Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ Cơ sở II”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.19 KB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 6

1.1. Thông tin chung về chủ cơ sở... 6

1.2. Thông tin về cơ sở ... 6

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở ... 8

1.3.1. Công suất của cơ sở ... 8

1.3.2. Quy trình sản xuất của cơ sở ... 8

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 8

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 9

1.5. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 11

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 18

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa và xử lý nước thải : ... 18

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa... 18

3.1.2. Thu gom và thoát nước thải: ... 18

3.1.3. Xử lý nước thải ... 19

3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường. ... 24

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH ... 24

3.4. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>“Cơng ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

3.5. Cơng trình giảm thiểu tiếng ồn/độ rung ... 29

3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường: ... 32

CHƯƠNG IV ... 36

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG... 36

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải/khí thải/độ ồn, độ rung. ... 36

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ... 37

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ... 38

CHƯƠNG V ... 39

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 39

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải. ... 39

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải. ... 40

CHƯƠNG VI ... 42

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 42

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ... 42

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ... 42

6.1.2. Kế hoạch quan trắc, đánh giá hiệu quả xử lý: nước thải ... 43

6.1. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT

NĐ – CP Nghị Định – Chính Phủ

TT-BTNMT Thông tư – Bộ Tài Nguyên Môi Trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất cho kinh doanh ... 9

Bảng 2. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở ... 9

Bảng 3. Các hạng mục cơng trình chính của cơ sở ... 11

Bảng 4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 12

Bảng 5. Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt (L<small>tđ</small>) ... 15

Bảng 6. Tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn tiếp nhận (Lnn) ... 15

Bảng 7. Tải lượng thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải (L<small>t</small>) ... 16

Bảng 8. Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông Sang Trắng được đánh giá bằng phương pháp gián tiếp ... 16

Bảng 9. Danh sách máy móc và hóa chất sử dụng trong hệ thống ... 22

Bảng 10. Các loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên từ cơ sở ... 25

Bảng 11. Lượng chất thải nguy hại phát sinh từ cơ sở năm 2022 ... 26

Bảng 13. Kết quả quan trắc tiếng ồn tại xưởng làm việc của cơ sở ... 29

Bảng 14. Bảng phân loại các loại hóa chất sử dụng tại cơ sở. ... 34

Bảng 15. Thông số và giới hạn nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ... 36

Bảng 16. Chương trình quan trắc nước thải định kỳ hằng năm ... 39

Bảng 17. Kết quả quan trắc nước thải sau hệ thống xử lý năm 2022... 39

Bảng 18. Chương trình quan trắc khơng khí định kỳ hằng năm ... 40

Bảng 19. Kết quả quan trắc khơng khí năm 2022 ... 40

Bảng 20. Danh mục các cơng trình XLCT vận hành thử nghiệm ... 42

Bảng 21. Kế hoạch quan trắc trong giai đoạn vận hành thử nghiệm ... 43

Bảng 22. Chương trình quan trắc định kỳ hằng năm của cơ sở ... 43

Bảng 23. Dự trù kinh phí quan trắc môi trường hằng năm tại cơ sở ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ vị trí cơ sở ... 7

Hình 2. Sơ đồ quy trình sản xuất của cơ sở ... 8

Hình 3. Sơ đồ thốt nước mưa ... 18

Hình 4. Sơ đồ thốt nước thải sản xuất ... 19

Hình 5. Mơ hình xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn ... 20

Hình 6. Quy trình xử lý nước thải sản xuất ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Thông tin chung về chủ cơ sở - Tên doanh nghiệp chủ quản:

 Sinh ngày: 21/06/1958; Dân tộc: Kinh; Giới tính: Nam; Quốc tịch: Việt Nam.  Chứng minh nhân dân: 095058000001; Ngày cấp: 27/04/2015; Nơi cấp: Cục

cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 9B, Thủ Khoa Huân, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

 Chổ ở hiện tại: 9B, Thủ Khoa Huân, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

- Điện thoại: 02923.843.155 1.2. Thông tin về cơ sở - Tên cơ sở:

“CÔNG TY CP IN TỔNG HỢP CẦN THƠ - CƠ SỞ II”

- Địa điểm thực hiện cơ sở: Khu vực Bình Phước, đường Tôn Đức Thắng (Quốc lộ 91), phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, Tp. Cần Thơ.

