Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vật lí của học sinh trong dạy học chủ đề “lực và chuyển động” vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN NAM

XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬT LÍ
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG” - VẬT LÍ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN NAM

XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬT LÍ
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG” - VẬT LÍ 10

Ngành: Lý luận & Phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Cao Tiến Khoa

THÁI NGUYÊN - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực
Vật lí của học sinh trong dạy học chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10” là cơng
trình do chính tơi nghiên cứu. Các số liệu, kết quả nghiên cứu và những kết
luận của luận văn này chưa được cơng bố trong bất kì một cơng trình nghiên
cứu nào.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Văn Nam

i

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này khơng chỉ có cơng sức của riêng tơi
mà tơi cịn nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè
và người thân.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban chủ nhiệm cùng các thầy cơ khoa Vật
lí, phịng Đào tạo Sau đại học, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong chuyên ngành Lý luận
và Phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên,
đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và tạo điều kiện cho tơi hồn thành
luận văn.

Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Cao Tiến Khoa

đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu trong suất thời gian
nghiên cứu và thực hiện luận văn.

Tôi cũng xin trân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cơ trong tổ Vật
lí, cùng các em học sinh trường THPT Trần Nhân Tông, tỉnh Nam Định đã
nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình
nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm.

Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn.

Dù đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi các thiếu sót, tơi
mong được sự góp ý của q thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.

Thái Nguyên, tháng 8 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Văn Nam

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...............................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3
3. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG
BỘ CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
Ở TRƯỜNG THPT......................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về kiểm tra đánh giá...........................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ...........................................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam............................................................................6
1.2. Một số vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục ....................................7
1.2.1. Kiểm tra ...............................................................................................................7
1.2.2. Đánh giá ...............................................................................................................7
1.2.3. Các loại hình đánh giá .........................................................................................8
1.3. Đánh giá năng lực học sinh.....................................................................................9
1.3.1. Khái niệm năng lực..............................................................................................9
1.3.2. Cấu trúc của năng lực ..........................................................................................9
1.3.3. Năng lực vật lí....................................................................................................10
1.3.4. Đánh giá theo năng lực ......................................................................................14
1.4. Sử dụng hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học Vật lí ở THPT .....15
1.4.1. Đánh giá thường xuyên (Đánh giá quá trình) ....................................................15
1.4.2. Đánh giá định kì.................................................................................................16

iii

1.5. Thực trạng vấn đề xây dựng và sử dụng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng
lực vật lí trong dạy học ở trường THPT hiện nay.............................................16


1.5.1. Mục đích, nội dung, thời gian, địa điểm và đối tượng khảo sát ........................16
1.5.2. Phương pháp khảo sát........................................................................................17
1.5.3. Kết quả khảo sát thực trạng vấn đề xây dựng và sử dụng bộ công cụ kiểm

tra, đánh giá năng lực học sinh trong dạy học môn Vật lí ở trường THPT
hiện nay.............................................................................................................18
1.6. Kết luận chương 1.................................................................................................26
Chương 2: XÂY DỰNG BỘ CƠNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC VẬT LÍ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “LỰC VÀ CHUYỂN ĐỘNG” -
VẬT LÍ 10...................................................................................................................27
2.1. Tổng quan về chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10 Chương trình giáo
dục phổ thông 2018...........................................................................................27
2.2. Xây dựng bộ cơng cụ đánh giá năng lực vật lí chủ đề “Lực và chuyển động”
- Vật lí 10 ..........................................................................................................28
2.2.1. Câu hỏi ...............................................................................................................28
2.2.2. Bài tập đánh giá năng lực vật lí .........................................................................32
2.2.3. Sản phẩm học tập...............................................................................................41
2.2.4. Bảng kiểm ..........................................................................................................42
2.2.5. Thang đánh giá...................................................................................................43
2.2.6. Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubrics)..............................................................43
2.2.7. Đề kiểm tra........................................................................................................46
2.3. Định hướng sử dụng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLVL của HS trong dạy
học chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10 ..................................................51
2.3.1. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học có sử dụng cơng cụ kiểm tra, đánh giá
NLVL trong dạy học chủ đề “ Lực và chuyển động” - Vật lí 10 .....................51
2.3.2. Tiến trình dạy học có sử dụng công cụ kiểm tra, đánh giá NLVL trong dạy
học chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10 ..................................................54
2.4. Kết luận chương 2.................................................................................................72
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................73

