Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG XUẤT KHẨU (FCL) LÔ HÀNG CAFE BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN MINH TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.64 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

থ Cথ TH C T P T T NGHIỆP

QUY TRÌNH TH C HIỆN NGHIỆP VỤ GIAথ HÀNG XUẤT KHẨU (FCL)
LÔ HÀNG CথFFEE Rথ USTA ẰNG ĐƯỜNG IỂN TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN MINH TRÍ

Ngành: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : Võ Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện : Trần Vương Như Thuyên
MSSV: 1611300186 Lớp: 16DQTJA1

TP. Hồ Chí Minh, 2020

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

থ Cথ TH C T P T T NGHIỆP

QUY TRÌNH TH C HIỆN NGHIỆP VỤ GIAথ HÀNG XUẤT KHẨU (FCL)
LÔ HÀNG CথFFEE Rথ USTA ẰNG ĐƯỜNG IỂN TẠI CÔNG TY
TNHH TÂN MINH TRÍ

Ngành: Quản trị kinh doanh



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : Võ Thị Thu Hương
Sinh viên thực hiện : Trần Vương Như Thuyên
MSSV: 1611300186 Lớp: 16DQTJA1

TP. Hồ Chí Minh, 2020

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô trường Đại Học Công
Nghệ Thông Tin Hutech Thành phố Hồ Chí Minh, Q thầy cơ khoa Quản trị kinh doanh
đã giúp đỡ, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Võ Thị Thu Hương đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo
của em trong suốt giai đoạn vừa qua. Kèm theo đó là em xin cảm ơn những lời động viên,
dạy dỗ và giúp đỡ của cơ đã giúp em có them nhiều động lực để hồn thành bài báo cáo
của mình thật tốt.
Sau đây em xin cảm ơn đến các Ban Lãnh Đạo và các anh chị phòng kinh doanh xuất
nhập khẩu của cơng ty TNHH TMDC Đầu Tư Tân Minh Trí, đặc biệt là em xin cảm ơn
chị Huỳnh Thị Nhân đã hết lịng hỗ trợ, chỉ bảo tận tình để em hồn thành được bài báo
cáo của mình.
Em sẽ cố gắng hồn thiện bài báo cáo tốt nhất có thể. Em là một sinh viên còn khá hạn
hẹp về kiến thức và cũng là lần đầu làm trong môi trường thực tế, và còn bỡ ngỡ về
những kiến thức của báo cáo. Thời gian thực tập chưa nhiều, nên em còn rất nhiều điều
thiếu xót. Em mong nhận được sự góp ý từ Quý Thầy Cô và các Anh chị để giúp em hồn
thiện bài báo cáo của mình.

Em xin chân thành cảm ơn.

iii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NH N XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên : Trần Vương Như Thuyên

MSSV : 1611300186

Khoá : Khoá 16

Lớp : 16DQTJA1

Tên đề tài : QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO HÀNG XUẤT KHẨU

(FCL) LÔ HÀNG COFFEE ROBUSTA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH TÂN

MINH TRÍ

1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...

Giảng viên hướng dẫn

iv

MỤC LỤC

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ...................................................................................
Danh sách các bảng sử dụng...............................................................................................
Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh.................................................................
Lời mở đầu.......................................................................................................................... 1

Chương 1: Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu
Tư Tân Minh Trí................................................................................................................ 3
1.1 Tóm lược q trình hình thành và phát triển...........................................................3