- Mã số địa điểm kinh doanh: 00001; đăng ký thay đổi lần thứ: 2, ngày 28 tháng 10 năm 2020.

- Vị trí địa lý:

Địa điểm thực hiện cơ sở có vị trí tiếp giáp như sau: - Phía Đơng Bắc giáp: đường Tơn Đức Thắng (Quốc lộ 91) - Phía Tây Bắc giáp: đất trống

- Phía Đơng Nam giáp: Cơng ty may - Phía Tây Nam giáp: nhà dân

Tọa độ: X = 1117011; Y = 575837

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 1. Sơ đồ vị trí cơ sở

- Cơng ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II đã được xác nhận:

+ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 43/GXN-UBND ngày 20/09/2017 cho Nhà máy in sách giáo dục, nhà máy in vé số, nhà ăn và đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 05/GXN-UBND cho Nhà máy in bao bì – hóa đơn ngày 08/08/2012 cấp bởi Ủy ban nhân dân Quận Ơ Mơn.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại số 93/STNMT-CCBVMT ngày 06 tháng 05 năm 2013. Mã số QLCTNH:92.000663.T. Cấp lần 2.

+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 04/GP-UBND do Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ cấp ngày 18 tháng 02 năm 2022.

- Quy mơ:

Diện tích: 23.286 m<small>2</small>

Tổng nguồn vốn: 41.043.430.403 đồng.

Cơ sở đã có giấy xác nhận đề án bảo vệ mơi trường đơn giản, thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép mơi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 “ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”.

<small>Vị trí cơ sở </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small> - Loại hình cơ sở: in tổng hợp

- Thời gian làm việc: sáng từ 7:30 – 11:00, chiều từ 13:30 – 16:45. - Số lượng nhân viên: 191 nhân viên

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở 1.3.1. Công suất của cơ sở

+ Tổng công suất: 10,5 tỷ trang/năm.

+ Quy mô khối lượng nước thải phát sinh tối đa là: 25 m<small>3</small>/ngày (24 giờ); + Quy mô khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa 83 là kg/ngày (24 giờ). 1.3.2. Quy trình sản xuất của cơ sở

 Quy trình sản xuất

Hình 2. Sơ đồ quy trình sản xuất của cơ sở Thuyết minh quy trình:

Giấy nguyên liệu được mua từ Cơng ty Cổ phần Thương mại Tồn Lực và mực tin được mua từ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kôvi. Cơ sở sẽ tạo ra các bản in theo yêu cầu in ấn của khách hàng. Sau khi các bản in được tạo ra, cơ sở sẽ tiến hành in ấn để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Sản phẩm được đưa vào kho để chờ chuyển giao cho khách hàng.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm chính của cơ sở là in tổng hợp (vé số, sách giáo dục, bao bì, hóa đơn…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.4. Ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất cho kinh doanh của cơ sở

Nhu cầu nguyên liệu cho kinh doanh của cơ sở được trình bày trong bảng sau: Bảng 1. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, hóa chất cho kinh doanh

STT Tên nguyên, nhiên liệu Đơn vị <sub>Số lượng/tháng </sub>

Bảng 2. Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở

<small>4 Máy đóng mắt ngỗng Đài Loan Bình thường </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

<small>9 Máy đóng 1 kim cái Trung Quốc Bình thường </small>

<small>11 Máy bắt tay sách Trung Quốc Bình thường 12 Máy cắt 3 mặt Trung Quốc Bình thường 13 Máy may bán tự động Nhật Bình thường 14 Máy phơi bản cơ khí Việt Nam Bình thường </small>

<small>16 Máy chấp liên + số nhảy Đức Bình thường 17 Máy dán bao thư Trung Quốc Bình thường </small>

<small>19 Máy bế, phủ nhũ Trung Quốc Bình thường </small>

<small>21 Máy ép kim thủy lực Việt Nam Bình thường 22 Máy điều hịa khơng khí Nhật Bình thường 23 Máy phát điện 245kVA Nhật Bình thường </small>

(Nguồn: Chủ cơ sở, 2022) b. Nhu cầu sử dụng nước:

Căn cứ vào mức tiêu thụ nước trên hóa đơn nước 02 tháng gần nhất, tổng lượng nước cấp thực tế cơ sở sử dụng là 750 m<small>3</small>/tháng ≈ 28,8 m<small>3</small>/ngày.

