Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.49 MB, 110 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHÚC KHÁNH LINH

QUAN LY DAU TU XAY DUNG CO BAN TAI BAN
QUAN LY DY AN DAU TU XAY DUNG CAC CONG
TRINH NONG NGHIEP VA PHAT TRIEN NONG THON

TINH QUANG NINH

DE AN TOT NGHIEP THAC SI

HA NOI, NAM 2024

BO GIAO DUC VA DAO TAO

TRUONG DAI HQC THUONG MAI

KHUC KHANH LINH

QUAN LY DAU TU XAY DUNG CO BAN TAI BAN
QUAN LY DY AN DAU TU XAY DUNG CAC CONG
TRINH NONG NGHIEP VA PHAT TRIEN NONG THON

TINH QUANG NINH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số :8310110


ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:
GS,TS. Phạm Vũ Luận

HÀ NỘI, NĂM 2024

LOI CAM DOAN

“Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp thạc sĩ: Quản lý đầu tư xây dựng cơ ban

tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh quảng ninh” là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học độc lập và

nghiêm túc dựa trên sự cố gắng, nỗ lực của cá nhân tôi và sự hướng dẫn của GS,TS.

Phạm Vũ Luận

Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy,
không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự.

Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với các nội dung trình bày

trong đề tài này..

Hà Nội, ngày thang năm2024

Tác giả đề án

KHÚC KHÁNH LINH


LOI CAM ON

Trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề án này, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn và giúp đỡ tận tình của GS,TS. Phạm Vũ Luận và các Thầy Cô thuộc Viện đào.
tạo Sau đại học, các Thầy Cô của Trường Đại học Thương Mại.

Tôi xin chân thành cảm ơn GS,TS. Phạm Vũ Luận đã hướng dẫn khoa học

giúp tơi hồn thành đề án này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy Cô thuộc Viện đào tạo Sau
đại học cùng các thầy cô của trường Đại học Thương Mại, đã tận tình giảng dạy và

truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại đây.

Do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu thực tế và thời gian thực

hiện, nên đề án của tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Vì vậy, tơi

mong muốn nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các Thầy Cơ đề tơi hồn thiện

khả năng nghiên cứu của mình.

Lời cuối cùng, tơi xin kính chúc các Thầy Cơ nhiều sức khỏe, hạnh phúc,

thành công trong cuộc sống và công việc.

Tôi xin trân thành cảm ơn!


iii

LOI CAM DOAN
LOI CAM ON

DANH MUC BANG.

DANH MUC SO DO

TOM TAT DUNG DE AN TÓT NGHIỆP.

PHAN MO DAL 1
1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
2
1.2.1. Mục tiêu chung

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3
3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

1.3.2. Pham vi nghién cứu: 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu. 4
1.4.1. Phurong phap chon diém nghién citu 4
1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu 4
1.4.3. Phương pháp xứl thông tin và phân tích số liệu 7
1.4.4. Hé thống các chỉ tiêu phân tích 8


1.5. Kết cấu đề án 9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THUC TIEN

1.1. Cơ sở lý luật

1.1.L Các khái niệm cơ bản. 10

1.2. Nội dung của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản H

1.13. Cá ấu tổ tác động đền quản lÿ đầu tư xây dựng cơ ban 28
1.1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ban quản l dự án đầu tư xây dụng các
cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh 35

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG QUAN LY DAU TU XAY DUNG CO BAN TAI

BẠN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NƠNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NƠNG THƠN TỈNH QUẢNG NI

iv

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và nông nghiệp, phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh......................37
2.1.2. Nông nghiệp, phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh,........................ Al

2.2. Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát nơng thôn tỉnh

Quảng Ninh
43,

3.2.1. Khải quát bộ máy quản lý đầu tr xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án
đầu nư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thôn tỉnh
Quảng Ninh........ AB

3.2.2. Khái quát về tình hình đâu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu

tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Ninh ............ 46

2.3. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu

tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng.
Ninh

2.3.1. Công tác quy; hoạch xây dựng...........

2.3.2. Lập kế hoạch cơng trình đâu tư xây dựng..........................------------s--- 54

2.3.3. Lập kế hoạch phân bồ vốn đâu tư xây dựng cơ bản..........................--- 55

2.3.4. Công tác lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng cơ bản.................. 57

2.3.5. Quản lý cơng tác giải phóng mặt bằng trong hoạt động xây dựng cơ bản59
2.3.6. Quản lý chất lượng cơng trình........................---22-eeeeerrreeerer 60
2.3.7. Quản lý tiến độ thỉ cơng xây đựng......................-

2.3.8. Kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đâu tư, thanh quyết

toán các dự án đâu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước............68

2.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tạ Ban

Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát
nông thôn tỉnh Quảng Ninh.

