Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở CƠ SỞ SẢN XUẤT GIA CÔNG CÁC SẢN PHẨM GĂNG TAY, GIỎ, TÚI XÁCH THUỘC CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ TRIVIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở </b>

<b>CƠ SỞ SẢN XUẤT GIA CÔNG CÁC SẢN PHẨM GĂNG TAY, GIỎ, TÚI XÁCH THUỘC </b>

<b>CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ TRI-VIET </b>

Địa chỉ: Lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới,

<b>quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ </b>

<b>Cần Thơ, tháng 09 năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cơ sở </b>

<b>CƠ SỞ SẢN XUẤT GIA CÔNG CÁC SẢN PHẨM GĂNG TAY, GIỎ, TÚI XÁCH THUỘC </b>

<b>CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ TRI-VIET </b>

Địa chỉ:Địa chỉ: Lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3. Công suất công nghệ của sản phẩm cơ sở ... 11

3.1. Công suất của cơ sở ... 11

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của Cơ sở ... 11

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 14

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ... 14

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên sản xuất sản phẩm ... 14

4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ... 14

4.3. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị ... 15

4.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất ... 18

4.5. Nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ... 18

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ... 20

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 21 </b>

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 21

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 21

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 22 </b>

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 22

1.1. Thu gom, thoát nước mưa... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2. Thu gom, thoát nước thải ... 23

1.3. Xử lý nước thải ... 25

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 33

2.1. Nguồn phát sinh ... 33

2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm ... 33

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 34

3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ... 34

3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường ... 35

4. Cơng trình, biện pháp lư giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 36

5. Cơng trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 38

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 39

6.8. Phòng chống rò rỉ chất thải nguy hại từ kho chứa chất thải nguy hại ... 43

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 44

<b>CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 45 </b>

1. Đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 45

2. Đề nghị cấp phép đối với khí thải: - ... 45

3. Đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: - ... 45

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 46

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải ... 46

1.1. Thời gian quan trắc ... 46

1.2. Vị trí quan trắc, số lượng mẫu ... 46

1.3. Kết quả quan trắc nước thải ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. Kết quả quan trắc môi trường đối với bụi, khí thải ... 47

2.1. Thời gian quan trắc ... 47

2.2. Vị trí quan trắc, số lượng mẫu ... 47

2.3. Kết quả quan trắc khí thải ... 48

<b>CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 50 </b> 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ... 50

2. Chương trình quan trắc chất thải ... 50

1.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 50

1.2. Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục ... 50

3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm ... 50

<b>CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 52 </b>

<b>CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ĐẦU TƯ ... 53 </b>

<b>PHỤ LỤC BÁO CÁO ... 54 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

CTRCNTT Chất thải rắn công nghiệp thông thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 8

Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm của cơ sở ... 14

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở ... 15

Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở trong giai đoạn hoạt động ... 15

Bảng 1.5. Thống kê nhu cầu hóa chất sử dụng của cơ sở... 18

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở ... 19

Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật của mạng lưới thu gom, thốt nước mưa ... 23

Bảng 3.2. Thơng số kỹ thuật của mạng lưới thu gom, thoát nước thải ... 24

Bảng 3.3. Thống kê thiết bị HTXLNT của cơ sở ... 32

Bảng 3.4. Chủng loại, khối lượng rác thải sinh hoạt của cơ sở ... 35

Bảng 3.5. Chủng loại, khối lượng CTRCNTT của cơ sở năm 2020-2021 ... 35

Bảng 3.6. Thống kê nhóm CTNH tại cơ sở năm 2020-2021... 36

Bảng 3.7. Cơng trình lưu giữ CTNH ... 37

Bảng 5.1. Vị trí, số lượng mẫu quan trắc<small> ...46</small>

Bảng 5.2. Kết quả quan trắc nước thải năm 2021<small> ...46</small>

Bảng 5.3. Vị trí, số lượng mẫu quan trắc<small> ...47</small>

Bảng 5.4. Kết quả quan trắc khơng khí mơi trường xung quanh trong năm 2021<small> ...48</small>

Bảng 5.5. Kết quả quan trắc khơng khí bên trong cơ sở trong năm 2021<small> ...48</small>

Bảng 6.1. Kinh phí giám sát mơi trường hàng năm ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của cơ sở ... 8

Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của cơ sở ... 12

Hình 1.3. Quy trình in sản phẩm ... 13

Hình 3.1. Mạng lưới thu gom, thoát nước tổng quát của cơ sở ... 22

<b>Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom và thốt nước mưa của cơ sở Error! Bookmark not defined.</b> Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống thơng gom, thốt nước thải của cơng ty ... 24

Hình 3.4. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ... 26

Hình 3.5. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải mực in ... 27

Hình 3.6. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải chung của cơ sở ... 29

Hình 3.7. Sơ đồ thu gom, lưu giữ xử lý rác thải của cơ sở ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở </b>

<b>CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ TRI-VIET </b>

- Địa chỉ văn phịng: Lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ.