+ Nước dùng cho sinh hoạt của nhân viên tại cơ sở: 191 nhân viên.

Theo QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm. Với số lượng 191 nhân viên làm việc tại cơ sở thì nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt ước khoảng là:

191 người x 80 lít/người/ngày = 15.280 lít/ngày ≈ 15,3 m<small>3</small>/ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Theo QCVN 01:2021/BXD lượng nước thải sinh hoạt phát sinh bằng 80% lượng nước cấp. Vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở là :

15,3 m<small>3</small>/ngày x 80% = 12,2 m<small>3</small>/ngày + Nước dùng cho nhu cầu sản xuất:

Theo tiêu chuẩn cấp nước tưới thảm cỏ, bồn hoa, các cây xanh khoảng 4lít/m<small>2</small>.ngàyđêm, diện tích cây xanh trong tồn cơ sở khoảng 200m<small>2</small>. Như vậy, lượng nước cần thiết là:

(4 x 200)/1.000 = 800 lít/ngày = 0,8 m<small>3</small>/ngày

Lượng nước phục vụ cho hoạt động rửa tay của nhân viên và vệ sinh máy móc, thiết bị là:

28,8m<small>3</small>/ngày – 15,3m<small>3</small>/ngày – 0,8 m<small>3</small>/ngày = 12,7 m<small>3</small>/ngày.đêm Chọn lượng nước thải sản xuất bằng 100% lượng nước cấp.

 Tổng lượng nước thải phát sinh cần phải xử lý từ sinh hoạt của nhân viên và nước thải sản xuất là 12,2 + 12,7 = 24,9 ≈ 25 m<small>3</small>/ngày.đêm

+ Nguồn cung cấp nước: Được cung cấp từ Cơng ty Cổ phần cấp thốt nước Cần Thơ.

c. Nhu cầu sử dụng điện:

Điện được sử dụng phục vụ hoạt động chiếu sáng, thơng gió, vận hành các thiết bị, máy móc sản xuất của cơ sở.

Căn cứ theo mức tiêu thụ điện thực tế của cơ sở trên hóa đơn điện 02 tháng gần nhất thì lượng điện năng trung bình cơ sở sử dụng trong một tháng là 203.850 KWh/tháng.

1.5. Các hạng mục cơng trình của cơ sở

Diện tích xây dựng của Cơ sở là 23.286 m<small>2</small>. Tồn bộ diện tích khu vực văn phịng, dịch vụ, khu vực nhà xưởng in, khu vực các cơng trình bảo vệ mơi trường,.. đều được bê tơng hóa, xây dựng cao ráo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

1.5.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ:

Các hạng mục cơng trình phụ trợ của cơ sở khoảng 13.745 m<small>2</small> bao gồm: - Tường gạch xung quanh cơng trình: cao 2 m;

- Đường nội bộ bằng bê tông. - Bãi đậu xe

1.5.3. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: Hạng mục bảo vệ môi trường bao gồm:

Bảng 4. Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hạng mục thi công trên mặt bằng

1 Kho chứa chất thải nguy hại 50

Hạng mục thi công ngầm

5 Hố thu gom nước thải sản xuất -

(Sơ đồ bố trí mặt bằng tổng thể được đính kèm tại phụ lục)

6 Khu nhà nghỉ trưa cho nhân viên 539 7 Ban điều hành cơ sở khu vực Phước Thới 420

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp về quy hoạch của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Cơ sở được thành lập dựa trên các cơ sở pháp lý sau:

+ Cơ sở “Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” thuộc Công Ty Cổ Phần In Tổng Hợp Cần Thơ, Giấy Chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số 1800157925, do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ cấp.

+ Cơ sở “Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II”, Giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh: 00001, đăng ký thay đổi lần thứ: 2, ngày 28 tháng 10 năm 2020.

+ Phù hợp với Quyết định 1533/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

+ Chủ cơ sở là Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ có hợp đồng thuê quyền sử dụng đất ngày 05 tháng 04 năm 2012, với bên cho thuê là Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ. Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ được toàn quyền sử dụng 23.286 m<small>2</small> đất đối với thửa đất tọa lạc tại khu vực Bình Phước, đường Tơn Đức Thắng (Quốc lộ 91), phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, Tp. Cần Thơ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DC 786091, số vào sổ cấp GCN: CT19542. Mục đích sử dụng: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Thời hạn cho thuê 40 (năm) kể từ năm 2011 đến năm 2051.

