Tải bản đầy đủ (.pptx) (50 trang)

Các yêu cầu kỹ thuật đối với việc thực hiện quan trắc các yếu tố vật lý trong mtlđ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ VẬT </b>

<b>LÝ TRONG MTLĐ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NỘI DUNG TRÌNH BÀY</b>

Kỹ thuật đo Vi khí hậu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. VI KHÍ HẬU:</b>

<b>1. Đối tượng áp dụng: Nơi làm việc trong nhà</b>

<b><small>KHƠNG ÁP DỤNG</small></b>

<small>Nơi làm việc ngồi trờiCơng trường xây dựng</small>

<small>Hầm mỏ</small>

<small>Phương tiện giao thôngNhà lạnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>Nhẹ</small></b> <small>20 đến 3440 đến 800,1 đến 1,5</small> <sup> - 35 khi tiếp xúc trên 50% </sup><sub>diện tích cơ thể ngươi.</sub>

<small> - 70 khi tiếp xúc trên 25% </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

• Với ĐKLĐ nóng, ẩm cao thì tốc độ gió có thể lên đến 2 m/s. • Nơi làm việc có điều hịa, tốc độ gió <0,1 m/s đối với LĐ nhẹ,

<0,2 m/s đối với LĐTB và <0,3 m/s đối với LĐ nặng nếu đảm bảo CO<sub>2</sub> đạt TCCP.

• Chênh lệch nhiệt độ theo độ cao VTLV khơng q 3°C.

• Chênh lệch nhiệt độ theo chiều ngang khơng quá 4°C đối với LĐ nhẹ, không quá 5°C đối với LĐTB và không quá 6°C đối với LĐ nặng.

• Nhiệt độ chênh lệch trong nơi SX và ngồi trời khơng vượt q 5°C.

<i><b>Lưu ý:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 <i>Chọn mẫu theo TCVN 5508:2009: Khi số lượng công nhân </i>

đông và trong cơ sở sản xuất khơng có các nguồn nhiệt nóng, lạnh, ẩm ướt lớn thì các điểm đo vi khí hậu là như

<b><small>Trên 400</small></b> <sup>Xác định theo khoảng cách giữa các vị trí làm </sup>

<small>việc khơng vượt q 10m</small>

<i><b>3. Phương pháp đo: Áp dụng TCVN 5508:2009</b></i>

<i><b>3.1. Phương pháp chọn mẫu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b><small>Lưu ý:</small></b><small> Cần phải đo VKH ngoài trời tại thời điểm tương ứng để so sánh, đo VKH ngồi trời trong bóng mát, khơng tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, cách cửa ra vào phân xưởng khơng q 10m.</small></i>

<small></small> <i><small>Chọn mẫu theo tính chất công việc:</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Đo vi khí hậu ở độ cao 1m cách mặt sàn đối với người lao động ngồi và 1,5m đối với lao động đứng, đi lại. Việc đo cần tiến hành đồng thời cả 2 vị trí cố định và không cố định.

- Đầu đo để cách người lao động 10-25cm. - Ưu tiên hướng gió thổi tới người lao động

- Khi đo tránh để trước mặt người lao động và cản trở thao tác làm việc của người lao động.

- Chờ số ổn định đọc kết quả, ghi chú lại các giá trị bất thường.

<i><b>3.2. Vị trí đo</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Thiết bị đo bức xạ nhiệt</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. ĐỘ RỌI (độ chiếu sáng) </b>

<b>1. Phạm vi điều chỉnh</b>

- Quy định mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc trong nhà

<b>2. Phân loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3. Phương pháp đo: TCVN 7114:2008 hoặc ISO 8995:2002(E)</b>

<i><b>3.2. Vị trí đo:</b></i>

<i><b>3. 1. Phương pháp chọn mẫu: </b></i>

- Có thể chọn mẫu theo số mẫu vi khí hậu hoặc tốt nhất là đánh giá từng vị trí có người lao động làm việc.

<i><small>Đo chiếu sáng chungĐo chiếu sáng cục bộĐo chiếu sáng hỗn hợp</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>3.3. Thiết bị đo độ rọi: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Độ rọi duy trì tối thiểu - Độ rọi duy trì tối đa

<small></small> <i><small>Ghi chú: Độ rọi duy trì TĐ các loại hình CV không vượt quá 10.000 Lux </small></i>

<b>4. Báo cáo kết quả</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III. TIẾNG ỒN – QCVN 24:2016/BYT</b>

<b>1. Phạm vi điều chỉnh: </b>

- Quy chuẩn này không áp dụng với người làm việc sử dụng tai nghe.