2.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được trong công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản của Ban..................-----s2tterrrrrrerrrrrrrrrrrrrrerrree 73

2.4.2. Những tôn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tôn tại hạn chế trong
công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Ban 74

CHƯƠNG 3: KIÊN NGHỊ VỀ QUẢN LY DAU TU XAY DUN CƠ BẢN
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC C( NG TRÌNH

NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NƠNG THƠN TỈNH QUẢNG NINH 88

3.1. Quan m, mục tiêu và định hướng hồn tỉ cơng tác quản lý đầu tư

xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng

nghỉ và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh...

3.1.1. Một số quan điểm về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban 88

1.2. Mục tiêu và định hướng giải quyết cho công tác quản lý đầu tư xây dựng.
cơ bản tại Ban 88
3.2. pháp hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
Quản dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát

nông thôn tỉnh Quảng Ninh. 89
3.2.1. Tăng cường công tác quy hoạch đâu tr đồi với các cơng trình dau tư xây
dung cơ sở hạ tầng nông thôn 89

3.2.2. Hoàn thiện công tác đấu thâu, lựa chọn nhà thằu 90

3.2.3. Hồn thiện cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Quảng Ninh 93
3.3. Đề xuất kiến ngị oan thi công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh...

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

vi

DANH MUC BANG

Bảng 1.1. Bang thu thập thong tin thứ cấp......................-2-2222222-2222..rree 5

Bảng 1.2. Bảng phân bỏ số lượng mẫu điều tra..

Bảng 2.1. Tổng hợp cơng trình xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
Em 1m ............. 47

Bang 2.2. Thống kê một số cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng tiêu biểu tại Ban quản


lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2020 ~ 2022.......................-- 2222222221222... 2e 49

Bảng 2.3. Số lượng công trình xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây

dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh........... S3

Bảng 2.4. Kết quả đánh giá công tác quy hoạch xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tinh Quang
"................ÔỎ 33

Bảng 2.5. Bảng thực hiện phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tinh Quang
Ninh...................

Bảng 2.6. Đánh giá cơ chế phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn
“mm... 56

Bang 2.7. Đánh giá công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tư cơng trình xây dựng

cơ bản tại tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh........................-222:222222.2.2.222.2. 58

Bang 2.8. Kết quả chỉ đầu tư xây dựng cơ bản tại tại Ban quản lý dự án đầu tư xây.

dựng các cơng trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2020 - 2022..........


Bảng 2.9. Đánh giá công tác tạm tứng, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022.....

Bang 2.10. Tiến độ thi cơng của một số cơng trình xây dựng tiêu biều................. 65

vii

Bang 2.11. Kết quả tiến độ thi công cơng trình xây dựng cơ bản.
Bang 2.12. Các sai phạm về vốn đầu tư xây dựng xây dựng cơ bản tại Ban quản lý

dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh
Quang Ninh...
Bảng 2.13. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra.........................+-22+:-2+.-22 71

Bang 2.14. Tổng hợp cơng trình đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu

tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2020 ~ 2022......................--21212221.2..r1e. 71
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ hoạt động thanh tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nơng nghiệp và phát

triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh.......

Bảng 2.16. Đánh giá của các tác nhân vé cơ chế, chính sách

Bang 2.17. Đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan đơn vị..........................---- 82

Bảng 2.18. Đánh giá năng lực của bộ máy quản lý cơng trình đầu tư xây dựng cơ
bản tại tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát


triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh.......................-222222222222222222222272222272-222..r.e 85

viii

DANH MỤC SƠ ĐỎ.