Từ các cơ sở trên cho thấy Cơ sở phù hợp với quy hoạch chung của phường Phước Thới, quận Ơ Mơn nói riêng và của thành phố Cần Thơ nói chung.

2.2. Sự phù hợp về khả năng chịu tại môi trường

Hoạt động của cơ sở chủ yếu phát sinh nước thải với lưu lượng lớn nhất khoảng 25 m<small>3</small>/ngày.đêm. Nước thải từ cơ sở Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II. Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) sẽ qua cống thốt nước xả ra rạch Mương Chùa sau đó chảy vào Sông Sang Trắng theo phương thức tự chảy.

Tọa độ vị trí xả thải tại cống thốt nước ra rạch Mương Chùa (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 105<small>0</small>, múi chiếu 3<small>0</small>): X: 1116877; Y: 575695

Tọa độ vị trí xả thải tại nguồn tiếp nhận ở sông Sang Trắng (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 105<small>0</small>, múi chiếu 3<small>0</small>): X: 1116918; Y: 575555.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn tiếp nhận ở sông Sang Trắng được đánh giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên & Môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường, cụ thể

 L<small>nn</small>: Tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạn sông và được xác định theo quy định tại Điều 11 – Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là kg/ngày.

 L<small>t</small>: Tải lượng thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải và được xác định theo quy định tại điều 12 – Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là kg/ngày.

 Xác định tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt Công thức xác định: L<small>tđ </small>= C<small>qc</small> x Q<small>s</small> x 86,4

Trong đó:

 C<small>qc</small>: Giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt theo quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng nước của đoạn sơng, đơn vị tính là mg/L: Áp dụng QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột A2).

 Q<small>s</small>: Lưu lượng dòng chảy của đoạn sông đánh giá và được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 – Thơng tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là m<small>3</small>/s: Lưu lượng dịng chảy sơng Sang Trắng ≤ 50 m<small>3</small>/s (theo mục 2.3.1 của QCVN 40:2011/BTNMT áp dụng cho sơng, rạch khơng có lưu lượng dịng chảy cụ thể).

 Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ nguyên (được chuyển đổi từ đơn vị tính là mg/L, m<small>3</small>/s thành đơn vị tính là kg/ngày).

Lưu lượng dịng chảy của đoạn sơng đánh giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải quy định tại Khoản 1 Điều 15 – Thông tư số

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

76/2017/TT-BTNMT xem xét quyết định trên cơ sở dòng chảy tối thiểu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp đoạn sơng chưa xác định dịng chảy tối thiểu thì lưu lượng dòng chảy được xem xét, xác định trong phạm vi từ lưu lượng tháng nhỏ nhất đến lưu lượng trung bình của ba (03) tháng nhỏ nhất.

Bảng 5. Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt (L<small>tđ</small>)

 C<small>nn</small>: Kết quả phân tích thơng số chất lượng nước mặt và được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 – Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là mg/L.

 Q<small>s</small>: Lưu lượng dịng chảy của đoạn sơng đánh giá và được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 – Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là m<small>3</small>/s: Lưu lượng dịng chảy sơng Sang Trắng ≤ 50 m<small>3</small>/s (theo mục 2.3.1 của QCVN 40:2011/BTNMT áp dụng cho sơng, rạch khơng có lưu lượng dòng chảy cụ thể).

 Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ nguyên (được chuyển đổi từ đơn vị tính là mg/L, m<small>3</small>/s thành đơn vị tính là kg/ngày).

Từ các giá trị C<small>nn</small>, Q<small>s </small> đã xác định ở trên, ta có thể tính tốn được tải lượng chất ơ nhiễm hiện có trong nguồn tiếp nhận tại vị trí tiếp nhận nước thải từ cống thoát nước chung đô thị xả vào sông Sang Trắng như sau:

Bảng 6<small>. Tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn tiếp nhận (Lnn) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

 C<small>t</small>: Kết quả phân tích thơng số ơ nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn sông và được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 – Thơng tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị tính là mg/L.

