Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Quy trình giao nhận xuất khẩu hàng lẻ LCL bằng đường biển tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phương An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.07 KB, 45 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................iii
GIỚI THIỆU.................................................................................................................... 1
PHẦN 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2...................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU PHƯƠNG AN..........................................................................................4

2.1. Lĩnh vực hoạt động.............................................................................................4
2.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................5

2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................5
2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................................6
2.3. Tình hình nhân sự...........................................................................................8
2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh.................................................9
PHẦN 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG LẺ LCL TẠI CÔNG
TY PHƯƠNG AN...........................................................................................................12
3.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ xuất khẩu hàng lẻ (LCL).....................................12
3.2. Các bước tiến hành nghiệp vụ xuất khẩu hàng lẻ LCL.................................13
3.2.1. Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng...............................................13
3.2.2. Nhận thông tin về lô hàng của khách hàng..............................................15
3.2.3. Vận chuyển hàng vào kho CFS để chuẩn bị đóng hàng..........................17
3.2.4. Làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu..........................................17
3.2.5. Thanh lý tờ khai vào sổ tàu.......................................................................27
3.2.6. Nhận House Bill of Lading từ TMC và trả cước hàng lẻ........................28
3.2.7. Hoàn thành bộ chứng từ, bàn giao lại chứng từ cho khách hàng, lưu hồ
sơ 28
3.2.8. Quyết toán với khách hàng........................................................................30
3.3. Ưu điểm và nhược điểm khi thực hiện xuất khẩu hàng hố tại cơng ty


Phương An................................................................................................................... 31
3.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................31
3.3.2. Nhược điểm.................................................................................................31

3.4. Một số giải pháp và kiến nghị..........................................................................31
3.4.1. Giải pháp....................................................................................................31
3.4.2. Kiến nghị.....................................................................................................33

KẾT LUẬN....................................................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................2
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 3

TÊN DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
BCT
C/O NỘI DUNG
B/L Bộ chứng từ
EIR Certificate of Origin- Giấy chứng nhận xuất xứ
Bill of Lading
DN Equipment Interchange Receipt- Phiếu giao nhận
TKHQ container khi xuất/nhập bãi

NV Doanh nghiệp
TNHH Tờ khai hải quan
USD
XNK Nhân viên
LCL Trách nhiệm hữu hạn
HS code United State Dollar- Đô la Mỹ
House B/L
VAT Xuất nhập khẩu
Less container load

CIF Mã phân loại của hàng hóa
House Bill of Lading
Thuế giá trị gia tăng
Điều kiện giao hàng - Cost, Insurance, Freight (tiền hàng,
bảo hiểm, cước phí)

i

TÊN DANH MỤC HÌNH TRANG
Sơ đồ 2.1 6
Sơ đồ 3.1 NỘI DUNG 12
Sơ đồ 3.2 13
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Phương 20
Hình 3.2 An 21
:Hình 3.3: 22
Hình 3.4 Quy trình nghiệp vụ giao nhận xuất 24
Hình 3.5 khẩu hàng LCL 24
Hình 3.6 25
Hình 3.7 Mối liên hệ giữa các bên liên quan 25
Hình 3.8 26
Đăng nhập vào hệ thống phần mềm hải
quan điện tử ECUS5-VNACCS

Chọn đơn vị hải quan và doanh nghiệp để
khai báo

Tiến hành khai báo thông quan
điện tử

Khai thông tin người xuất khẩu và

gười nhập khẩu

Khai thơng tin vân đơn và hố đơn
thương mai

Khai thông tin hợp đồng

Nhập danh sách hàng hoá xuất khẩu

Kết quả phân luồng của tờ khai

ii

TÊN DANH MỤC BẢNG TRANG
Bảng 2.1 10
NỘI DUNG

Bảng 2.1. Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của
công ty Phương An năm 2017-2018

