Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ: NHÀ MÁY VIÊN NÉN GỖ VĂN LANG YUFUKUYA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.97 MB, 169 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÔNG TY TNHH VĂN LANG YUFUKUYA ---o0o--- </b>

<b> </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

<b>CƠ SỞ: NHÀ MÁY VIÊN NÉN GỖ VĂN LANG YUFUKUYA </b>

<b>ĐỊA CHỈ: XÃ HẢI YẾN, THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA </b>

<b>Nghi Sơn, tháng 02 năm 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

MỤC LỤC ... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ... 5

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 6

1. Tên chủ dự án đầu tư ... 6

2. Tên dự án đầu tư... 6

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ... 11

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ... 13

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư ... 16

Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 17

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch ... 17

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 17

Chương III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 18

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 18

1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 18

1.2. Thu gom, thốt nước thải ... 19

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 29

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 39

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 40

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 40

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong q trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành ... 42

7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo tác động môi trường ... 44

Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 47

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 47

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 48

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ... 49

Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ... 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án ... 52

2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 54

Chương VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 56

PHỤ LỤC BÁO CÁO ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTCT Bê tông cốt thép BOD Nhu cầu oxy sinh hóa

QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia PCCC Phòng cháy chữa cháy

TSS Tổng chất rắn lơ lửng TDS Tổng chất rắn hòa tan TNHH Trách nhiệm hữu hạn XLNT Xử lý nước thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ </b>

Bảng 1.1: Thống kê các mốc tọa độ khu đất dự án ... 6

<b>Bảng 1.2: Sản phẩm của dự án ... Error! Bookmark not defined. </b> Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng của Nhà máy ... 13

<b>Bảng 1. 4: Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 1. 5: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của nhà máy ... 14

Bảng 1. 6: Tổng hợp lượng nước cấp của Nhà máy ... 15

Bảng 1. 9: Nhu cầu sử dụng hóa chất trong quá trình xử lý chất thải của Nhà máy ... 16

Bảng 3.1: Tổng hợp cơng trình thu gom, thoát nước mưa của Nhà máy ... 18

Bảng 3. 2: Lưu lượng nước thải lớn nhất phát sinh của Nhà máy ... 20

Bảng 3. 15: Công trình thu gom, lưu giữ CTR sinh hoạt của Nhà máy ... 40

Bảng 3. 13: Thống kê khối lượng chất thải rắn công nghiệp của Nhà máy ... 40

<b>Bảng 3. 16: Cơng trình thu gom, lưu giữ CTR công nghiệp của Nhà máy . Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 3. 17: Thống kê khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Nhà máy ... 41

Bảng 3. 18: Cơng trình thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại của Nhà máy ... 41

Bảng 3. 19: Thống kê các trang thiết bị PCCC tại nhà máy ... 43

Bảng 3. 22: Bảng thống kê các cơng trình, biện pháp BVMT giai đoạn vận hành đã được điều chỉnh ... 45

thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt ... 45

<b>Bảng 5. 1: Kết quả quan trắc môi trường năm 2021 - 2022 .... Error! Bookmark not defined.Bảng 5.2: Kết quả quan trắc mơi trường khí thải năm 2022, năm 2023 ... Error! Bookmark not defined.</b> Bảng 6. 1: Kế hoạch quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước thải của cơ sở ... 52

Bảng 6. 2: Kế hoạch quan trắc, đánh giá chất lượng mơi trường khí thải bổ sung của cơ sở ... 53

Bảng 6. 3: Dự kiến kinh phí quan trắc mơi trường hàng năm ... 55

Sơ đồ 1. 1: Công nghệ sản xuất ... 12

Sơ đồ 3. 1. Thu gom, thoát nước mưa của dự án ... 18

Sơ đồ 3. 2: Thu gom và thoát nước thải của Nhà máy ... 20

Hình 1.1: Vị trí của Nhà máy bao bì Đại Dương trên Google map ... 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở </b>

- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Văn Lang Yufukuya

- Địa chỉ văn phòng: xã Hải Yến, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Đại diện: Ông Lang Văn In Chức vụ: Chủ tịch HĐTV

- Điện thoại: 0967.258.989

- Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số 2802532806 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp lần đầu ngày 02/04/2018 và thay đổi lần thứ 03 ngày 03/07/2020.

<b>2. Tên cơ sở </b>

NHÀ MÁY VIÊN NÉN GỖ VĂN LANG YUFUKUYA

<b>2.1. Địa điểm cơ sở </b>

<i>- Địa điểm cơ sở: Xã Hải Yến, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa </i>

- Tổng diện tích khu đất: 38163.0 m<sup>2</sup> (theo Trích lục bản đồ địa chính khu đất số 199/TLBĐ tỉ lệ 1/2000 do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày 03/4/2018).

Ranh giới tiếp giáp của cơ sở như sau: - Phía Bắc giáp đường 513.

- Phía Nam giáp đường giao thơng theo quy hoạch.

- Phía Đơng giáp dự án Xưởng bảo trì, bảo dưỡng, chế tạo PECI Việt Nam của Cơng ty TNHH PECI Việt Nam.

- Phía Tây giáp đất dự án Khu nhà xưởng gia công cơ khí Ngọc Long của Cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật và đầu tư Ngọc Long.

Tọa độ các mốc giới hạn khu đất Nhà máy được xác định như sau:

<b>Bảng 1.1: Thống kê các mốc tọa độ khu đất dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Hình 1.1: Vị trí của Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukya </b>

<b>2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án </b>

<i>- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án: </i>

+ Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 26/03/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya, tại xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

+ Cơng văn số 1579/BQLKKTNS&KCN-QLXD ngày 13/6/2018 của Ban quản lý KKTNS& các KCN tỉnh Thanh Hóa về việc thơng báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án: Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya.

