Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện bảo lạc, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.6 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------------------

NÔNG THỊ NGA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC ĐẤT ĐAI
VÀO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA

BÀN HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - năm 2023

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

----------------------

NÔNG THỊ NGA

GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC ĐẤT ĐAI
VÀO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA

BÀN HUYỆN BẢO LẠC, TỈNH CAO BẰNG

Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 8620116



LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tâm

Thái Nguyên - năm 2023

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nông Thị Nga, học viên lớp K29 Phát triển nông thôn, là tác
giả của luận văn Thạc sĩ: “Giải pháp huy động nguồn lực đất đai vào xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng". Kết quả
nghiên cứu luận văn là của riêng tôi thực hiện. Nội dung, dữ liệu và nghiên
cứu trong bài viết là trung thực và không được sử dụng trong bất kỳ mức độ
bảo vệ nào.

Tác giả

Nông Thị Nga

i

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu này được hồn thành dưới sự giúp đỡ tận tình của TS.
Nguyễn Văn Tâm, tôi xin được cảm ơn sâu sắc tới Thầy, cũng như tập thể
Thầy, cô giáo khoa Kinh tế & PTNT, các Thầy cơ giáo phịng Đào tạo Trường
Đại học Nơng Lâm đã giúp đỡ tơi tận tình trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong q trình nghiên cứu hồn thành luận văn mặc dù đã tham khảo
nhiều tài liệu, trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp của Thầy cơ, bạn bè nhưng
cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự

quan tâm, giúp đỡ, góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để luận văn được
hoàn thiện hơn
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ, động
viên, khích lệ và hỗ trợ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2023
Tác giả luận văn

Nông Thị Nga

ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ
XDNTM Xây dựng nông thôn mới
UBND Ủy ban nhân dân
CBCC Cán bộ công chức
HTX Hợp tác xã
KTTT Kinh tế tập thể
KT - XH Kinh tế xã hội
MTQG Mục tiêu quốc gia
CNH-HĐN Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
NTM Nông thôn mới
GTNT Giao thông nông thôn

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.....................................................iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ........................................ 3
5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn.....................................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI..........................................................5
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới...................................... 5
1.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới........................... 6
1.1.1.4. Đặc trưng của nông thôn mới.........................................................................9
1.1.1.5. Sự cần thiết phải xây dựng NTM ................................................................... 9
1.1.1.6. Nguyên tắc xây dựng NTM ..........................................................................10
1.1.1.7. Trình tự các bước tiến hành xây dựng NTM...............................................11
1.1.1.8. Vai trị của mơ hình NTM trong phát triển kinh tế - xã hội .......................11
1.1.2. Khái quát chung về nguồn lực đất đai trong xây dựng nông thôn mới......12
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động, sử dụng hiệu quả nguồn lực đất đai

trong XDNTM ............................................................................................18
a. Nhận thức của người dân về chương trình XDNTM và huy động nguồn lực đất


đai trong XDNTM..........................................................................................18

iv

1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...............................................................20
1.2.1. Kinh nghiệm huy động hiệu quả nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn

mới trên thế giới..........................................................................................20
1.2.2. Kinh nghiệm huy động hiệu quả nguồn lực đất đai vào XDNTM ở một số địa

phương của Việt Nam....................................................................................23
1.2.2.1 Kinh nghiệm của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ............................23
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan................................................26
1.4. Bài học kinh nghiệm về huy động hiệu quả nguồn lực đất đai vào xây dựng

nông thôn mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng ......................27
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........30
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..............................................................................30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................................36
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, KT-XH ảnh hưởng đến

huy động nguồn lực đất đai vào XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc.41
2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................43
2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................43
2.3.1. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích thơng tin, tài liệu.........................43
2.3.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ..............................................................46
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................................47
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................48
3.1. Khái quát thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc tỉnh


Cao Bằng giai đoạn 2020 – 2022..................................................................48
3.1.1. Thực trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng giai

đoạn 2020 – 2022 ........................................................................................... 48
3.1.2. Đánh giá chung về kết quả thực hiện...........................................................49
3.2. Thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào XDNTM trên địa bàn huyện Bảo

Lạc ................................................................................................................... 50

v

3.2.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy và xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực
đất đai trong xây dựng NTM .....................................................................50

3.2.2. Thực trạng huy động nguồn lực đất đai cho XDNTM trên địa bàn huyện Bảo
Lạc ................................................................................................................... 52

