5m lần chiều cao của thiết bị

- Khi khiêng các vật tư dài, cồng kềnh phải chọn những người có chiều cao tương đối
bằng nhau và có thuận cùng chiều vai

5. An tồn khi làm việc trên cao.

Khi làm việc ở độ cao lớn hơn hoặc bằng 2m phải chú ý tuân thủ các quy định sau:

- Chỉ những người có sức khoẻ (có giấy chứng nhận y tế) mới được làm việc trên cao

- Khi làm việc ở trên cao bắt buộc người lao động phải đeo dây an toàn (dây an toàn phải
được bộ phận chứng năng kiểm định theo kỳ) khi làm việc trên cao dây an tồn phải
được mắc vào vị trí chắc chắn, tin cậy. Vị trí treo dây an tồn phải cao hơn hay bằng 2/3
của người và sao cho khi thao tác được thuận tiện.

- Những người đã uống rượu bia hay chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào…tuyệt đối

không được làm việc trên cao

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 18


- Cơng nhân làm việc trên cao phải có trang bị gọn gàng (quần áo bảo hộ, mũ cứng có
quai, giầy dép quai hậu).

- Tất cả các thiết bị, vị trí đứng thao tác làm việc của công nhân phải được cách điện tuyệt
đối.

- Những dụng cụ dùng để làm việc trên cao phải để gọn gàng trong hộp, tránh làm rơi
xuống đất

- Không ném vật tư, dụng cụ từ trên cao xuống
- Xung quanh vị trí phía dưới trong vùng bán kính 5m của khu vực có người làm việc trên

cao phải căng dây có biển báo cấm người qua lại

6. An toàn khi cẩu kéo và cẩu lắp.

Khi cẩu kéo và lắp thiết bị phải sử dụng người có chun mơn và tay nghề vững thực hiện
- Người xi nhan cẩu phải am hiểu về xi nhan và cách móc cáp (đã qua lớp huấn luyện về xi

nhan và móc cáp)
- Người vận hành thiết bị nâng phải có chun mơn tay nghề về cẩu chuyển. Đối với các

thiết bị nâng phức tạp đòi hỏi người vận hành phải có chứng chỉ về tay nghề
- Phải thống nhất hiệu lệnh giữa người xi nhan và người vận hành thiết bị
- Tuyệt đối khơng để mỏ, móc lệch với trọng tâm thiết bị khi cẩu kéo hoặc lắp thiết bị đó
- Những điểm móc cáp, điểm neo tời (tư thế) phải chắc chắn và chọn điểm thích hợp
- Cáp cẩu hàng phải chọn đúng theo tiêu chuẩn
- Tuyệt đối không được cẩu kéo các thiết bị đã bị vùi lấp trong đất, trong đá hay bị vướng


vào các vật liệu khác
- Cấm khơng đi phía dưới hoặc đứng trên vật đang được cẩu

7. An toàn khi sử dụng phương tiện thi công :

* Khi sử dụng chai chứa gas: Đây là loại bình khí di động trọng tải 14kg áp suất của bình cao.
khi sử dụng cần phải tuân theo các quy định sau:
- Chỉ được dùng bình sinh khí đủ tiêu chuẩn an tồn (các thiết bị an tồn của bình đầy đủ

và hoạt đơng tốt ví dụ như van an tồn)

BỆN PHÁP THI CƠNG Trang 19

- Vị trí đặt bình phải chắc chắn, thống đãng, cách xa nguồn lửa ít nhất là 10m

- Phải thường xun kiểm tra các thiết bị của bình gas. khơng sử dụng các bình gas quá
thời hạn khám nghiệm định kỳ theo quy phạm TCVN 2 - 75

*Khi sử dụng chai chứa oxy: Chai chứa o xy là một thiết bị dễ cháy nổ, chịu áp lực cao, do
vậy khi sử dụng cần lưu ý những điểm sau:

- Kiểm tra chai trước khi sử dụng: Xem xét phần vỏ chai có bị han gỉ, rỗ, xước bề mặt, các
số liệu đóng trên vỏ chai, thời gian sử dụng, áp lực làm... các phụ kiện an tồn, nhựa,
vịng đệm cao su, đế chai, van xả, nắp chụp đầu chai. Khi chai có đủ điều an tồn mới
đem sử dụng

- Khi vận chuyển chai oxy nếu không đủ điều kiện theo quy phạm TCVN 2-75 (như xe có
càng, xe chun dùng) thì phải có biện pháp tránh va đập

- Khi đặt chai để sử dụng nếu khơng có giá kê thì phải kê chèn chắc chắn. Vị trí để chai

phải khô ráo, râm mát và cách xa nguồn lửa hơn hoặc bằng 10m

- Khi đóng mở chai phải ngồi ở vị trí vng góc với tâm chai.

- Phải thường xuyên kiểm tra các áp khí trong chai qua đồng hồ ở cụm van điều tiết.
Khơng xả kiệt áp lực khí trong chai oxy

- Khơng lăn chai qua dây dẫn mát của mỏ hàn điện

* Khi sử dụng palăng xích:

- Palăng xích là dụng cụ thô sơ đơn giản dùng để nâng, chuyển các thiết bị có trọng tải
nhỏ hơn 5tấn. Sự dịch chuyển để nâng hạ thiết bị cơ cấu truyền động cơ khí, thơng qua
lực tác động phổ thông là người công nhân thao tác, tác động vào xích kéo.

- Trước khi sử dụng cần phải kiểm tra kỹ thiết bị sử dụng: Độ cứng vững của toàn bộ cơ
cấu cơ khí, độ tin cậy của cơ cấu hãm xích kéo, xích tải và độ tin cậy của các mỏ móc.

8. An ninh trật tự:

- Làm các thủ tục đăng ký tạm trú cho tồn bộ cán bộ và cơng nhân thi công trên công
trường

- Không gây mất trật tự trị an trong khu vực.

- Chấp hành đúng quy định về trật tự, an ninh trong khu vực

BỆN PHÁP THI CÔNG Trang 20



×