Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (25.38 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂN KHOA ĐẦU TƯ

Dé tài:

HOÀN THIỆN CONG TAC QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XÂY DUNG TẠI CÔNG TY CO PHAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Đề hồn thành khóa luận một cách hồn chỉnh nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Thị Thu Hà, người trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết

<small>khóa luận này. Được sự quan tâm và chỉ dẫn tận tình từ cơ đã giúp tơi vượt qua được</small>

<small>những khó khăn và hồn thành kỳ thực tập vừa qua.</small>

Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Đầu tư đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong những năm học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Những kiến thức tiếp thu được trong quãng thời gian ngồi trên giảng đường khơng chỉ là nền tảng trong q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu dé tôi áp dụng tại nơi công tác sau này.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới công ty CP DT&XD Thiên Nhật đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại đây, cũng như các anh chị đồng nghiệp đã nhiệt tình chi bảo, giúp đỡ tơi dé có thé hồn thiện khóa luận này.

<small>Tôi xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>Hà Nội, ngày... tháng... năm 2023Sinh viên thực hiện</small>

Vương Đắc Thị Chinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tơi xin cam đoan khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi dưới sự</small>

<small>hướng dẫn khoa học của TS. Hoàng Thị Thu Hà. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa</small>

luận này là trung thực, có trích dẫn nguồn rõ ràng và chưa từng được cơng bố trước đây. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

<small>Hà Nội, ngày... tháng... năm 2023</small>

<small>Sinh viên thực hiện</small>

Vương Đắc Thị Chinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small> LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC TỪ VIET TAT

DANH MỤC HÌNH VE

DANH MỤC BANG

PHAN MỞ DAU ...2- s42. E.44.E734807344 07244077940 97941 07244094 pgpvxke 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VE CONG TAC QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1 Dự án đầu tư xây dựng ...--s-s<cssscsecsstsstxsersersstessrserserserssrrserssrsee 3 1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng...--¿- 2 + s+E£+E+kerkerkerkerkererreee 3 1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư KAY CUING 011 ... 4 1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...--.¿----©2++2++2cxc2EeEkerkrrrkrrrerkrrree 5 1.1.4 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng...--- 5-55: 6 1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...--.s--° << s< se sessessesseseesersersessessee 7 1.2.1 Khái niệm, mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng...-...--.- 7 1.2.2 Các giai đoạn trong quản lý dự án đầu tư xây dựng...---5- 5 s52 9 1.2.3 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dung ...---¿-¿+cccecxcrxersereee 10 1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ...-- 19 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ... 20 1.3.1 Các nhân tố khách quan...--- 2 +¿©+¿++++E+++E+++E++EE++EE++Exv+rxtrxeerxesrxee 20 1.3.2 Các nhân tố chủ quan...--- ¿- ¿+ SE E£+E£+E£+E£EE£EE£EESEEEEEEEEEEEEEEEEErkrrkrrkrex 22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

<small>DUNG TAI CÔNG TY CP DT&XD THIÊN NHẬT GIAI DOAN 2019-2022 ...25</small>

2.1 Tông quan về công ty CP DT& XD Thiên Nhật ...--.---°-s° s5 se 25 2.1.1 Thông tin chung về công (y...--- 2 5+ £+E£+EE£EEeEEEEEEEEEEEEEEEEErrkerkerree 25 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triÊn...-- 2-2-2 ©£+£+£E+EE£E+Ee+rxerxerree 25 <small>2.1.3 Lĩnh vực hoạt động...- --- --- s LH SH HT H nHnHnHHngưy 26</small> 2.1.4 Cơ cau tô chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận ...- --- --:+--++-s+ 27 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...--- ¿2 s++x++zx+zx+zzx+zzxez 30

<small>2.2 Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty CP ĐT& XD Thiên Nhật giai</small>

<small>(loạn 24()19-2Ä()22... 2 <5 4. HH... 0. 00 60006005004.00400040896 31</small>

2.2.1 Đặc điểm các dự án được quản lý tại công ty CP DT&XD Thiên Nhật ... 31 2.2.2 Công tác tổ chức quản lý dự án tại công ty CP DT&XD Thiên Nhật... 34 <small>2.2.3 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận liên quan trong công tác quan lý dự án...34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.2.4 Quy trình quản lý dự án tại cơng ty CP DT& XD Thiên Nhật... 37</small>

<small>2.2.5 Nội dung quan lý dự án tại công ty CP DT& XD Thiên Nhật ... 40</small>

2.2.6 Ví dụ minh họa về cơng tác quản lý dự án tại công ty CP DT&XD Thiên

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LY DỰ ÁN TẠI

CƠNG TY CP DT&XD THIÊN NHẬT ...---2- se 2s sess+ssessesszssesses 78 3.1 Định hướng phát triển chung của công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật giai đoạn

<small>2023-2223 )... cọ 00.00 0 000009810804 0100460980900 78</small>

3.2 Phân tích SWOT đối với hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công

<small>ty CP ĐT&XD Thiên Nhật ...o- <5 << s9 HH 00 0040100409604 06 79</small>

<small>3.2.1 Phân tích SWOT...---L TT HT HH HH TT TT TH TH HH HH TH Hy 79</small>

3.2.2 Một số van đề rút ra từ phân tích SWOT đối với cơng ty CP DT&XD Thiên

<small>NIAC... ---'-lDÐ3...Ô 80</small>

3.3 Một số giải pháp cụ thé cho công ty CP DT& XD Thiên Nhật trong việc hồn

<small>thiện cơng tác quản lý AU ấn. ... o5 6 5 5 9 99.9.9901 900 06009809650 81</small>

<small>3.3.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản LY ... .-- ---++-c++x++exsserses 813.3.2 Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA theo chu ky ...-- -- 83</small>

<small>3.3.3 Nhóm giải pháp hồn thiện công tác QLDA theo lĩnh vực... .-- 84</small>

3.4 Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước...---s° 5s: 88 PHAN 8.0009 077 ... 90 TÀI LIEU THAM KHẢO...°--©EE©222+£EEEEEEEVE2222ddeEEEvEE22vvvzzssree 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

<small>QLDA Quan lý dự án</small> ĐTXD Đầu tư xây dựng

DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng <small>XDCB Xây dựng cơ bản</small>

<small>XDCT Xây dựng cơng trìnhDNXD Doanh nghiệp xây dựng</small>

CĐT Chủ đầu tư

<small>BQLDA Ban quản lý dự án</small>

QLTĐDA Quản lý tiến độ dự án

<small>QLCPDA Quản lý chi phí dự án</small>

QLCLDA Quản lý chất lượng dự án

<small>QLNLDA Quản lý nhân lực dự án</small>

KT-XH Kinh tế xã hội

CP DT&XD Cô phan dau tư và xây dựng BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

<small>PCCC Phòng cháy chữa cháyCHT Chỉ huy trưởng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VE

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian, chi phí, kết quả của QLDA ... 9

<small>Hinh 1.2: Cac linh vu ca QLDA 01. ---... 12</small>

Hitnh 1.3: So 6 PERT... ecsssssssssescsssseccssneeessnseeesnnecessneceesnseeesnnecesnnesesnneeennneeesnneeesnneses 13 Hình 1.4: Sơ đồ GANTT o.oo eecsseecesssseeccessseeeesssneescessnseeesssnseeessnnessesnneeeessnneeesssnnnesessaey 14 Hinh 8182120000120“. ...a.... 14 Hình 1.6: Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng...-- 2-5 s2 5+: 16 Hình 1.7: Ví dụ về công cụ biểu dS ParentO ...- - St SxESEEEEEEEEEEEerkererkererrrre 17 Hình 1.8: Biểu đồ hình xương cá phân tích chỉ tiêu chất lượng...-...--.--- 17 Hình 1.9: Biểu đồ phụ tải nguồn lực ...--- 2-2 2+ S£SE£SE£EESEEEEEEEEErEerkerkrrkrrree 18 Hình 1.10: Sơ đồ điều chỉnh đều nguồn lực ...---¿- ¿+ ©5+22+++zx+zx++zx++zxezzxees 18 Hình 2.1: Cơ cau tổ chức cơng ty CP DT& XD Thiên Nhật...--.-- 5-5555: 27 Hình 2.2: Mơ hình tơ chức quan lý dự án của cơng ty veeseecsesssesssesssessessseessecsecsteeseessees 34 Hình 2.3: Quá trình quản lý chất lượng nguyên vật liệu đầu vào ...--.-- 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BANG

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022 ...30

<small>Bang 2.2: Một số dự án tại công ty CP DT& XD Thiên Nhật...-- --2- 5 5+: 33</small>

<small>Bảng 2.3: Quy trình QLDA của CON (y...- ce óc 1 HH ngưng tr, 37</small>

<small>Bảng 2.4: Dự tốn xây dựng cơng trình ... -- -- + 13x11 9 11. v.v vn rrg 41</small> Bảng 2.5: Mau sơ đồ GANTT tiến độ thi công dự 4n...eesceccecccesssesssessesssessseestesseseseestes 46 Bang 2.6: Mẫu bảng Tổng dự toán điều chỉnh dự án...-- 2-2 2 2+se£s+£x+zx+xeez 48