3.3. Tình hình huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng NTM ở 3 xã nghiên cứu58
3.3.1. Khái quát chung 3 xã nghiên cứu.................................................................58
3.3.2. Thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng các cơng trình giao

thông trên địa bàn 3 xã nghiên cứu............................................................60
3.3.3. Thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng các cơng trình thuỷ

lợi trên địa bàn 3 xã nghiên cứu.................................................................62
3.3.4. Thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng các các cơng trình

hoạt động văn hoá, xã hội tại 3 xã nghiên cứu .........................................64
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát việc huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng các


các cơng trình hoạt động văn hố, xã hội tại 3 xã nghiên cứu.................64
3.3.5. Đánh giá của cán bộ, người dân về việc huy động nguồn lực đất đai vào xây

dựng nông thôn mới ...................................................................................66
3.3.6. Thực trạng công tác kiểm tra giám sát huy động nguồn lực đất đai trong

XDNTM ......................................................................................................68
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn

mới tại huyện Bảo Lạc...................................................................................69
3.4.1. Ảnh hưởng của cơ chế, chính sách và năng lực ban quản lý chương trình

xây dựng nông thôn mới ............................................................................69
3.4.2. Ảnh hưởng nhận thức của người dân về huy động nguồn lực đất đai vào

xây dựng nông thôn mới ............................................................................70
3.4.3. Ảnh hưởng năng lực của cán bộ cơ sở về huy động nguồn lực đất đai vào

xây dựng nông thôn mới ............................................................................72
3.4.4. Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế hộ và nguồn lực đất đai của hộ đến huy động

nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn mới .......................................75

vi

3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm huy động có hiệu quả nguồn lực đất đai vào
XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc giai đoạn 2022 – 2030...................77

Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................81

4.1. Kết luận..................................................................................................................81
4.2. Kiến nghị ...............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 86

vii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Những thông tin chung

1.1. Họ tên tác giả: Nông Thị Nga

1.2. Tên đề tài: Giải pháp huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn

mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng

1.3. Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 08620116

1.4. Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Văn Tâm

1.5. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên

2. Nội dung bản trích yếu

2.1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm vừa qua, Chương trình MTQG XDNTM được triển

khai trên cả nước đã góp phần thay đổi bộ mặt nơng thôn và đời sống của


người dân huyện Bảo Lạc. Hiện nay kinh tế của huyện tăng trưởng khá, thu

nhập bình quân đầu người từ 16,6 triệu đồng năm 2016 tăng lên 28 triệu đồng

năm 2022; hệ thống GTNT trên địa bàn huyện được cải thiện đáng kể, đường

huyện (13 tuyến dài 147,87 km) Bê tơng 3%, nhựa hóa 15,8%, cấp phối

83,9%; Đường xã (138 tuyến dài 446,1 km) bê tông 4,7%, cấp phối 87,1%, đất

8,2%; Đường thôn bản xe tải nhẹ đi được đạt 86,2%, xe máy đi lại được đạt

92%. Đời sống người dân được cải thiện, mức độ phổ cập giáo dục và chất

lượng chăm sóc sức khỏe cho người dân được tăng lên rất nhiều so với trước

đây. Có được những thành quả đó là sự cố gắng khơng ngừng của các cấp

chính quyền địa phương và nhân dân trên địa bàn huyện trong quá trình thực

hiện XDNTM.

Từ thực tế quá trình XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc những năm

vừa qua có thể nhận thấy việc huy động các nguồn lực cho XDNTM là hết sức

cần thiết. Việc huy động và sử dụng nguồn lực đất đai có ý nghĩa rất quan

trọng trong đổi mới sản xuất, xây dựng các cơng trình nơng thơn mới… là tiền


đề cho địa phương thực hiện các tiêu chí trong XDNTM. Để huy động và sử

viii

dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả cần có những nghiên cứu, đánh giá đầy đủ,
toàn diện về nguồn lực, thực trạng và những giải pháp đúng đắn, linh hoạt,
sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu của địa phương trong
XDNTM đặc biệt là phải đảm bảo tinh thần tự nguyện, tính dân chủ và sự tham
gia của người dân trong việc huy động và sử dụng nguồn lực đất đai để quá trình
XDNTM thực sự có hiệu quả và mang lại những đổi mới toàn diện, bền vững về
kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn.

Từ những vấn đề nêu trên, tôi lực chọn và tiến hành nghiên cứu Đề tài:
“Giải pháp huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng".
2.2. Mục tiêu nghiên cứu

(1) Phân tích, làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn về giải pháp huy động hiệu
quả nguồn lực đất đai vào XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

(2) Đánh giá được thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào XDNTM trên
địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng.