- Người đại diện: Nguyễn Thị Bích Tuyền Chức vụ: Tổng giám đốc

- Điện thoại: 02923663399 Số Fax: 02923663396

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1800631013 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp đăng ký thay đổi lần cuối ngày 03 tháng 06 năm 2021.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 572043000044 do Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ cấp lần đầu ngày 17 tháng 04 năm 2008, thay đổi lần thứ 4 ngày 10 tháng 07 năm 2014.

<b>2. Tên cơ sở </b>

<b>“Cơ sở sản xuất gia công các sản phẩm găng tay, giỏ, túi xách thuộc Công ty TNHH Quốc tế Tri-Viet” </b>

<i>Sau đây gọi tắt là “Cơ sở” </i>

Địa điểm thực hiện: Lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ với các vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Tây Nam: giáp trục đường số 10.

+ Phía Đơng Bắc: giáp trục chính của Khu cơng nghiệp Trà Nóc II + Các Phía cịn lại giáp các cơ sở sản xuất.

Xung quanh cơ sở trong phạm vi bán kính 1.500m là các cơ sở sản xuất, cơ sở nằm trong khu công nghiệp tập trung.

- Đối tượng tự nhiên: Khu đất xây dựng nằm trong KCN Trà Nóc II có địa hình tương đối bằng phẳng, nằm cách quốc lộ 91 khoảng 2 km và sông Hậu khoảng 1 km.

- Đối tượng kinh tế - xã hội: Xung quanh dự án chủ yếu là các công ty, cơ sở kinh doanh sản xuất. Cơ sở có vị trí cách dự án khu dân cư Phước Thới, UBND phường Phước Thới và Trạm Y tế khoảng 2 km, cách Bệnh viện Lao và Phổi thành phố Cần Thơ

<b>khoảng 5 km. </b>

Sơ đồ các hướng tiếp giáp của cơ sở cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của cơ sở

- Cơ sở đã được cấp: Giấy xác nhận số 87/XN-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận Ô Môn về đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở có tổng mức đầu tư thuộc nhóm C theo quy định tại khoản 4, Điều 8 của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14. Phân loại dự án đầu tư; cơ sở có loại hình hoạt động khơng thuộc phụ lục II của nghị định 08/2022/NĐ-CP; Cơ sở đã có giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 87/XN-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 do Ủy ban nhân dân quận Ô Môn cấp; thuộc đối tượng đã hoạt động trước ngày Luật

BVMT có hiệu lực thi hành có tiêu chí về mơi trường được quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

Cơ sở có tổng diện tích đất: 14.756,4 m<small>2</small>; tổng diện tích sử dụng là: 2.231,2 m<small>2</small>, cụ thể qui mô sử dụng đất và diện tích các hạng mục cơng trình như sau:

<b>Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của cơ sở </b>

<b>STT Hạng mục cơng trình xây dựng Diện tích (m<small>2</small>) Diện tích tầng lầu (m<small>2</small>) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>C Cơng trình bảo vệ mơi trường </b>

<i>Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng như: đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa: </i>

-Đường giao thơng chính tại cơ sở là trục đường số 10, có cửa phụ nằm tại trục chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-Nguồn điện: sử dụng điện của Tổng công ty Điện lực Miền Nam – Điện lực Bình Thủy.

-Hệ thống thốt nước mưa: bố trí từ mái nhà các xưởng thoát xuống hệ thống thoát nước mưa của cơ sở sau đó chảy trực tiếp xuống đường cống thốt nước mưa chung của khu cơng nghiệp.

-Hệ thống thoát nước sinh hoạt: nước thải sinh hoạt được thu gom tại các nhà vệ sinh thông qua bể tự hoại 03 ngăn theo qui định ngành xây dựng và nước thải ăn uống được xử lý sơ bộ tại bể gạn dầu mỡ sau đó dẫn về HTXLNT chung của cơ sở; nước thải sau khi được xử lý tại HTXLNT chung thoát xuống đường cống thoát nước thải chung của khu cơng nghiệp.