<small>Bảng 2.7: Mẫu bảng biên bản kiểm tra công tác QLCL thi công XDCT... 54</small>

Bảng 2.8: So đồ GANTT tiến độ thi công dự án...---2- 22 +¿+c++cx++zxezrxrrrxees 60 Bang 2.9: Tổng dự toán điều chỉnh dự án...-- 2-2-5 S£©E+SE+EE+EE+E£E£EerEerxerxereee 62 Bang 2.10: Số DA hồn thành đúng tiến độ tại giai đoạn 2019 - 2022...-. 72 Bang 2.11: Thống kê một số sự có liên quan đến ATLĐ giai đoạn 2019-2022 ... 74 Bảng 3.1: Phân tích SWOT đối với hoạt động QLDA DTXD tại Thiên Nhật ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHAN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài

Cơng ty CP ĐT&XD Thiên Nhật là doanh nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng, công nghiệp với chiến lược kinh doanh dài hạn, lấy uy tín và chất lượng làm kim chỉ nam trong mọi cơng trình, Thiên Nhật đã từng bước chứng tỏ được tiềm lực cũng như khẳng định được thương hiệu của <small>mình.</small>

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, lĩnh vực thi cơng xây dựng cơng trình <small>dân dụng, cơng nghiệp cũng có sự cạnh tranh khá lớn, công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật</small> mặc dù đã có kinh nghiệm nhiều năm về lĩnh vực nay nhưng nếu cứ dậm chân tại chỗ không chịu học hỏi dé bắt kịp những công nghệ mới những công tác quản lý mới dé đạt được hiệu quả tốt hơn thì cũng khó có thể tồn tại. Đối với một doanh nghiệp hoạt động

<small>theo dự án như công ty CP DT&XD Thiên Nhật thì cơng tác QLDA lại càng đóng vai</small>

trò quan trọng trong việc mang đến hiệu quả cho doanh nghiệp. Công tác QLDA được

<small>thực hiện tốt sẽ giúp cơng ty tiết kiệm thời gian, chi phí giá tốt, chat lượng đạt chuẩn,.. .từ</small>

đó sẽ nhận được sự tín nhiệm từ phía chủ đầu tư, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh

<small>cao. Hiện nay, công tác QLDA của công ty cũng đã được quan tâm và được chú trọng</small> đầu tư nhiều hơn, doanh nghiệp cũng đã thay ngay được hiệu quả của nó khi chat lượng

các cơng trình xây dựng được cải thiện hơn, các tình trạng rủi ro được giảm thiểu, đồng

nghĩa với việc lợi nhuận cũng như uy tín của cơng ty được nâng cao. Đánh giá được tam quan trọng của công tác QLDA, cơng ty ngày càng cơ gắng dé hồn thiện quy chế quan lý, áp dụng các phương pháp QLDA tiên tiến, học hỏi thêm các công cụ quản lý dự án, cũng như cho cán bộ của cơng ty có những khóa học tập về quản lý dự án ngắn ngày...

<small>Tuy nhiên, trong q trình thực hiện cơng tác này, cơng ty cũng gặp phải khơng ít những</small>

hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, điều này đã gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả thực hiện dự án của Thiên Nhật.

Sau một thời gian có cơ hội tìm hiểu thực tế hoạt động của Công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật, nhận thấy những tiềm năng phát triển và một số hạn chế của công tác quản lý dự án, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quan lý dự án dau tw xây dựng tại Công ty cỗ phan dau tư và xây dựng Thiên Nhật”, qua đó đề xuất một số

giải pháp dé hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại doanh nghiệp nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

- Hệ thống và làm rõ lý luận về công tác QLDA DTXD.

<small>- Đánh giá thực trạng tình hình QLDA DTXD tại cơng ty CP DT& XD Thiên Nhật hiệnnay, từ đó rút ra tơn tại hạn chê và nguyên nhân của chúng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy các ưu điểm, giải quyết các hạn chế. Từ đó <small>hồn thiện cơng tác QLDA DTXD tại cơng ty CP DT& XD Thiên Nhật.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLDA các dự án DTXD.

<small>- Phạm vi nghiên cứu: các dự án DTXD của công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật.</small>

<small>- Thời gian: giai đoạn 2019 — 2022, định hướng giải pháp cho công tác QLDA tại công</small> ty đến năm 2030.

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin: điều tra, thu thập số liệu từ đơn vị cơ sở;

<small>các báo cáo của công ty.</small>

- Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích, tổng hợp; lập các sơ đồ và bảng biểu dé phân tích và đánh giá, so sánh nhằm xác định những nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác

<small>QLDA ĐTXD.</small>

<small>5. Kết cầu khóa luận</small>

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các hình vẽ và bảng biểu, kết cầu luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về công tác QLDA ĐTXD tại các công ty xây dựng

<small>Chương 2: Thực trạng công tac QLDA ĐTXD tại công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật</small>

<small>Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác OLDA DTXD tại công ty CP DT&XD ThiênNhật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1: LÝ LUẬN CHUNG VE CÔNG TÁC QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ

XÂY DỰNG TẠI CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG 1.1 Dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm về dự án dau tư xây dựng

Theo Luật Xây dựng 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn dé tiến hành hoạt động xây dựng dé xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thé hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kĩ thuật đầu tư xây <small>dựng”.</small>

Về phương diện lý luận, DADTXD được hiểu là các DAĐT mà đối tượng đầu tư <small>là công trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như</small>

xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu công...Không phải tất cả các DAĐT đều có liên quan tới hoạt động XDCB. Vì thế, đối với những DAĐT không liên quan tới hoạt động XDCB <small>không gọi là DADTXD.</small>

<small>Nhu vậy, DADTXD là tập hợp tac cả các đê xuât, kiên nghị có tiên năng và tiênhành đâu tu von vào các dự án xây dựng đê tiên hành sửa chữa, cải tạo... nhăm mụcđích cuôi cùng là lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận.</small>

DADT XDCT, xét theo quan điểm hệ thống, có thé hiểu là một hệ thống, gồm nhiều phân hệ/ phần tử (hoạt động/cơng việc) có mối liên hệ chặt chẽ về thời gian và không gian, vận hành trong những điều kiện ràng buộc/giới hạn về nguồn lực và thời gian, chịu sự tác động của các yếu tố môi trường bên ngồi (mơi trường kinh tế, xã hội,

<small>luật pháp, cơng nghệ, tự nhiên) và môi trường bên trong (sự tác động qua lại của các</small> phan tử trong hệ thong — các lực lượng tham gia dự án: Chủ dau tư, nhà thầu tư van, nhà thầu cung cấp, nhà thầy xây lắp, nhà tài trợ tài chinh...).

DAĐT XDCT, xét theo quan điểm động, có thé hiểu là một q trình biến ý tưởng dau tư XDCT thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả (chất lượng), tién độ (thời gian) và nguồn lực (chi phí) đã xác định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chăn (rủi ro).

DAĐT XDCT bao gồm dự án xây dựng mới cơng trình, dự án cải tạo nâng cấp mở rộng các cơng trình đã đầu tư xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1.2 Đặc diém của dự án dau tư xây dựng

DAĐTXD có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với sản phẩm của các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của DADTXD tác động chi phối đến hoạt động thi cơng xây dựng, có ảnh hưởng lớn đến phương thức tô chức thi công xây lắp cơng trình xây dựng và quản lý kinh tế, tài chính dự án. Đồng thời những đặc điểm của DADTXD ảnh hưởng đến việc hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội, phát triển công nghệ xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị xây dựng, cơ chế chính sách và hệ thong <small>pháp luật quan lý xây dựng.</small>

Những đặc điểm của DADTXD bao gồm:

Thứ nhất, dự án phải có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự an đóng vai trị định hướng cho dự án. Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thé. Mục tiêu cụ thé là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án cần phải đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thé là những lợi ích KT-XH do việc thực <small>hiện dự án đem lại.</small>

Thứ hai, dự án bao gồm tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt chẽ với nhau. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau không chỉ do sắp xếp chúng theo một trật tự nhất định và logic thời gian, mà cịn ở chỗ kết quả của mỗi cơng việc là tiền đề cho những công việc tiếp theo. Nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp các công việc, hoạt động một cách hợp lý, khoa học dé đảm bảo sự phối kết hợp nhịp nhàng trong

<small>hoạt động của dự án theo mục tiêu đã được định hướng.</small>

<small>Thứ ba, dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định hay nói cách</small> khác nó bị giới hạn về mặt thời gian. Vai trò của công tác quản lý dự án là kiểm tra, giám sát, đôn đốc các công việc của dự án, từ đó đề ra những giải pháp nhất định đề đảm

<small>bảo dự án hoàn thành trong khoảng thời gian đã xác định.</small>

Thứ tư, nguôn lực của dự án cần được xác định trước. Đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của dự án. Nguồn lực của dự án là yếu tố đầu vào quan trọng cho các hoạt động của dự án, các dự án khác nhau thì yêu cầu về nguồn lực khác nhau. Nguồn lực dự án phải được xác định trước đủ đề hồn thành các <small>cơng việc của dự án trong thời gian xác định.</small>

<small>Thứ năm, việc hình thành dự án là kết quả của sự đóng góp cơng sức và trí tuệ củamột nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó địi hỏi phải có sự phơi kêt hợp giữacác thành viên tham gia đê cùng cộng tác, chia sẻ và châp nhận rủi ro trong thời gianthực hiện dự án. Muôn vậy, dự án cân phải làm tôt công tác tô chức và quản lý nhân sự.</small>

Thứ sdu, đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rui ro trong lĩnh vực đầu tư

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát lãng phí, gọi chung là những ton thất mà các nhà đầu tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các cơng trình được xây dựng. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đơi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thé gây nên thiệt hai cho hoạt động đầu tư.