(3) Đề xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm huy động có hiệu quả nguồn lực
đất đai trong XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
2.3. Phương pháp nghiên cứu

Số liệu thứ cấp và sơ cấp được sử dụng trong nghiên cứu để đưa ra các đánh
giá và phân tích. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập được thơng qua các văn bản, báo
cáo, thống kê có liên quan. Số liệu sơ cấp thu thập bằng điều tra phỏng vấn 135 hộ

dân, 15 cán bộ huyện và 30 cán bộ công chức thuộc 03 xã, thôn trên địa bàn huyện
Bảo Lạc và phỏng vấn sâu một số người dân và cán bộ cơng chức cấp xã.
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được

Thứ nhất, Với sự nỗ lực tuyên truyền, vận động của các cấp chính quyền
địa phương huyện Bảo Lạc đã huy động được hơn 282.000m2 đất cho
XDNTM. Nguồn đất đai được người dân đóng góp phần lớn phục vụ việc hồn
thiện và mở rộng hệ thống đường giao thơng nơng thơn, xây dựng nhà văn hóa,
xây dựng trường học, hệ thống kênh mương thủy lợi…phục vụ trực tiếp hoạt

ix

động canh tác, sản xuất và đời sống sinh hoạt hằng ngày của người dân nông thôn
để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

Thứ hai, đề tài cũng đã phân tích được 4 yếu tố ảnh hưởng đến việc huy
động nguồn lực đất đai tại huyện Bảo Lạc, đó là: Ảnh hưởng của cơ chế, chính
sách và năng lực BQL chương trình; Ảnh hưởng của nhận thức người dân về CT
NTM; Ảnh hưởng của năng lực cán bộ cơ sở làm công tác NTM và ảnh hưởng từ
yếu tố kinh tế hộ đến việc huy động nguồn lực đất đai cho xây dựng NTM.

Thứ ba, Sau khi nghiên cứu thực trạng và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến việc huy động nguồn lực đất đai, đề tài đã đưa ra được 5 giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả việc huy động nguồn lực cho xây dựng NTM tại
huyện Bảo Lạc đó là: Giải pháp về cơng tác tuyên truyền vận động; giải pháp
về nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cấp cơ sở; Giải pháp về tăng cường công
tác lãnh đạo của cấp Uỷ, của ban chỉ đạo CT MTQG XDNTM; giải pháp về
mặt cơ chế chính sách khuyến khích việc huy động nguồn lực đất đai và giải
pháp về đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện việc huy
động nguồn lực đất đai vào xây dựng NTM.


x

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới (Chương

trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới) là chương trình phát triển
kinh tế, xã hội, chính trị và an ninh quốc gia. Tại kỳ họp thứ 7, Ban Chấp hành
Trung ương về Nông nghiệp, Nông dân và Nông thôn khóa 10 nhấn mạnh mục
tiêu: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với tốc
độ nhanh”. phát triển công nghiệp và dịch vụ. , đô thị được quy hoạch, xã hội
nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Trình độ dân trí được nâng
lên, môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị nơng thơn dưới sự
lãnh đạo của đảng được cải thiện.

Trong giai đoạn 2010 - 2020, chương trình MTQG XDNTM đã thu hút và huy
động được hơn 2,4 triệu tỷ đồng, trong đó mức huy động xã hội chiếm đến 72,3%
đặc biệt là sự đóng góp của cộng đồng, người dân (cơng sức, hiến đất...). Trong 10
năm thực hiện Chương trình, người dân đã tự nguyện hiến hơn 45 triệu m2 đất để làm
đường và các cơng trình phúc lợi. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đến cuối năm 2021 cả nước có 5.615/8.233 xã (68,2%) đạt chuẩn NTM,
trong đó có 503 xã đạt chuẩn NTM nâng cao và 43 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu. Có
213 đơn vị cấp huyện thuộc 54 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Thủ
tướng Chính phủ cơng nhận hồn thành nhiệm vụ/đạt chuẩn NTM (Ban chỉ đạo TW
các CTMTQG giai đoạn 2010 - 2020, 2020).