+ Công văn số 1883/BQLKKTNS&KCN-QLXD ngày 30/08/2018 của Ban quản lý KKTNS & các KCN tỉnh Thanh Hóa về việc thơng báo kết quả thẩm định điều chỉnh thiết kế cơ sở điều chỉnh dự án: Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya.

<small>VỊ TRÍ NHÀ MÁY </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Giấy chứng nhận số 312/TD-PCCC-PC07 ngày 08/08/2019 của Công an tỉnh Thanh Hóa-Phịng cảnh sát PCCC và CNCH về thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

+ Công văn số 327/NT-PCCC-PC07 ngày 23/11/2020 của Công an tỉnh Thanh Hóa- Phịng cảnh sát PCCC và CNCH chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của công trình Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya.

+ Công văn số 3248/BQLKKTNS&KCN-TNMT ngày 24/09/2021 Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn & các Khu công nghiệp về việc thông báo kết quả kiểm tra các cơng trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya tại KCN số 2-KKT Nghi Sơn.

<i>- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: </i>

Quyết định số 242/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 30/08/2018 của Trưởng Ban quản lý KKTNS & các KCN tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya, tại xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

<i><b>2.3. Quy mơ của cơ sở </b></i>

<i><b>a. Quy mô của cơ sở theo các quy định của pháp luật </b></i>

- Theo quy định của Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Theo chấp thuận chủ trương đầu tư của thì dự án có tổng vốn đầu tư 220 tỷ đồng nên Dự án thuộc nhóm B.

<b>- Theo quy định của Luật Bảo vệ mơi trường: </b>

Dự án thuộc nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng, xây dựng và khơng thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ nhiễm mơi trường. Do đó dự án thuộc mục số 2, Phụ lục IV kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ vê quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Xác định cơ quan thẩm định thủ tục môi trường:

Dự án đã lập và được Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Như vậy, dự án thuộc đối tượng lập Giấy phép mơi trường trình Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN thẩm định và cấp giấy phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>b. Quy mơ các hạng mục cơng trình của cơ sở </b></i>

<b>Bảng 1.2: Quy mơ các hạng mục cơng trình của cơ sở </b>

<b><small>II </small><sup>Các cơng trình phụ trợ (Bể nước ngầm, bể xử lý nước thải, Nhà trạm điện, cổng, tường </sup><small>rao, sân đường nội bộ,… </small></b>

<i><b>c. Các hạng mục cơng trình bảo vệ của cơ sở đã được xây dựng lắp đặt </b></i>

Theo Quyết định 242/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 30/08/2018 của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu cơng nghiệp tỉnh Thanh Hóa phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án. Các cơng trình xử lý chất thải phải xây dựng, lắp đặt được tổng hợp tại bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 1.3: Tổng hợp cơng trình xử lý chất thải phải xây dựng lắp đặt theo báo cáo ĐTM được duyệt </b>

<b>thuật cơ bản <sup>Ghi chú </sup>I Cơng trình xử lý bụi, khí thải </b>

sinh hoạt tập trung <sup>02 xe 0,5 m</sup>

<small>3 </small> Kim loại Đang sử dụng

Khu lưu chứa chất

thải rắn công nghiệp <sup>01 nhà </sup>

Hiện tại chưa có mái che. Nhà máy sẽ lắp đặt mái che.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Băng tải </small>

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở </b>

<i><b>3.1. Công suất hoạt động của cơ sở </b></i>

- Công suất sản xuất của nhà máy: 150.000 tấn viên nén gỗ/năm.

<i><b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b></i>

Quy trình cơng nghệ sản xuất của Nhà máy như sau:

<b>Sơ đồ 1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của Nhà máy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Thuyết minh quy trình: </b>

<small>Nguyên liệu đầu vào của sản xuất viên nén gỗ là dăm gỗ từ cây gỗ rừng trồng và các loại phế phẩm, phế liệu từ gỗ có u cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm (mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre lứa… và dăm bào có kích thước khơng q lớn). Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây có kích thước lớn được đưa vào máy thực hiện băm, nghiền thô tất cả các nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thườc nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao. </small>

<small>Nguyên liệu đầu vào được cho vào máy băm tiến hành băm gỗ thành kích thước yêu cầu, sản phẩm chạy theo băng tải lên sàng rung để thực hiện phân loại nguyên liệu đạt kích thước theo yêu cầu sẽ tiếp tục chạy lên băng tải đến bộ phận sấy tạo độ ẩm. </small>

<small>Nguyên liệu sau khi đạt kích thước và độ ẩm thích hợp sẽ được chuyển sang cơng đoạn nghiền tinh </small>

<small>Nguyên liệu sau khi được nghiền nhỏ được chuyển đến miệng nạp nguyên liệu của máy ép bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một các đều đặn vào miệng nguyên liệu của máy nén viên. </small>

<small>Viên nén gỗ sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao khoảng 300-350oC sẽ được đưa vào hệ thống làm mát bằng lò dầu tải nhiệt để hạ nhiệt độ xuống khoảng 100 oC. </small>

<small> Thành phẩm viên nén gỗ sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15-25kg/bao tùy theo yêu cầu của đơn hàng và chuyển về kho chờ xuất hàng. </small>

<i><b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b></i>

Sản phẩm của Nhà máy 150.000 tấn viên nén gỗ/năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm viên nén gỗ: </small>

<small>- Viên nén hình trụ đường kính 6-8mm, dài 10-30mm. - Màu vàng nhạt, vàng, nâu, nâu sẫm. </small>

<small>- Nhiệt lượng trên 4.000 Kcal/kg. </small>

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<b>4.1. Nhân lực của cơ sở </b>

Nhu cầu sử dụng lao động của Nhà máy là 48 người. Trong đó: - Bộ phận văn phịng: 12 người

- Bộ phận sản xuất: 36 người chia làm 2 ca - Số ngày làm việc 300 ngày.