iii

GIỚI THIỆU

Trong xu thế tồn cầu hóa và khu vực hóa về hợp tác kinh tế giữa các quốc gia và
khu vực trên thế giới hiện nay.Ngoại thương đóng một vai trị hết sức quan trọng và có
tính quyết định đến tồn bộ q trình phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia. Là một
nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc
tế, xuất nhập khẩu trở thành hoạt động chủ lực, đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của thế giới. Xuất khẩu tạo nguồn vốn

cho nhập khẩu, kiềm chế lạm phát, tăng thu cho ngân sách nhà nước và cải thiện nâng cao
đời sống nhân dân,phục vụ cho công cuộc hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên việc xuất
khẩu hay nhập khẩu, thực tế đã cho thấy các bản thân doanh nghiệp không thể chủ động
trực tiếp vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đến khách hàng của mình ở các
quốc gia khác nhau trên thế giới, vốn có đặc thù cách xa nhau về khoảng cách địa lý.

Như chúng ta đã biết hoạt động xuất nhập khẩu là một quá trình diễn ra đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nắm rõ nghiệp vụ và trình độ chun mơn từ khâu giao dịch đàm phán
đến khâu thực hiện giao nhận.Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo đầu vào
cho sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để hàng xuất khẩu Việt Nam vươn ra
thị trường nước ngoài.Ngược lại xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Một phần không thể thiếu trong hoạt động xuất nhập khẩu là quy trình giao nhận
hàng hóa.Thiếu nghiệp vụ này thì coi như hoạt động mua bán trong nước cũng như ngồi
nước khơng thể thực hiện được.

Nhận thức được tầm quan trọng của điều đó, cho nên trong q trình thực tập tại
cơng ty, em đã lựa chọn đề tài “Quy trình giao nhận xuất khẩu hàng lẻ LCL bằng
đường biển tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phương An”để
hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp của mình.

Nội dung bài báo cáo bao gồm 3 phần:

- Phần 1: Nhật ký thực tập nghề nghiệp

1

- Phần 2: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Phương An
- Phần 3: Quy trình giao nhận xuất khẩu hàng lẻ LCL bằng đường biển tại công ty


TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Phương An

2

PHẦN 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 2

3

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU PHƯƠNG AN

2.1. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ XNK Phương An được thành lập ngày
24/12/2016 theo giấy phép kinh doanh số 0314170965 do do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ
xuất nhập khẩu Phương An.
Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: PHUONG AN TRADING AND
SERVICES IMPORT EXPORT COMPANY LIMITED.
Trụ sở công ty đặt tại: 1A210 Đường Vĩnh Lộc, ấp 1, Xã Phạm Văn Hai,Huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại liên hệ: 0838309502
Fax: 0838307824
Mã số thuế: 0314170965
Phương An là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, vận tải quốc tế đường biển, đường hàng không, vận chuyển nội địa, đại lý khai thuê
Hải quan.
Thời gian đầu khi mới thành lập, công ty chủ yếu chỉ cung cấp các dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thực hiện các thủ tục hải quan và thông quan theo yêu cầu

của khách hàng

4

Tuy nhiên, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển và thực hiện đa dạng hố về
chủng loại, quy mơ và hoạt động của mình. Cơng ty cũng đặc biệt chú ý tới Hệ thống
quản lý chất lượng theo ISO 9001: 2000 để thoả mãn khách hàng nhiều hơn và đảm bảo
chất lượng phục vụ tốt hơn. Tuy thành lập chưa được lâu nhưng với đội ngũ nhân viên
giỏi nghiệp vụ của công ty Phương An bao gồm những nhân viên có năng lực và giàu
kinh nghiệm nên đã thu hút sự chú ý của khách hàng một cách nhanh chóng. Công ty
luôn đem đến cho khách hàng dịch vụ hiệu quả, an toàn và sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng trong và ngoài nước

Hiện nay, công ty đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình sang các hoạt động
kho vận, cho thuê phương tiện chuyên chở và dần mở rộng hoạt động vận tải đến một số
tỉnh Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã chứng tỏ năng lực quản lý hiệu quả dù gặp
rất nhiều khó khăn trước những biến động của thị trường hàng hải và những khó khăn về
tài chính. Cơng ty Phương An đã áp dụng nhiều biện pháp thích hợp để duy trì sự tăng
trưởng liên tục trong hoạt động kinh doanh của mình. Với những kế hoạch đang được
triển khai về cải tạo, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống dịch vụ.