<b>2. Phân loại tiếng ồn: 2 loại </b>

độ cực đại cao hơn cường độ cực tiểu  7dB.

cao hơn cường độ cực tiểu ≥ 7dB: + Tiếng ồn ngắt quãng (>1 giây) + Tiếng ồn xung (≤1 giây)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3. Phương pháp đo:</b>

<i><b>3.1. Nguyên tắc xác định:</b></i>

<i><b>• Tiếng ồn đo theo mức áp suất tương đương: </b></i>

- Thông thường đo tại thang A giúp đánh giá sơ bộ tiếng ồn về phương diện vệ sinh so với tiêu chuẩn tối đa cho phép.

<i><b>• Tiếng ồn đo theo mức áp suất âm ở các dải Octave:</b></i>

- Khi đo nơi có cường độ tiếng ồn lớn (>85dB) nhất là ở các dải tần số cao thì nhất thiết phải đo theo các dải tần số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>3.2. Phương thức đo: TCVN 9799:2013 - Cần phân tích cơng </b></i>

việc để có thể chọn phương thức đo phù hợp.

<b>Phương thức 1 - Phép đo theo ngun cơng:</b>

- Phân tích công việc thực hiện trong ngày và chia thành số lượng các nguyên công đại diện

<b>Phương thức 2 - Phép đo theo nghề:</b>

- Lấy một số mẫu ngẫu nhiên của mức áp suất âm trong quá trình thực hiện các cơng việc riêng biệt

<b>Phương thức 3 - Phép đo theo ngày:</b>

- Đo liên tục mức áp suất âm trong các ngày làm việc trọn vẹn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Máy đo phải đáp ứng được mức áp âm chung và theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>1.2. Phân loại theo vị trí tác động</b></i>

- Rung toàn thân: Tác động lên toàn thân người lao động (Rung đứng – Rung ngang).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Rung cục bộ (Tác động lên 1 bộ phận của cơ thể)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>2. Phương pháp đo:</b>

<i><b>2.1. Nguyên tắc xác định:</b></i>

<small>-Giá trị rung được quy định theo 3 phương của hệ trục tọa độ vng góc gắn liền với cơ thể người, quy ước như sau:</small>

<small>• Z - trục thẳng đứng, vuông góc với mặt đất và hướng từ chân lên đầu.</small>

<small>• X - trục ngang, hướng từ lưng ra ngực.</small>

<small>• Y - trục ngang, hướng từ vai phải sang vai trái.</small>

- Phương pháp đo rung toàn thân theo: TCVN 6964-1:2001 - Phương pháp đo rung toàn cục bộ theo: TCVN 5127:1990

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>2.2. Vị trí đo:</b></i>

<i><b>  Vị trí đo rung tồn thân:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2.2. Vị trí đo:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>2.3. Thiết bị đo:</b></i>

- Thiết bị đo phải đáp ứng được các giá trị đo gia tốc, vận tốc, biên độ. Máy phải đo được mức Rung chung, Rung ở các giải tần số từ 1HZ đến 2.500 Hz.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>3. Tiêu chuẩn đánh giá: QCVN 27:2016/BYT </b></i>

<i><b>3.1. Đánh giá Rung theo gia tốc hoặc vận tốc hiệu chỉnh:</b></i>

+ Vận tốc hiệu chỉnh không quá 4cm/s trong 8 giờ.

+ Rung loại 1: 0,54 m/s<small>2</small> và 0,38 m/s<small>2</small>

+ Rung loại 2: 0,27 m/s<small>2</small> và 0,19 m/s<small>2</small>

+ Rung loại 3: 0,086 m/s<small>2</small> và 0,06 m/s<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>3.2. Đánh giá giá trị Rung động theo phân tích dải tần số:</b></i>

<b><small>Dải ốc ta Hz </small><sup>Gia tốc rung cho phép </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>3.2. Đánh giá giá trị Rung động theo phân tích dải tần số:</b></i>

<b><small>Dải tần số (Hz)</small><sup>Gia tốc rung (m/s</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>V. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CÔNG NGHIỆP</b>

<b>1. Nguồn phát sinh </b>

(Tần số 50 Hz đến 60 Hz)

- Hệ thống truyền tải điện.

- Các trạm biến thế, máy biến thế, các thiết bị dùng điện.