- Thời gian làm việc Bộ phận sản xuất làm việc 02 ca/ngày và bộ phận hành chính làm ca hành chính (8h/ngày).

- Mỗi ca sẽ bố trí 01 bữa ăn.

- Số công nhân ở lại và sinh hoạt tại nhà máy 20 người, ăn 2 bữa/ngày.

<b>4.2. Máy móc thiết bị sử dụng của cơ sở </b>

Máy móc thiết bị sử dụng cho nhà máy được tổng hợp trong bảng sau:

<b>Bảng 1.4: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng của Nhà máy <small>TT Tên máy móc/ thiết bị </small><sup>Số lượng </sup></b>

<b><small>(cái) </small><sup>Cơng suất </sup><sup>Xuất xử </sup><small>I Thiết bị sản xuất </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>TT Tên máy móc/ thiết bị </small><sup>Số lượng </sup></b>

<b><small>(cái) </small><sup>Công suất </sup><sup>Xuất xử </sup></b>

<b><small>II Thiết bị vận chuyển </small></b>

<small>8 Một số máy móc, thiết bị khác </small>

<b>4.3. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho sản xuất </b>

- Định mức sản xuất là 2 tấn vụn gỗ nghiền theo quy cách 1mm x 3 mm sản xuất được 1 tấn viên nén thành phẩm. Do đó, mỗi năm nhà máy cần 300.000 tấn dăm gỗ/phế liệu gỗ các loại.

<i><b>- Nguồn cung cấp: Gỗ nguyên liệu được Công ty thu mua từ các nhà máy </b></i>

chế biến dăm gỗ trên địa bàn huyện Tĩnh Gia, và các huyện khác thuộc tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh lân cận.

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho hoạt động sản xuất </b>

- Nhiên liệu dầu DO sử dụng cho hoạt động của máy phát điện, phương tiện vận chuyển:

<b>Bảng 1.5: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của nhà máy STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Định mức sử dụng </b>

<b>- Nhiên liệu gas phục vụ bếp ăn tập thể của cán bộ công nhân viên với khối </b>

lượng sử dụng là 60 kg/tháng (Theo báo cáo thống kê của Nhà máy cung cấp).

<i><b>Nguồn cung cấp: </b></i>

- Nhiên liệu dầu DO: Các đại lý xăng dầu trên địa bàn thị xã Nghi Sơn. - Nhiên liệu gas: Các cửa hàng đại lý gas trên địa bàn khu vực.

<b>4.5. Điện sử dụng cho dự án </b>

- Nhu cầu tiêu thụ điện năng: Điện sử dụng trong giai đoạn này chủ yếu cấp cho sinh hoạt của công nhân và điện cấp cho nhu cầu sản xuất. Điện năng tiêu thụ cho họat động của nhà máy được xác định như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bảng 1.6: Nhu cầu tiêu thụ điện của Nhà máy </b>

<b><small>TT Tên máy móc/ thiết bị </small></b>

<small>6 Điện chiếu sáng, sinh hoạt, </small>

Nguồn cấp điện: Điện cấp cho hoạt động của nhà máy được đấu nối từ lưới điện 35KV của khu vực do Cơng ty Điện lực Thanh Hóa – Chi nhánh Điện lực Nghi Sơn cung cấp. Từ đây điện được đấu nối về 01 trạm biến áp 400KVA-35/0,4KV.

Ngoài ra, nhà máy còn sử dụng máy phát điện để cấp điện trong trường hợp mất điện. Số lượng 01 máy phát điện có cơng suất 100 KWA.

<b>4.6. Nước sử dụng cho dự án </b>

<b>Bảng 1.7: Tổng hợp lượng nước cấp của Nhà máy </b>

<b>I Cấp nước thường xuyên </b>

<i>2 Nước cấp cho sản xuất </i>

<i>- Nước cấp bổ sung cho hệ thống làm mát m<small>3</small>/ngày 0,2 </i>

<b>II Cấp nước không thường xuyên </b>

- Nguồn cấp nước:

+ Nước cấp cho hoạt động của nhà máy được lấy từ đường ống nước sạch trên phía trước cổng vào nhà máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Bảng 1.8: Bảng cân bằng sử dụng nước của cơ sở TT Hạng mục Đơn vị <sup>Lưu lượng </sup></b>

<b>nước cấp </b>

<b>Lưu lương </b>

<b>nước thải <sup>Ghi chú </sup></b>

<i><b>4.6. Hóa chất sử dụng xử lý mơi trường của cơ sở </b></i>

Theo thống kê hàng năm của Cơng ty thì lượng hóa chất cấp cho hệ thống xử lý chất thải của nhà máy được thống kê như sau:

<b>Bảng 1.9: Nhu cầu sử dụng hóa chất trong quá trình xử lý chất thải của Nhà máy </b>

<i>(Nguồn: Báo cáo thống kê của Nhà máy cung cấp) </i>

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukuya được thành lập theo sự chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND của Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 26/03/2018.

Nhà máy đã được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 242/QĐ-BQLKKNS ngày 30/08/2018;

Nhà máy cũng đã được thực hiện báo cáo vận hành thử nghiệm các cơng trình Bảo vệ mơi trường năm 2020 và đã có Thơng báo kết quả kiểm tra các cơng trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm tại Công văn số 3248/BQLKKTNS&KCN-TNMT ngày 24/09/2021. Năm 2021 luật BVMT năm 2020 ra đời, báo cáo hồn thành được tích hợp vào Giấy phép mơi trường. Đồng thời trong quá trình vận hành thử nghiệm nhà máy điều chỉnh lại một số cơng trình xử lý để đạt yêu cầu chất lượng. Đến nay, Nhà máy đã điều chỉnh xong các cơng trình xử lý chất thải. Vì vậy, Cơng ty thực hiện GPMT cho Nhà máy theo đúng quy định của Luật BVMT năm 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chương II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch </b>

- Phù hợp với Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tại mục V có nêu đến bảo vệ mơi trường và đa dạng sinh học; Khai thác, sử dụng tài ngun; Phịng chống thiên tai ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Khu đất xây dựng Cơ sở thuộc lô B theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN số 2- Khu kinh tế Nghi Sơn được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4028/QĐ-UBND ngày 11/11/2009. Do đó, Cơng ty đã xây dựng nhà máy sản xuất viên nén gỗ là hồn tồn phù hợp với mục đích sử dụng đất.