Thứ bay, dau tư XDCB liên quan đến nhiễu ngành. Hoạt động đầu tư xây dung liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa giới hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản

<small>lý và phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia thực hiện dự án.</small>

<small>Từ những đặc điêm này, đê nâng cao hiệu quả hoạt động của các dự án đâu tư xây</small> dựng cần phải có cơng tác QLDA.

1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Hiện nay, có rất nhiều dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác nhau tùy theo các tiêu chí phân loại và các quy định đối với từng nhóm dự án cơng trình xây dựng cũng <small>có quy trình, thủ tục, quản lý, cách thức thực hiện riêng biệt.</small>

Trong đó, về cơ bản cách phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định dựa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP — Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về QLDA DTXD:

Thứ nhất, theo cơng năng phục vụ của dự án, tính chất chun ngành, mục đích quản lý của cơng trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định

<small>tại Phụ lục IX Nghị định này.</small>

Thư hai, theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hop gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại dé quan lý theo các quy định tại Nghị <small>định nảy như sau:</small>

a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư cơng: dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;

b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tơng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng <small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

vốn nhà nước ngoài đầu tư cong; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với <small>dự án sử dụng vôn khác.</small>

Thứ ba, trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:

a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;

<small>b) Dự án đâu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng câp có tơng mức đâu tư</small>

dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);

c) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch VỤ, lắp đặt thiết bị cơng trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo khơng ảnh hưởng đến an tồn chịu lực cơng trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác cơng tư).

Ngồi ra, nhiều người phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo từng hạng mục như: lập dự án đầu tư xây dựng chung cư và nhà xưởng cho thuê, nhà ở, khách sạn, nhà nghỉ, nhà cao tầng, văn phòng cho thuê, trường học, lò gạch, nhà xưởng, nhà máy, <small>trạm dừng chân, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, bệnh viện, nghĩa trang,...</small>

1.1.4 Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động dau tư xây dựng

- Bảo đảm đầu tư xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm én định cuộc sông của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.

<small>- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục</small>

đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

- Tuân thủ tiêu chuan, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng trình thuận lợi, an tồn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình cơng cộng, nhà cao tang; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin cơng trình trong hoạt động đầu tư <small>xây dựng.</small>

<small>- Bảo đảm chât lượng, tiên độ, an tồn cơng trình, tính mạng, sức khỏe con ngườivà tài sản; phịng, chơng cháy, nô; bảo vệ môi trường.</small>

<small>- Bảo đảm xây dựng đơng bộ trong từng cơng trình vả đơng bộ với các cơng trình</small>

hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp cơng trình xây dựng và cơng việc theo quy định

<small>của Luật này.</small>

- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phịng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.2.1 Khái niệm, mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng 1.2.1.1 Khái niệm quan lý dự án dau tư xây dựng

Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực, giám sát quá trình phát triển dự án nhằm dam bảo sao cho dự án hoàn thành đúng tiễn độ, trong phạm vi ngân sách được duyệt va đạt được các yêu cầu về kỹ thuật cũng như chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện cho phép tốt nhất.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm ba giai đoạn sau:

+ Lập kế hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn luc cần thiết dé thực hiện dự án; là quá trình phát triển kế hoạch một cách thong nhat, theo trình tự logic, có thé biéu diễn dưới dang sơ đồ hệ thong hoặc theo phương pháp truyền thống.

+ Điều phối thực hiện dự án: là quá trình phân phối nguồn lực gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và điều phối, quản lý tiến độ thời gian; ở giai đoạn này, thời gian được phân bổ một cách chỉ tiết, lập lịch trình cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, từ đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.

+ Giám sát: là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những khó khăn vướng mac trong q trình thực hiện; cơng tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.

1.2.1.2 Mục tiêu của quản lý dự án dau tư xây dựng

<small>Mục tiêu cơ bản của công tác quản lý dự án trong công ty là hồn thành các cơng</small>

việc dự án theo đúng u cầu về kỹ thuật, chất lượng và giới hạn ngân sách được phê

duyệt sẵn theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Ba mục tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và được thể hiện theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Trong do: C: Chi phí</small>

P: Mức độ hồn thành cơng việc (kết quả) T: Yếu tổ thời gian

<small>S: Pham vi dự án</small>

Chi phi là một ham của các yếu tố mức độ hồn thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Chi phí của dự án tăng lên khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện

<small>dự án bị kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sé phát sinh tăng chi phi</small>

một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo,...

làm phát sinh tăng một số khoản mục chỉ phí. Thời gian thực hiện dự án kéo dài, chi phí lãi vay ngân hàng, bộ phận chi phí gián tiếp (chi phí hoạt động của văn phòng dự án) tăng theo thời gian và nhiều trường hợp phát sinh tăng khoản tiền phạt do khơng hồn thành đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.

Ba yếu tổ thời gian, chi phí và mức độ hồn thành cơng việc của dự án có quan hệ mật thiết với nhau. Tầm quan trọng của mỗi mục tiêu trong từng dự án có thê khác nhau, nhưng dé đạt được mục tiêu đó một cách tốt nhất thì thường phải hy sinh một trong hai mục tiêu còn lại. Trong q trình quản lý dự án, thường có sự đánh đổi giữa các mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án được hiểu là việc hy sinh một mục tiêu này dé có thé thực hiện mục tiêu kia một cách tốt nhất trong điều kiện thời gian và không gian cho phép nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của quá trình quản lý dự án. Nếu công việc của dự án diễn ra đúng như theo kế hoạch thì khơng cần phải tiễn hành đánh đổi mục tiêu nữa. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện dự án, thường sẽ có những yếu tố làm thay đổi vì nhiều nguyên nhân cả khách quan lẫn chủ quan, do đó việc đánh đổi có thé coi là một trong những kỹ năng quan trọng của các nha quản lý dự án.

Trong quá trình thực hiện quản lý dự án, các nhà quản lý dự án ln mong muốn có thé đạt được mục tiêu dự án một cách tốt nhất. Tuy nhiên, dé đạt được điều này không hé dé dang cho dù có phải đánh đổi các mục tiêu hay khơng. Các nhà quản lý dự án hy

vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian, chỉ phí, kết quả của QLDA

Nguồn: Giáo trình quan lý dự án — NXB Đại hoc Kinh tế Quốc dân 1.2.2 Các giai đoạn trong quản lý dự án đầu tư xây dựng

Theo Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014, quy định trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa <small>cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.</small>

1.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị dau tư

Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra khảo sát thăm đò và lựa chọn địa điểm xây dựng; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và

lựa chọn hình thức đầu tu làm cơ sở dé quyết định chủ trương đầu tư; lập dự án đầu tư,

thâm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.

Giai đoạn chuẩn bi dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thâm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

1.2.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuân bị mặt băng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

kết hợp đồng xây dựng: thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng: tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;

<small>bàn giao cơng trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các</small>

công việc cần thiết khác.

1.2.2.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư

Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng được vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của dự án, nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra tính đồng bộ, tồn tại ít, chất lượng tốt, đúng tiễn độ tại thời điểm thích hợp, với quy mơ tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết qua này; mục tiêu của dự án chỉ cịn phụ thuộc trực tiếp vào q trình tơ chức quản lý hoạt

Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng và bàn

<small>giao đưa cơng trình vào sử dụng.</small>

1.2.3 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>1.2.3.1 Quản lý theo chu kỳ dự án</small>

<small>> Giai đoạn xây dựng ÿ tưởng</small>

Xây dựng ý tưởng dự án là việc xác minh bức tranh toàn cảnh về mục tiêu, kết quả cuối cùng, phương pháp thực hiện kết quả đó và được bắt đầu ngay khi dự án bắt đầu hình thành. Tập hợp số liệu, xác định nhu cầu, đánh giá rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn dự án... là những công việc cần được quản lý ở giai đoạn này. Quyết định lựa chọn dự án là những quyết định chiến lược dựa trên mục đích, nhu cầu và các mục tiêu lâu dài của tổ chức, doanh nghiệp. Trong giai đoạn này, những nội dung được xét đến là mục đích yêu cầu của dự án, tính khả thi, lợi nhuận tiềm năng, mức độ chi phí, độ rủi ro và ước tính nguồn lực cần thiết. Đồng thời cũng cần làm rõ hơn nữa ý tưởng dự án bằng cách phác thảo những kết quả, phương pháp thực hiện trong điều kiện hạn chế nguồn lực. Phát triển ý tưởng dự án cần ngắn gọn và được diễn đạt trên cơ sở thực

<small>zx</small>

> Giai đoạn phát triển

Giai đoạn phát triển là giai đoạn chi tiết xem việc thực hiện dự án ra sao, trong đó chủ yếu tập trung vào công tác thiết kế và lập kế hoạch. Đây là giai đoạn bao gồm những công việc phức tạp nhất của một dự án. Giai đoạn này bao gồm những nội dung cơng

<small>việc như sau:</small>

* Thanh lập nhóm dự án, xác định cấu trúc tô chức dự án.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

* Lap kế hoạch tổng quan.