Đối với các tỉnh miền núi phía Bắc nói chung và tỉnh Cao Bằng nói riêng,

phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới“ đã thực sự trở thành một
phong trào có ý nghĩa, có tính nhân văn và có sức lan tỏa sâu rộng được người dân
đồng tình hưởng ứng, góp phần làm thay đổi cơ bản bộ mặt nông thôn của các địa
phương khu vực miền núi phía Bắc. Nhu cầu xây dựng nơng thơn mới ở tỉnh Cao
Bằng rất lớn, đặc biệt là xây dựng cơ sở hạ tầng, tuy nhiên khả năng huy động

1

nguồn lực còn rất hạn chế do là địa bàn nghèo, khó khăn, xuất phát điểm thấp,
chưa được sử dụng, phát huy lợi thế nơng nghiệp sản xuất khuyến khích thực
hiện các dự án liên quan đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp; Doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp cịn nhỏ, quy mơ sản xuất vẫn mang tính gia
đình.Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng là một trong những huyện nghèo của cả
nước, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tiềm lực tài chính cho XDNTM cịn
nhiều hạn chế. Để thực hiện thành cơng chương trình nơng thơn mới mỗi địa
phương cần có biện pháp huy động mọi nguồn lực trong xã hội bao gồm nguồn
lực đất đai, tài chính, nhân lực, vật lực... Trong đó nguồn lực đất đai ln giữ
vai trị quan trọng khơng chỉ là tư liệu cho sản xuất nông nghiệp mà còn là nơi
xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, hạ tầng giao thơng, khu dân cư...phục vụ q
trình phát triển kinh tế xã hội. Thực tế cho thấy, năng lực huy động nguồn lực
đất đai phục vụ cho quá trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Bảo
Lạc vẫn cịn nhiều hạn chế. Q trình huy động nguồn lực đất đai vào
XDNTM cịn gặp phải nhiều khó khăn như: Là huyện miền núi, địa hình hiểm
trở, bị chia cắt mạnh, diện tích rộng nhưng phần lớn là núi cao, diện tích đất
canh tác nơng nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ, mật độ dân số thấp, có nhiều dân tộc sinh
sống trên địa bàn, dân cư sống khá phân tán; trình độ dân trí, hiểu biết của
người dân hạn chế; hệ thống cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn, yếu kém... Đặc điểm
về tự nhiên và kinh tế - xã hội đã đặt ra những khó khăn, thách thức trong việc
huy động nguồn lực đất đai vào XDNTM trong giai đoạn trước cũng như giai
đoạn hiện tại. Từ những thực tế này mà chính quyền địa phương huyện Bảo

Lạc phải có những giải pháp thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực
tế để huy động nguồn lực đất đai vào xây dựng NTM như: diện tích đất có thể
huy động được từ người dân cịn hạn chế; cơng tác tun truyền vận động gặp
khó khăn do người dân sống phân tán tại các vùng núi cao địi hỏi phải có sự
tham gia tích cực của các cấp chính quyền, các ngành đồn thể và mọi người
dân; nội dung tuyên truyền phù hợp với đặc điểm dân cư, dân tộc....

2

Việc huy động hiệu quả nguồn lực đất đai là nhiệm vụ cần thiết, địi hỏi
địa phương phải có những giải pháp phù hợp, đồng bộ, có cơ sở khoa học và
thực tiễn để tăng cường huy động, nâng cao hiệu quả việc huy động nguồn lực
đất đai phục vụ XDNTM. Vì vậy, việc thực hiện đề tài “Giải pháp huy động
nguồn lực đất đai vào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc,
tỉnh Cao Bằng" là thực sự cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hoá cơ sở lý luận, thực tiễn về huy động hiệu quả nguồn lực đất
đai vào XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Đánh giá thực trạng huy động nguồn lực đất đai vào XDNTM trên địa
bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả huy động nguồn lực đất đai
vào xây dựng NTM tại huyện Bảo Lạc

Đề xuất hồn thiện các giải pháp nhằm huy động có hiệu quả nguồn lực đất
đai trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
3. Đối tượng nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu là vấn đề liên quan đến huy động nguồn lực đất
đai vào XDNTM trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Nội dung nghiên cứu được triển khai thực hiện
trên địa bàn huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

- Phạm vi về thời gian:
+ Thu thập tài liệu thứ cấp đã được ban hành, áp dụng từ năm 2010-2020.
+ Điều tra, phỏng vấn được thực hiện vào năm 2022.
5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần tạo hệ thống và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến giải
pháp về nguồn lực đất đai cho xây dựng nơng thơn mới có hiệu quả.