- Các cơng trình xây dựng của cơ sở đã cơ bản đảm bảo theo nội dung của Phê duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500 dự án: Nhà máy viên nén gỗ Văn Lang Yufukya tại Văn bản thẩm duyệt số 1579/QĐ-BQLKKTNS&KCN-QLXD ngày 13/06/2018 của Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp.

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

Theo quy định tại khoản 3, điều 8 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và khoản 3, điều 4 của Nghi định 08/2022/NĐ-CP thì thẩm quyền thực hiện đánh giá tác động mơi trường nước mặt, trầm tích, đánh giá khả năng chịu tải, hạn ngạch xả nước thải đối với nguồn nước mặt nội tỉnh thuộc trách nhiệm của UBND tỉnh Thanh Hóa.

Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có quy định của UBND tỉnh về ban hành khả năng chịu tải của nguồn nước mặt nội tỉnh nên chưa có cơ sở để xác định khả năng chịu tải của dự án.

Mặt khác theo số liệu Quan trắc định kỳ của Nhà máy cho thấy:

+ Về môi trường không khí tại khu vực nhà máy so sánh với quy chuẩn hiện hành đều nằm trong giới hạn phép thải ra môi trường.

+ Về nước thải: Nước thải của nhà máy sau khi xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung đều đạt quy chuẩn cho phép thải ra mơi trường.

Như vậy, tồn bộ nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án sau khi được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) được xả thải ra mơi trường tiếp nhận (Mương tiêu thốt nước khu vực phía Đơng Nam Nhà máy).

Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án sau khi thu gom và xử lý bằng hệ thống xử lý khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT sẽ được thải ra mơi trường qua các ống thốt khí thải.

Như vậy, dự án là phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Chương III </b>

<b>KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thoát nước mưa </b>

Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa:

<i><b>* Mạng lưới thu gom và thoát nước mưa của dự án: </b></i>

<b>Sơ đồ 3. 1. Thu gom, thoát nước mưa của dự án Thuyết minh sơ đồ : </b>

- Nước mưa trên mái cơng trình được thu gom qua phễu thu vào đường ống nhựa PVCФ110, sau đó được dẫn vào hệ thống cống thoát nước xung quanh các cơng trình.

- Hệ thống mạng lưới thu gom và thoát nước mưa chảy tràn tại Nhà máy bao gồm các tuyến dọc ngang theo mép đường nội bộ, cống thoát nước BTCT D600. Trên hệ thống tuyến cống thốt nước mưa có bố trí các hố gas thu thăm và lắng cặn.

- Vị trí thốt nước mưa: Nước mưa của nhà máy sau khi thu gom sẽ được xả ra mương thoát nước chung của khu vực qua 01 cửa xả theo phương thức tự chảy.

+ Cửa xả : Ra hệ thống cống thốt nước chung nằm trên đường 513 có tọa độ: X = 2140349.77; Y = 580683.99

<b>Bảng 3.1: Tổng hợp cơng trình thu gom, thốt nước mưa của Nhà máy </b>

<small>Nước mưa chảy </small>

<small>Nước mưa chảy </small>

<small>PVC Ф110 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hình 1: Hệ thống tuyến mương thu, hố ga thoát nước mưa của Nhà máy 1.2. Thu gom, thoát nước thải </b>

<i><b>a. Nguồn, lưu lượng phát sinh nước thải: </b></i>

Trong quá trình hoạt động của nhà máy, lưu lượng nước thải phát sinh từ các nguồn sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Bảng 3. 2: Lưu lượng nước thải lớn nhất phát sinh của Nhà máy </b>

<b>I Nước thải sinh hoạt </b>

1 <sup>Sinh hoạt của cán bộ, </sup>

Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, bể tách dầu mỡ sau đó dẫn về Trạm xử lý nước thải tập trung

<b>II Nước thải sản xuất </b>

<i>2 </i> <sup>Cáp cho hệ thống làm </sup>

3 Nước mưa chảy tràn

Xử lý bằng 02 hệ thống xử lý nước thải cơng nghiệp

<i><b>b. Cơng trình thu gom nước thải </b></i>

Nước thải tại nhà máy phải được thu gom và xử lý theo sơ đồ như sau:

<b>Sơ đồ 3. 2: Thu gom và thoát nước thải của Nhà máy </b>

<small>Nước thải sinh hoạt (Từ khu tắm giặt, vệ </small>

<small>sinh) </small>

<small>Dòng 4 Nước mưa chảy tràn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>Thuyết minh sơ đồ: </b></i>

<i><b>a. Cơng trình thu gom, xử lý nước sinh hoạt: </b></i>

<i>- Nước thải nhà ăn: Được thu gom bằng hệ thống đường ống dẫn vào 01 </i>

(một) bể tách dầu mỡ ngăn, thể tích của bể tách dầu là 13,182 m<small>3</small> (DxRxH = 3,9m x 2,6m x 1,3m); được xây dựng phía sau nhà ăn. Nước thải sau khi qua bể tách dầu mỡ sẽ được dẫn về Bể xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra ngồi mơi trường tiếp nhận.

<i>- Nước thải từ nhà vệ sinh: Toàn bộ nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh </i>

sẽ được xử lý sơ bộ qua 02 bể tự hoại 03 ngăn. Nước thải sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 03 ngăn sẽ được dẫn về Bể xử lý nước thải tập trung công suất 5m<small>3</small>/ng.đ để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra ngồi mơi trường tiếp nhận.