3.1. Khảo nghiệm sư phạm ..........................................................................................73
3.2. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................74
3.2.1. Mục đích ............................................................................................................74
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm........................................................................74

iv

3.3. Đối tượng, thời gian và địa điểm tiến hành thực nghiệm sư phạm ......................74
3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .....................................................................74
3.4.1. Phương pháp điều tra .........................................................................................74
3.4.2. Phương pháp thống kê toán học ........................................................................75
3.4.3. Xây dựng phương thức và tiêu chí đánh giá......................................................75
3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm...........................................................................76
3.6. Nội dung thực nghiệm sư phạm............................................................................77
3.6.1. Tài liệu thực nghiệm sư phạm ...........................................................................77
3.6.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm.........................................................................77
3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................77
3.7.1. Phân tích định lượng kết quả trước thực nghiệm sư phạm................................77
3.7.2. Phân tích kết định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm ...................................78
3.7.3. Kết quả phân tích định tính sau khi thực nghiệm sư phạm ...............................80
3.8. Kết luận chương 3.................................................................................................82
KẾT LUẬN.................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84
PHỤ LỤC........................................................................................................................

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

TT Chữ viết tắt Ý nghĩa


1 ĐC Đối chứng

2 ĐG Đánh giá

3 ĐGTX Đánh giá thường xuyên

4 GV Giáo viên

5 HS Học sinh

6 KHTN Khoa học tự nhiên

7 KQHT Kết quả học tập

8 KT Kiểm tra

9 KTĐG Kiểm tra đánh giá

10 KTĐK Kiểm tra định kì

11 KTTX Kiểm tra thường xuyên

12 KWLH K (What we Know); W (What we Want to learn); L (What

we Learned); H (How can we learn more)

13 NL Năng lực

14 NLVL Năng lực vật lí


15 QTDH Quá trình dạy học

16 SGK Sách giáo khoa

17 THCS Trung học cơ sở

18 THPT Trung học phổ thông

19 TNg Thực nghiệm

20 TNSP Thực nghiệm sư phạm

iv

Bảng 1.1. DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.2. Khảo sát mức độ nhận thức của GV về tầm quan trọng của kiểm
tra, đánh giá NLVL của HS ở các trường THPT hiện nay...................18
Bảng 1.3. Ý kiến của GV về tác dụng của kiểm tra, đánh giá NLVL trong
dạy học ở trường THPT hiện nay.........................................................18
Bảng 1.4. Thực trạng mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá NLVL của học
sinh trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay .............................19
Bảng 1.5. Thực trạng sử dụng phương pháp kiểm tra, đánh giá NLVL ở
trường THPT hiện nay .........................................................................19
Bảng 1.6. Thực trạng sử dụng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá NLVL của HS ở
các trường THPT hiện nay ...................................................................20
Bảng 1.7. Khảo sát những khó khăn của GV trong quá trình kiểm tra, đánh
giá NLVL của HS trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay.......20
Bảng 1.8. Khảo sát HS về thực trạng về kiểm tra, đánh giá NLVL của GV

trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay .....................................21
Bảng 1.9. Khảo sát hình thức GV sử dụng trong kiểm tra, đánh giá NLVL
của HS trong dạy học Vật lí hiện nay ..................................................22
Bảng 1.10. Khảo sát những khó khăn của HS trong quá trình kiểm tra, đánh
giá NLVL của HS trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay.......23
Bảng 2.1. Ý kiến của HS về sự cần thiết của một số yếu tố đối với kiểm tra,
Bảng 2.2. đánh giá NLVL trong dạy học Vật lí ở trường THPT hiện nay...........24
Bảng 2.3. Phiếu KWLH dạy bài “Một số lực thường gặp”..................................31
Phiếu KWLH dạy bài “Một số lực thường gặp”..................................32
Bảng 2.4. Bảng tiêu chí đánh giá NLVL của học sinh thơng qua sản phẩm
Bảng 2.5. học tập ..................................................................................................41
Bảng 2.6. Bảng kiểm đánh giá NLVL trong hoạt động nhóm .............................42
Bảng 2.7. Thang đánh giá NLVL trong dạy bài “Lực và gia tốc” .......................43
Bảng 2.8. Cấu trúc chung phiếu đánh giá theo tiêu chí ........................................44
Bảng 3.1. Mô tả đánh giá theo yêu cầu cần đạt của chủ đề “Một số lực thường gặp” ...51
Bảng mô tả các giai đoạn dạy học gắn với đánh giá NLVL ................54
Bảng 3.2. Ý kiến đánh giá của giáo viên về tính khả thi của bộ công cụ kiểm
Bảng 3.3. tra, đánh giá NLVL ..............................................................................73
Kết quả học tập của HS nhóm TN và nhóm ĐC trước TNSP..............77
Kết quả học tập của HS nhóm TN và nhóm ĐC sau TNSP.................78

v

Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TNg và nhóm
ĐC sau TNSP .......................................................................................78
Bảng 3.5. Khảo sát mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia quá trình quá
trình kiểm tra, đánh giá NLVL.............................................................80
Bảng 3.6. Tác dụng của việc sử dụng công cụ kiểm tra, đánh giá NLVL............81
Bảng 3.7. Những khó khăn của học sinh gặp phải khi tiến hành kiểm tra,
đánh giá NLVL ....................................................................................81


vi

Hình DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Phẩm chất và 10 năng lực cốt lõi học sinh cần đạt được .....................14
Hình 1.2. Đánh giá theo năng lực.........................................................................15

Sơ đồ Các hình thức kiểm tra, đánh giá ...........................................................7
Cấu trúc năng lực trong giáo dục.........................................................10
Sơ đồ 1.1. Quy trình thiết kế đề kiểm tra ..............................................................46
Sơ đồ 1.2. Quy trình thiết kế tiến trình dạy học....................................................51
Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành thực nghiệm .........................................................76
Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ 3.1.

Biểu đồ Đa giác đồ về NLVL của nhóm TNg và ĐC trước thực
nghiệm sư phạm .................................................................................78
Biểu đồ 3.1. Đường phân phối tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TNg và
nhóm ĐC sau TNSP .............................................................................79
Biểu đồ 3.2.

vi

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề đổi mới giáo dục, đặc biệt là đổi mới trong công
tác kiểm tra đánh giá đang được Đảng, Nhà nước, toàn ngành Giáo dục và toàn xã hội
quan tâm. Điều này đã được thể hiện rất rõ thông qua các Nghị quyết, Chỉ thị của

Đảng và Nhà nước. Theo Nghị quyết Số: 29-NQ/TW “Về đổi mới căn bản, toàn diện
Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” [7], trong đó có
nội dung: “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết
quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và
cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá
trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với
tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của
xã hội” [4].

Chương trình giáo dục phổ thông 2018 bắt đầu được thực hiện, với đặc điểm
của chương trình “Bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội
dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức,
trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn
đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hố dần ở các lớp
học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ
động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu
giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó” [4].

Từ 2022, các môn học bậc trung học phổ thông (THPT) được triển khai thực
hiện đối với lớp 10, để thực hiện tốt chương trình yêu cầu có sự chuẩn bị đồng bộ của
giáo viên (GV) trong các nhiệm vụ [3]:

Thứ nhất, giáo viên nắm vững Chương trình giáo dục phổ thông 2018 về quan
điểm xây dựng, mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục
và kiểm tra đánh giá của chương trình tổng thể [3].