3

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động hiệu quả nguồn lực đất
đai vào xây dựng nông thôn mới, từ đó xác định được các yếu tố quan trọng
đến quản lý huy động nguồn lực đất đai cho xây dựng nông thôn mới, làm cơ
sở để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường giải pháp huy động cho xây dựng
nông thôn mới tại địa phương.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Phân tích có hệ thống về thực trạng huy động hiệu quả nguồn lực đất
đai vào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện từ đó chỉ ra các nguyên
nhân dẫn đến những kết quả và hạn chế, đưa ra những giải pháp có tính khả thi
giúp chính quyền địa phương có kế hoạch đúng, chính sách phù hợp để huy
động, sử dụng đất đai một cách có hiệu quả cho xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện trong thời gian tiếp theo.


- Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở để địa phương tham khảo
trong q trình hoạch định chính sách xây dựng nông thôn mới đặc biệt là giải
pháp huy động nguồn lực đất đai trong xây dựng nông thôn mới.

4

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vai trị to lớn trong cuộc đấu tranh
đồn kết dân tộc, bảo vệ đất nước, xây dựng Tổ quốc. Trong thời kỳ phát triển
kinh tế nước ta trong quá trình xây dựng nơng thơn mới, vấn đề tam nơng có
vai trò quan trọng, quyết định việc tập trung chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
thôn trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại.
Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất về định nghĩa nơng
thơn, có nhiều quan điểm khác nhau về nó với nơng thơn. Có thể thấy, khu vực
nơng thơn là khu vực có phần lớn dân số làm nông nghiệp, nông nghiệp chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu và nguồn sinh kế chủ yếu của cư dân địa phương là từ
sản xuất nông nghiệp. Một điểm nữa là xác định khu vực nông thôn dựa trên
mật độ dân số, dân số, khả năng tiếp cận thị trường, phát triển sản phẩm... vì
họ coi khu vực nơng thơn có trình độ sản xuất sản phẩm, đơ thị hóa và tiếp cận
thị trường thấp hơn so với thành phố. khu vực. Trong thực trạng Việt Nam hiện
nay, dưới góc độ của các nhà quản lý có thể hiểu rằng: “Nơng thơn là nơi sinh
sống của dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Nhóm dân số này tham gia vào
các hoạt động kinh tế, xã hội và môi trường trong khn khổ các thể chế chính
trị và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác" (Mai Thanh Cúc, 2005).
Nông thôn là nơi cư trú, cư trú của các tầng lớp nhân dân, trong đó nhân tố

chủ yếu là người nơng dân. “Nơng thơn là nơi dân cư tập trung chủ yếu vào nghề
nông”. Hay nói cách khác: “Nơng thơn là lãnh thổ khơng thuộc nội thành, nội thành
của tỉnh, huyện, thành phố trực thuộc trung ương và do cấp cơ sở là Ủy ban nhân dân
xã quản lý. (Mai Thanh Cúc, 2005).

5

Theo quan điểm của Đảng tại Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 5/8/2008 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng: “Nông nghiệp, nông dân và nơng thơn có mục
tiêu chiến lược là cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, quốc hữu hóa và bảo vệ Tổ quốc. ,
là cơ sở, sức mạnh để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
bảo đảm an ninh, bảo vệ Tổ quốc; Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và
bảo vệ môi trường đất nước.

Như vậy có thể thấy nơng thơn có vị trí hết sức quan trọng, phát triển
nơng nghiệp, nơng thôn, nâng cao cuộc sống của người dân nông thôn là định
hướng và mục tiêu hàng đầu trong sự nghiệp phát triển đất nước.
1.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới

Nông thôn được hiểu là vùng nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội hiện đại; Cơ cấu kinh tế và mơ hình tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh Công nghiệp, dịch vụ và quy hoạch đô thị; Một xã
hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Trình độ dân trí được
nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; Hệ thống chính trị ở nông thôn
dưới sự lãnh đạo của Đảng tập hợp lại. Xây dựng giai cấp nông dân, tập hợp
lực lượng lao động - nơng dân - trí thức, tạo nền tảng chính trị - xã hội vững
chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam - xã hội chủ nghĩa. (Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của
Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn).


Xây dựng nông thôn mới là một q trình giúp cộng đồng nơng thơn
đồn kết, tạo nên một xã giàu, đẹp, khang trang, sạch sẽ, toàn diện, giữa các
gia đình, làng xóm, phát triển tồn diện trên các lĩnh vực nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ. Nhân dân bảo đảm đời sống văn hóa, đời sống, an ninh ở nông
thôn, đời sống vật chất của nhân dân được cải thiện, ổn định.