Vị trí xây dựng bể tự hoại: 01 bể tại khu vực văn phịng, 01 bể tại khu nhà bảo vệ có thể tích mỗi bể là 2,5m<small>3</small>

<i>- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung: </i>

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy được bố trí ở gần khu vực nhà văn phịng.

+ Công suất hệ thống: 5m<sup>3</sup>/ngày.đêm

+ Nước thải của Nhà máy sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, k = 1,2) trước khi xả thải ra ngồi mơi trường.

<i><b> - Vị trí điểm xả nước thải sinh hoạt: Ra mương thoát nước chung của khu </b></i>

vực phía Đơng Nam Nhà máy. Tọa độ vị trí xả nước thải (Theo hệ tọa độ VN - 2000, kinh tuyến trục 105<small>0</small>, múi chiếu 3<small>0</small>): X = 2140152.25; Y = 580868.34.

<i> - Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Thuyết minh quy trình xử lý:  Bể điều hịa </b>

Bể điều hòa được thiết kế với thời gian lưu nước t = 12h để cân bằng lưu lượng và điều hòa nồng độ nước thải đầu vào. Tại bể, sử dụng hệ thống đĩa phân phối khí thơ dùng để đảo trộn dịng nước thải và tránh vi sinh kị khí phát triển. Nước thải từ bể điều hòa được bơm về bể thiếu khí bằng 02 bơm chìm nước thải chạy luân phiên.

<b> Bể thiếu khí </b>

Tại bể thiếu khí, q trình khử Nitơ xảy ra, NO<small>3</small><sup>-</sup>chuyển hóa thành khí N<small>2 </small>với điều kiện thiếu khí. Một phần bùn hoạt tính từ bể hiếu khí và bể chứa bùn hoạt tính được tuần hồn về bể thiếu khí để làm nguồn dinh dưỡng cho quá trình khử Nitơ.

C<small>10</small>H<small>19</small>O<small>3</small>N + 10 NO<small>3</small>5N<small>2</small> + 10 CO<small>2</small> + 3 H<small>2</small>O + NH<small>3</small> + 10 OH<sup>- </sup>

<b> Bể hiếu khí </b>

Tại bể hiếu khí, vi sinh vật và chất ô nhiễm hữu cơ cung cấp dưỡng khí bằng hệ thống đĩa tán khí. Vi sinh vật sẽ phát triển và phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ thành các đơn chất và dễ xử lý.

<i><b>Quá trình xử lý – BOD, COD </b></i>

Q trình oxy hóa (dị hóa) xảy ra như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

(COHNS) + O<small>2</small> + Bùn sinh học CO<small>2</small> +NH<small>4</small><sup>+</sup> + các sản phẩm khác + năng lượng + hữu cơ đơn giản.

Quá trình tổng hợp (đồng hóa)

(COHNS) + O<small>2</small> + Bùn sinh học C<small>5</small>H<small>7</small>O<small>2</small>N + năng lượng.

Vịng tuần hồn xử lý trở nên tương đối đơn giản và tự động khi nước thải mới sẽ là nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của vi sinh vật, và bản thân vi sinh vật sẽ giúp phân hủy các chất gây ô nhiễm. Một lượng lớn bùn vi sinh được hình thành từ quá trình này.

<i><b>Quá trình Nitrat hóa </b></i>

Tại bể này, q trình Nitrat hóa xảy ra với sự tham gia của 02 loại vi sinh vật tự dưỡng theo cơ chế:

Bước 1: Ammonia chuyển hóa thành nitrite – nitrogen với sự tham gia của vi sinh Nitrosomonas

NH<small>4</small><sup>+</sup> + 1,5 O<small>2</small> NO<small>2</small><sup>-</sup> + 2 H<small>+</small> + H<small>2</small>O

Bước 2: Nitrite-nitrogen chuyển hóa thành nitrate – nitrogen với sự tham gia của vi sinh Nitrobacter

NO<small>2</small><sup>-</sup> +0,5 O<small>2</small> NO<small>3</small><sup></sup>

-Tổng hợp 02 quá trình trên: NH<small>4</small><sup>+</sup> + 2 O<small>2</small> NO<small>3</small><sup>-</sup> + 2 H<sup>+</sup> + H<small>2</small>O

Nước thải sau khi qua quá trình xử lý vi sinh tại bể Hiếu khí sẽ chảy về bể lắng thứ cấp.

Trong bể hiếu khí, có bơm tuần hồn sẽ bơm nước thải có chứa N – NO<small>3</small><sup></sup>

-trở về bể thiếu khí để cung cấp dưỡng chất cho q trình khử Nitơ.

<b> Bể MBR </b>

Nước thải sau khi qua quá trình xử lý vi sinh tại bể hiếu khí sẽ chảy về bể MBR. Tại bể này, nước thải được bơm MBR hút qua hệ thống màng lọc sợi rỗng. Sợi của màng lọc có các lỗ nhỏ li ti với kích thước 0.03μm giúp loại bỏ các chất nguy hại và vi khuẩn có trong nước, nước thải đã được lọc sạch sẽ được bơm vào bể khử trùng.

<b> Bể khử trùng </b>

Nước trong nhờ bơm màng bơm hóa chất bể khử trùng.