1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.......................................................................... 3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................3
1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................................4
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban........................................................... 5
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH TMDV Tân Minh Trí từ
đầu năm 2016 đến năm 2018............................................................................................ 6
1.5.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty........................................................................... 7
1.5.2 Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................8
1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018........................... 8
Tóm tắt chương 1............................................................................................................. 11
Chương 2: Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu (FCL) lô hàng
Coffee Robusta bằng đường biển tại công ty TNHH TMDV Tân Minh Trí.............12
2.1 Cơ sở lý thuyết............................................................................................................12
2.2 Sơ đồ quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH TMDV
Tân Minh Trí.................................................................................................................... 13
2.2.1 Sơ đồ các bên liên quan.......................................................................................... 13
2.2.2 Sơ đồ quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty.................. 14

v
2.3 Phân tích quy trình xuất khẩu (FCL) Coffee Robusta bằng đường biển tại cơng
ty......................................................................................................................................... 14
2.3.1 Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng........................................................... 14
2.3.2 Nhận thông tin về lô hàng của khách hàng.......................................................... 15
2.3.3 Chuẩn bị hàng hoá và kéo container về đóng hàng tại kho cơng ty..................16
2.3.4 Làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu...................................................... 18

2.3.5 Thanh lý tờ khai vào sổ tàu....................................................................................22
2.3.6 Nhận ill of Lading từ MSC và trả cước hàng FCL...........................................23
2.3.7 Hoàn thành bộ chứng từ, bàn giao lại bộ chứng từ cho khách hàng và lưu hồ sơ
............................................................................................................................................ 24
2.3.8 Quyết toán với khách hàng.................................................................................... 26
2.4 Nhận xét về quy trình giao hàng xuất khẩu (FCL) bằng đường biển tại công ty
TNHH TMDV Tân Minh Trí .........................................................................................26

2.4.1 Ưu điểm ........................................................................................................26
2.4.2 Khuyết điểm................................................................................................. 26
Tóm tắt chương 2............................................................................................................. 27
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện giao hàng
xuất khẩu (FCL) bằng đường biển tại cơng ty TNHH TMDV Tân Minh Trí.......... 38
3.1 Giải pháp.....................................................................................................................28
3.1.1 Nội dung của giải pháp................................................................................28
Kết luận............................................................................................................................. 20
Tài liệu tham khảo........................................................................................................... 31

DANH MỤC CC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Tên Nội dung
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TMDV Thương mại dịch vụ
Fথ Điều kiện giao hàng – Free on board

/L Bill of Lading
MTV Một thành viên
ETD Estimated Time of Departure
USD United States Dollar
VND Việt Nam Đồng

C/থ Certificate of Origin- Giấy chứng nhận xuất xứ

DANH SCH CC ẢNG SỬ DỤNG

Bảng 1.1: Cơ cấu dịch vụ trong doanh thu của công ty giai đoạn 2016-2018
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018

DANH SCH CC IỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty.................................................................................5
Hình 2.1: Đăng nhập vào hệ thống ECUS5-VNACCS.................................................. 20
Hình 2.2: Chọn đơn vị doanh nghiệp và đơn vị hải quan để khai báo........................... 20
Hình 2.3: Tiến hành khai báo thơng quan điện tử.......................................................... 21
Hình 2.4: Khai thơng tin chung của hai bên xuất- nhập khẩu........................................ 21
Hình 2.5: Khai thơng tin hố đơn thương mại và hợp đồng của lơ hàng.......................21
Hình 2.6: Nhập danh sách lô hàng xuất khẩu................................................................. 22

Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa các bên liên quan..............................................................13
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao hàng xuất khẩu (FCL) bằng đường biển tại công ty.............14

1

LỜI MỞ ĐẦU

1/ Lý do chọn đề tài

Trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Việt Nam không ngừng hội nhập
và phát triển vào nền kinh tế của các quốc gia trong khu vực và thế giới. Đặc biệt là khi
Việt Nam bắt đầu gia nhập WTO, việc này dẫn đến mối quan hệ giao thương giữa Việt
Nam và các quốc gia khác ngày càng mở rộng, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ về nhu