Công ty Phương An là công ty thương mại dịch vụ cung cấp cả hai dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

Phạm vi của dịch vụ:

• Vận tải biển


• Dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu

• Dịch vụ vận tải nội địa

• Dịch vụ khai thuê hải quan

• Dịch vụ giao hàng tận nơi

5

• Giao nhận vận tải đa phương tiện
• Lưu kho và phân phối

2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty theo cơ cấu trực tuyến – chức năng, đảm bảo
việc kết hợp điều hành, quản lý một cách nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả. Mọi chỉ thị
của Giám đốc đưa xuống đều được thực hiện một cách kịp thời, cũng như việc báo cáo
tình hình hoạt động kinh doanh từ các phòng ban lên Giám đốc cũng đều thực hiện một
cách nhanh chóng.
Đây là sơ đồ tổ chức của công ty

Sơ dồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Phương An
“Nguồn: phịng hành chính cơng ty Phương An ”
Cơng ty khơng có q nhiều bộ phận nhưng vẫn có thể làm tốt nhiệm vụ và đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.

2.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban


6

2.2.2.1. Giám đốc

- Thực hiện việc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, lập kế
hoạch kinh doanh, đề ra mục tiêu cần đạt được của công ty và quyết định tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của cơng ty.

- Cụ thể hóa các đường lối và chính sách hoạt động, trực tiếp ký kết các hợp đồng.

2.2.2.2. Phòng vận tải

Phòng vận tải có nhiệm vụ điều hành hoạt động của phương tiện vận tải, sắp xếp
kế hoạch để vận chuyển hàng hóa đúng theo kế hoạch thỏa thuận với khách hàng, gồm
một số cơng việc như:

- Tiến hành bố trí phương tiện vận chuyển theo yêu cầu.

- Kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng xe định kỳ đảm bảo xe ln ln hoạt động tốt,
có mặt đúng giờ, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

- Lập và quản lý, báo cáo chính xác về định mức nhiên liệu của từng tuyến đường,
loại xe cho Giám đốc.

2.2.2.3. Phòng giao nhận – XNK
 Bộ phận chứng từ

- Nhận các chứng từ và hợp đồng có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của
khách hàng từ phòng kinh doanh, kiểm tra chứng từ, liên hệ với khách hàng để xác nhận
và điều chỉnh các sai sót trong chứng từ.


- Lập tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, làm Invoice, Packing list, định mức, đăng ký
các công văn cần thiết tùy theo loại hình xuất nhập khẩu.

- Trao đổi chứng từ với khách hàng và thanh lý tờ khai

7

 Bộ phận giao nhận
- Liên hệ với hãng tàu để đặt và nhận Booking Note với hãng tàu hoặc nhận
Booking Note theo sự chỉ định của khách hàng nước ngoài.
- Kiểm tra hàng trước khi giao nhận nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Nhận các chứng từ cần thiết từ bộ phận chứng từ, tiến hành thực hiện việc giao
nhận hàng hóa tại địa điểm đã được xác định trong hợp đồng mà khách hàng đã ký với
đối tác.

2.2.2.4. Phịng kế tốn
- Quản lý, điều hành tồn bộ các hoạt động tài chính kế tốn.
- Tư vấn cho Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.
- Tiếp nhận và giám sát các đơn hàng trong tháng.
- Quản lý và lập báo cáo thu chi thanh toán với khách hàng và nội bộ cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính, dự tốn ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho tồn
bộ hoạt động của cơng ty

2.2.2.5. Phòng Kinh doanh – Marketing
- Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh, theo
dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Vạch ra phương hướng phát triển và cạnh tranh với các cơng ty trong và ngồi
nước.
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.


8

- Tìm kiếm khách hàng, dự đốn nhu cầu thị trường, soạn thảo các hợp đồng kinh
tế, chăm sóc, giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.