-Hệ thống thốt nước thải sản xuất: bao gồm nước rửa mực của các khuôn in được xử lý sơ bộ tại cụm XLNT sản xuất; sau đó dẫn về HTXLNT chung của cơ sở; nước thải sau khi được xử lý tại HTXLNT chung thoát xuống đường cống thoát nước thải chung của khu cơng nghiệp.

<i>Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: </i>

-Các hạng mục xây dựng chính gồm: khu sản xuất, kho bãi chứa nguyên liệu và sản phẩm, khu vực văn phòng, được xây dựng kiên cố nền bê tông cốt thép tường xây gạch, mái tôn dạng tiền chế kiên cố cao khoảng 15m.

-Xưởng sản xuất được bố trí theo quy chuẩn xây dựng và ngành may mặc, đảm bảo theo quy định xuất khẩu. Từ ngồi đường chính đi vào xưởng gồm các khu chính sau: khu xuất hàng; khu thành phẩm; khu kiểm hàng; khu may; khu cắt vẽ; khu chứa thiết bị may; và khu nhà vệ sinh cuối cùng tách riêng với khu vực sản xuất chính bằng một khoảng cách đảm bảo, các khu sản xuất chính thơng với nhau đảm bảo cho hoạt động. Cặp khu nhà sản xuất là hành lang giao thơng nội bộ kéo dài suốt tồn bộ khu sản xuất.

-Nhà xưởng được thiết kế tạo thơng gió một chiều và tạo khơng khí mát lạnh bằng các vách cách nhiệt tạo lạnh. Nhiệt độ trong xưởng sản xuất luôn đảm bảo điều kiện lao động của công nhân và bảo quản sản phẩm.

-Tổng diện tích của cơ sở là: 14.762 m<small>2</small>. Trong đó: • Văn phịng làm việc có diện tích khoảng: 480 m<sup>2</sup>. • Văn phịng nhà xưởng 1: 360m<sup>2</sup>

• Văn phịng nhà xưởng 2+3: 540m<sup>2</sup>

• Khu nhà ăn có diện tích khoảng : 352m<sup>2</sup>.

• Phần cây xanh bố trí dọc theo hàng rào của cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

• Ngồi khu vực sản xuất : phần diện tích cịn lại chủ yếu cơng ty bố trí khu vực nhà bảo vệ, khu cấp nước cứu hỏa, khu bố trí máy phát điện dự phịng và trạm điện.

<i>Nhóm các hạng mục về bảo vệ mơi trường: </i>

-Rác sinh hoạt được bố trí chứa trong các thùng rác riêng, hàng ngày giao cho đơn vị thu gom rác địa phương.

-Các loại chất thải tái chế được như: da, vải, chỉ dư hoặc hư… được chứa trong các thùng chứa và định kỳ bán phế liệu hoặc tái sử dụng; phần không thể tái chế hoặc bán phế liệu được, được cơ sở thu gom vào kho chứa CTR công nghiệp thông thường và định kỳ giao cho đơn vị thu gom có chức năng đúng qui định .

-Chất thải nguy hại như: bóng đèn huỳnh quang, pin, mực in, giẻ lau dính dầu… được bố trí chứa riêng trong thùng chứa chất thải nguy hại nằm trong kho chứa chất thải nguy hại.

-Hệ thống thu gom thoát nước của cơ sở: cơ sở có 03 hệ thống thoát nước riêng biệt gồm: hệ thống thu gom thoát nước mưa; hệ thống thu gom thoát nước thải sinh hoạt và hệ thống thu gom thoát nước thải sản xuất;

+ Hệ thống thu gom và thoát nước mưa được thu gom từ mái nhà thông qua các ống uPVC D90-114; kết nối với đường cống BTCT D400 (trên đường cống BTCT có các hố ga để lắng cặn và thu gom nước mưa chày tràn) kết nối vào đường cống thoát nước mưa chung của KCN;

+ Hệ thống thu gom thoát nước thải sinh hoạt được kết nối từ bể tự hoại 03 ngăn của các nhà vệ sinh, bể gạn dầu mỡ của khu căn tin, bếp… bằng các đường ống uPVC D114-140; kết nối vào đường cống chính là uPVC D200 dẫn về HTXLNT chung của cơ sở;