Thứ hai, đối với mơn Vật lí trong chương trình THPT là mơn khoa học nghiên
cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của vật chất và tương tác giữa

chúng. Trong chương trình mơn Vật lí ở trường phổ thơng, giáo dục Vật lí được
thực hiện ở ba cấp học với các mức độ khác nhau, ở trường THPT giáo dục Vật lí là
giai đoạn định hướng nghề nghiệp, học sinh (HS) được lựa chọn mơn Vật lí theo
nguyện vọng và phù hợp với nghề nghiệp của bản thân. Chương trình mơn Vật lí

1

được xây dựng dựa trên quan điểm đầy đủ của Chương trình tổng thể. Tuy nhiên do
đặc thù của mơn Vật lí đã nhấn mạnh vào một số quan điểm trong chương trình tổng
thể như: Kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành và mặt khác, tiếp
thu kinh nghiệm xây dựng chương trình mơn học của các nước có nền giáo dục tiên
tiến trên thế giới; chú trọng bản chất, ý nghĩa vật lí của các đối tượng, đề cao tính
thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về toán học; xây dựng theo hướng mở, thể hiện
ở việc không quy định chi tiết về nội dung dạy học mà chỉ quy định những yêu cầu
HS cần đạt; các phương pháp giáo dục của mơn Vật lí góp phần phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo của người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực vật
lí cũng như góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực chung được
quy định trong Chương trình tổng thể [3].

Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá (KTĐG) theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực của người học là xu hướng tất yếu và không thể thiếu trong
đổi mới giáo dục hiện nay. Đổi mới KTĐG là một khâu quan trọng trong quá trình
đổi mới tổ chức dạy học gồm: Xây dựng kế hoạch bài học, tổ chức dạy và học,
KTĐG kết quả học tập. Đổi mới giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học, phát
huy các năng lực, phẩm chất cần thiết cho học sinh, đáp ứng thời kì hội nhập thế giới,
cách mạng cơng nghệ 4.0. Trong đó đổi mới KTĐG đóng vai trị quan trọng trong
việc đảm bảo tính hiệu quả của đổi mới giáo dục. KTĐG là công cụ quan trọng, chủ
yếu để xác định năng lực, phẩm chất của người học giúp điều chỉnh quá trình dạy và
học. Hiện nay chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo hướng tiếp
cận năng lực học sinh, tức là xuất phát từ các năng lực của mỗi học sinh cần có trong

cuộc sống và kết quả cuối cùng phải đạt được các năng lực đó. Theo đó nội dung và
phương pháp KTĐG đều phải hướng tới mục tiêu phát triển năng lực HS.

Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ra đời, địi hỏi phải có sự đồng bộ giữa
phương pháp dạy học và KTĐG, kiểm tra phải đánh giá được sự phát triển năng lực
của người học. Đây là vấn đề mới đối với giáo dục của Việt Nam có nhiều câu hỏi đặt
ra cho giáo dục nước nhà như: phương pháp dạy học, phương pháp KTĐG, và công
cụ KTĐG như thế nào để phát triển được năng lực người học.

Để khắc phục một số hạn chế của KTĐG hiện nay, trong KTĐG năng lực học
sinh trong dạy học mơn Vật lí ở THPT việc xây dựng các tiêu chí và bộ cơng cụ đánh
giá là cần thiết và cụ thể hoá theo từng trường hợp cụ thể..

Chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí lớp 10 chương trình giáo dục phổ thông
2018, giúp HS nhận biết được các dạng chuyển động, chuyển động có gia tốc từ các
mơ tả về độ dịch chuyển theo thời gian. Chủ đề được phát triển trên cơ sở thực hiện

2

chương trình Khoa học tự nhiên ở THCS học sinh đã biết một vật khi chuyển động
biến đổi thì chịu tác dụng lực lên vật đó. Từ các kiến thức đã biết là cơ sở kết nối với
kết quả thí nghiệm, rút ra được mối liên hệ giữa gia tốc, lực và khối lượng. Từ mối
quan hệ gia tốc, lực và khối lượng vận dụng tìm hiểu các lực thường gặp, tìm lại các
định luật Niuton về chuyển động. Tiếp đó, lại sử dụng các định luật của Newton tác
dụng của lực lên chất lỏng trong một số trường hợp. Từ vị trí, đặc điểm của chủ đề
“Lực và chuyển động” trong nội dung chương trình vật lí 2018, khi tổ chức dạy và
học chủ đề này, giáo viên sẽ có nhiều cơ hội để bồi dưỡng năng lực vật lí cho học
sinh, từ đó thực hiện được mục tiêu giáo dục. Mục tiêu giáo dục đòi hỏi một trong
những định hướng đổi mới phương pháp dạy học vật lí là phải làm cho HS có ý thức
và biết cách vận dụng các kiến thức vật lí vào thực tiễn đời sống nhằm nâng cao chất

lượng cuộc sống. Trong bối cảnh như vậy, với mong muốn giúp HS được khơi gợi và
bồi dưỡng các năng lực vật lí (NLVL) chúng tôi đã chọn tên đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sĩ là “Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vật lí của học sinh trong dạy
học chủ đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10” để nghiên cứu với hy vọng nâng cao
chất lượng KTĐG trong dạy học mơn Vật lí nói riêng và nâng cao chất lượng giáo
dục nói chung, góp phần đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất quy trình, phương pháp và xây dựng được bộ cơng cụ đánh giá NLVL
trong dạy học chủ đề “Lực và chuyển động”- Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng và phát triển
năng lực vật lí trong dạy học ở trường THPT.
3. Giả thuyết nghiên cứu

Nếu xây dựng và sử dụng bộ cơng cụ tiêu chí đánh giá NLVL trong dạy học chủ đề
“Lực và chuyển động”-Vật lí 10 thì sẽ đánh giá định lượng được NLVL của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Điều tra thực trạng hoạt động sử dụng tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá năng lực
HS trong dạy học mơn Vật lí ở trường THPT hiện nay.

Hệ thống hoá được lí luận về KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh.

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực trong dạy học Vật lí ở THPT.
Xây dựng quy trình và các biện pháp thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVL trong
dạy học chủ đề “Lực và chuyển động”-Vật lí 10.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường trung học phổ thông để đánh giá hiệu
quả của đề tài.

3


5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá trong dạy học Vật lí ở THPT.
- Quy trình và biện pháp thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVL trong dạy học chủ

đề “Lực và chuyển động”-Vật lí 10.
* Phạm vi nghiên cứu
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá trong dạy học Vật lí ở THPT.
- Quy trình và biện pháp thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVL trong dạy học chủ

đề “Lực và chuyển động” - Vật lí 10.
- Địa bàn tỉnh Nam Định, được tiến hành tại một số lớp ở các trường THPT

trong huyện Nghĩa Hưng.
6. Phương pháp nghiên cứu

* Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Đề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích và tổng hợp các tài liệu về giáo dục học,
tâm lí học đồng thời kết hợp các phương pháp dạy học tích cực, chương trình, sách
giáo khoa (SGK) Vật lí 10, tài liệu tập huấn mơ đun 3 và các tài liệu có liên quan
phục vụ nghiên cứu.
Nghiên cứu các tài liệu lí luận về KTĐG, cơng cụ đánh giá theo định hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước và các quyết định,
chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới giáo dục phổ thông; KTĐG
theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Nghiên cứu các sách, báo, luận án, tạp chí chun ngành trong và ngoài nước có
liên quan.
* Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra bằng phiếu hỏi nhằm tìm hiểu về thực trạng việc KTĐG và sử dụng
bộ công cụ đánh giá năng lực học sinh hiện nay, từ đó đề xuất các biện pháp xây
dựng các tiêu chí đánh giá và bộ cơng cụ KTĐG NLVL trong dạy học chủ đề ”Lực và
chuyển động” -Vật lí 10.
- Thăm lớp, dự giờ, trao đổi ý kiến với GV, HS
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Sử dụng các biện pháp đã đề xuất vào dạy học nhằm kiểm nghiệm tính khả thi
và hiệu quả của đề tài.
Tiến hành thực nghiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh khối 10 ở một số
trường THPT trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.

