Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 78 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ ... 8 </b>
<b>1. 1. Thông tin chung về công ty ... 8 </b>
<b>1. 2. Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm chính ... 10 </b>
<b>1. 3. Bộ máy quản lý của công ty ... 12 </b>
<b>1. 4. Bộ máy kế tốn ... 15 </b>
<b>1. 5. Chính sách kế toán chung ... 17 </b>
<b>1. 6. Đối tượng tính giá thành ... 18 </b>
<b>PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ TRONG THÁNG 11/2022 ... 19 </b>
<b>2. 1. Thông tin về số dư đầu kỳ các tài khoản ... 19 </b>
<b>2. 2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 11/2022 (ĐVT: Đồng) ... </b>
<b>...23 </b>
<b>2. 3. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính ... 50 </b>
2.3.1. Bảng cân đối kế toán ... 50
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ... 57
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ... 59
2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ... 61
<b>2. 4. Xây dựng giả định về trường hợp sai sót ... 71 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NHÓM 1. Bảng kế hoạch hoạt động nhóm </b>
<b>MỤC TIÊU KẾ HOẠCH </b>
- Hồn thành bài tập nhóm đúng hạn, đầy đủ nội dung
- Tạo tính độc lập trong tư duy và tinh thần tự giác của mỗi thành viên trong nhóm.
- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp từ những hoạt động của nhóm, nâng cao tình thần đồn kết.
<b>NỘI DUNG CƠNG VIỆC </b>
- Xây dựng bảng kế hoạch hoạt động nhóm.
- Mơ tả thông tin về công ty, đưa ra các thông tin cần thiết cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Xây dựng, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình bày thơng tin trên BCTC.
- Xây dựng giả định trường hợp sai sót: 01 sai sót trọng yếu và 01 sai sót khơng trọng yếu và điều chỉnh.
- Thực hiện tự đánh giá các thành viên khác về quá trình tham gia
- Lập nhóm qua Zalo để trao đổi thông tin. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
<b>TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN </b>
Tiến trình thực hiện kế hoạch theo thời gian:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Hình thành và vận dụng tư duy sáng tạo trong việc giải quyết các nghiệp vụ kinh tế, tài
- Thảo luận sửa chữa thêm bớt nội dung. - Hoàn thiện sản phẩm cuối cùng.
- Nộp bản báo cáo.
<i>(Tiến trình thực hiện bài tập nhóm này được thể hiện chi tiết ở bảng số 2) </i>
<b>SẢN PHẨM THU ĐƯỢC TỪ KẾ HOẠCH ĐẶT RA </b>
Đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu, đạt được mục tiêu kế hoạch đề ra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2. Bảng phân công nhiệm vụ </b>
<b>giá </b>
1 Nguyễn Lan Anh
- Xây dựng bảng xây dựng kế hoạch và phát triển hoạt động nhóm
- Xây dựng số dư đầu kỳ các tài khoản - Lên Bảng cân đối số phát sinh - Trình bày thông tin trên Bảng cân
- Trình bày bộ máy kế tốn
- Xây dựng, định khoản và liệt kê các chứng từ liên quan từ NV 11-14 - Kiểm tra chéo các NV từ NV 5-8 - Trình bày thông tin trên Thuyết minh báo cáo tài chính - Kiểm tra chéo các NV từ NV 9-11 - Xây dựng và điều chỉnh sai sót trọng
yếu
Hoàn thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">4 Nguyễn Thị Ngọc Ánh
- Trình bày thơng tin chung về công ty - Xây dựng, định khoản và liệt kê các chứng từ liên quan từ NV 1-5
- Kiểm tra chéo các NV từ NV 12-15 - Trình bày thơng tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hoàn thành
5
Nguyễn Thị Kim Ngân
- Trình bày bộ máy quản lý
- Xây dựng, định khoản và liệt kê các chứng từ liên quan từ NV 6 -10 - Kiểm tra chéo các NV từ NV 16-18 - Trình bày thơng tin trên Thuyết minh báo cáo tài chính
Hồn thành
6 Phạm Thị Oanh
- Trình bày các chính sách kế tốn chung của công ty
- Xây dựng và điều chỉnh sai sót
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>LỜI MỞ ĐẦU </b>
Công ty cổ phần Sữa Ba Vì được thành lập từ 2009, trụ sở và nhà máy đặt tại thơn Hịa Trung, xã Vân Hịa, huyện Ba Vì, TP Hà Nội, được đánh giá là 1 trong 10 công ty sữa lớn nhất cả nước.