+ Hệ thống thu gom thoát nước thải sản xuất được kết nối từ bể gom gạn cặn mực in của khu vực in ấn, … bơm theo đường ống uPVC D49-60; dẫn về HTXLNT chung của cơ sở;

<b>3. Công suất công nghệ của sản phẩm cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở </b>

Công suất cơ sở tối đa là 2.000.000 sản phẩm/năm; hiện đang hoạt động khoảng 80% công suất;

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b>

<i><b> Quy trình sản xuất chính của cơng ty </b></i>

Quy trình sản xuất chính gồm các công đoạn như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 1.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thuyết minh quy trình sản xuất:

-Nguyên phụ liệu đầu vào (vải, chỉ, mác, da,…) do đối tác cung cấp theo đơn đặt hàng, sau khi nhập về nhà máy được phân loại, nhập kho nguyên liệu.

- Cắt: Phân chia nguyên liệu khổ lớn thành hình dáng và kích cỡ theo yêu cầu đơn đặt hàng. Công đoạn này làm phát sinh chất thải rắn sản xuất.

Bán thành phẩm lần lượt chuyển qua công đoạn in, may, kiểm soát chất lượng và nhập kho thành phẩm, đóng gói chờ xuất hàng.

Q trình sản xuất sản phẩm là phát sinh các chất thải sau:

- Chất thải rắn sản xuất: Chủ yếu là các vải thừa từ công đoạn cắt, các bán thành phẩm, vỏ thùng, vỏ hộp bao bì, nilon,…

- Chất thải nguy hại: Vỏ hộp dính keo, mực in, mực in từ bể gom gạn mực in và HTXLNT chung và các chi tiết chứa yếu tố nguy hại khác;

- Bụi: Từ công đoạn cắt, bốc xếp nguyên liệu

- Tiếng ồn: từ hoạt động của máy móc sản xuất (máy cắt, máy may,…), hệ thống thơng gió điều không, phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu sản phẩm trong phạm vi Cơ sở;

<i> Quy trình in sản phẩm: </i>

Quy trình in sản phẩm gồm những cơng đoạn như sau:

Quy trình in phát sinh CTNH từ mực in dơi dư, vỏ bao bì chứa mực in, bùn là mực in được thu gom từ bể gom gạn nước thải sản xuất và bể lắng nước thải sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

Sản phẩm chính của cơ sở là găng tay bóng chày với khoảng 1.500.000 sản phẩm/năm.

Ngồi ra cịn các sản phẩm phụ như túi xách, giỏ số lượng theo nhu cầu của khách đặt may, khoảng 300.000 sản phẩm/năm

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<b>4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên sản xuất sản phẩm </b>

Toàn bộ nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp, danh sách được thống kê trong bảng sau:

<b>Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm của cơ sở </b>

5 Da trâu đã thuộc thành phẩm Phút vuông 224.194,30 6 Mốp xốp (tấm plastic; từ các polyurethan) Phút vuông -

7

Tấm nhựa (tấm plastic; từ các polyme và vinyl clorua) nh:sankei (vietnam) co.,ltd hcm branch

Phút vuông 20.556,40

8 Nỉ phớt (phớt, nỉ đã được tráng, phủ) Phút vuông 116.489,54

9 <sup>Sản phẩm không dệt ( đã được tráng, phủ pu, </sup>

trọng lượng trên 150g/m<small>2</small>) <sup>Phút vuông </sup> <sup>50,00 </sup>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế Tri-Viet, 2022) </i>

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Cơ sở sử dụng xăng, dầu để phục vụ cho nhu cầu sản xuất (tẩy rửa mực in) và máy phát điện dự phòng.

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong tháng của cơ sở như sau:

<b>Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của cơ sở </b>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế Tri-Viet, 2019) </i>

<b>4.3. Nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị </b>

Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở phục vụ cho nhu cầu sản xuất được trình bày trong bảng 1.4 như sau:

<b>Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở trong giai đoạn hoạt động </b>

<b>I Máy móc dùng trong sản xuất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

12. Film making machine Máy 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

35. Skiving Máy 11

<b>III Thiết bị vệ sinh môi trường </b>

1 Thùng rác các loại (sinh hoạt và sản xuất) Thùng 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2 Thiết bị, máy móc phục vụ xử lý nước thải - 56

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế Tri-Viet, 2022) </i>

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất a. Trong quá trình sản xuất </b>

Hóa chất chính sử dụng trong q trình sản xuất sản phẩm của cơ sở là keo dán và mực in.