4

* Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, đưa ra những kết quả, phân tích
định tính, định lượng từ đó rút ra kết luận của đề tài.
Dùng phần mềm Excel để xử lý kết quả điều tra và kết quả thực nghiệm sư phạm.
7. Cấu trúc luận văn
Dự kiến cấu trúc luận văn gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham
khảo, luận văn được chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng bộ công cụ kiểm tra
đánh giá trong dạy học vật lí ở trường trung học phổ thơng.
Chương 2: Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực vật lí trong dạy
học chủ đề “Lực và chuyển động”-Vật lí 10.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG THPT

1.1. Tổng quan nghiên cứu về kiểm tra đánh giá
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới

Nghiên cứu về KTĐG trong lĩnh vực giáo dục dưới góc độ chung nhất và nhấn
mạnh vào giá trị C.E. Beeby (1997) đã đưa ra định nghĩa “ Đánh giá là sự thu thập và
lý giải một cách có hệ thống những bằng chứng dẫn tới sự phán xét về giá trị theo
quan điểm hành động” [22] hay theo Phil Race (2015) ông cho rằng, đánh giá là một
nhiệm vụ trọng tâm của việc giảng dạy và chương trình giảng dạy. Nó định hình một
cách mạnh mẽ cách HS học và những gì HS đạt được. Khi xây dựng bộ công cụ đánh
giá và phản hồi Phil Race đã tập trung phân tích các ưu điểm, hạn chế, quy trình thiết
kế cơng cụ cho từng loại hình thức đánh giá [23].
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam

Ở Việt Nam những năm gần đây có nhiều tác giả đã nghiên cứu về đổi mới nội
dung, phương pháp, hình thức KTĐG và xây dựng bộ công cụ KTĐG kết quả học tập
(KQHT) của HS như luận án tiến sĩ của Nguyễn Đăng Nhật “ Kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập theo hướng phát triển năng lực trong dạy học Vật lí 10 Trung học phổ thơng”
[17]; Giáo trình KTĐG trong giáo dục của nhóm tác giả Nguyễn Cơng Khanh và Đào
Thị Oanh [15]; Đánh giá năng lực, phẩm chất HS theo Chương trình giáo dục phổ thơng
2018 của nhóm tác giả Trịnh Thuý Giang, Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Nam
Phương, Nguyễn Đức Sơn, Nguyễn Thị Thanh Trà, Trần Bá Trình [11]; Đánh giá đo
lường kết quả học tập của tác giả Trần Thị Tuyết Oanh [18];…Các tác giả đều đưa ra các
nghiên cứu về nội dung, phương pháp và công cụ đánh giá năng lực HS.

Ngay những năm đầu của thế kỉ thứ XXI ở nước ta, hoạt động đổi mới đánh giá
trong giáo dục phát triển rất mạnh. Để đáp ứng nhu cầu của xã hội cần có một cơ
quan chuyên trách về đánh giá trong giáo dục thì Bộ Giáo dục đã cho ra đời Cục
Khảo thí và Kiểm định chất lượng, ngồi ra rất nhiều các trường đại học và viện

nghiên cứu đã thành lập trung tâm đánh giá chất lượng. Đã có rất nhiều cơng trình
chung về lý luận KTĐG và đã được áp dụng ở mọi cấp học.

