Nhóm 16
THỰC TRẠNG
GIẢI PHÁP
NÂNG HẠNG
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
DOAUNRH STÁECAHMTHÀNH VIÊN
1. Nguyễn Lan Anh 2114330002
2114330011
2. Lê Minh Hòa 2114330018
2114330022
3. Nguyễn Vũ Khánh Linh 2114330031
4. Nguyễn Thị Tuấn Minh
5. Cao Thùy Vân
01 CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG HẠNG THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
02 THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY
NỘI DUNG 03 GIẢI PHÁP NÂNG HẠNG THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG
HẠNG THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
1.TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Thị trường chứng khốn là một thị trường mà ở đó người ta mua bán,
chuyển nhượng, trao đổi chứng khốn nhằm mục đích kiếm lời
1.O2.UCRÁCTCEHAỦMTHỂ THAM GIA
Chủ thể phát hành
Chủ thể đầu tư
Các tổ chức có liên quan trên TTCK
1.3. CHỨC NĂNG
Huy động vốn cho nền kinh tế
Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn
Đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp
Tạo mơi trường cho Chính Phủ thực hiện các
chính sách Kinh tế vĩ mơ
2.TỔNG QUAN NÂNG HẠNG
THỊ TRƯỜNG
2.1. KHÁI NIỆM XẾP HẠNG THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Quá trình đánh giá và xếp loại các thị trường
chứng khoán trên thế giới dựa trên nhiều yếu tố
khác nhau
Các tổ chức xếp hạng thị trường chứng khoán
thường sử dụng các chỉ số và tiêu chí định lượng để
đánh giá và so sánh sự phát triển của các thị trường
chứng khoán khác nhau.
2.2. KHÁI NIỆM NÂNG HẠNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Nâng hạng TTCK là việc một thị trường
chứng khoán của một quốc gia được nâng
hạng theo đánh giá của các tổ chức xếp
hạng uy tín.
Thị trường được nâng hạng này đã đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí xếp hạng thị trường
tương ứng và thông qua bước xét duyệt,
đánh giá của tổ chức xếp hạng.
2.3. CÁC HẠNG MỨC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN XẾP HẠNG
MSCI FTSE Russell Standard & Poor's
(S&P)
Là tổ chức xếp hạng thị trường toàn cầu của Mỹ
Được biết đến nhiều nhất nhờ các chỉ số chuẩn – bao gồm chỉ số thị trường mới
nổi và chỉ số Thị trường cận biên (frontier markets) và được quản lý bởi MSCI Barra
2.3. CÁC HẠNG MỨC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN XẾP HẠNG
MSCI FTSE Russell Standard & Poor's
(S&P)
Thuộc sở hữu của Tập đồn giao dịch chứng khốn London
Tạo ra các chỉ số được nhiều quỹ đầu tư, quỹ ETF và các sản phẩm tài chính khác
sử dụng làm điểm chuẩn hoặc tài liệu tham khảo
Chỉ số phổ biến nhất được FTSE Russell duy trì là FTSE 100
2.3. CÁC HẠNG MỨC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN XẾP HẠNG
MSCI FTSE Russell Standard & Poor's
(S&P)
Tổ chức xếp hạng tín dụng của Mỹ và là một trong những tổ chức xếp hạng tín
nhiệm lớn nhất trên thế giới
Khơng chỉ xếp hạng các cơng ty mà cịn xếp hạng các quốc gia và các sản phẩm
tài chính
S&P 500 là một trong những chỉ số chứng khoán lớn nhất của Standard &
Poor’s, là danh sách 500 công ty hàng đầu của Hoa Kỳ.
2.3. CÁC HẠNG MỨC Những nền kinh tế tương đối tiên tiến.
CƠ BẢN Đối với nhà đầu tư:
1 (Developed Market – DM) Thị trường phát triển Thị trường tạo ra khả năng tiếp cận cao cho
nhà đầu tư nước ngoài.
2 Thị trường mới nổi (Emerging Market – EM) Quy mô và thanh khoản cao, đảm bảo các điều
kiện phát triển thị trường và nền kinh tế.