Nước sau khi qua khử trùng được bơm ra ngoài nhờ vào bơm chìm đặt tại bể khử trùng. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Bảng.. Thông số kỹ thuật các hạng mục của HTXL nước thải </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bảng 4.. Chi tiết các hạng mục thiết bị của HTXL nước thải </b>

- Loại : Phao điện

- Loại : Phao điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Loại : Phao điện

- Công suất: 298W- Lưu lượng: 0.3m<small>3</small>/min- Điện áp: 1 pha, 220V- Xuất xứ: Taiwan

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>6.9 </small> Van điện từ <sup>- Điện áp: 220V </sup>

<small>6.10 </small> Lưu lượng

<small>6.11 </small> Phao báo mực nước

- Loại : Phao điện

- Loại : Phao điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>- </small>Tủ sơn tĩnh điện, bao gồm: Công tắc, đèn báo pha, thiết

- Phụ kiện: EU/G7 hoặc Asia - Hệ điều khiển với 3 chế độ man, Off và Automatic - Xuất xứ: Việt Nam

<i><b>b. Cơng trình thu gom, xử lý nước mưa tại bãi dăm: </b></i>

Công ty đã xây dựng 02 tuyến mương thu gom nước mưa chảy qua bãi dăm: -Tuyến số 1 chạy dọc phía Bắc - Đơng Bắc của bãi dăm, rãnh thu có kích thước RxH = 30x60cm, chiều dài L = 289,5m; sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước mưa số 1 để xử lý sau đó đươc tái tuần hồn sử dụng cho tưới cây.

- Tuyến số 2 chạy dọc tường rào phía Tây - Tây Bắc khu đất, rãnh thu có kích thước RxH = 30x60cm, chiều dài L = 213,5m; sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước mưa số 2 (Xây dựng gần xưởng cơ điện - kho vật tư) trước khi xả ra môi trường.

<i>- Hệ thống xử lý nước mưa tại bãi dăm: + Số lượng: 02 hệ thống </i>

+ Công suất: 25 m<small>3</small>/ngày.đêm/hệ thống.

+ Nước thải của Nhà máy sau khi xử lý đạt QCVN 40: 2011/BTNMT (Cột B)trước khi xả thải ra ngồi mơi trường.

<i><b> - Vị trí điểm xả nước mưa: Ra mương thoát nước chung nằm trên đường </b></i>

513. Tọa độ vị trí xả nước thải (Theo hệ tọa độ VN - 2000, kinh tuyến trục 105<sup>0</sup>, múi chiếu 3<sup>0</sup>): X = 2140349.77; Y = 580683.99.

<i> - Công nghệ xử lý nước mưa tại bãi dăm: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Thuyết minh quy trình xử lý:  Bể lắng 3 ngăn: </b>

Nước thải phát sinh từ bãi tập kết dăm gỗ được dẫn theo hệ thống thu gom về bể lắng 3 ngăn. Tại bể lắng nước thải sẽ được lắng đọc các tạp chất lơ lững, rác. Sau khi lắng lọc, nước thải sẽ được bơm lên cụm bể phản ứng hóa lý.

<b> Bể phản ứng hóa lý, keo tụ- tạo bông (theo mẻ) </b>

Tại bể keo tụ. Nước thải sẽ được hịa trộn với các loại hóa chất keo tụ và điều chỉnh pH để keo tụ các chất rắn trong nước và độ màu.

Tại bể tạo bơng. Nước thải sẽ được hịa trộn với hóa chất trợ lắng để tăng hiệu quả tại bể lắng hóa lý. Sau đó hỗn hợp nước thải hóa chất sẽ tự chảy qua bể lắng hóa lý để tách bùn

Tại bể lắng hóa lý, bùn hóa lý sẽ lắng xuống đáy bằng trọng lực. Và được bơm xả bỏ định kỳ. Nước sau lắng sẽ tự chảy qua bồn trung gian

Bùn từ bể lắng hóa lý sẽ được bơm ra sân phơi bùn để giảm bớt độ ẩm và được thu gom xử lý. Nước tách bùn sẽ tự chảy về lại bể gom.

<b> Bể lọc cát </b>

Nước thải từ hệ hóa lý sẽ được bơm qua bể lọc cát, tại đây sẽ giảm được các thành phần lơ lững trong nước và độ màu của nước thải trước khi sang bể chứa nước sau xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b> Bể chứa nước sau xử lý </b>

Nước thải sau xử lý được lưu trữ tại bể trước khi bơm xả ra môi trường tiếp nhận. Trong những ngày mưa to kéo dài, nước thải được lưu giữ tại bể chứa sau xử lý sau đo được bơm lại để xử lý trước khi xả ra môi trường.

<b>Bảng 4.. Chi tiết các hạng mục thiết bị của 01 HTXL nước mưa bãi dăm </b>

- Loại : Phao điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Loại : Phao điện

- Tủ sơn tĩnh điện, bao gồm: Công tắc, đèn báo pha, thiết bị, đồng hồ đo- Phụ kiện: xuất xứ Asia- Hệ điều khiển với 3 chế độ man, Off và Automatic- Xuất xứ: Lắp đặt tại Việt Nam

1 HT Việt Nam

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 2.1. Nguồn phát sinh bụi và khí thải </b>

Hoạt động sản xuất của nhà máy sẽ phát sinh bụi, khí thải (mùi) từ các nguồn sau:

- Bụi, khí thải phát sinh tại các nhà xưởng sản xuất: + Bụi phát sinh từ quá bốc dỡ nguyên liệu đầu vào + Bụi phát sinh từ quá trình nghiền, sàng

+ Bụi, khí thải phát sinh từ cơng đoạn sấy

- Bụi, khí thải từ hoạt động của 03 nồi dầu truyền nhiệt.

- Bụi khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển trong nhà máy.

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện - Bụi, khí thải phát sinh từ khu vực bếp ăn.