Theo ThS Bùi Hiền Thục “ KTĐG là cơng đoạn quyết định chất lượng của q
trình giảng dạy và học tập. Đối với GV, KTĐG giúp GV biết được chất lượng của
quá trình giảng dạy và học tập. Đối với nhà quản lí, KTĐG giúp họ điều chỉnh
chương trình đào tạo, tổ chức giảng dạy và học tập cũng như ra những quyết định về

6

đánh giá về KQHT của người học chính xác và đáng tin cậy. Việc đổi mới KTĐG là
để đáp ứng bốn trụ cột của một nền giáo dục: Học để biết, học để làm, học để làm
người, và học để chung sống theo khuyến nghị của UNESCO” [21].
1.2. Một số vấn đề chung về kiểm tra, đánh giá trong giáo dục
1.2.1. Kiểm tra

Theo Từ điển Tiếng Việt của Hồng Phê: "Kiểm tra là hình thức đánh giá kết
quả học tập có tác dụng củng cố, ơn tập hệ thống hóa tri thức nhằm kích thích sự học
tập của học sinh'' [19].

CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA

KT thường xuyên KT định kì KT tổng kết

* Mục đích của kiểm tra thường *Kiểm tra định kỳ thường được * Hình thức kiểm tra tổng
xuyên: tiến hành sau khi: kết được thực hiện vào:
- Kịp thời điều chỉnh hoạt động - Học xong một số chương. cuối giáo trình, cuối mơn
dạy học của GV và HS. - Học xong một phần chương học, cuối năm.
- Thúc đẩy HS cố gắng tích cực trình. * Kiểm tra tổng kết nhằm:
làm việc một cách liên tục, có hệ - Học xong một học kỳ. - Đánh giá kết quả chung,

thống. *Tác dụng của kiểm tra định kì phẩm chất, năng lực HS đã
- Tạo điều kiện vững chắc để quá - Giúp GV và HS nhìn nhận lại đạt được.
trình dạy học chuyển dần sang kết quả hoạt động sau một thời - Củng cố, mở rộng toàn
những bước mới. gian nhất định. bộ chương trình mơn học
* Kiểm tra thường xuyên được - Đánh giá được việc phát triển từ đầu năm, đầu môn học,
tiến hành: phẩm chất, năng lực của HS sau đầu giáo trình.
- Quan sát hoạt động của lớp, của một thời gian nhất định. - Tạo điều kiện để học
mỗi HS có tính hệ thống. - Giúp cho học sinh củng cố, mở sinh chuyển sang học mơn
- Qua q trình học bài mới. rộng tri thức đã học. học mới, năm học mới.
- Qua việc ôn tập, củng cố bài cũ. - Tạo cơ sở để HS tiếp tục học
- Qua việc vận dụng tri thức vào sang những phần mới, chương
thực tiễn. mới.

Sơ đồ 1.1. Các hình thức kiểm tra, đánh giá
1.2.2. Đánh giá

Theo Từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê, đánh giá được hiểu là: “Nhận định giá
trị. Kết quả học tập và rèn luyện của HS được thể hiện thông qua việc đánh giá những
kết quả học rập và rèn luyện đó” [19].

- Đánh giá trong giáo dục là một q trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải
thơng tin về đối tượng cần đánh giá, qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định
cần thiết về đối tượng.

- Đánh giá trong lớp học là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông
tin liên quan đến hoạt động học tập và trải nghiệm của HS nhằm xác định những gì
HS biết, hiểu và làm được. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp tiếp theo trong quá trình
giáo dục HS.

7


- Đánh giá kết quả học tập là q trình thu thập thơng tin về KQHT của HS và
được diễn giải bằng điểm số/chữ hoặc nhận xét của GV, từ đó biết được mức độ đạt
được của HS trong biểu điểm đang được sử dụng hoặc trong tiêu chí đánh giá trong
nhận xét của GV.
1.2.3. Các loại hình đánh giá

Theo Nguyễn Công Khanh và Đào Thị Oanh, có nhiều cách phân kiểu/loại hình
đánh giá trong giáo dục dựa vào đặc điểm như: quy mơ, vị trí của người đánh giá; đặc
điểm của câu hỏi; tính chất thường xuyên hay thời điểm hoặc tính chất quy chiếu của
mục tiêu đánh giá… [15].