cầu các dịch vụ xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hoá ngày càng phát triển, góp phần thúc
đẩy xuất nhập khẩu, đẩy mạnh hoạt động thương mại hang hoá quốc tế của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Tuy nhiên, Việt Nam là một quốc gia đang phát triển còn
hạn hẹp về nguồn nguyên vật liệu sản xuất, điều này đòi hỏi Việt Nam phải nhập khẩu từ
nhiều quốc gia khác. Do đó, nhập khẩu đóng vai trị chủ yếu, giúp thúc đẩy sản xuất, tạo
ra nhiều sản phẩm có giá trị và tạo điều kiện cho những sản phẩm của Việt Nam vươn ra
thị trường quốc tế. Ngoài ra, Việt Nam cịn là một quốc gia xuất khẩu mạnh về nơng lâm
nghiệp nên việc xuất khẩu góp một phần vai trị rất lớn, giúp tạo nguồn vốn phục vụ cho
việc xuất nhập khẩu, tạo nền tảng thúc đầy kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, mặt hạn chế của việc xuất nhập khẩu này có nhiều lý do, như: xa cách về mặt
địa lý, phong tục và tập quán, ngôn ngữ của các quốc gia trong thực tế. Nên nhiều doanh
nghiệp gặp khó khăn vì khơng thể chủ động hồn tồn trong việc trực tiếp vận chuyển,
giao nhận hàng hoá đến khách hàng. Nắm bắt được xu hướng cũng như nhu cầu về xuất
nhập khẩu ngày càng cao, giải quyết những nhu cầu của các doanh nghiệp trong nước,
tạo cầu nối giúp mối quan hệ giao thương giữa các doanh nghiệp trong và ngồi nước
ngày càng lớn mạnh thì Cơng ty TNHH TMDV Đầu tư Tân Minh Trí đã ra đời. Cơng ty
chun hoạt động về lĩnh vực hải quan, vận tải hàng hoá và các dịch vụ hỗ trợ liên quan
đến vận tải hàng hoá.
Hiểu được tầm quan trọng của khâu giao nhận trong xuất nhập khẩu nên trong quá trình
thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí em đã chọn

đề tài : “Quy trình thực hiện nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu (FCL) lô hàng
coffee robusta bằng đường biển tại công ty tnhh tân minh trí” để làm bài báo

cáo thực tập.

2/ Mục đích nghiên cứu

2
Nhằm hiểu rõ hơn về quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường biển của công ty TNHH

Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí và nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình trong suốt thời gian thực tập, từ đó có những giải pháp và kiến nghị giúp
ích cho quy trình ngày một được nâng cao hơn. Bên cạnh đó, có thể vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế để nắm rõ hơn về quy trình.

3/ Phạm vi nghiên cứu

- Dựa vào bộ chứng từ thực tế tiến hành phân tích quy trình nghiệp vụ giao hàng xuất
khẩu (FCL) bằng đường biển gồm có những bước nào, nhận thấy ưu nhược điểm và
đưa ra giải pháp, kiến nghị đối với công ty.

4/ Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp so sánh, đối chiếu các số liệu thực tế
- Phương pháp quan sát thực nghiệm các số liệu của công ty
- Tổng hợp, thống kê và phân tích dữ liệu

5/ ố cục của báo cáo

Chương 1: Giới thiệu Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân
Minh Trí
Chương 2: Quy trình nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu (FCL) lơ hàng coffee robusta bằng
đường biển tại công ty TNHH TMDV Tân Minh Trí

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nghiệp vụ quy trình nghiệp vụ giao
hàng xuất khẩu (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH TMDV TÂN MINH TRÍ

3

CHƯƠNG 1: Giới Thiệu Tổng Quan về Công Ty


TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí

1.1 Tóm lược q trình hình thành và phát triển:
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:

Công ty TNHH TMDV Tân Minh Trí được thành lập vào ngày 04/07/2012. Theo giấy
phép kinh doanh số: 0311862559 được cấp bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ
Chí Minh.
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí.
Tên giao dịch quốc tế: TAN MINH TRI INVESTMENT SERVICE TRADING CO.,LTD
Trụ sở chính đặt tại: 187/7 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Tel: 0862862222.
Email:
Cơng ty hoạt động dưới loại hình: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: giám đốc Nguyễn Thanh Tùng.