- Giới thiệu mô hình hoạt động của cơng ty và các loại hình dịch vụ mà cơng ty có
thể cung cấp cho khách hàng.

- Xây dựng giá cả để thu hút khách hàng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả cho công ty,
xây dựng phong cách phục vụ tận tình, tích cực, nhanh chóng.

- Phối hợp hoạt động nhịp nhàng với các phịng ban khác của công ty và đề xuất các
biện pháp Marketing có hiệu quả.

2.3. Tình hình nhân sự

Cơng ty chỉ có 5 thành viên bao gồm: một giám đốc , một kế toán, một nhân viên
phòng vận tải, một nhân viên phòng giao nhận, một nhân viên phịng marketing. Tuy số
lượng ít nhưng do chiến lược của công ty là chất lượng nhân viên phải tốt nên trình độ
nghiệp vụ của nhân viên được quan tâm hàng đầu, đó là lý do cơng ty luôn gắt gao trong
khâu tuyển dụng nhân sự. Nhân viên của cơng ty đều đạt trình độ cử nhân hoặc trên cử
nhân với kinh nghiệm trên hai năm. Cơ cấu nhân viên gọn nhẹ đã mang lại một số lợi
điểm nhất định cho công ty cũng như tiết kiệm chi phí trả lương cho nhân viên, dễ dàng ,
thuận tiện trong khâu quản lý. Tuy nhiên, vì có ít nhân viên nên công ty cũng gặp một số
bất lợi trong cơng việc khi có q nhiều hợp đồng thì số ít nhân viên tăng khối lượng
công việc rất nhiều nên có thể dẫn tới hiệu quả cơng việc khơng cao.

2.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
2.4.1. Khách hàng của công ty Phương An


Tuy thành lập chưa được lâu nhưng công ty đã có số lượng khách hàng ổn định,
bao gồm những công ty sau:

- Công ty Liên doanh TNHH ANOVA Việt Nam (ANOVA VIETNAM Ltd).

9

- Công ty cổ phần Đa Sắc
- Công ty TNHH Thương Mại Vino (Vino Trading Co., Ltd).
- Công ty TNHH bao bì Vinacan Saigon (Vinacan Saigon Packing co., Ltd).
- Cơng ty TNHH nhãn bao bì Vina Úc
- Cơng ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai (Gold Coin Feed Mill
Dong Nai Co., Ltd).
- Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Nic (Nic Pharmar)
- Công ty cổ phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm (Nutifood Co).

2.4.2. Bảng báo cáo doanh thu của công ty Phương An trong năm 2017-
2018

10

STT CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 CHÊNH LỆCH
TƯƠNG

TUYỆT ĐỐI
ĐỐI (%)

1 Doanh thu bán 5,263,921,804 6,967,880,005 132.37 1,703,958,201


hàng và ccdv

2 Doanh thu 5,263,921,804 6,967,880,005 132.37 1,703,958,201

thuần

3 Giá vốn hàng 3,749,816,243 4,667,276,442 124.47 917,460,199

bán

4 Chi phí tài 50,673,022 111,673,083 220.38 61,000,062

chính

Chi phí quản

5 lý doanh 938,012,491 1,033,437,681 110.17 95,425,191

nghiệp

Lợi nhuận từ
6 hoạt động 582,247,758 1,319,414,287 226.61 737,166,530

sxkd

7 Lợi nhuận 34,034,238 28,609,479 84.06 -5,424,759

khác

Bảng 2.1. Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty Phương An năm 2017-

2018

“Nguồn: bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty”

11

Qua bảng đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Phương An, ta nhận thấy rằng năm 2018 công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn năm
2017, tổng doanh thu của công ty tăng lên 132.37 % tức tăng 1,703,958,201 đồng. Hầu
hết các chỉ tiêu trong hoạt động kinh doanh chính của cơng ty đều tăng từ 10% đến hơn
150%, duy chỉ có các khoản liên quan đến hoạt động phụ thì có giảm ( từ 16% đến gần
41%) nhưng vẫn mang lại lợi nhuận cho công ty.