- Khí thải tại các khu vực xử lý và lưu giữ chất thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi và khí thải </b>

<i><b>2.2.1. Bụi, khí thải phát sinh từ các nhà xưởng sản xuất </b></i>

Tại các phân xưởng sản xuất viên nén gỗ phát sinh khí thải, bụi từ các cơng đoạn sản xuất như: công đoạn bốc dỡ nguyên liệu, công đoạn nghiền, cơng đoạn sấy... Do đó để xử lý khí thải tại các phân xưởng sản xuất Nhà máy đã áp dụng các biện pháp như sau:

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động gồm: mũ, khẩu trang, kính chống bụi ... cho cơng nhân trực tiếp làm việc tại các xưởng sản xuất. Với số lượng 36 công nhân Như vậy, số bộ bảo hộ lao động cấp cho công nhân làm việc tại nhà máy là 72 bộ.

- Đối với khu vực nhà xưởng của dự án được thiết kế kín để che chắn tránh phát tán bụi ra mơi trường bên ngồi.

- Trong các phân xưởng sản xuất có bố trí các quạt hút gió để hút hơi ẩm, nhiệt thừa, kết hợp với hút các hơi khí nóng ra khỏi khu vực sản xuất;

- Sau mỗi công đoạn sản xuất, nguyên liệu được chuyển sang công đoạn khác bằng băng tải kín.

<b>a. Cơng trình xử lý bụi thải phát sinh từ công đoạn nghiền thô, sàng </b>

Tại công đoạn nghiền thô, sàng lọc nguyên liệu dầu vào sẽ phát sinh bụi tuy không lớn nhưng đề giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường Nhà máy đã lắp đặt hệ thống thu bụi bằng cyclone (03 cyclone) tại vị trí máy nghiền thơ với cơng suất 2000m<small>3</small>/h.

<b>Hình ảnh hệ thống thu gom bụi tại cơng đoạn nghiền thơ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>b. Cơng trình xử lý khí thải từ cơng đoạn sấy </b>

Hiện nay, Nhà máy có 04 hệ thống máy sấy dăm và mùn cưa có tổng cơng suất là 20 tấn/h. Để xử lý bụi phát sinh, Công ty đã lắp đặt 02 hệ thống Cyclon lắng bụi gồm 02 Cyclon đặt nối tiếp nhau. Sơ đồ hệ thống như sau:

<b>Sơ đồ 3.3: Hệ thống xử lý bụi tại công đoạn sấy Thuyết minh sơ đồ: </b>

Khí có chứa bụi từ hệ thống máy sấy được quạt hút đưa vào hệ thống Cyclone. Cyclone có dạng hình trụ ở phía trên và nhỏ dần theo dạng chóp ở phía dưới. Khí lẫn bụi được thổi vào Cyclone với vận tốc khoảng 17-25m/s theo phương tiếp tuyến với hình trụ để tạo dịng khí xốy với lực ly tâm lớn tạo thành xốy chân khơng làm cho các hạt bụi va đập và bám vào thành thiết bị rồi rơi xuống phía dưới. Phía dưới là một đáy hình nón và một phễu để thu bụi có van chặn khí. Đối với lượng bụi thu hồi được tại Cyclone lắng và túi lọc bụi sẽ được xả vào hệ thống băng tải thu hồi và dẫn về thùng chứa mùn để tái sử dụng lại cho sản xuất. Khí sau khi đã được tách bụi sẽ được dẫn thốt ra ngồi mơi trường thơng qua 02 ống thốt khí cao hơn mái nhà xưởng (khoảng 15m).

- Thông số kỹ thuật:

+ Số lượng thiết bị: 02 hệ thống. + Công suất: 5.000m<sup>3</sup>/h

+ Thiết bị được làm bằng thép tấm CT45 dày 4mm.

+ Kích thước tổng thể của các Cyclone: Đường kính Ø1.500x4.600mm. + Kích thước mỗi ống khói là: Đường kính 0,5m; chiều dày ống 3mm; chiều cao 15m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Hình 3.5: Hình ảnh 02 hệ thống thu bụi tại hệ thống máy sấy </b>

<b>c. Cơng trình xử lý bụi tại hệ thống nghiền tinh </b>

Khí thải phát sinh tại hệ thống máy nghiền tinh có thành phần chủ yếu là Bụi. Để xử lý bụi thải phát sinh, Công ty đã lắp đặt 01 hệ thống Cyclone lắng bụi kết hợp với hệ thống lọc bụi túi vải cho các hệ máy nghiền. Công nghệ như sau:

<b>Sơ đồ 3.4: Hệ thống xử lý bụi từ máy nghiền tinh Thuyết minh sơ đồ: </b>

Khí có chứa bụi từ máy nghiền tinh được quạt hút đưa vào hệ thống Cyclone. Cyclone có dạng hình trụ ở phía trên và nhỏ dần theo dạng chóp ở phía dưới. Khí lẫn bụi được thổi vào Cyclone với vận tốc khoảng 17-25m/s theo phương tiếp tuyến với hình trụ để tạo dịng khí xốy với lực ly tâm lớn tạo thành xốy chân khơng làm cho các hạt bụi va đập bám vào thành thiết bị và rơi xuống phía dưới. Phía dưới là một đáy hình nón và một phễu để thu bụi có van chặn khí. Dịng khí sau khi qua Cyclone lắng sẽ được dẫn tới hệ thống lọc bụi qua túi vải, dòng khí sau khi qua hệ thống túi vải lọc bụi sẽ được xử lý triệt để bụi mịn và được thốt ra qua ống khói.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Đối với lượng bụi thu hồi được tại Cyclone lắng và túi lọc bụi sẽ được xả vào hệ thống vít tải thu hồi và dẫn về thùng chứa mùn để tái sử dụng lại cho sản xuất<small>. </small>

Thông số kỹ thuật: + Số lượng: 01 hệ thống + Công suất: 7.500 m<sup>3</sup>/h + Số lượng Cyclone: 03

+ Kích thước tổng thể của các Cyclone: Đường kính Ø2661mm. + Thiết bị lọc bụi túi vải:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Kích thước mỗi ống khói là: Đường kính 0,6m; chiều dày ống 3mm; chiều cao 12m.