 Q<small>t</small>: Lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải xả vào đoạn sông và được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 – Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT, đơn vị

Bảng 8. Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông Sang Trắng được đánh giá bằng phương pháp gián tiếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nhận xét: Kết quả tính toán khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông Sang Trắng bằng phương pháp gián tiếp đối với thông số ô nhiễm: TSS, COD và BOD cho thấy giá trị L<small>tn </small> lớn hơn (>) 0 rất nhiều lần nên nguồn nước vẫn còn khả năng tiếp nhận đối với nguồn nước sau xử lý của cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

Chương III

KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa và xử lý nước thải : 3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa

Nước mưa từ mái che của các hạng mục cơng trình và nước mưa chảy tràn theo độ dốc nền bãi sẽ chảy vào các đường cống rãnh thốt nước mưa xung quanh khn viên cơ sở, dọc theo đường nội bộ và thoát ra rạch Mương Chùa rồi đổ ra sông Sang Trắng theo phương thức tự chảy.

Hình 3. Sơ đồ thốt nước mưa

Mơ tả chi tiết: Hệ thống thốt nước mưa là mương hở, D = 800, độ dốc I = 3%, thiết kế tách biệt với nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Tuyến thoát nước được bố trí dọc theo đường nội bộ và bê tơng hóa, có hố gas để giữ lại cặn lắng có trong nước mưa, mỗi hố gas cách nhau 10m, được che kín bằng nắp đan kích thước 55x55cm. Hố gas sẽ được thường xuyên vệ sinh tránh gây tắc nghẽn. Bề mặt rãnh thoát nước được vệ sinh sạch sẽ, có mái che và bố trí quanh khuôn viên các khu nhà chức năng nhằm mục đích thu gom 100% lượng nước từ nơi phát sinh ra nguồn tiếp nhận một cách nhanh nhất, lưu thơng dịng nước mưa, tránh ứ đọng gây ngập cục bộ ngồi ra cịn nhằm mục đích tránh nước mưa tràn vào khu vực sản xuất.

3.1.2. Thu gom và thoát nước thải:

Lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên (bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh sau khi được xử lý sở bộ bằng bể tự hoại) và nước thải sản xuất phát sinh là 25 m<small>3</small>/ngày.đêm được thu gom và dẫn về hệ thống xử lý nước thải 25 m<small>3</small>/ngày.đêm. Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sẽ được dẫn vào rạch Mương Chùa, sau đó nước thải được dẫn đến nguồn tiếp nhận tại sơng Sang Trắng theo hình thức tự chảy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 4. Sơ đồ thốt nước thải sản xuất

Mơ tả chi tiết: Nước thải từ nhà vệ sinh sau khi sử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, nước thải tư căn tin sau khi qua bể gạn được thu gom bằng ống PVCØ49 đưa thẳng đến hệ thống xử lý; Nước thải từ xưởng in hóa đơn, nhà văn phịng và xưởng in vé số được thu gom bằng ống PVCØ114; từ nhà nghỉ giữa ca của nhân viên và nhà máy in bao bì được thu gom bằng ống PVCØ90 đưa đến hố thu gom sau đó đến hệ thống xử lý tập trung của cơ sở. Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp được dẫn ra hố thu gom bằng ống UPVC Ø90mm. Sau đó, nước thải sau xử lý từ hố gom xả ra rạch Mương Chùa bằng hệ thống cống BTCT Ø1,2m, dài 100m dọc theo cơ sở, từ vị trí xả thải đến nguồn tiếp nhận tại sông sông Sang Trắng khoảng 150m.

Điểm xả nước thải sau xử lý của cơ sở tại rạch Mương Chùa có tọa độ X: 1116877 và Y: 575695 (hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 105<small>0</small>, múi chiếu 3<small>0</small>).

3.1.3. Xử lý nước thải

a. Cơng trình xử lý nước thải

Nước thải sinh hoạt của nhân viên (bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn) và nước thải từ hoạt động vệ sinh máy móc; thiết bị tại các nhà máy in được thu gom cho chảy tự nhiên vào hệ thống xử lý nước thải và xử lý đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp trước khi xả thải ra rạch Mương Chùa.

 Bể tự hoại 3 ngăn

Nước thải sinh phát sinh từ nhà vệ sinh của nhân viên làm việc tại cơ sở được đưa qua bể tự hoại 03 ngăn theo quy định ngành xây dựng. Nước thải sau khi qua bể tự hoại sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải để tiếp tục xử lý trước khi thải ra cống chung.