1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
 Sau khi thấy được nhu cầu tăng mạnh về thương mại hàng hoá giữa Việt Nam và các
quốc gia trên thế giới. Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí đã ra
đời nhằm hồ theo xu hướng hội nhập phát triển hàng hoá xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế
đường biển – đường hàng không, vận tải nội địa, thực hiện các thủ tục hải quan và thông
quan.
 Với sự nhiệt huyết và tinh thần không ngừng học hỏi, cùng với đội ngũ nhân viên có
trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách
nhanh chóng, tạo được niềm tin ở khách hàng lẫn trong và ngoài nước về một dịch vụ an
tồn và hiệu quả. Chính vì thế, cơng ty ngày càng phát triển, dần có chỗ đứng và thu hút
được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
 Sau nhiều năm hoạt động, với những chiến lược tài tình, cùng với đội ngũ nhân viên

có nhiều năm kinh nghiệm, công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí
đã khẳng định được vị thế của mình trong long khách hàng và đạt được nhiều thành tựu
to lớn. Tuy gặp nhiều khó khăn về những biến động của thị trường, hàng hải, hải quan,

4

cùng với những khó khăn về mặt tài chính trong những bước đầu gầy dựng cơng ty.
Nhưng, công ty đã vượt qua cùng với những biện pháp đúng đắn cùng những kế hoạch rõ
ràng, công ty luôn tự tin để chinh phục những nấc thang cao hơn đang chờ đợi ở phía
trước.
1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty cũng cung cấp đa dạng các dịch vụ về giao nhận hàng hoá với phạm vi như sau:

 Vận tải biển và hàng không: Dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu; Dịch vụ vận tải nội
địa; Dịch vụ giao hàng tận nơi; Lưu kho và phân phối; Giao nhận vận tải đa
phương tiện; Dịch vụ khai thuê hải quan.

Những dịch vụ chủ lực của công ty bao gồm:
 Vận tải biển: Hàng lẻ; Hàng nguyên container; Dịch vụ vận chuyển container hàng
nhập theo các phương thức như: nhận hàng tại cảng ( Cy-Cy ), nhận hàng tại
xưởng ( Door – Cy ) hay phương thức ( Door- Door ) là giao hàng đến tay người
nhận; Dịch vụ uỷ thác nhập khẩu hàng hoá
 Vận tải hàng không: Đưa hàng từ kho đến sân bay (Door to Airport); Giao hàng từ
sân bay về kho (Airport to Door); Nhận hàng từ kho này chuyển đến kho khác
(Door to Door).
 Vận tải nội địa: Vận chuyển bằng xe tải; Vận chuyển nội địa chuyên tuyến; Kinh
doanh vận tải bằng đường bộ và đường thuỷ nội địa
 Dịch vụ khai thuê hải quan: Lên tờ khai hải quan theo chứng từ chủ hàng gửi; Nộp
hồ sơ, nộp thuế và làm thủ tục thông quan; Thực hiện thông quan cho tất cả các
loại hình như kinh doanh, đầu tư, tạm nhập tái xuất, tạm xuất – tái nhập, gia công,

sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu, hàng phi mậu dịch, hàng kho ngoại quan…; Tư vấn
giấy phép nhập khẩu, mã số thuế nhập khẩu; Giúp khách hàng tránh các phát sinh
sau thông quan.

1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty:
 Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty:

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí phân bố cơ cấu nhân sự liên
kết chặt chẽ với nhau theo mơ hình trực tuyến, theo mơ hình tinh anh và đơn giản vô
cùng hiệu quả và phù hợp với hoạt động công ty.