Sơ đồ 1.1. Quá trình tác động của quản lý....................---2-222222222.. re

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Ban.

ix

TOM TAT NỘI DUNG ĐÈ ÁN TÓT NGHIỆP.

“Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
tinh Quang Ninh”, tác giả đã giải quyết cơ bản các yêu cầu đặt ra, thể hiện ở các nội

dung sau:

1. Hệ thống hoá và làm rõ thêm các vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý

đầu tư xây dựng cơ bản, về khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung của quản

lý đã tư xây dựng cơ bản. Ngồi ra, cịn có các yếu tố tác động đến quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản.
2. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá một cách tơng quan, có hệ thống thực trạng

quản lý đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2020-2022 tại Ban Quản lý dự án

đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh

Quảng Ninh; đánh giá chung về tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại

Ban, những thành tựu và kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế

và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế đó trong cơng tác quản lý đầu tư

xây dựng cơ bản của Ban.

3. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư

xây dựng cơ bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng.
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

4. Những kết luận, kiến nghị đối với Nhà nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh

nói riêng nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

PHAN MO DAU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.

Các cơng trình xây dựng cơ bản tại Việt Nam nhằm tạo ra các tài sản cố

định, do đó, việc nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị vơ cùng quan
trọng, là ưu tiên hàng đầu của quản lý nhà nước với lĩnh vực này. Tuy nhiên, công

tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thời gian qua đã bộc lộ nhiều vấn đề và vẫn


được đánh giá là yếu kém, chưa thực sự hiệu quả, thể hiện trên nhiều khía cạnh như

đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải ...Quản lý tốt đầu tư xây dựng cơ bản sẽ

đảm bảo được hiệu quả các dự án đầu tư cũng như ảnh hưởng chung tích cực tới

hiệu quả đầu tư chung của nền kinh tế

Hiện nay các hoạt động đầu tư xây dựng chịu sự điều chỉnh của khoảng 12
Luật khác nhau và rất nhiều Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ, Thủ tướng

Chính phủ, Thơng tư hướng dẫn các Bộ, ngành và hơn 20.000 tiêu chuẩn, quy

chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật từ khâu xác định chủ trương đầu tư, nhu cầu vốn
đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng và kết thúc đầu tư xây dựng đưa
dự án vào vận hành khai thác. Số lượng các văn bản quy phạm quá nhiều, nhiều nội

dung còn chưa rõ ràng, phủ hợp nên trong quá trình triển khai thực hiện cơng tác
quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng cơ bản gặp vơ vàn khó khăn, thách

thức, đặc biệt là khi tiến hành quản lý trên các phương diện mục tiêu, quy mô, tông

mức đầu tư, địa , thời gian, tiến độ thực hiện...Trong quá trình triển khai thực

hiện, vẫn chưa có sự thống nhất giữa Luật Đầu tư Cơng, Luật Đầu tư và Luật Bảo.

vệ môi trường về quy định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trong lập, thắm

định phê duyệt chủ trương đầu tư dẫn đến vướng mắc trong quá trình triển khai các
dự án đầu tư, nhất A là đối với các dự án có quy mơ lớn, dự án quan trọng q gia.


Các quy định về đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư cịn mâu thuẫn, bất đồng

giữa Luật Đầu tư cơng và Luật Đất đai là nguyên nhân một số dự án đầu tư công
liên quan đến hạ tầng giao thông bị đội vốn khi khơng ước tính đúng các kinh phí
liên quan đến đất đai, giải phóng mặt bằng trong giai đoạn phê duyệt chủ trương

đầu tư, đầu tư dàn trải dẫn đến tiến độ chậm. Trình độ năng lực của các đối tượng

quản lý nhà nước còn hạn chế dẫn đến chất lượng cơng trình bị hạn chế.