3 (Frontier Market – FM) Thị trường cận biên
2.3. CÁC HẠNG MỨC Một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng đáng kể và
CƠ BẢN sở hữu một số, nhưng không phải tất cả đặc điểm
của một nền kinh tế phát triển.
1 (Developed Market – DM) Thị trường phát triển Các quốc gia đang chuyển từ giai đoạn “đang phát
triển” sang giai đoạn “phát triển”.
2 Thị trường mới nổi (Emerging Market – EM)
Các nhà đầu tư tìm kiếm các thị trường mới nổi
3 (Frontier Market – FM) Thị trường cận biên vì triển vọng lợi nhuận cao.
Đặc điểm tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh
hơn được đo bằng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP)
Cơ sở hạ tầng tài chính vật chất thống nhất.
Theo thời gian, áp dụng những cải cách và thể
chế giống như các nước phát triển hiện đại.
Điều này giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
2.3. CÁC HẠNG MỨC
CƠ BẢN
1 (Developed Market – DM) Thị trường phát triển
2 Thị trường mới nổi (Emerging Market – EM) Thị trường vốn kém phát triển hơn ở các nước đang
3 (Frontier Market – FM) Thị trường cận biên phát triển.
Các nhà đầu tư mong muốn tìm kiếm lợi nhuận dài
hạn đáng kể vì những thị trường này có tiềm năng trở
nên ổn định trong thời gian dài
2.4. CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG THỊ TRƯỜNG
Theo MSCI (Morgan Stanley Capital International)
Tiêu chí Thị trường Cận biên Thị trường Mới nổi Thị trường Phát
A triển
Sự bền vững của phát Phát triển kinh tế
A.1 triển kinh tế
Không yêu cầu Không yêu cầu GNI bình quânđầu
người của 25% dân
số trên ngưỡng thu
nhậ pcao của WB
trong 3 năm liên
tiếp
(Bản cập nhật tháng 6/2023)
2.4. CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG THỊ TRƯỜNG
Theo MSCI (Morgan Stanley Capital International)
Tiêu chí Thị trường Cận biên Thị trường Mới nổi Thị trường Phát
triển
B Yêu cầu về Quy mô và Thanh khoản
Số lượng công ty thoả
mãnđược các điều 2 3 5
kiện của MSCI
Quy mô công ty (Vốn 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD 4,133 triệu USD
hóa thịtrường đầy đủ) 73 triệu USD
B.1 1,033 triệu USD 2,066 triệu USD
Quy mơ chứng khốn
(Vốn hóa thị trường
thả nổi)
Thanh khoản chứng 2.5% ATVR 15% ATVR 20% ATVR
khoán
2.4. CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG THỊ TRƯỜNG
Theo MSCI (Morgan Stanley Capital International)
Tiêu chí Thị trường Cận biên Thị trường Mới nổi Thị trường Phát
triển
C Các tiêu chí về khả năng tiếp cận thị trường
Sự cởi mở với quyền Tối thiểu Tốt Rất cao
C.1 sở hữunước ngoài
Mức độ luân chuyển Tối thiểu Tốt Rất cao
C.2 vốn ra/vào
Mức độ hiệu quả của Vừa phải Tốt và đã được Rất cao
C.3 các cơ chếhoạt động kiểm chứng
C.4 Môi trường cạnh tranh Tốt Tốt Không giới hạn
Tính ổn định của Vừa phải Vừa phải Rất cao
C.5 khung thể chế
2.4. CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG THỊ TRƯỜNG
Theo FTSE Russell (Financial Times StockExchange)
THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TRƯỜNG PHÁP LÝ
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI THANH TOÁN BÙ TRỪ,
THANH TOÁN VÀ LƯU KÝ
2.4. CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG THỊ TRƯỜNG
Điểm đầu tư AAA
AA
Theo S&P Dow Jones A
(Standard & Poor’s BBB
Global) BBB-
Nợ chính phủ cấp độ đầu cơ BB+
BB
B
CCC
CC
C
D