5

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty
( Nguồn: Phịng hành chính nhân sự của cơng ty TNHH Tân Minh Trí)
 Ưu điểm:
Sơ đồ bộ máy được thiết kế theo phương pháp trực tuyến và tinh gọn hơn giúp tạo nên sự
liên kết chặt chẽ giữa các phòng ban, cơ cấu tổ chức này giúp cấp trên dễ dàng quản lý,
phù hợp với quy mô của công ty. Việc phân chia công việc phù hợp, rõ rang đến từng
phòng ban giúp giảm chi phí quản lý cho cơng ty. Góp phần làm cho tổ chức dễ dành xử
lý mọi việc linh hoạt, hiệu quả hơn với sự thay đổi môi trường.
 Nhược điểm:
Hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ nghiệp vụ cao về từng bộ phận quản lý
nên đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức tồn diện để chỉ đạo từng bộ phận quản lý
chuyên môn khác nhau, dẫn đến những quyết định đưa ra thường có rủi ro cao vì khả
năng, trình độ của mỗi người khơng đồng đều.
1.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động của công ty như: Thực hiện điều hành,
quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty; Lập kế hoạch kinh doanh, đề ra
những mục tiêu cần đạt được; Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý; Ban

hành tổ chức những quy chế để quản lý nội bộ; Trực tiếp ký kết các hợp đồng.
- Phó giám đốc: Là người điều hành mọi hoạt động của công ty, chỉ đứng sau giám đốc
và cũng là người được giám đốc uỷ quyền quản lý trực tiếp các phịng ban trong cơng
ty như: Thay giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh với khách hàng, các công ty đối
tác và các cơ quan quản lý chuyên ngành; Cập nhật thông tin và chịu trách nhiệm báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh cho giám đốc; Trực tiếp ký kết các hợp đồng thay
giám đốc.

6
- Phòng kế tốn: là phịng có nhiệm vụ và trách nhiệm lập kế hoạch tài chính, định mức,

vốn lưu động cần thiết để đảm bảo cho quá trình kinh doanh của cơng ty. Hoạch tốn
việc thu – chi và quyết toán kinh doanh. Quản nghiệp vụ kế toán sổ sách và chứng từ
kế tốn của cơng ty và giải quyết việc thu hồi cơng nợ.
- Phịng vận tải: có nhiệm vụ điều hành hoạt động vận tải của phương tiện vận tải, sắp
xếp kế hoạch để vận tải hàng hóa đúng theo kế hoạch đã thỏa thuận với khách hàng.
- Phịng kinh doanh – marketing có vai trị: tìm kiếm và chăm sóc khách hàng, dự đốn
nhu cầu thị trường, soạn thảo hợp đồng, báo giá, giới thiệu dịch vụ, báo cáo kết quả
hoạt động mỗi tuần; tham gia đề xuất và đóng góp ý tưởng; đưa ra những phương án
thích hợp nhằm nâng cao chất lượng về dịch vụ của công ty; vạch ra phương hướng
phát triển và kinh doanh với các đối thủ; thực hiện những chính sách marketing nhằm
thu hút khách hàng.
- Phòng giao nhận – xuất nhập khẩu gồm 2 bộ phận chủ yếu:

+ Bộ phận chứng từ: có nhiệm vụ nhận chứng từ và hợp đồng có liên quan đến
hàng hoá xuất nhập khẩu của khách hàng từ phòng kinh doanh, kiểm tra chứng từ,
liên hệ khách hàng để xác nhận và điều chỉnh lại nếu có sai sót; trao đổi chứng từ
và thanh lý tờ khai; lập tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, làm các hoá đơn thương
mại như Invoice, Packing List,… định mức và đăng ký các công văn cần thiết tuỳ
theo từng loại hình xuất khẩu; thường xuyên liên lạc với các đại lý vận tải, hang