- Keo dán: Cơ sở sử dụng keo thành phẩm, nhập trực tiếp từ các cơ sở pha chế keo nên khơng có cơng đoạn pha keo trong quy trình sản xuất sản phẩm. Thành phần của keo dán bao gồm keo gốc (chiếm 92% khối lượng), chất xử lý PU, nước và các phụ gia khác (chất chống đổi màu, chất chống thối Cellpark-K, chất tăng cứng BaSO<small>4</small>, chất độn bổ cường SiO<small>2</small>, chất tạo bọt,…).

- Mực in: Sử dụng để in tem mác cho sản phẩm.

<b>b. Dùng cho HTXLNT </b>

-Hóa chất trợ lắng: hóa chất PAC sử dụng để tăng khả năng tạo lắng trong nước thải (đẩy nhanh quá trình lắng mực in của xử lý nước thải sản xuất), khối lượng sử dựng tối đa 25 kg/tháng, tương đương 300 kg/năm.

-Hóa chất khử trùng: Dung dịch Clorin được sử dụng cho HTXLNT của cơ sở với tỷ lệ 1m<small>3</small> nước thải sử dụng 4 gam Chlorine. Như vậy, với lưu lượng nước thải phát sinh tối đa của dự án là 60 m<small>3</small>/ngày sẽ sử dụng lượng hóa chất khử trùng tương đương là 240 g/ngày, tương ứng với 87,6 kg/năm.

<b>Bảng 1.5. Thống kê nhu cầu hóa chất sử dụng của cơ sở </b>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Quốc tế Tri-Viet, 2022) </i>

Các loại hóa chất sử dụng tại cơ sở được mua từ các cửa hàng kinh doanh hóa chất trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

<b>4.5. Nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở 4.5.1. Nguồn cung cấp điện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nguồn cung cấp điện: Công ty điện lực thành phố Cần Thơ – Điện lực Bình Thủy. Nhu cầu sử dụng điện: Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện của cơ sở trong 3 tháng (tháng 6, tháng 7, tháng 8/2022) trong năm 2022 thì lượng điện tiêu thụ trung bình

<i>là: 132.700 kWh/tháng (Hóa đơn tiền điện tháng 6/2022, tháng 7/2022 và tháng 8/2022 </i>

<i>đính kèm trong Phụ lục). </i>

<b>4.5.2. Nguồn cung cấp nước </b>

Nguồn cung cấp nước: Nước cấp dùng cho hoạt động của cơ sở là nước sạch được lấy từ nguồn cấp nước của Cơng ty cổ phần cấp nước Trà Nóc – Ơ Mơn.

Nhu cầu sử dụng nước: Căn cứ hóa đơn tiền nước của cơ sở trong 3 tháng (tháng 6, tháng 7, tháng 8/2022) trong năm 2022 thì lượng nước tiêu thụ trung bình là: 1.905 m<small>3</small>/tháng, tương đương 63,5 m<small>3</small><i>/ngày.đêm (Hóa đơn tiền nước tháng 6/2022, tháng </i>

+ Cấp cho nhà ăn: 1 bữa ăn/ca: 15 lít/bữa ăn/người + Cấp cho hoạt động sinh hoạt: 10 lít/người/ca

Số lao động tối đa: 950 người;

Nhu cầu sử dụng nước = 950 người × 25 lít/người = 23.750

- Nhà xưởng được xây dựng cao ráo, thoáng có hệ thống thơng gió bằng quạt hút và sử dụng hơi nước, tấm làm mát

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

xưởng để điều hòa nhiệt độ trong khu vực sản xuất, các phân xưởng.

- Lượng nước sử dụng làm mát cho nhà xưởng như sau: 63,5-23,8-2,4-4,6-10=22,7 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Cơ sở có sử dụng thơng gió 1 chiều làm mát nhà xưởng bằng nước (tấm làm mát) phần này được hồn lưu tuy

nhiên có hao hụt khoảng 20-30% do bốc hơi

6 Nước PCCC <sup>Lấy từ bể nước ngầm thể tích 79 m</sup>

<small>3 </small>(lượng này không phát sinh nước thải)

<i>33:2006/BXD: Cấp nước-mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu chuẩn thiết kế. </i>

<i>Việt Nam về quy hoạch xây dựng thì nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho đô thị loại I tối thiểu là 80 lít/người/ngày.đêm. Tuy nhiên, theo số liệu thực tế trung bình mỗi cơng nhân tại dự án sử dụng khoảng 25 lít/người/ca (8 giờ/ngày) do tại dự án công nhân, nhân viên trực tiếp làm việc chủ yếu sử dụng nước cho vệ sinh, rửa chân tay,… </i>

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1.Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Cơ sở hoạt động tại KCN Trà Nóc II, phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân vùng môi trường, cụ thể:

Phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

Phù hợp với quy định phân vùng môi trường được quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 Quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường.