Mặc dù nền kinh tế thế giới có trải qua giai đoạn khủng hoảng nhưng công ty vẫn
đứng vững và phát triển. Tình hình doanh thu lơi nhuận đều tăng, qua đó phản ánh được
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả.. Cơng ty ngày càng
được khách hàng tin cậy, khối lượng giao dịch nhiều hơn tạo được doanh thu nhiều hơn.
Do nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các nước khơng ngừng gia tăng, vì thế dịch vụ giao
nhận của cơng ty có cơ hội phát triển. Với chính sách cung cấp giá cả hợp lí, nâng cao
chất lượng của dịch vụ giao nhận, thu hút được công ty khách hàng

Ngoài doanh thu thu được từ thực hiện nghiệp vụ giao nhận, cơng ty cịn thu được
từ hoạt động dịch vụ vận chuyển hàng hóa, kinh doanh kho bãi, phân phối hàng hóa…

Tóm lại, với sự nỗ lực hết mình cơng ty Phương An đã đạt được nhiều kết quả khả
quan trong 3 năm hoạt động. Và với sự cố gắng của nhân viên và ban lãnh đạo thì còn gặt
được kết quả cao hơn trong thời gian tới.

12


PHẦN 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN XUẤT KHẨU HÀNG LẺ
LCL TẠI CÔNG TY PHƯƠNG AN

3.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ xuất khẩu hàng lẻ (LCL)
Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng dịch vụ

Nhận thông tin về lô hàng từ chủ hàng, Booking note

Vận chuyển hàng vào kho CFS chuẩn bị đóng hàng

Làm thủ tục hải quan cho lô hàng
Thực hiện đóng hàng

Thanh lý tờ khai, vào sổ tàu

Nhận house B/L từ TMC và trả cước hàng lẻ

13

Hoàn thành hồ sơ, bàn giao chứng từ lại cho khách
hàng

Thu khách hàng

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu hàng LCL

3.2. Các bước tiến hành nghiệp vụ xuất khẩu hàng lẻ LCL

Công ty Liên Doanh Sales contract JIKSTART
TNHH ANOVA PHARMA INC.


Booking Note Housse bil of lading

THAMI ASIAN
CORPORATION CONSOLIDATION

Master bill of lading INTL SERVICE,
INC
14

CAPE NABIL CAPE NANIL

Sơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các bên liên quan
Đây là sơ đồ quy trình nghiệp vụ mà cơng ty sẽ thực hiện khi có hợp đồng với khách
hàng.

3.2.1. Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng

Ở các phòng nghiệp vụ, bên cạnh bộ phận chuyên tổ chức giao nhận vận tải ln
có một bộ phận bán hàng chuyên tìm kiếm khách hàng, liên lạc, đàm phán với khách
hàng đó là phịng kinh doanh-marketing của cơng ty. Sau khi tìm kiếm được khách hàng
và ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ giao nhận với khách hàng các nhân viên phịng kinh
doanh-marketing sẽ tiếp tục bàn giao cơng việc còn lại cho phòng nghiệp vụ khác và tiếp
tục tìm kiếm khách hàng mới. Đối tượng là các doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu
nhưng chưa đủ năng lực thực hiện quy trình xuất khẩu một cách chuyên nghiệp và tiết
kiệm, và họ muốn tập trung thời gian và công sức vào việc đầu tư cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.

Trong hợp đồng cung ứng dịch vụ giao nhận này, khách hàng là công ty Liên
doanh TNHH ANOVA Việt Nam và công ty cung ứng dịch vụ là PHƯƠNG AN sẽ thỏa

thuận các điều khoản sau:

- Thời gian hợp tác cung ứng dịch vụ.

- Giá cả của dịch vụ giao nhận.

- Bên nào chịu trách nhiệm trả các chi phí liên quan để thực hiện quy trình giao
nhận hàng xuất khẩu.

- Quy định trách nhiệm của mỗi bên:

+ Trách nhiệm của công ty Liên doanh TNHH ANOVA Việt Nam:

15


×