Xây dựng nông thôn mới là sứ mệnh cách mạng của toàn Đảng, toàn dân
và của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới khơng chỉ là vấn đề kinh tế - xã
hội mà còn bao hàm cả vấn đề kinh tế, chính trị.

6

Xây dựng nông thơn mới giúp đồng bào có niềm tin, cần cù, năng động,
đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong sứ mệnh xây dựng nông thôn mới giàu đẹp,
dân chủ, công bằng và văn hóa lâu dài.

Q trình xây dựng nơng thơn mới có những đặc trưng cơ bản sau:
- Nội dung của dự án xây dựng thông minh nhằm thực hiện các tiêu
chuẩn quốc gia được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cơng bố sử dụng
- Xây dựng nông thôn mới theo khẩu hiệu phát huy vai trò chủ đạo của
cộng đồng địa phương, nhà nước đóng vai trị hướng dẫn, ban hành các tiêu
chuẩn, quy chuẩn của thôn, đề ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ, hướng dẫn. Các
hoạt động dân chủ cụ thể được cộng đồng dân cư nông thôn và bàn bạc, tổ chức.
- Hoạt động trên cơ sở kế thừa, lồng ghép với các dự án mục tiêu quốc
gia, dự án hỗ trợ mục tiêu, các dự án, dự án khác đang phát triển ở nông thôn,
ở những vùng cần thiết có cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư của các cơ
sở kinh tế. và huy động sự đóng góp của mọi tầng lớp xã hội.
- Thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phịng, an ninh của từng địa phương, có quy hoạch, cơ chế bảo đảm phát

triển theo quy hoạch.
- Công việc của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội, đặc biệt vai trị
quan trọng của chính quyền địa phương ở cấp huyện được thực hiện đồng bộ
trên mọi mặt của xã hội, trong đó có việc xây dựng cơ sở hạ tầng của địa
phương trong tương lai.
Những đặc điểm này quyết định đến việc tổ chức, huy động nguồn lực
đất đai thực hiện xây dựng nông thôn mới ở mỗi địa phương. Từ khâu lập kế
hoạch đến thực hiện đều phải có sự tham gia của người dân. Trong tổ chức
phong trào cần huy động sự tham gia của mọi tầng lớp nhân dân, sự kết hợp
giữa các tổ chức chính trị - xã hội và sự quản lý của Nhà nước.

7

1.1.1.3. Mục tiêu xây dựng NTM
Chương trình phát triển nơng thơn là chương trình mục tiêu quốc gia

thực hiện ở nơng thơn nhằm xây dựng và phát triển nông thôn theo hướng văn
minh, hiện đại.

Trước hết, xây dựng nơng thơn mới đã góp phần thành cơng vào quá
trình sửa chữa, xây dựng đất nước ta “Ngày qua ngày, đẹp hơn, rộng hơn”.
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, việc xây dựng nông thôn mới là nhằm thay đổi xã
hội nông thôn bằng việc “thay đổi cách ăn, mặc, sinh hoạt, đi lại, lao động” và
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, cho người lao động. Có
cuộc sống thịnh vượng, văn minh và hạnh phúc.

Mục tiêu xây dựng nông thôn mới là nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của người dân nông thôn; Xây dựng nền nông nghiệp bền vững theo
hướng hiện đại; Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất;
nông sản có tính cạnh tranh cao; Xây dựng nơng thơn mới có nền tảng kinh tế -

xã hội đồng bộ, hiện đại, đặc biệt là đường giao thông, thủy lợi, trường học,
trạm y tế, khu dân cư sinh sống,...; Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, lâu dài, giàu đẹp, văn hóa, bảo vệ mơi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc; An ninh trật tự được giữ vững theo chủ nghĩa xã hội; Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng trong hệ thống chính trị ở nơng thơn, tăng cường lực lượng
lao động-nơng dân-trí thức (Thủ tướng Chính phủ, 2020).

Nông thôn mới góp phần phát triển quan hệ cộng đồng, giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc. Làng q là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa độc đáo của
54 dân tộc anh em trong cộng đồng người Việt. Giá trị văn hóa nơng thơn là
nền tảng của văn hóa dân tộc, nông thôn không chỉ là nơi lưu giữ những giá
trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc mà cịn là nơi tun truyền, gắn kết đồn kết,
phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc. Quốc gia. .Các giá trị văn hóa đã
đạt đến tầm cao mới, đang khuyến khích sự phát triển của đất nước (Thủ
tướng Chính phủ, 2020).

8


×