Đánh giá trong giáo dục thường có một số loại hình như sau:
- Đánh giá tổng kết và đánh giá quá trình;
- Đánh giá sơ khởi và đánh giá chuẩn đoán;
- Đánh giá dựa theo chuẩn và đánh giá dựa theo tiêu chí;
- Đánh giá chính thức và đánh giá khơng chính thức;
- Đánh giá khách quan và đánh giá chủ quan;
- Đánh giá trên lớp, đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng;
- Đánh giá cá nhân và đánh giá nhóm;
- Suy ngẫm, tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng;
- Đánh giá xác thực;
- Đánh giá sáng tạo.
Đánh giá (ĐG) gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thơng tin, xử lí thơng tin và ra
quyết định. ĐG là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo
đuổi và kết thúc khi đưa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng thời cũng lại
mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo.
ĐG thực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi và
QTDH, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.
Việc ĐG phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:

- Đảm bảo tính tồn diện và tính linh hoạt;
- Đảm bảo tính phát triển;
- Đảm bảo tính cơng bằng;
- Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn;
- Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học.
Xu hướng đổi mới ĐG hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới tập trung
vào 3 loại ĐG chính:
- ĐG sự phát triển của HS: thường có 2 loại hình ĐG chính là ĐG tổng kết và
ĐG quá trình.

8

- ĐG xác thực: nhằm mục đích kiểm tra các năng lực cần có của người học
trong việc lĩnh hội kiến thức khi thực hiện một nhiệm vụ được giao.

- ĐG sáng tạo: là ĐG thông qua sản phẩm của người học, nó chính là hình thức đánh
giá được vận dụng phối hợp nhiều hình thức khác nhau, từ ĐG quá trình; ĐG xác thực đến
ĐG đồng đẳng giữa các HS với nhau. Do vậy, KTĐG tuy là hai q trình khác nhau nhưng
lại có mối quan hệ mật thiết, thống nhất với nhau và không thể tách rời.
1.3. Đánh giá năng lực học sinh
1.3.1. Khái niệm năng lực

Nhiều tài liệu nghiên cứu ở Việt Nam đưa ra các định nghĩa khác nhau về năng
lực (NL), như:

Theo tài liệu hội thảo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể trong Chương
trình giáo dục phổ thơng năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra khái niệm:
“NL là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như
hứng thú, niền tin, ý chí…để thực hiện một công việc trong một bối cảnh nhất định” [2].


Theo cách hiểu của Nguyễn Công Khanh và Đào Thị Oanh: “ NL là khả năng
làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một
cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra
của cuộc sống” [15].

Người có NL về một loại/lĩnh vực nào đó cần có đủ các dấu hiệu cơ bản sau:
- Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống/chuyên sâu về loại/lĩnh vực hoạt động đó.
- Biết cách tiến hành hoạt động đó hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích.
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt hiệu quả trong những điều kiện mới,
không quen thuộc.
Theo cách hiểu của Đặng Thành Hưng: ”NL là thuộc tính cá nhân cho phép cá
nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể” [13].
Theo cách hiểu của Nguyễn Đăng Nhật: “NL là một phẩm chất tâm lý, là hệ
thống tổ hợp các kiến thức, kĩ năng, thái độ, động cơ…của cá nhân, được thể hiện ra
bên ngoài khi cá nhân vận dụng linh hoạt hệ thống này để giải quyết thành cơng các
vấn đề trong tình huống cụ thể” [17].
1.3.2. Cấu trúc của năng lực
Từ các quan điểm về NL, khi trình bày về khái niệm NL của các tác giả có khác
nhau nhưng các nhà khoa học đã nghiên cứu và xác định cấu trúc của năng lực như sau:

9


×