<small>» Phan tách công việc của dự án.</small> * Lap kế hoạch tiến độ thời gian.

<small>° Lập kế hoạch ngân sách.</small>

» _ Thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất. ° Lap kế hoạch nguồn lực cần thiết.

- _ Lập kế hoạch chi phí và dự báo dịng tiền thu. * Xin phê chuẩn thực hiện.

Kết thúc giai đoạn này, tiễn trình thực hiện dự án có thé được bắt đầu. Thanh công

của dự án phụ thuộc khá lớn vào chất lượng cũng như sự chuẩn bị kỹ lưỡng của các kế

<small>hoạch ở giai đoạn này.</small>

Đối với công ty xây dựng, với tư cách là nhà thầu thì QLDA được tiến hành từ

<small>giai đoạn thực hiện dự án:</small>

<small>> Giai đoạn thực hiện</small>

<small>Giai đoạn thực hiện gôm các công việc: xây dựng nhà xưởng, cơng trình, lựa chon</small>

<small>cơng cụ, mua sam thiết bị và lắp dat... Day là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực</small>

<small>nhât. Những vân đê cân xem xét ở giai đoạn này là những yêu câu kỹ thuật cụ thê, so</small>

sánh đánh giá lựa chọn thiết bị, công cụ, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị.

Kết thúc giai đoạn này, hệ thống được xây dựng và kiểm định dây chuyền sản xuất

<small>vận hành.</small>

> Giai đoạn kết thúc

Trong giai đoạn kết thúc, cần thực hiện những công việc như hồn thành sản phẩm,

bàn giao cơng trình và những tài liệu liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn lực. <small>Một sô công việc cân được thực hiện là:</small>

- Hoan chỉnh và cất giữ hồ sơ liên quan đến dự án.

+ Kiểm tra lại số sách kế toán và tiến hành bàn giao, báo cáo. - Thanh quyết toán tài chính.

* Đối với sản xuất cần chuẩn bị và bàn giao số tay hướng dan lắp đặt, các bản vẽ chỉ tiết.

* Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc hồn thành.

* Bố trí lại lao động, giải quyết việc làm cho những người từng tham gia dự án. * Giải phóng và bố trí lại thiết bị.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>1.2.3.2 Quan ly theo lĩnh vực dự án</small>

Theo Viện Quản lý Dự án quốc tế (Project Management Institute — PMI), nội dung QLDA gồm có 9 lĩnh vực cần xem xét đến như sau:

<small>Hình 1.2: Các lĩnh vực của QLDA</small>

<small>Lập kế hoạch Quan lý phạm vi Quản lý thời gian</small>

<small>tổng quan. «Ẳ Xác định phm vi d ôđ Xỏc nh cụng</small>

<small>đ Lp k hoch an vic</small>

<small>â Thc hin k ôđ Lp k hoch phm vi « Dự tính thời gian</small>

<small>hoạch « Quan lý thay đổi * Quan lý tiến độ</small>

<small>e Quản lý những phạm vi</small>

<small>thay đổi.</small>

<small>Quản lý chỉ phí Quản lý chất lượng Quản lý nhân lực</small>

<small>s® Lap ké hoạch ® Lập kế hoạch chất « Lập kẻ hoạch</small>

<small>ngudn lực lượng nhãn lực. tién</small>

* Tính tốn chi phí « Đảm bảo chất lượng lương

s Lập dự tốn « Quan lý chất lượng v Tun dụng, đào

<small>¢ Quan lý chi phí</small>

<small>Quan lý thơng tin Quan lý hoạt động Quan lý rủi ro dự án</small>

<small>s Lap kế hoạch quan cung ứng, mua bán « Xác định rủi ro</small>

<small>lý thơng tin ® Kế hoạch cung ứng e Đánh giá mức độ</small>

<small>s Xây dựng kênh và « Lựa chọn nhà cung, tổ rủi ro</small>

<small>phân phối thông tin chức đấu thầu. « Xây dựng chương</small>

<small>* Báo cáo tiến độ « Quan lý hợp đồng, trình quản lý rủi</small>

<small>ro đầu tư</small>

<small>tiến độ cung ứng</small>

Nguồn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Đại học Kinh tế Quốc dân - Lập kế hoạch tổng quan: là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự logic, là việc chỉ tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những cơng việc cụ thé và hoạch định một chương trình thực hiện những cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản lý khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.

- Quản lý phạm vi: người lên kế hoạch phải xác định phạm vi cụ thể của một DADTXD, bao gom: các công việc cần thực hiện, những bên tham gia,... từ đó đưa ra một lộ trình thực hiện dé nhà quản lý phân bé nguồn lực, chi phí hợp lý nhằm đạt được <small>mục tiêu chung của dự án. Trong quá trình thực hiện quản lý phạm vi, các cán bộ quản</small> lý sẽ cô gang dé DADTXD không thay đổi, mở rộng phạm vi sang lĩnh vực khác.

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>- Quản lý thời gian và tiên độ: là q trình quản lý bao gơm việc thiệt lập mặt côngviệc, xác định thời g1an thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiêntrình thực hiện các cơng việc dự án trên cơ sở các nguôn lực cho phép và những yêu câu</small> về chất lượng đã định.

Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở nhà thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng chỉ tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiễn độ đã được xác định của toàn bộ dự án. CDT, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến

<small>tông tiên độ của dự án.</small>

<small>Công cụ quản lý tiên độ dự án:</small>

+ Sơ đồ mạng PERT/CPM: là một công cụ được sử dụng dé lập lịch trình, tơ chức và điều phối các cơng việc trong một dự án. Nó cung cấp một biểu diễn đồ họa về tiến trình của dự án cho phép người QLDA chia nhỏ từng nhiệm vụ riêng lẻ trong dự án để

<small>phân tích.</small>

Hình 1.3: Sơ đồ PERT

( 2 ) dG)

+ Sơ đồ GANTT: là một trong những công cụ thông minh được sử dụng trong việc quan lý tiến độ dự án, là sơ đồ dùng để hién thị, trình bay các cơng việc theo thời gian, <small>ngày tháng.</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Biéu đồ đường chéo: là một công cụ đơn giản dé quan lý tién độ dự án, cho phép so sánh giữa tiễn độ kế hoạch và tiễn độ thực hiện các công việc dự án.

Hình 1.5: Biểu đồ đường chéo

<small>- Quan lý chi phí: quan lý chi phí của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát</small> thực hiện chi phi theo tiến độ cho từng công việc và tồn bộ dự án, là việc tơ chức, phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về chi phí.

+ Quản lý tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

Tổng mức dau tư dự án là khái tốn chi phí của tồn bộ dự án được xác định trong giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dung; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đối với các dự án sản xuất

<small>kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng va chi phí dự phịng.</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Tông mức đâu tư dự án được xác định trên cơ sở khôi lượng các công việc cân</small>

<small>thực hiện của dự án, thiệt kê cơ sở, suât von dau tu, chi phí chuân xây dựng, chi phí xây</small> dựng của các dự án có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện.

<small>+ Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình:</small>

Dự tốn xây dựng cơng trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế

hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của cơng trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết dé thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phịng.

Dự tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt là cơ sở dé ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ định thầu; là cơ sở xác <small>định giá thành xây dựng công trình.</small>

+ Quản lý thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình:

Việc thanh tốn vốn đầu tư cho các cơng việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát và các hoạt động xây dựng khác phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hồn thành và nội dung phương thức thanh tốn trong hợp đồng đã ký kết.

Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình ngay sau khi cơng trình hồn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.

- Quản lý chất lượng: quản lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý, là một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu

và mục tiêu đã đề ra. Quản lý chất lượng dự án bao gồm việc xác định các chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua các hoạt động: lập

kế hoạch chất lượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống. Ba nội dung lập

kế hoạch, đảm bảo chất lượng và kiểm sốt chất lượng có mối quan hệ rất chặt chẽ,

tương tác nhau. Mỗi nội dung xuất hiện ít nhất một lần trong mỗi pha của chu kỳ dự án, mỗi nội dung đều là kết quả do hai nội dung kia đem lại, đồng thời, cũng là nguyên nhân

ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hai nội dung kia.

Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được xem xét theo các giai đoạn: từ giai đoạn chuẩn đầu tư tới giai đoạn thi công xây dựng và cuối cùng là giai đoạn nghiệm thu đưa hạng mục công trình vào sử dụng. Nội dung quản lý chất lượng có thé bao gồm <small>những nội dung chính sau:</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hình 1.6: Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

<small>Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn vận hành</small>

<small>chuẩn bị đầu tư thực hiện đầu tư kết quả đầu tư</small>

<small>Quản lý Quản lý</small>

<small>chất lượng chất lượng</small>

<small>nghiên cứu |” trong giaikhả thi đoạn thi</small>

<small>Quản lý Giám sát thi công Giám sátchất lượng do của chủ đầu tư quyền tác giảnhà thầu tự tó hoặc tố chức tư</small>

Nguồn: Giáo trình quản lý dự án — NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Một số điểm cần chú ý trong quá trình quản lý chất lượng dự án là:

* Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức, hành chính và giáo dục, thơng qua một cơ chế nhất định và hệ thống các tiêu chuẩn định mức, hệ thống kiểm sốt, các chính sách khuyến khích...