Những năm gần đây, cùng với các địa phương trên cả nước phong trào xây
dựng nông thôn mới tại tỉnh Quảng Ninh phát triển mạnh mẽ. Hòa chung với khí thé

đó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong những năm vừa qua đã đầu tư xây dựng

nhiều dự án công trình thủy lợi như hồ chứa nước, đập tràn, tràn xả lũ, cống tiêu

thoát nước, khu neo đậu cảng cá và các cơng trình đê điều, đặc biệt là các cơng trình
giao thơng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng cải thiện môi

trường xã hội, nâng cao chất lượng đời sống cho nhân dân. Q trình thực hiện quản
lý đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các

cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều thành

cơng tuy nhiên vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết như: đầu tư
thiếu đồng bộ, quá trình thi cơng cịn chậm, cơng tác thanh tra giám sát chưa thực
sự hiệu quả....Để tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình xây


dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh địi hỏi có sự nghiên cứu tồn diện trên nhiều
phương diện.

'Với mục tiêu góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước với các dự án

đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng

nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài

"Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng

trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh"
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh

Quảng Ninh; từ đó đề x các giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dung

cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát

triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

~ Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây

dựng cơ bản;


- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh
Quảng Ninh;

~ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ ban tai Ban

quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Quảng Ninh;

- Dé xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực quản lý đầu tư xây dựng cơ

bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Là hoạt động quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn

tỉnh Quảng Ninh (bao gồm các khâu chuẩn bị dự án, triển khai thực hiện dự án,

kiểm tra, giám sát đánh giá dự án),
1.3.2. Pham vi nghién cứu

- Véngi dung:

Tập trung làm rõ công tác quản lý nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn


ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng

nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh với các công tác quản lý gồm

Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc, khối lượng công việc, chất lượng xây

dựng, tiến độ thực hiện, chỉ phí đầu tư xây dựng, an tồn trong thi cơng xây dựng,
bảo vệ môi trường trong xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng, quản

lý rủi ro, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình

-_ Về không gian:

Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng

trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Ninh và các sở, ban, ngành có.
liên quan như: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Giao thơng vận tải, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước, Trung tâm phát triển Quỹ đất nơi có dự án xây dựng cơ
bản mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh làm chủ đầu tư.

-_ Về thời gian:

+ Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập từ năm 2020 - 2022

+ Số liệu sơ cấp có được thông qua điều tra, khảo sát năm 2023.

14. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu


Để phục vụ cho việc nghiên cứu một số nội dụng chuyên sâu về Quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng

trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, tôi đã chọn điềm
nghiên cứu là 03 dự án ở 03 địa phương (huyện Cô Tô, thị xã Quảng Yên, huyện
Tiên n) đại diện cho nhóm cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn, Cụ

thể như sau:

~ Hồ chứa nước C22 xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô. Địa điểm xây dựng huyện

Cô Tô.

- Cai tạo, nâng cấp các tuyến kênh tiêu chính, kết hợp xử lý môi trường khu

vực Hà Bắc trên địa bàn thị xã Quảng Yên. Địa điềm xây dựng thị xã Quảng Yên.

~ Cải tạo, nâng cấp vị trí xung yếu đê Đồng Rui, xã Đồng Rui, huyện Tiên

'Yên, tỉnh Quảng Ninh. Địa điểm xây dựng huyện Tiên Yên.

~ Phỏng vấn đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến cơng tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Xây dựng, sở

Giao thông vận tải, Sở Nơng nghiệp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Trung tâm
phát triển Quỹ đất nơi có dự án xây dựng cơ bản mà Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh làm chủ

đầu tư.


- Phỏng vấn đại diện 10 nhà thầu: nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn xây

dựng tham gia các dự án trên.

~ Phỏng vấn tại các huyện/thành phó và xã nơi có thực hiện các dự án trên.

1.4.2.. Phương pháp thu thập số liệu

s* Dữ liệu thứ cấp

Thu thập các báo cáo kết quả triển khai các cơng trình trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2020 - 2022 như: Các báo cáo giám sát đánh giá thực
hi đầu tư hàng năm của các cơng trình, các báo cáo tông kết kinh tế - xã hội các

năm 2020 dén 2022...vé tinh hinh xay dung co ban tai dia ban, sé Iwong dự án triển

khai, số vốn đầu tư, kết quả thực hiện.

Các dữ liệu này thu thập tại các sở, phòng, ban, đơn vị liên quan ở tỉnh,

huyện/thành phố, xã/phường. thông tin thứ cấp Phương pháp
thu thập thu thập
Bảng 1.1. Bảng thu thập

TT | Thông tin thu thập Nguồn.