- Các nguồn tự nhiên: Điện trường tạo thành từ các nhân ion hoá và các hoạt động khí tượng. Từ trường của trái đất và lực hút của các thiên thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2. Phương pháp đo: QCVN 25:2016/BYT</b>

thế đặt trên mặt đất, sàn làm việc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

 <i>Đo ĐTT tại các thiết bị cao thế, đường dây truyền tải điện:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>4. Tiêu chuẩn đánh giá: QCVN 25: 2016/BYT</b>

<b><small>Thời gian tiếp xúc cho phép (giờ)Cường độ từ trường (A/m)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>VI. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO</b>

<b>1. Nguồn phát sinh</b>

<i><b>1.1. Khu vực thông tin.</b></i>

- Phát thanh, truyền hình, viễn thơng, rada quân sự và hàng không, khí tượng,...

- Các loại máy phát sóng vơ tuyến từ 100KHz - 300GHz

<i><b>1.2. Khu vực không phải thông tin:</b></i>

- Vật lý trị liệu trong y tế, lò nung cao tần trong công nghiệp, công nghệ điện tử, máy ép cao tần...

- Các loại máy phát sóng cao tần và siêu cao tần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

 <i><b>Lưu ý: Trước khi đo cần khảo sát để nắm được tần số, </b></i>

<i>công suất của máy phát.</i>

<b>2. Phương pháp đo: QCVN 25:2016/BYT</b>

<b><small>Điện từ trường tần số cao</small></b>

<b><small>Tần sốđiện trường (</small><sup>Cường độ </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

-

Nếu tần số máy phát lớn hơn 10 MHz thì phải đo

<small>Thời gian làm việc còn lại trong ngày, mật độ dịng năng lượng khơng vượt </small>

<small>q 10W/cm2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Quy chuẩn này quy định mức tiếp TX cho phép bức xạ tử ngoại trong vùng phổ có bước sóng từ 180nm - 400nm tại NLV.

<b>1. Phạm vi điều chỉnh</b>

<i><b>2.1. Phân loại theo bước sóng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>2.2. Phân loại theo nguồn phát sinh</b></i>

<i>Nguồn nhân tạo:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<i>Bức xạ có 2 loại: </i>

 Bức xạ ion hóa trực tiếp (hạt mang điện)  Bức xạ ion hóa gián tiếp (hạt k mang điện)

 Bức xạ có tính chất chung là khả năng ion hóa vật chất và khả năng đâm xuyên

<b>VIII. BỨC XẠ ION HĨA</b>

<b>1. Tính chất chung của Bức xạ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2. Tính nguy hiểm của phóng xạ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>3. Phương pháp đo: Thông tư 19/2012/BKHCN và Thông tư </b>

13/2014/TTLT –BKHCN-BYT

- Đo tất cả các cơ sở có nguồn bức xạ ion hóa đều phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 1 năm/ 1 lần.

<i><b>3.1. Chỉ định đo</b></i>

<i><b>3.2. Vị trí đo: </b></i>

- Cần đo tất cả các vị trí của những người làm việc trực tiếp với nguồn bức xạ ion hóa và vị trí của những đối tượng xung quanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

 <i><b>Các vị trí đo tại cơ sở XQ y tế</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i> Nguyên tắc chung khi sử dụng máy:</i>

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng máy.

- Chọn đơn vị máy đo phù hợp yêu cầu sử dụng.

- Máy đo được loại bức xạ: Anpha, beta, gamma, tia X, neutron vv…

- Xem giới hạn đo và giới hạn chịu đựng liều của máy để tránh đo nơi có liều vượt quá giới hạn của máy.

- Tối thiểu chuẩn máy đo 1 lần/ 1 năm.

<b>4. Thiết bị đo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>4. Thiết bị đo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>5. Tiêu chuẩn đánh giá: </b>

<i><b>Giới hạn liều nghề nghiệp đối với nhân viên bức xạ trên 18 tuổi là: </b></i>

- Liều hiệu dụng 20 mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau (100 mSv trong 5 năm) và 50 mSv trong một năm đơn lẻ bất kỳ.

<i><b>Giới hạn liều công chúng:</b></i>

- Liều hiệu dụng 1 mSv trong một năm.

 Đánh giá theo Thông tư 19/2012/BKHCN

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b><small>Đối tượng áp dụng</small><sup>Suất liều tương </sup><sub>đương (µSv/h)</sub></b>

<small> - Giới hạn liều nghề nghiệp10,0</small>

<b>5. Tiêu chuẩn đánh giá: TT 19/2012/BKHCN (chuyển đổi)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<small>50</small>

</div>

×