* Quản lý chất lượng dự án phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai đoạn vận hành, thực hiện trong

<small>một q trình, mọi khâu cơng việc.</small>

* Quản lý chất lượng dự án là quá trình liên tục, gan bó giữa yếu tố bên trong và bên ngồi. Đề thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con người, yếu tố tơ chức. Sự vận hành, hoạt động của các yếu tô này không thé thốt ly khỏi mơi trường luật pháp, cạnh tranh, khách hàng. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố đó hình thành mơi trường, nội dung, u cầu và các biện pháp quản lý chất lượng dự án.

<small>* Quản lý chat lượng dự án là trách nhiệm chung của tat cả các thành viên, mọi captrong đơn vi, đông thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đên dự</small>

án bao gồm chủ đầu tư, nhà thầu, các nhà tư vấn, những người hưởng lợi. Công cụ quản lý chất lượng dự án:

+ Biểu đồ Parento: Là một biểu đồ hình biểu diễn những nguyên nhân kém chất lượng, phản ánh các yếu tô làm cho chất lượng dự án không đạt yêu cầu trong một

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

khoảng thời gian nhất định. Chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu do rất nhiều các nguyên nhân tạo ra. Tam quan trong của từng nguyên nhân không giống nhau. Việc khắc phục các ngun nhân khơng thể cùng một lúc mà cần có thứ tự ưu tiên, tập trung giải quyết những van dé quan trọng trước. Sử dụng biểu đồ Parento giúp doanh nghiệp thực <small>hiện được vân đê này.</small>

<small>Yếu tố Do Máy Do Nguyên luy</small>

<small>con nguyén moc phuong nhan</small>

<small>người liệu kém thiết bị pháp khác</small>

+ Biểu đồ hình xương cá: Là loại biểu đồ thé hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến một kết quả. Trong công tác quản lý chất lượng, biểu đồ hình xương cá được sử dụng dé liệt kê những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng, xác định nguyên nhân nào can được giải quyết trước.

Hình 1.8: Biểu đồ hình xương cá phân tích chỉ tiêu chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Quan lý nhân lực: để quản lý nhân lực cho DAĐTXD, ngay từ đầu người lập kế hoạch phải xác định những nhân lực cần huy động cho dự án, công việc thực hiện và mức tiền lương chi trả. Tiếp đó, CDT hoặc ban QLDA sẽ phải sắp xếp nhân lực có sẵn hoặc tuyên dụng thêm nhân lực tương ứng và dao tạo. Đến khi dự án hoạt động, nhân lực đã được sắp xếp nhiệm vụ và cần được quản lý, thúc đây và đánh giá kết quả lao động thường xuyên. Nhà quản lý phải phân bổ lao động hiệu qua dé phát huy tôi đa khả năng của các lao động, tận dụng tối đa chi phí nhân cơng.

<small>Cơng cụ quản lý nhân lực:</small>

+ Biểu đồ phụ tải nguồn lực: phan ánh số lượng từng loại nguồn lực cần thiết theo kế hoạch tiến độ hiện tai trong một thời kỳ nhất định cho từng cơng việc hoặc tồn bộ

<small>vịng đợi dự án.</small>

Hình 1.9: Biểu đơ phụ tải nguồn lực

<small>ye Š thời gian</small>

+ Sơ đồ điều chỉnh đều nguồn lực: tối thiểu hóa mức khác biệt về cầu nguồn lực giữa các thời kỳ bằng cách điều chuyên nguồn lực giữa các công việc trong phạm vi thời gian dự trữ cho phép nhưng không làm thay đổi thời điểm kết thúc dự án.

Hình 1.10: Sơ đồ điều chỉnh đều nguồn lực

- Quản lý thông tin dự án: là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng suốt một các nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên tham gia dự án và với các cấp quản lý khác nhau. Nội dung quản lý thông tin bao gồm: Lập kế hoạch; Xây dựng các kênh liên lạc và truyền tải thông tin; Gửi báo cáo theo định kỳ.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Quản lý rui ro: đối với dự án ở lĩnh vực DTXD có thời gian thực hiện đầu tư dai, vốn đầu tư lớn cùng với lợi nhuận kỳ vọng lớn thì tương ứng đó xác xuất rủi ro cũng lớn hơn. Quản lý rủi ro bao gồm nhận diện những rủi ro có khả năng xảy ra, đánh giá mức độ ảnh hưởng, đưa ra giải pháp xử lý rồi lập kế hoạch đối phó rủi ro. Sau đó nhà QLDA sẽ thực hiện kế hoạch đối phó rủi ro rồi đánh giá kết quả. Quản lý rủi ro cần phải được thực hiện liên tục trong suốt quá trình thực hiện dự án.

- Quản lý hợp đông và hoạt động cung ứng, mua bán: hoạt động cung ứng và mua bán nguyên liệu đầu vào, dịch vụ sẽ được ký kết với các nhà cung cấp. Sau khi ký kết hợp đồng, ban QLDA sẽ dựa theo mốc thời gian trên hợp đồng và làm việc với nhà cung ứng dé đảm bao dự án nhận được hàng hóa, dịch vụ cần thiết theo đúng tiến độ và chat <small>lượng.</small>

1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

Kết qua của công tác QLDA sẽ tác động và tạo nên hiệu quả đầu tư của dự án đó, <small>được thê hiện qua một sô chỉ tiêu sau:</small>

- Tiến độ thực hiện và hoàn thành dự án: Đề đánh giá công tác quản lý dự án, trước hết chúng ta xem dự án có hồn thành đúng tiến độ hay không. Nếu quản lý dự án tốt đồng nghĩa với việc quản lý dự án đúng tiến độ theo đúng yêu cầu được đặt ra. Nếu quan lý dự án không tốt thi ta sẽ thấy tiến độ dự án bị ảnh hưởng. Công tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình được thể hiện qua một số chỉ tiêu như:

+ Số cơng trình hồn thành trong năm: Đây là con số phản ánh kết quả thực tế mà

<small>một đơn vi thực hiện được vê mặt sô lượng.</small>

+ Số cơng trình được hồn thành đúng tiến độ trong năm: Chỉ tiêu này phản ánh rất rõ chất lượng công tác quản lý thời gian, tiến độ dự án. Dé dự án sớm phát huy được hiệu quả thì hoàn thành đúng tiến độ là mục tiêu đầu tiên phải thực hiện được.

+ Số dự án hoàn thành được lập phê duyệt quyết toán vốn trong năm: Con số này thé hiện tiến độ về lập phê duyệt quyết tốn vốn cho các dự án đã hồn thành và số dự

<small>án khơng cịn vướng mặc vé thủ tục trong cơng tác qut tốn.</small>

- Chất lượng cơng trình xây dựng sau khi nghiệm thu và đưa vào sử dụng: Kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc, thiết bị cơng nghệ; các cơng trình xây dựng đáp ứng các yêu cầu của khung giám sát và thiết kế đối với từng hợp phần.

- Chỉ phí thực hiện dự án: Dự án được coi là hoàn thành mục tiêu nếu trong quá trình thực hiện dự án khơng có phát sinh ngồi dự tốn ban đầu hoặc có sự cé nhỏ khơng

<small>vượt q 10% dự phịng hoặc có sự phát sinh giảm trong các hạng mục cịn lại. Do đó</small>

khơng làm tăng mức đầu tư.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Tác động đến môi trường: Xem xét các dự án có ảnh hưởng đến mơi trường trong q trình thực hiện và hoạt động hay khơng. Nhờ công tác quản lý dự án, băng việc xem xét dự án trong q trình thực hiện cịn hạn chế tối đa được việc ảnh hưởng đến môi <small>trường xung quanh.</small>

- An tồn lao động: Trước khi khởi cơng xây dựng phải có thiết kế biện pháp thi cơng được duyệt. Trong thiết kế biện pháp thi cơng phải tích hợp được các giải pháp đảm bảo cho người lao động, thiết bị thi cơng, cơng trình chính, cơng trình tạp, cơng <small>trình phụ trợ... Biện pháp thi cơng và các giải pháp, an toàn, được xem xét định kỳ hoặc</small> đột xuất dé điều chỉnh cho phù hợp với thực tại cơng trường. Khi có sự cỗ mắt an tồn trong thi cơng xây dựng thì việc giải quyết sự cô phải tuân theo quy định đã đặt ra.

1.3 Các nhân tố anh hưởng đến công tác quan lý dự án đầu tư xây dựng 1.3.1 Các nhân tổ khách quan

- Mơi trường chính trị, pháp luật: Đối với doanh nghiệp nói chung và DNXD nói riêng thì đều phải tuân thủ những quy định của hệ thống luật pháp và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật của quốc gia đó.