<b>Hình 3.6: Hình ảnh hệ thống thu bụi khu vực nghiền tinh d. Cơng trình xử lý bụi tại cơng đoạn ép, nén viên </b>

Khí thải phát sinh tại máy ép, nén viên có thành phần chủ yếu là Bụi. Để xử lý thu gom lượng bụi phát sinh, Công ty đã lắp đặt 01 hệ thống lọc bụi túi vải dạng Cylone Dịng khí sau khi qua hệ thống túi vải lọc bụi sẽ được xử lý triệt để bụi mịn và được thốt ra qua ống khói.

- Thơng số kỹ thuật:

+ Số lượng thiết bị: 01 hệ thống. + Công suất: 2.500m<small>3</small>/h

+ Thiết bị được làm bằng thép tấm CT45 dày 4mm.

+ Kích thước mỗi ống khói là: Đường kính 0,5m; chiều cao 12m.

<b>Hình 3.7: Hình ảnh hệ thống thu bụi khu vực máy ép, nén viên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>e. Cơng trình xử lý bụi, khí thải phát sinh từ 03 nồi dầu truyền nhiệt </b>

Để cấp nhiệt cho hệ thống sấy dăm và mùn cưa, Nhà máy đã lắp đặt 03 nồi dầu truyền nhiệt công suất 2.500Kcl/h (02 nồi), 1.400Kcl/h (01 nồi) sử dụng nhiên liệu là củi đốt. Khói thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nồi dầu truyền nhiệt gồm: Bụi tổng, CO, NO<small>2</small>, SO<small>2</small>. Để xử lý khí thải phát sinh từ nồi dầu truyền nhiệt, Nhà máy đã sử dụng công nghệ như sau:

<b>Sơ đồ 3.5: Hệ thống xử lý khí thải nồi dầu truyền nhiệt </b>

Khói thải từ nồi dầu truyền nhiệt sẽ được quạt hút dẫn tới bể hấp thụ, tại đây khí thải sẽ đi qua bể chứa dung dịch hấp thụ và được xử lý bằng nước vơi trong Ca(OH)<small>2</small>. Khí thải sau khi xử lý đạt QCVN 19:2009/BTNMT sẽ được xả ra ngoài mơi trường thơng qua ống khói có đường kính 0,4m; chiều cao 12m.

<i><b>2.2.2. Mùi phát sinh từ các cơng trình thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải </b></i>

- Định kỳ vệ sinh, nạo vét bùn lắng tại các rãnh, hố ga thu gom nước thải; tạo dòng chảy liên tục của nước thải, từ đó tránh ách tắc, ứ đọng làm phát sinh mùi hôi.

- Định kỳ vệ sinh, nạo vét bùn lắng tại các bể xử lý nước thải. Bùn từ quá trình nạo vét được đơn vị thu gom vận chuyển đi xử lý theo quy định.

- Vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo đúng quy trình vận hành chuẩn (SOP), đảm bảo nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Tăng cường khuấy trộn tại bể hiếu khí để đảm bảo khả năng xử lý nước thải, từ đó hạn chế phát sinh mùi.

- Định kỳ bảo dưỡng thiết bị xử lý khí thải để đảm bảo hiệu quả xử lý mùi,

<b>khí thải phát sinh từ hoạt động của nhà máy. 2.2.5. Khí thải, mùi khu vực nhà bếp </b>

Tại khu bếp nấu ăn lắp đặt 02 hệ thống chụp hút mùi cho khu vực bếp ăn của nhà máy. Mỗi hệ thống hút mùi nhà bếp có thông số kỹ thuật như sau:

+ 02 chụp hút mùi, mỗi chụp hút có kích thước chụp hút 0,8x2,0 m.

<small>Khí thải từ nồi dầu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ 02 quạt hút, mỗi quạt có cơng suất 1 HP, lưu lượng hút 1.000 m<small>3</small> khơng khí/giờ.

+ Đường ống hút khói 300 x 300 mm thốt lên phía trên mái của khu nhà.

<i><b>2.2.3. Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển </b></i>

- Các xe vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm được xếp lịch và có giờ giao nhận nguyên liệu, sản phẩm cụ thể.

- Thường xuyên vệ sinh sân đường nhà máy để giảm thiểu bụi.

- Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện của nhà máy đảm bảo các phương tiện hoạt động tốt. Kiểm định các phương tiện theo đúng quy định.

- Chăm sóc cây xanh hai bên hành lang đường nội bộ. Xung quanh khu vực nhà xưởng, nhà văn phòng được bố trí thêm các châu hoa, cây cảnh tạo cảnh quan đẹp và khơng khí trong lành.

<b>3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường </b>

<i><b>a. Cơng trình, biện pháp lưu giữ và xử lý chất thải rắn sinh hoạt </b></i>

- Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại nhà máy 34 kg/ngày, tương đương 0,408 tấn/năm.

- Các cơng trình, thiết bị lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:

+ Tại khu vực nhà ăn: Túi nilon, vỏ lon, vỏ hộp, chai lọ… sẽ được thu gom vào 01 thùng chứa rác thể tích 60 lit.

+ Tại khu vực văn phịng, bên ngồi khu vực sản xuất: Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom vào 03 thùng chứa rác thể tích 30 lit.

- Biện pháp xử lý:

+ Đối với rác phế liệu có thể tái chế: được bán cho các cơ sở thu mua phế liệu. + Đối với rác thải không thể tái chế: được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ vào vận chuyển đi xử lý theo quy định (hiện nay Công ty hợp đồng với Công ty TNHH Xuân Thành Công) để vận chuyển đi xử lý. Tần

<i>suất: 01-02 lần/tuần. (Hợp đồng thu gom và vận chuyển chất thải sinh hoạt - Đính phần phụ lục báo cáo). </i>

Tổng hợp các cơng trình, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt của nhà máy:

</div>

×