tàu để theo dõi tình hình vận chuyển của lơ hàng.
+ Bộ phận giao nhận: Liên hệ với hãng tàu để đặt và nhận Booking Note với hãng
tàu hoặc nhận Booking Note theo sự chỉ định của khách hàng; thực hiện các thủ
tục giao nhận hàng hoá, các thủ tục hải quan tại cảng, kho, sân bay và các thủ tục
liên quan kể từ khi nhận chi tiết hàng từ khách hàng cho đến khi giao hàng xong
cho khách hàng; kiểm tra hàng trước khi giao nhận nhằm đảm bảo quyền lợi cho
khách hàng.
- Phòng hành chính nhân sự: đề ra những kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn
nhân lực; hỗ trợ giám đốc điều hành các hoạt động hành chính nhân sự; xây dựng nội
quy và chính sách về hành chính nhân sự cho tồn cơng ty; điều hành và quản lý hoạt
động nhân sự của tồn cơng ty; tìm kiếm và tuyển ứng viên phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của cơng ty.
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMDV Tân Minh Trí từ
đầu năm 2016 đến năm 2018

7
1.5.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty

- Hoạt đông của công ty gồm thương mại và dịch vụ nhưng em chỉ tập trung phân tích

chủ yếu các số liệu kinh doanh từ năm 2016 đến năm 2018 đặc biệt là mảng dịch vụ

như: giao nhận đường biển, giao nhận đường hàng không, vận tải nội địa và khai thuê

hải quan. Đây là các dịch vụ chính và đem lại nguồn thu chủ yếu cho công ty, giúp

doanh thu tăng trưởng mạnh và khẳng định chất lượng về dịch vụ trong từng đơn hàng

của công ty.


Bảng 1.1: Cơ cấu dịch vụ trong doanh thu của công ty giai đoạn 2016-2018

(Đơn vị tính: triệu VNĐ)

Năm 2017 2018 2019

Doanh Tỷ trọng Doanh Tỷ Doanh số Tỷ
số trọng trọng
(%) số (%) (%)

Dịch vụ

Dịch vụ giao 102.6 31.83% 186.6 38.83% 201.6 40.83%
nhận đường biển 68.7 21.3% 107.9 22.45% 120.8 24.2%
Dịch vụ giao
nhận đường hàng
không

Vận tải nội địa

65.8 20.4% 84.3 17.54% 101.6 15.6%
26.43% 101.7 21.16% 95.5 19.37%
Khai thuê hải

quan 85.2

Tổng cộng 322.3 100% 480.5 100% 519.5 100%

( Nguồn: phòng kế tốn của cơng ty TNHH TMDV Tân Minh Trí năm 2019)


- Dựa vào bảng 2.1. có thể thấy trong năm 2017 dịch vụ giao nhận bằng đường biển

chiếm tỷ trọng cao nhất 31.83% và chiếm tỷ trọng thấp nhất là vận tải nội địa 20.4%. Do

nhu cầu tăng mạnh về giao thương hàng hóa hiện nay, ngồi ra cơng ty ln làm việc có

uy tín, đúng hẹn, đúng giờ hồn thành thủ tục và giao hàng cho khách, tạo lòng tin với

khách hàng dẫn đến tỷ trọng vể giao nhận hàng hóa của cơng ty ln chiếm ở mức cao.

Đặc biệt, dịch vụ giao nhận bằng đường biển chiếm tỷ trọng cao nhất chủ yếu vì tính đa