Phù hợp với Quy hoạch của thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28/8/2013.

Phù hợp với Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của quận Ơ Mơn theo Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 10/5/2021.

Phù hợp với phân khu chức năng của Khu cơng nghiệp Trà Nóc II theo quyết định số 632/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 4 năm 2000 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu chế xuất và Khu công nghiệp Cần Thơ – giai đoạn I và II”.

Cơ sở “Cơ sở sản xuất gia công các sản phẩm găng tay, giỏ, túi xách thuộc Công ty TNHH Quốc tế Tri-Vietỵ tại Lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ đã được Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1800631013 cấp đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 04 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 03 tháng 06 năm 2021.

Cơ sở đã được cấp giấy xác nhận số 87/XN-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân quận Ơ Mơn về đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

<b>2.Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường </b>

Tồn bộ nước thải của cơ sở sau khi khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A được đấu nối vào hệ thống thốt nước chung của KCN Trà Nóc II.

Hệ thống thu gom chung về trạm XLNT của KCN theo hợp đồng đấu nối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải </b>

Mạng lưới thu gom và thoát nước của cơ sở được mơ tả tổng qt qua sơ đồ sau:

Hình 3.1. Mạng lưới thu gom, thoát nước tổng quát của cơ sở

<b>1.1. Thu gom, thoát nước mưa </b>

Cơ sở đã đầu tư tách các đường thoát nước mưa riêng với hệ thống thu gom và thoát nước thải, cụ thể:

- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa được thu gom từ mái nhà thông qua các ống uPVC D90-114; kết nối với đường cống BTCT D400 (trên đường cống BTCT có các hố ga để lắng cặn và thu gom nước mưa chày tràn) kết nối vào đường cống thoát nước mưa chung của KCN.

- Do khu vực cơ sở được tráng nền bê tơng, có mái che kín tồn khu sản xuất nên nước mưa chảy tràn tại khu vực cơ sở được quy ước là nước sạch, nên có thể dẫn thốt xuống cống chung thốt nước mưa của khu công nghiệp.

- Cơ sở tổ chức định kỳ vệ sinh hệ thống thoát nước mưa và thường xuyên vệ sinh khuôn viên cơ sở.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải căn nước mưa của cơ sở

Hệ thống xử lý nước thải chung của cơ sở công suất 60 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

Nguồn tiếp nhận: rạch Sang Trắng, sông Hậu Cống thu gom nước thải chung của KCN Trà Nóc

II, HTXLNT tập trung của KCN

Bể tự hoại

Hệ thống thoát nước mưa của KCN

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bảng 3.1. Thơng số kỹ thuật của mạng lưới thu gom, thốt nước mưa </b>

1 Đường ống thu gom nước mưa uPVC ∅ 90-∅114 Khoảng 1.100 m 2 Đường ống thoát nước mưa BTCT ∅400 Khoảng 700 m

3 <sup>Hố ga lắng cặn và thu gom </sup>

4 Điểm kết nối vào cống thoát

nước mưa của KCN Điểm (tự chảy) 3 điểm kết nối

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải </b>

<b>1.2.1. Cơng trình thu gom thốt nước thải </b>

<i>Các nguồn phát sinh nước thải của cơ sở </i>

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu nhà ăn, hoạt động ăn uống của công nhân viên.

- Nước thải phát sinh từ khu nhà vệ sinh của nhân viên và công nhân.

- Nước thải sản xuất: nước thải từ công đoạn in của xưởng in.

Nước thải sinh hoạt khi qua bể tự hoại sẽ được thoát bằng đường ống PVC riêng và đấu nối về HTXLNT chung của cơ sở.

Nước thải từ căn tin qua bể gạn, tách mỡ sẽ được thoát bằng đường ống uPVC riêng và đấu nối về HTXLNT chung của cơ sở.