Cơ sở lý luận, thực tiễn ở | Sách, báo, luận án, luận Tra cứu và chon loc

trong nước và thế giới _ | văn, Internet có liên quan thông tin


Số liệu về đặc điểm địa Bản thống kê của các š ¬
Tổng hợp từ các báo
2_ | bàn nghiên cứu: điều kiện | phòng ban liên quan và tư |_ ` Ö TM PT

cáo tông kết cuối năm
tự nhiên, kinh tế- xã hội. | các xã/phường/thị tran

¬ ge Bản thống kê của các sở, | „. ¬
3 Số liệu các dự án XDCB | ` ọ `.” | Tổng hợp từ các báo
trên địa bản tỉnh phòng ban liên quan và tư
các xã, phường, thi tran cáo tổng kết cuối năm.

Tổng hợp từ các báo

Số liệu về tình hình thực | Bản thống kê của các sở, | cáo tông kết cuối năm

4. | hiện đầu tư xây dựng cơ | phòng ban liên quan và từ | và Các báo cáo giám.
bản trên địa bản tỉnh các xã, phường thị trấn _ | sát đánh giá thực hiện

đầu tư

ok ke „_ | Các yếu tố về chính sách
Các yếu tố ảnh hưởnđếgn | ` TU ¬
pháp luật, các yếu tố về |_ Các nghiên cứu có
5 | q trình quản lý đầu tư bộ máy QLNN, các yếu tố trước
XDCB trén dia ban tỉnh về đối tượng QLNN.

s* Dữ liệu sơ cấp


Các dữ liệu này thu thập từ các cán bộ lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Ninh và
các thành phố/thị xã/huyện được chọn làm điểm nghiên cứu; các Sở/phịng: Tài
chính, Kế hoạch, Kho bạc nhà nước, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Ninh, các đơn vị tham gia thực hiện các dự án trên địa

bàn tỉnh, thành phố/thị xã/huyện.

Các dữ liệu này được thu thập bằng cách: điều tra phỏng vấn ngẫu nhiên các

cán bộ tham gia quản lý nhà nước lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình thuộc các sở

phịng ban của tỉnh và ip huyện, các cán bộ phụ trách giao thông - xây dựng của

các xã/phường/thị trấn điều tra số liệu... và người đại diện đơn vị quản lý và sử
dụng sau khi kết thúc dự án.

- Phỏng vấn cán bộ quản lý Nhà nước.

~ Các đơn vị, nhà thầu triển khai thực hiện dự án

~ Người dân hưởng lợi từ dự án: người dân ở 03 thành phó, thị xã, huyện nơi

có 03 nhóm cơng trình trọng điểm. Mỗi địa bàn chọn 30 người dân, tông số dự kiến

khảo sát 90 người dân.

~ Các đơn vị quản lý sử dụng sau khi kết thúc dự án

Biểu mẫu phiếu điều tra được xây dựng với một số nội dung như sau:


Bao gồm các dữ liệu về thông tin cơ bản của dự án, về số liệu chất lượng, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, những khó khăn, thuận lợi thực hiện dự án, các kiến nghị,

ý kiến đóng góp... Nội dung điều tra phỏng vấn được chuẩn bị sẵn với các bộ phiếu

được thiết kế dưới dạng câu hỏi mở cho từng đối tượng điều tra:

Bộ phiếu 1: Điều tra cán bộ các Sở ngành, lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Ninh

và các huyện lựa chọn làm điểm nghiên cứu, các sở, phòng chức năng và UBND.
các xã/phường/thị trắn (chủ đầu tư): Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện;
Trách nhiệm, vai trị những khó khăn vướng mắc trong q trình tổ chức thực hiện.

Công tác quy hoạch quản lý và vận động nhân dân; Những đề xuất giải pháp tang
cường quản lý dư án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.

Bộ phiếu 2: Điều tra các đơn vị đang triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây.

dựng cơ bản: Nhiệm vụ, lợi ích khi tham gia xây dựng; Những khó khăn vướng mắc.

trong q trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; Những khuyến nghị đề
xuất của Doanh nghiệp.