8
dạng, vận chuyển được nhiều mặt hàng khác nhau với khối lượng lớn và cước phí thấp
nên thu hút sự lựa chọn của cách hàng so với các phương thức vận chuyển khác.
- Nhìn chung, vào năm 2018 cơ cấu dịch vụ của các ngành cũng khơng có nhiều biến đổi.
Tình hình doanh thu của công ty giảm do nhiều lý do khách quan, chủ yếu do nhiều biến
động của nền kinh tế trong và ngoài nước. Một số doanh nghiệp logistics có vốn đầu tư
nước ngồi nhảy vào thị trường Việt Nam, gây ra một số khó khăn cho cơng ty.
- Năm 2019, đây là một năm đầy khởi sắc của hoạt động kinh doanh, các ngành mũi nhọn
như vận tải biển, vận tải đường hàng không của công ty dần tăng mạnh so với năm 2017.
Cụ thể, doanh thu của dịch vụ giao nhận đường biển tăng từ 107.9 triệu vào năm 2018 lên
120.8 triệu vào năm 2019. Cho thấy, cơng ty dần có hướng phát triển và có lối đi đúng
đắn. Bên cạnh đó, do nền kinh tế có nhiều biến đổi mạnh. Đặc biệt nhu cầu về giao nhận
hàng hóa ở Việt Nam ngày càng cao kéo theo tình hình hoạt động của cơng ty có nhiều
khởi sắc. Đây là một tín hiệu đáng mừng.
1.5.2 Đối thủ cạnh tranh:
- Cơng ty Tân Minh Trí với nhiều năm hoạt động trong ngành. Với đội ngũ nhân viên
giỏi, sự lãnh đạo tài tình của ban giám đốc và sự gắn kết chắt chẽ giữa các phịng ban.
Ln ln đặt ra những mục tiêu nhằm hồn thiện và phát triển cơng ty trong giai đoạn

sắp tới.
- Luôn cung cấp những dịch vụ an toàn và chất lượng đến tay khách hàng, thường xuyên
trau dồi kĩ năng cho nhân viên, đào tạo nâng cao nghiệp vụ. Thường xuyên đầu tư nâng
cao cơ sở vật chất và marketing để thu hút khách hàng và cạnh tranh với các đối thủ trong
và ngoài nước. Nên được sự tin yêu từ khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ.
- Nhưng bên cạnh đó, hầu hết các doanh nghiệp logistic ở Việt Nam có quy mơ vừa và
nhỏ, cơng ty TNHH Tân Minh trí cũng vậy. Nên việc cạnh tranh trong ngành với các đối
thủ trong và ngồi nước là một điều vơ cùng khó khăn với công ty. Đặc biệt khi các
doanh nghiệp logistics có vốn đầu tư nước ngồi đang ồ ạt đổ vào thị trường Việt Nam,
tạo sức ép không hề nhỏ cho cơng ty. Ngồi ra, các đối thủ trong nước có quy mơ vừa và
nhỏ cũng cạnh tranh gây gắt và thi nhau mổ xẻ miếng bánh này. Đòi hỏi cơng ty phải có
những chính sách và định hướng rõ ràng để dìu dắt cơng ty ngày một đi lên.
1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019
- Nhờ sự nổ lực khơng ngừng của tồn thể cơng ty, sự lãnh đạo tài tình của ban giám đốc
và phó giám đốc, đã nổ lực khơng ngừng, dồn hết tâm quyết để dìu dắt cơng ty vượt qua
những khó khăn về những mặt hạn chế, cùng với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và

9
làm việc tận tình và chăm chỉ đã giúp cơng ty gặt hái được nhiều thành tựu sau nhiều năm
hoạt động. Dù quy mô của công ty chỉ ở mức vừa và nhỏ nhưng với sự nổ lực không
ngừng, giúp công ty luôn tự tin để tiến xa hơn.
- Sau đây, em sẽ đi sâu vào phân tích các số liệu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
cơng ty từ năm 2017 đến năm 2019 để thấy được những thành quả mà cơng ty có được,
cũng như những tiềm lực của công ty đối với ngành trong những giai đoạn sắp tới:

Bảng 1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018
( Đơn vị tính: triệu VNĐ)

Năm


Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Doanh thu thuần về bán hàng và 322.3 480.5 550.7
cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán 280.4 418.1 620.2
Lợi nhuận gộp 41.9 62.4 75.6
Doanh thu hoạt động tài chính 5.9 8.7 10.2