+ Pháp luật về đầu tư và luật chuyên ngành: Hành lang pháp lý ở một số quốc gia trong đó có Việt Nam cịn đang trong q trình phát triển và hồn thiện, thường xun thay đơi, gặp nhiều rắc rối và khó khăn khi thực hiện thủ tục khiến cho dự án bị kéo dài. Các cơ chế quản lý Nhà nước bao gồm hệ thống các văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động QLDA DTXD phải đồng bộ, thống nhất, mang <small>tính khả thi, phù hợp với pháp luật hiện hành của Nhà nước, đảm bảo công tác QLDA</small> ĐTXD diễn ra chặt chẽ, không được mang nhiều phiền hà. Hệ thống này càng đơn giản, không chồng chéo hay phức tạp thì các dự án thực hiện càng dễ dàng, ít gặp khó khăn về cơ chế. Bên cạnh đó, chế độ chính sách cũng phải mang tính 6n định, tránh thay đổi nhiều nhằm tạo thuận lợi cho triển khai thực hiện.

+ Mỗi dự án khác nhau lại có quy định riêng về điều kiện, tiêu chuẩn và yêu cầu để quản lý khác nhau về đấu thầu, về thi công, về giám sát, thiết kế..., vì vậy nhà quản lý cần năm rõ từng yêu cau cụ thé đối với loại dự án của mình. Nếu q trình quản lý khơng đáp ứng những yêu cầu này sẽ rất dễ đến những sai phạm, gây nên kiện tụng,

<small>tranh chấp. Đây là một trong những nguyên nhân khiến cho dự án bị trì trệ do phải tạm</small>

dừng, nếu không được giải quyết sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ thực hiện dự án và chi phí cơ hội cũng như chi phi tài chính phát sinh sẽ không thé lường trước được. - Môi trường kinh tế: Môi trường kinh té vĩ mô sẽ ảnh hưởng và chỉ phối hoạt động của các dự án: tạo thuận lợi hoặc gây cản trở quá trình thực hiện dự án. Điều kiện kinh

<small>tê vĩ mô thuận lợi tạo điêu kiện cho các dự án ra đời, hoạt động có hiệu quả. Vì vậy, việc</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

nghiên cứu, đánh giá các điều kiện kinh tế vĩ mơ có ý nghĩa quan trọng trong q trình quản lý dự án đầu tư xây dựng. Nhiều yếu tố nằm ngoài tầm dự báo của nhà thầu như: thiên tai, tình hình phát triển, lạm phát,... làm cho ban quản lý dự án không thé thực hiện quản lý dự án theo đúng trình tự vì lý do dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch.

+ Tốc độ tăng trưởng: Đây là một trong những chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản cần được quan tâm. Động thái và xu thế tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có thê ảnh hưởng đến tình hình đầu tư xây dựng và phát triển của một ngành, một lĩnh vực và sau đó là kết quả của một dự án cụ thể. Trên phương diện lý thuyết khi kinh tế càng phát triển, mức sống được nâng cao sẽ là một yếu tố tích cực thúc đầy gia tăng nhu cầu về

<small>nhà ở và các công trình xây dựng cơ bản tương ứng trong lĩnh vực này.</small>

+ Tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát có thé ảnh hưởng đáng ké đến sự ôn định môi trường kinh tế vĩ mơ và có thé ảnh hưởng đến q trình QLDA DTXD. Lam phát có thê tiềm ân nguy cơ làm suy giảm hiệu quả của dự án, khiến chỉ tiêu về QLCPDA bị thay <small>đôi tăng cao kéo theo nhiêu vân đê phía sau.</small>

<small>+ Tình hình thâm hụt ngân sách: Thâm hụt ngân sách lớn có thể dẫn đến tăng nợ</small>

cơng, điều này có thể ảnh hưởng đến mức lãi suất cơ bản của nền kinh tế, ảnh hưởng tới

<small>chi phí von và hiệu quả dau tư.</small>

+ Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước: Cần phải nghiên cứu cơ cấu tô chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ hữu cơ, theo vùng lãnh thé đề làm cơ sở đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án dau tư. Trong một chừng mực nhất định, khía cạnh này có thê ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của một dự án đầu tư. Nghiên cứu các chính sách điều tiết vĩ mơ của nhà nước trong từng giai đoạn có thể ảnh hưởng đến tình hình và triển vọng dự án: chính sách tiền tệ, chính sách tài khố,

<small>quan điêm vê cải cách kinh tê...</small>

- Mơi trường văn hố - xã hội: Dự án có thê sử dụng nguồn lao động cố định của cơng ty va đối tác hoặc có thể sử dụng lao động ở địa phương nơi thực hiện, từ đó sẽ tạo ra các chi phí khác nhau. Do vậy van dé lao động cũng cần phải được cân nhắc trước <small>khi thực hiện dự án. Xem xét phong tục tập quán văn hoá - xã hội cũng như thói quen</small> sinh hoạt - của người dân địa phương là cần thiết dé tìm ra giải pháp tối ưu phịng chống hưởng ơ nhiễm tiếng ồn, ơ nhiễm mơi trường khơng khí.

- Vấn đề về quy hoạch: Hiện nay, các loại quy hoạch chỉ tiết như: quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông, quy hoạch hệ thống cấp thốt nước, quy hoạch hệ thống cơng trình ngầm... .chưa thật sự đồng nhất với quy hoạch tông thé phát triển kinh tế - xã hội, khiến cho các dự án khi thực hiện bị mắc kẹt, gặp nhiều khó khăn.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Điều kiện tự nhiên: Do đặc điềm của dự án ĐTXD thường gắn liền với đất nên điều kiện địa lý, khí hậu, địa chất nơi thực hiện xây dựng cơng trình ảnh hưởng lớn đến hoạt động QLDA như: địa chất, thủy văn ảnh hưởng đến thiết kế nền móng nên tác động đến chi phí; các yếu tố về điều kiện tự nhiên liên quan đến thời tiết (mưa, bão, lũ lụt, động đất,...) cũng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện. Các yếu tố này làm cho việc xác định giá cả, vốn đầu tu của dự án không giống nhau ngay cả khi chúng có thé sử dụng cùng một thiết kế định hình.

1.3.2 Các nhân té chủ quan

- Hình thức tổ chức quản lý: Hình thức tơ chức quan lý dự án quy định cơ cấu tổ chức và thâm quyền, nhiệm vụ các cấp tham gia công việc quan lý một dự án đầu tư xây dựng. Và mơ hình tổ chức này thường kéo dài từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự

án, do đó nó sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới cơng tác quản lý dự án.

+ Đầu tiên, mơ hình quản lý dự án quy định sự thống nhất và nhiệm vụ giữa các cấp quản lý, từ đó giao trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân để kiểm soát cơng việc

<small>QLDA. Phải có một cơ cau tổ chức rõ ràng thi mới có thé tìm đúng người dé giải quyết</small>

khi có vấn đề xảy ra, cơng việc được theo dõi, thúc đây liên tục, phương hướng thực hiện công việc được truyền tai từ trên xuống sẽ dé kiểm sốt và nhanh chóng hon, bài ban hon; các phịng, ban QLDA, các phịng ban chun ngành có thé phối hợp nhịp <small>nhàng, trơn tru hơn.</small>

+ Thứ hai, một hệ thống tổ chức quản lý khoa học sẽ giúp cho thông tin được truyền tải nhanh hơn, đến đúng nơi cần nhận. Công việc trao đôi thông tin luôn được thực hiện giữa các bên tham gia dự án, tuy nhiên một số van đề như: Ai là người gửi thông tin? Gửi đến những ai? Gửi những thông tin nào với tần suất như thế nào?. Đây lại là những vấn đề dễ bị rối loạn, có thể bị đùn đây hoặc bị quá tải. Khi đó cần có những kênh thơng tin chính thức với các quy định về việc trao đổi thơng tin rõ ràng thì việc truyền tai thơng tin mới có thê được tối ưu nhất. Đây cũng chính là một lợi ích khi có một mơ hình tơ chức quản lý dự án tốt.

- Yếu tố con người: Hoạt động QLDA là hoạt động chủ yếu được thực hiện bởi

<small>COn người:</small>

+ Nhân tố con người luôn là một trong những nhân tổ quyết định tới sự thành công hay thất bại của dự án. Năng lực của các cán bộ QLDA được đánh giá dựa trên kiến thức và kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm, một số kỹ năng mềm như ngoại ngữ, tin hoc,...Cac kỹ năng chuyên môn luôn là yêu cầu hàng dau, đặc biệt với các dự án đầu tư xây dựng, cán bộ QLDA cần có kiến thức cả trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế dé có thé

hiểu rõ các khía cạnh dự án, từ đó phân phối và theo dõi được công việc một cách tốt

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>nhât. Bên cạnh đó u tơ đạo đức, ý thức của các cán bộ, nhân viên tham gia quản lý</small>

cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả dự án.

+ Cán bộ QLDA là người quản lý, kiểm tra, đánh giá dự án và liên quan trực tiếp đối với kết quả công tác QLDA.Vi vậy, chất lượng của hoạt động QLDA phụ thuộc rat nhiều vào cán bộ QLDA. Nếu cán bộ QLDA khơng đủ trình độ và phương pháp làm việc không khoa học nghiêm túc, sai lầm trong quá trình QLDA sẽ dẫn tới hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng tới nhiều mặt của dự án. Cán bộ QLDA cần phải có đủ các yếu tố như: kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất đạo đức.