<small>Nước thải từ xưởng in </small>

<small>Hệ thống xử lý nước </small>

<small>thải Nước thải từ nhà vệ sinh Bể tự hoại </small>

<small>Nước thải sinh hoạt </small>

<small>Nước thải từ căn tin </small> <sub>Bể gạn </sub>

<small>Rạch Mương </small>

<small>Chùa </small> <sup>Sông Sang Trắng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

Hình 5. Mơ hình xử lý bằng bể tự hoại 03 ngăn

Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trị làm ngăn lắng - lên men kỵ khí, đồng thời điều hồ lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng nước thải. Nhờ các vách ngăn hướng dòng, ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động, các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và chuyển hoá, đồng thời cho phép tách riêng 2 pha (lên men axít và lên men kiềm). Ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt của vật liệu lọc, và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước. Sử dụng bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất tốt, ổn định (hiệu suất xử lý trung bình theo hàm lượng cặn lơ lửng SS, nhu cầu ôxy hố học COD và nhu cầu ơxy sinh hố BOD từ 70 - 75%).

 HTXL tập trung của cơ sở

- Tên cơng trình: Hệ thống xử lý nước thải Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II.

- Loại nước thải: Nước thải sinh hoạt và nước thải in tổng hợp; - Công suất HTXL: 25 m<small>3</small>/ngày.đêm.

- Mức độ xử lý: Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT.

Đơn vị thực hiện đã đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho cơ sở dựa trên kinh nghiệm thực tế và dựa vào tính chất nước thải đầu vào cũng như yêu cầu tính chất nước thải đầu ra. Quy trình xử lý được mơ tả tại hình bên dưới:

<small>Nước ra Nước </small>

<small>vào </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 6. Quy trình xử lý nước thải sản xuất Thuyết minh quy trình

Song chắn rác và hố gom: Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất theo đường ống qua song chắn rác chảy vào hố gom, tại đây các chất thải rắn có kích thước lớn trong nước thải sẽ được giữ lại. Quá trình này sẽ hạn chế nguy cơ nghẹt bơm và đường ống, ảnh hưởng đến quá trình vận hành của hệ thống xử lý.

Bể điều hịa: có chức năng trữ nước thải; điều hòa lưu lượng, nồng độ và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải, tránh quá tải công suất hoạt động. Nước thải sau đó sẽ được bơm đến bể keo tụ + tạo bơng

Bể keo tụ + tạo bơng: hóa chất keo tụ (PAC và Polime) sẽ được bơm vào bồn. Các chất ô nhiễm sẽ được tiếp xúc với hóa chất keo tụ, kết tủa và lắng xuống đáy, kim loại

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

nặng trong nước thải sẽ được khử thơng qua q trình này. Phần nước thải phía trên sẽ được bơm qua bồn khử trùng. Phần bùn dưới đáy sẽ được bơm qua bồn chứa bùn thải. Bể yếm khí: sẽ loại bỏ phần lớn nồng độ ơ nhiễm và chảy đến bể hiếu khí Aerotank. Bể Aerotank: Tại đây quá trình phân hủy sinh học hiếu khí diễn ra mạnh mẽ trong mơi trường nước thải được sục khí mạnh nhờ hệ thống máy thổi khí, mơi trường dồi dào cho vi sinh vật phân hủy chất ô nhiễm trong nước thải giúp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Hàm lượng BOD được giảm rất nhiều cùng với sự chuyển hóa Amoni thành Nitrat, lượng Nitrat sẽ được vi sinh vật yếm khí tùy nghi sẽ chuyển hóa thành Nitơ và khuếch tán vào khơng khí. Sau đó nước thải được chảy đến bể MBR.

Bể MBR: lượng bùn được giữ lại, phần nước thải sau khi loại bỏ BOD, TN và TP đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sẽ được xả ra rạch Mương Chùa. Ngồi ra, tại đây cịn được bố trí bơm bùn, một phần bùn sẽ được hoàn lưu về bể thiếu khí nhằm duy trì mật độ vi sinh trong bể, một phần bơm về bể chứa bùn. Bùn sẽ được định kỳ hút bỏ 4 tuần/lần và bàn giao cho đơn vị thu gom chất thải nguy hại.