Chi phí tài chính 8.38 12.48 17.56
Chi phí bán hàng 1.06 1.85 2.00
6.3 9.36 11.42
Chi phí quản lý doanh nghiệp 32.06 47.41 54.05
2.85 3.17 4.22
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 1.63 1.87 2.01
kinh doanh
Thu nhập khác

Chi phí khác

10

-0.22 1.3 1.4

Lợi nhuận trước thuế

33.28 48.71 56.35

Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.65 9.7 11.2


Lợi nhuận sau thuế

26.63 39.01 51.8

( Nguồn: phịng kế tốn của cơng ty TNHH TMDV Tân Minh Trí năm 2019)

Về doanh thu:

- Dựa vào bảng 1.2 có thể thấy, cơng ty TNHH Tân Minh Trí đã khơng ngừng nổ lực để

hồn thiện hơn, với nhiều năm hoạt động trong ngành, với lòng nhiệt huyệt và hướng đi

rõ ràng. Doanh thu của công ty không ngừng tăng mạnh qua từng năm. Cụ thể, doanh thu

của công ty đã tăng vọt lên 480.5 triệu VNĐ vào năm 2018 so với năm 2017 và tăng

550.7 triệu vào năm 2019.

- Do nhu cầu về ngành logistics ở Việt Nam ngày càng cao, bên cạnh đó cùng với nổ lực

khơng ngừng của tồn thể cơng ty. Cơng ty Tân Minh trí dần khẳng định được uy tín

mình trong lịng khách hàng. Cho thấy sự khởi sắc khơng ngừng của công ty và giúp

công ty cạnh tranh với những đối thủ trong và ngoài nước.

Về giá vốn hàng bán:

- Giá vốn hàng bán vào năm 2017 giảm 16.7 triệu VNĐ so với năm 2016. Do các công ty


logistics có vốn đầu tư nước ngồi đang đổ bộ vào thị trường Việt Nam, địi hỏi cơng ty

phải bỏ ra một số vốn để mua thêm trang thiết bị và chi phí marketing để cạnh tranh với

các cơng ty logistics trong và ngồi nước.

Về lợi nhuận:

- Lợi nhuận của cơng ty cũng dần được khởi sắc, chủ yếu do nền kinh tế dần ổn định,

việc doanh thu tăng mạnh kéo theo lợi nhuận của công ty cũng tăng cao vào năm 2018

đạt 480.5 triệu VNĐ. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết luôn sẳn sàng

đáp ứng nhu cầu của khách hàng, ln tạo lịng tin cho khách hàng bằng cách mang đến

cho khách hàng những dịch vụ nhạnh gọn, hiệu quả , chất lượng với mức chi phí tối ưu.

Bên cạnh đó, ban lãnh đạo có những chính sách tài tình dìu dắt cơng ty ngày một phát

triển, tạo được lòng tin trong lòng khách hàng, giúp cơng ty có thể cạnh tranh với các đối

11
thủ khác. Ngoài ra, do hoạt động nhiều năm trong ngành. Công ty cũng có những kinh
nghiệm và mốt quan hệ với các đối tác như đại lý, hãng tàu,…giúp công ty dễ dàng mang
đến cho khách hàng một dịch vụ chất lượng với mức giá cạnh tranh.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1


Chương 1 là chương giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Tân Minh Trí. Cho
ta biết được quá trình hình thành của một cơng ty. Trong suốt thời gian hình thành và
phát triển, cơng ty đã trải qua nhiều khó khăn, đã vượt qua và phát triển đến thành cơng
như hiện tại. Chương 1 cịn nói tìm hiểu them về tình hình phát triển của cơng ty từ năm
2016 đến năm 2018, giúp ta hiểu rõ hơn về những mặt lợi mặt hại của công ty, và biết
được trong 2 năm đó cơng ty đã thu về được những gì. Ngồi ra, chương 1 cũng cho ta
biết về cơ cấu tổ chức bao gồm những ai, nhiệm vụ ở mỗi tổ chức như thế nào và cách
điều hành các bộ phận của công ty.


×