Bộ phiếu 3: Điều tra cán bộ xã/phường/(thị trấn, trưởng thơn, trưởng xóm về

nội dung: tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn; đánh giá

của người dân về công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; lợi ích, tồn tại

của dự án.


Bang 1.2. Bảng phân bỗ số lượng mẫu điều tra

STT Đơn vị điều tra Số lượng mẫu

1 Đại diện các cơ quanQLNN. z4

1 Đại diện các Sở ngành có liên quan 4

2 __ Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh 2

3. Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Ninh 5

4. Sở Nông nghiệp và PTNT 3

5 _ SởTải chính 3

6 Kho bạc Nhà nước tỉnh 3

7. UBND các huyện“thành phố 3

" j thi công xây dựng, các đơn vị tư vấn 20

1 Cán bộ lãnh đạo, quản lý 4

2 __ Cán bộ chun mơn, kế tốn tài chính §

3. Chỉ huy trưởng cơng trình 4

4 Tư vấn trưởng cơng trình 4


HI - Đối tượng thụ hưởng 90

1 Đơn vị sử dụng, người dân hưởng lợi 90

Tổng số mẫu: 133

1.4.3. Phương pháp xử lý thơng tin và phân tích số

Thống kê mô tá: Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp sử dụng các
chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình dựa trên việc phân chia tổng thể

nghiên cứu thành các nhóm khác nhau dựa trên một tiêu thức, tiêu chí nào đó để

phân tích theo hướng mơ tả kỹ, sâu sắc thực trạng vấn đề.

Dé phan tích các thơng tin có được chúng tơi dự kiến sử dụng phương pháp

thống kê mô tả để để tính tốn các chỉ tiêu về sản xuất, phân tích những thuận lợi và
khó khăn trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân

sách Nhà nước.

Phương pháp thống kê so sánh: Trên cơ sở các chỉ tiêu đã được tính tốn để
đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ
bản đề tài tiến hành so sánh các chỉ tiêu tương ứng. Phương pháp nhằm so sánh việc
triển khai thực hiện các nguồn vốn so với kế hoạch đề ra như thế nào. Từ đó thấy
được những mặt thuận lợi và khó khăn làm cơ sở đề xuất giải pháp tăng cường quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự


án đầu tư xây dựng các cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn tinh Quang
Ninh.

1.4.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

+ Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cơng tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư

xây dựng

~ Tiến độ thực hiện theo yêu cầu đặt ra.

~ Những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

- Kiến nghị đề xuất trong công tác giải phóng mặt bằng.

+> Nhom chi tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản ly lập dự án đầu tư xây dựng

- Công tác khảo sát thiết kế: Yêu cầu về các thông số, số liệu.

- Công việc thiết kế cơ sở: Yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế, số lượng và chất lượng.

- Số lượng Các hỗ sơ, tài liệu của dự án như các văn bản pháp lý, hợp đồng..

- Số lượng dự án DTXCB, tông mức đầu tư dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách

nhà nước được phê duyệt qua các năm.

~ Thời gian thực hiện công tác lập dự án.
++ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản lý và lựa chọn nhà thầu trong hoạt


động xây dựng cơ bản

~ Công tác mời thầu thực hiện theo đúng quy định của nhà nước.

- Tổ chức đầu thầu.

- Chất lượng hồ sơ, năng lực của các nhà thầu tham gia.

~ Thâm tra, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của các đơn vị có liên quan đến
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

+> Nhom chi tigu phản ánh công tác quản ly thi công xây dựng trong hoạt động

xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Các chỉ tiêu về quản lý chất lượng cơng trình.
- Tiến độ thi công xây dựng công trình.
- Khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình.

~ An tồn lao động trên cơng trường xây dựng.
+ Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơ bản

- Chỉ tiêu nguồn vốn cấp cho dự án.
- Công tác tạm ứng, thanh toán, quyết toán.

1⁄5. Két cau dé an

Đê án gầm 3 chương:

CHUONG 1: Co sé ly luận và thực tiễn
CHƯƠNG 2: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại

dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
tinh Quang Ninh
CHƯƠNG 3: Kiến nghị về quản lý đầu tư xây dựng co’ ban t: i Ban Quin
lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát t nông thôn

tinh Quang Ninh


×