Nước thải sản xuất được thu gom riêng và đưa về hệ thống xử lý sơ bộ. Nước thải sản xuất sau khi qua hệ thống xử lý sơ bộ sẽ được gom chung về HTXLNT chung của cơ sở.

Tất cả được được thu gom bằng hệ thống ống uPVC dẫn vào hệ thống XLNT công suất 60 m<small>3</small>/ngày.đêm, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột A trước khi thoát vào cống chung của KCN Trà Nóc II.

Sơ đồ thu gom, xử lý và thoát nước thải của cơ sở:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Thống kê hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt của cơ sở như sau:

<b>Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của mạng lưới thu gom, thoát nước thải </b>

I Cơng trình thu gom nước thải

1 Tuyến nhánh thu gom nước thải uPVC D114 Khoảng 32 m 2 Tuyến chính thu gom nước thải uPVC D200 Khoảng 520 m 3 Các điểm gắn ống lấy hơi thoát

nước thải

II Cơng trình thốt nước thải

1 Đường ống thoát nước thải uPVC D90 Khoảng 12 m

<b>1.2.2. Điểm xả nước thải sau xử lý </b>

- Nguồn tiếp nhận nước thải: Hố ga thu gom nước thải của đơn vị hạ tầng KCN tại địa chỉ: Công ty Quốc tế Tri - Viet lơ 2-9A, KCN Trà Nóc II, phường Phước Thới, quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ (đấu nối về hệ thống xử lý tập trung của KCN)

- Vị trí xả thải:

+ Điểm tiếp nhận: là hố ga thu nước thải của đơn vị quản lý hạ tầng KCN; Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thơng gom, thốt nước thải của cơng ty

Hệ thống xử lý nước thải sản xuất sơ bộ

Hệ thống XLNT tập trung công suất 60 m<small>3</small>/ngày.đêm Bể tự hoại

Nước thải sản xuất Nước thải sinh hoạt

Cống thốt nước chung của KCN Trà Nóc II

Nước thải căn tin

Nước thải từ nhà vệ sinh

Bể gạn, tách mỡ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Tọa độ vị trí xả nước thải (hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3<small>0</small>): X=1118480; Y=576628.

- Phương thức xả thải: cưỡng bức (theo phao bơm và bơm nước thải); - Chế độ xả nước thải: xả thải liên tục khi thực hiện sản xuất;.

- Lưu lượng xả thải lớn nhất: 60 m<small>3</small>/ngày-đêm

đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột B và đáp ứng tiếp nhận của đơn vị chấp thuận đấu nối theo hợp đồng xử lý nước thải số 08/HĐ/XLNT.KCN ký ngày 01 tháng 09 năm 2017 giữa Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cần

<b>1.3. Xử lý nước thải 1.3.1. Bể tự hoại </b>

Thu gom nguồn nước thải sinh hoạt đi theo cơng trình nhà vệ sinh, xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt trước khi đấu nối vào HTXLNT chung của cơ sở.

<i>Thuyết minh quy trình </i>

Nước thải sinh hoạt nhà vệ sinh phát sinh được thu gom, xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn nhằm loại bỏ bớt phần cặn lắng. Bể tự hoại 3 ngăn, với dạng hình chữ nhật là cơng trình đồng thời làm cả 2 chức năng lắng phân hủy cặn lắng có hiệu suất xử lý chất ô nhiễm từ 30 – 40% (riêng phần cặn lắng được giữ lại trong bể từ 80 – 85%). Với thời gian từ 3 – 6 tháng dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, chất hữu cơ phân hủy được phân hủy, với một phần tạo thành các chất khí một phần tạo thành chất vơ cơ hịa tan.

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bể tự hoại 3 ngăn:

Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể vai trò làm ngăn lắng, lên men kỵ khí, đồng thời điều hịa lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong nước thải, nhờ vách ngăn hướng dòng tại ngăn tiếp theo, nước thải tự chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành đáy bể trong điều kiện động, một số chất hữu cơ được sinh vật hấp thụ chuyển hóa đồng thời cho phép tách riêng hai pha.

Ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, với tác dụng làm sạch bổ sung nước thải nhờ các vi sinh vật kỵ khí, gắn bám trên bề mặt hạt vật liệu lọc.

Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý bằng bể tự hoại tại cơ sở sẽ giảm khoảng 70% nồng độ ô nhiễm đáp ứng theo quy định của khoản 4 điều 4 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.

</div>

×