+ Các bộ phận Ban QLDA cần phải có sự liên kết chặt chẽ, phối hợp nhịp nhàng, sắp xếp bố trí nhân sự có chun mơn phù hợp từng công việc giúp nâng cao hiệu qua

- Thông tin và xử lý thơng tin: Yếu tơ thơng tin ln đóng một vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực và công việc. Các thông tin luôn luôn thay đổi, cập nhật liên tục phan ánh moi sự kiện diễn ra giúp cho nhà quản lý đối phó với những thay đổi từ bên ngoài

<small>lẫn bên trong. Tuy nhiên, nếu như thơng tin sai, q trình phân tích sẽ bị lệch hướng,</small>

quyết định quản lý khơng chính xác, gây thiệt hại đối với dự án. Ngược lại, thông tin thu thập được đầy đủ, đa chiều, chính xác thì q trình nhận định, phân tích sẽ chính xác và bám sát với thực tế nhất. Vì vậy, bộ máy truyền tải thông tin phải liên tục, các thông

tin truyền tải phải được tinh lọc, xác thực.

- Công cụ QLDA: Bao gồm như sơ đồ GANTT, sơ đồ mạng PERT/CPM, biéu đồ đường chéo, biéu đồ xương cá, biéu đồ phụ tải nguồn lực, phan mềm QLDA,... sẽ hỗ trợ cho người quản lý ở nhiều khía cạnh như: quản lý tiến độ, chi phí, chất lượng, nhân lực,... của dự án. Do đó, việc tối ưu hóa tác dụng của các công cụ này sẽ giúp nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả dự án tối đa.

- Tài liệu phục vụ cho q trình QLDA: Cơng tác QLDA ĐTXD liên quan đến nhiều khâu khác nhau, mỗi khâu cần thu thập rất nhiều tài liệu để phục vụ quá trình ra quyết định. Điển hình, trong hoạt động quản lý chất lượng cơng trình, những tài liệu mà BQL cần thu thập gồm: tài liệu chứng minh xuất xứ vật tư (cát, sỏi, xi măng, da,...); tài liệu về tiêu chuẩn vật tư đưa vào thi công (những tài liệu về thí nghiệm); tài liệu kiếm

định máy móc, thiết bị; tài liệu về nghiệm thu chất lượng cơng trình (về độ cứng hóa,

độ bên,...). Hay trong cơng tác quản lý chi phí dự án, những tài liệu liên quan cần thu thập như: bản vẽ thiết kế, bản vẽ hồn cơng, dự tốn phát sinh,... Những tài liệu được thu thập trên càng đảm bảo đầy đủ chính xác và kịp thời thì cơng tác QLDA càng hiệu

<small>quả và có chât lượng cao.</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Ứng dụng khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và việc ứng dụng khoa học công nghệ khơng cịn là một lợi thế, mà là một điều bắt buộc phải thực hiện dé dự án không bị lạc hậu, tụt lùi so với các dự án khác của đối thủ trong ngành. Nếu không ứng dụng khoa học công nghệ, con người sẽ phải làm việc nhiều hơn mà kết quả đem lại đôi khi lại bị thiếu chính xác. Trong q trình thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình có rất nhiều dữ liệu, cơng việc phải thực hiện, nhiều số liệu cần được tính tốn và lưu trữ thơng tin cũng là một điều thiết yếu. Nếu không ứng dụng các nền tang, phần mềm quản lý dự án, việc tính tốn chi phí thì sẽ phải huy động nhiều nhân lực hơn đề hồn thành, việc kiểm sốt, lưu trữ và truyền tải thơng tin khó khăn hơn sẽ làm tăng chi phí khi thực hiện dự án, ảnh hưởng tiễn độ công việc. Đề có thể quản lý tốt hơn thì việc ứng dụng khoa học công nghệ là điều tất yếu. Hiện nay có nhiều ứng dụng tin học và phần mềm hỗ trợ cho công việc QLDA như Microsoft Excel và Project, <small>Wework, BIM, FastWork....</small>

- Các nguon lực khác: Như trang thiết bị, công nghệ, cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc,... cũng có tác động nhất định tới công tác QLDA DTXD. Nếu được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị, mơi trường làm việc cởi mở, năng động sẽ tạo động lực giúp cho QLDA đạt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nếu không đủ và không đảm bảo thì sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến cơng tác này.

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CONG TAC QUAN LÝ DU ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CP DT&XD THIÊN NHẬT GIAI DOAN 2019-2022

2.1 Tong quan về công ty CP DT& XD Thiên Nhat 2.1.1 Thông tin chung về công ty

- Tên doanh nghiệp: Công ty cô phần đầu tư và xây dựng Thiên Nhật

<small>- Địa chỉ trụ sở: LK9, lô 31 Khu Đô thị mới Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà</small> Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

- Mã số thuế: 0106372784

<small>- Người đại diện: Nguyễn Xn Thành</small>

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cỗ phần ngồi nhà nước 2.1.2 Q trình hình thành và phát triển

Công ty duoc thành lập và hoạt động theo Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106372784 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 25 tháng 11 năm 2013, trong đó ông Nguyễn Xuân Thành là người đại diện pháp lý của công ty, đồng thời giữ chức vụ giám đốc.

Đến nay qua gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, thi cơng xây dựng: vượt qua nhiều khó khăn và thách thức, doanh nghiệp đã tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường cùng một sự chuyền biến nhanh và bền vững; tiềm lực tài chính và định hướng chiến lược phát triển rõ ràng theo từng giai đoạn. Băng ý chí quyết tâm cộng với nghị lực của mình, cơng ty tơ chức xây dựng và phát triển nhờ đường lối đổi mới của Đảng,

được sự quan tâm tạo điều kiện của bộ công nghiệp, cùng các cấp, các ngành... can bộ

công nhân viên công ty CP DT& XD Thiên Nhật đã liên tục phan đấu vượt qua khó khăn thử thách khắc nghiệt của cơ chế thị trường, đưa công ty tiến tới những thành công với triết lý coi trọng đạo đức kinh doanh.

Song song với việc đầu tư đổi mới công nghệ, công ty cũng rất chú trọng yếu tố con người bang chính sách đãi ngộ thỏa đáng, hợp lý về vật chất và tinh thần, theo dõi năng lực của từng người. Nhờ những nỗ lực cố gắng trên đã giúp Thiên Nhật có những

<small>bước tiên vững chăc.</small>

Tâm nhìn: Trở thành công ty xây dựng đi đầu trong lĩnh vực xây dựng trong nước; một nhà thầu uy tín được lựa chọn hàng đầu cho các cơng trình.

Sứ mệnh cua cơng ty: Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ, sản phẩm với chat lượng tốt nhất, đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định với chi phí cạnh tranh, chia sẻ hài hịa giữa lợi ích cơng ty và lợi ích cộng đồng.

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Giá trị cốt lõi:

+ Sự phát triển của người lao động: Xây dựng một môi trường lao động, làm việc thật sự năng động, cơng bằng, chun nghiệp dé người lao động có thé phát triển ban thân và phát triển nghề nghiệp.

<small>+ Sự hài long của khách hàng: Tao ra những giá tri gia tăng cho khách hang, sự</small>

hài lòng của khách hàng. Tồn bộ cơng nhân viên cơng ty đều phải ý thức được: sự thịnh vượng chỉ đạt được khi nhu cầu khách hàng được thoả mãn.

+ Sự hoàn thiện của sản phẩm: Không ngừng phát triển nâng cao chất lượng sản

phẩm, dịch vụ ở mức cao nhất. Xem chất lượng sản phẩm dịch vụ là một nhân tố phát

triển dé tăng tính cạnh tranh và là một yếu tố của văn hóa doanh nghiệp. <small>2.1.3 Lĩnh vực hoạt động</small>

<small>Cơng ty CP ĐT&XD Thiên Nhật hoạt động chính trong lĩnh vực thi cơng xây dựng</small> các cơng trình dân dụng và công nghiệp. Cụ thể, ngành nghề kinh doanh theo giấy đăng ký kinh doanh bao gồm:

- Tu van, thiết kế các cơng trình xây dựng dân dung, cơng nghiệp và giao thông

<small>thủy lợi;</small>

- Tự vấn, giám sát xây dựng và hồn thiện các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; - Xây dựng các loại cơng trình dân dụng; cơng nghiệp; hạ tang kỹ thuật; giao

- Thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư, vật liệu, thiết bị và công <small>nghệ xây dựng;</small>

- Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; - Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng;

- Kinh doanh các ngành nghệ khác phù hợp với quy định của Pháp luật.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2.1.4 Cơ cầu tô chức, chức năng nhiệm vụ các bộ phận

- Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của <small>cơng ty, chịu trách nhiệm chỉ đạo tồn bộ hoạt động của công ty, thu nhập thông tin và</small>

ý kiến từ phòng ban dé đưa ra những quyết định quan trọng và đúng đắn trong lĩnh vực kinh doanh giúp công ty ngày càng phát triển mạnh và có nghĩa vụ cũng như quyền lợi đối với nhà nước.

- Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc thực hiện việc quản lý điều hành công ty, đưa ra chỉ đạo tổng thể và quyết định cần thiết để thực hiện dự án, chịu trách nhiệm giám sát

<small>và chỉ đạo thi cơng theo từng mảng thích hợp với chun mơn tại các đội cơng trình xây</small>

dựng. Ngồi ra, Phó giám đốc có thê trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng của khách hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các bộ phận khác trong cơng ty.

- Phịng tài chính - kế tốn: Lập kế hoạch tài chính phù hợp và triển khai thực hiện kế hoạch; mở số sách, theo dõi các số liệu về các hoạt động mua bán, các khoản thu chỉ;

<small>quản lý, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách tài chính; phát hiện các sai sót, đề</small>

xuất các biện pháp ngăn ngừa và xử lý vi phạm; thực hiện các nghiệp vụ thanh toán; sắp xếp hệ thống lại các chứng từ số sách theo quy định.

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Phòng hành chính nhân sự: Tham mưu cho ban lãnh đạo của công ty thực hiện</small>

các chức năng về quản lý trong các lĩnh vực như sau: công tác xây dựng về chiến lược

<small>hay về kê hoạch sắp xêp hoặc đôi mới tô chức, phát trién nguôn nhân lực của công ty.</small>

- Phòng thiết ké-ky thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra và làm rõ toàn bộ bản vẽ thiết kế do chủ đầu tư cung cấp và triển khai bản vẽ chỉ tiết cho các tổ đội thi công trên công trường. Phát hiện các xung đột của bản vẽ, phối hợp với Chủ đầu tư xử lý van đề vướng mắc của bản vẽ; hỗ trợ quản lý kỹ thuật thi công, biện pháp thi công; là bộ phận xử lý các thông tin về vật liệu, công nghệ và các tiến bộ về khoa học - kỹ thuật trong xây dung; quản lý những vấn đề cơ bản về tiêu chuẩn kỹ thuật giám sát tiến độ thi công <small>công trình.</small>

- Phịng thị trường và đấu thầu: Phịng này có nhiệm vụ chính là tiếp thị, phát triển thị trường, xác định khách hàng mục tiêu cho công ty và lập hồ sơ dự thầu đối với những <small>dự án, cơng trình mà cơng ty tham gia. Bóc tách các dự toán, lập báo cáo dự toán tham</small> gia dau thầu các cơng trình. Tổng hợp, lưu trữ và bảo quản chặt chẽ tat cả những tài liệu, nhật ký, hồ sơ được lưu lại của từng dự án.

- Phòng quản lý thi công: TỔ chức thi công xây dựng và quản lý các đội thi công

<small>trực thuộc, quản lý thi cơng các cơng trình xây dựng, các đội khốn; thực hiện nhật ký</small> cơng trình, quản lý thi cơng, bố trí và quản lý nhân lực thi cơng xây dựng. Lập hồ sơ nghiệm thu, lập hồ sơ hoàn cơng, hồ sơ thanh tốn - quyết tốn cơng trình; xây dựng nội quy cơng trường, nội quy an tồn lao động và phòng chống cháy nổ; tổ chức thực hiện bảo vệ cơng trình, thực hiện nội quy cơng trường, nội quy ATLĐ; báo cáo thực hiện tiền độ thi cơng, báo cáo sự cé cơng trình, báo cáo thực hiện công việc xây dựng, công việc phát sinh (theo định kỳ hoặc bất thường). Nghiệm thu nội bộ, xác nhận khối lượng thực hiện hợp đồng của các đội khoán và các nhà thầu phụ; nghiệm thu khối lượng, chất lượng các đội khoán và các nhà thầu phụ. Thực hiện bảo hành cơng trình nếu có u

<small>`A</small>

- Phong thiết bị-vật tw: Quan lý vật tư, máy móc thiết bị: cung ứng, bao quan, nâng cấp vật tư, máy móc thiết bị phục vụ cơng trình xây dựng, q trình thi cơng dự án; tham gia xây dựng, bổ sung và ban hành các định mức tiêu thụ vật tư, thiết bị máy móc một cách kinh tế nhất; lập hệ thống số sách quản lý vật tư, máy móc thiết bị...

- Phịng kế hoạch-đầu tw: Chịu trách nhiệm lên kế hoạch xây dựng, hợp đồng, chi phí và tiêu chuân kỹ thuật xây dựng của dự án. Có trách nhiệm kết hợp với những quản ly trong dự án giám sát và điều phối dé đạt hiệu qua trong từng công việc. Tư van QLDA về tiến độ cơng việc, chỉ phí, thiết kế, kỹ thuật trong suốt thời gian thực hiện dự án.

<small>Giám sát dự án kiêm sốt các phạm vi như là hợp dong, khơi lượng đâu vao; kiêm soát</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

tiễn độ cơng việc dự án và chi phí chỉ tiêu liên quan xuyên suốt quá trình thực hiện dự án; đảm bảo dự án được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thiết kế. Xây dựng kế hoạch ngân sách trình tổng giám đốc phê duyệt; quản lý chung tình hình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư; đề xuất ký các hợp đồng đối với các nhà cung cấp.

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020-2022

<small>Don vị: Triệu đông</small>

<small>STT Nam 2020 2021 2022</small>

1 | Doanh thu bán hàng và cung cấp DV | 210.342,9 262.345 358.153,98 <small>2 | Các khoản giảm trừ doanh thu 221,87 256,234</small>

3 Doanh thu thud về bán hàng và Í 2102120 | 2621233 | 357.897,75

4_ | Giá vốn hang bán 198.415 244.940,8 337.703

5 Lael nha 20P v8 ban hang va 11.927,5 | 171825 | 20.1946

<small>6 | Doanh thu hoạt động tài chính 5.0698 3.447,9 6.361</small>

<small>7 | Chi phí hoạt động tài chính 6.235,8 4.9226 5.051,38 | Chi phi bán hàng 203,1</small>

<small>9 | Chi phí quan ly doanh nghiệp 5.620,5 9.103,2 13.216,67</small> 16 | Lợi nhuận sau thuế 4.840,96 5.592,72 6.826,32

Nguồn: Phòng tài chinh- kế tốn Cơng ty CP DT&XD Thiên Nhật

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ 2020 — 2022, ta thấy các chỉ số đều tăng lên, phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng trưởng khá ôn định. Hầu hết các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận tăng đều qua các năm, cụ thê:

- Doanh thu năm 2021 đạt 262.123,3 triệu đồng, tăng tương ứng 19,75% so với năm 2020; năm 2022 đạt 357.897,75 triệu đồng tăng tương ứng 25,48% so với năm

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 đạt 6.401,6 triệu đồng, tăng

tương ứng 19,69% so với năm 2020; năm 2022 đạt 8.287,7 triệu đồng, tăng tương ứng

<small>22,75% so với năm 2021.</small>

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2021 đạt 6.990,9 triệu đồng, tăng tương

ứng 13,44% so với năm 2020; năm 2022 đạt 8.532,9 triệu đồng, tăng tương ứng 18,07% <small>so với năm 2021.</small>

- Lợi nhuận sau thuế năm 2021 đạt 5.592,72 triệu đồng, tương ứng tăng 13,44 % so với năm 2020; năm 2022 đạt 6.826,32 triệu đồng, tăng tương ứng 18,07% so với năm

Tu phan tich trén, ta thay doanh thu va loi nhuan qua cac nam tang kha manh, mac dù năm 2021 nền kinh tế bị anh hưởng bởi dich Covid-19 khiến cho các doanh nghiệp có phần giảm sút nhưng Thiên Nhật vẫn có sự tăng trưởng về lợi nhuận. Sang đến năm 2022, khi nền kinh tế dần phục hồi trở lại, các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận có sự phát triển tốt, đạt mức tăng lên tới 18,07% so với năm trước đó. Sự ơn định và phát triển về doanh thu về doanh thu và lợi nhuận của cơng ty giúp cho việc xoay vịng vốn dé thực hiện các dự án khác được dễ dàng và nhanh chóng hon, tránh tình trạng trì trệ tiễn độ do thiếu nguồn vốn cũng như đảm bảo chất lượng cơng trình, khơng sử dụng ngun vật liệu, thiết bị kém chất lượng, không đạt quy chuẩn.

<small>2.2 Thực trạng công tac quản lý dự án tại công ty CP DT& XD Thiên Nhật giai</small>

<small>đoạn 2019-2022</small>

2.2.1 Đặc điểm các dự án được quản lý tại công ty CP ĐT&XD Thiên Nhật

<small>Lĩnh vực dự án: Là các dự án cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy</small> lợi với tổng mức đầu tư dưới 500 tỷ đồng. Dé có thé quản lý và thực hiện dự án một cách tốt nhất, các cán bộ quản lý của cơng ty địi hỏi cần năm rõ các đặc điểm của liên quan đến cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.... và có chun mơn về các loại dự án này.

Chi dau tw: Thiên Nhật nhận thầu cho các công ty TNHH, công ty cô phan, các dự án cơng trình nhận vốn ngân sách nhà nước,...Khi nhận nhiều cơng trình với từng <small>3l</small>

</div>

×