Danh mục thiết bị và hóa chất sử dụng trong hệ thống

Bảng 9. Danh sách máy móc và hóa chất sử dụng trong hệ thống <small>TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật </small> <sup>Đơn </sup><sub>vị </sub> <small>SL Xuất xứ </small>

<small>1 </small> <sup>Bơm nước thải </sup><sub>nhà ăn </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Lưu lượng: 2,5-3,5 m3/giờ Vật liệu: Inox SUS 304 </small>

<small>13 </small> <sup>Vi sinh nuôi </sup><sub>cấy </sub> <small>Chủng vi sinh vật hiếu khí TB VN 14 Bơm điều hòa </small> <sup>Model: HSM250-1.75205 </sup> <small>Cái 1 VN </small>

<small>Kiểu: Bơm chìm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>“Công ty CP In tổng hợp Cần Thơ - Cơ sở II” </small>

3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.

- Rác thải sản xuất: Bố trí 02 thùng rác loại 60 lít trong khu vực bên ngồi mỗi phân khu sản xuất. Phân loại rác thành 02 loại, 01 thùng rác loại tái sử dụng, tái chế làm nguyên liệu sản xuất và 01 thùng rác chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý. - Rác thải sinh hoạt: phát sinh thực tế khoảng 83 kg/ngày bao gồm chất thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân viên làm việc tại cơ sở, thành phần chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân hủy. Chất thải sinh hoạt được phân loại theo 03 nhóm gồm: Chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế; chất thải thực phẩm và chất thải rắn sinh hoạt khác. Bố trí 03 thùng đựng rác loại 60 lít bên ngồi mỗi xưởng in để phân loại rác. Nhân viên không ăn uống tại văn phòng làm việc nên mỗi văn phòng làm việc được trang bị 01 thùng rác 30 lít. Bên cạnh đó, bố trí trong mỗi nhà vệ sinh 01 thùng rác loại 20 lít.

+ Chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế được lưu giữ tại cơ sở cho mục đích tái sử dụng.

+ Mỗi xưởng in có riêng một nơi để tập kết rác sinh hoạt. Cơ sở ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Đô Thị Cần Thơ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt. Mỗi ngày, xe thu gom và vận chuyển của Công ty Cổ phần Đô Thị Cần Thơ sẽ di chuyển vào cơ sở, trực tiếp thu gom rác tại nơi tập kết rác thải sinh hoạt của mỗi xưởng và đưa đi xử lý.

(Hợp đồng thu gom đính kèm phụ lục báo cáo) 3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý CTNH

Cơ sở được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại số 93/STNMT-CCBVMT ngày 06 tháng 05 năm 2013. Mã số QLCTNH:92.000663.T. Cấp lần 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Danh sách các loại chất thải nguy hại đã đăng ký phát sinh thường xuyên từ hoạt động sản xuất của cơ sở bao gồm:

Bảng 10. Các loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên từ cơ sở

<small>6 </small> <sup>Chất hấp thụ, vật liệu lọc, giẻ lau, vải bảo vệ thải bị </sup>

<small>nhiễm các thành phần nguy hại </small> <sup>18 02 01 </sup>

Chất thải rắn nguy hại tại cơ sở được quản lý như sau:

+ Cơ sở phân loại, chứa trong bao bì/thùng chứa kín để đảm bảo khơng rị rỉ chất thải;

+ Có dán nhãn cảnh báo theo quy định tại TCVN 6707:2009 về chất thải nguy hại; + Lưu chứa trong kho lưu giữ CTNH riêng biệt. Kho lưu giữ CTNH được xây theo đúng quy định tại Thơng tư 02/2022/TT-BTNMT với mặt sàn kín khít, có gờ bê tơng ngăn nước mưa chảy tràn, có mái che kín khu vực, có đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy;

+ Chủ cơ sở ký hợp đồng với Công ty TNHH SX – TM – DV Môi trường Việt Xanh để tiến hành thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại khi số lượng CTNH tại cơ sở phát sinh nhiều.

Trong năm 2022, Công ty hợp đồng với TNHH SX TD DV Môi trường Việt Xanh, khi số lượng CTNH nhiều định kỳ đến thu gom, vận chuyển và xử lý. Tổng lượng CTNH phát sinh tại cơ sở năm 2022 như sau:

</div>

×