Ba Vì nổi tiếng là vùng chăn ni bò sữa lâu đời, đã đi vào thơ, ca và gắn với hình ảnh người anh hùng lao động Hồ Giáo. Trên mảnh đất giàu truyền thống và linh thiêng của núi Tản, sông Đà; hơn 10 năm qua, công ty đã cung cấp cho thị trường các sản phẩm: Sữa tươi thanh trùng, sữa chua, sữa tươi tiệt trùng, bánh sữa…, rất được người tiêu dùng ưa chuộng. Thương hiệu “Sữa Ba Vì” được Uỷ ban Nhân dân huyện Ba Vì cấp giấy phép sử dụng đi cùng với sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của công ty.
Sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Sữa Ba Vì được sản xuất trên hệ thống dây chuyền thiết bị nhập khẩu hiện đại, công nghệ tiên tiến, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Đặc biệt đội ngũ quản lý, kỹ thuật và nghiên cứu, phát triển sản phẩm có nhiều năm kinh nghiệm trong nghành.
Sản phẩm của Công ty cũng nhiều năm liên tục được vinh danh là “Hàng Việt Nam Chất lượng cao” & được công nhận là “Sản phẩm chủ lực của thành phố Hà Nội”.
Để giúp các nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính trong cơng ty, bộ phận kế tốn hàng tháng sẽ thực hiện các công việc như ghi chép, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong tháng và cuối kì kế tốn thực hiện lên báo cáo tài chính. Sau đây là báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng 11/2022. Báo cáo này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về quá trình sản xuất sản phẩm cũng như tình hình mua bán nguyên vật liệu, tài sản và kết quả kinh doanh của công ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ 1. 1. Thông tin chung về công ty </b>
Công ty cổ phần Sữa Ba Vì được thành lập từ 2009 được đánh giá là 1 trong 10 công ty sữa lớn nhất cả nước. Sản phẩm của công ty nhiều năm liên tục được vinh danh là “Hàng Việt Nam Chất lượng cao” & được công nhận là “Sản phẩm chủ lực của thành phố Hà Nội”. Hệ thống phân phối được phủ khắp hơn 40 tỉnh, thành phố; hiện diện trên tất cả các kênh tiêu thụ: Bán lẻ, siêu thị, trường học, du lịch, công nghiệp, online vv… đã đưa các sản phẩm sữa Ba Vì của cơng ty đến nhiều vùng, miền, gây dấu ấn đặc trưng với người tiêu dùng trong nước.
phố Hà Nội, Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hiện nay, Ba Vì cho ra đời nhiều dịng sản phẩm khác nhau, có thể kể tới như: sữa tươi thanh trùng, sữa tươi UHT, sữa chua, bánh sữa…
<i>Hình 1.1: Các sản phẩm sữa Ba Vì </i>
Tuy nhiên nổi bật nhất phải kể đến là dòng sữa tiệt trùng Ba Vì được sả xuất hồn tồn từ sữa tươi sạch nguyên chất của trang trại Ba Vì theo quy trình sạch, khép kín, ứng dụng công nghệ cao nhằm đảm bảo tinh tuý thiên nhiên được giữ vẹn nguyên trong từng giọt sữa. Chính vì vậy mà dịng sản phẩm này rất được khách hàng tin tưởng và tin dùng.
<i>Hình 1.2: Một lốc, - 4 hộp sữa tươi tiệt trùng Ba Vì 180ml </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng sẽ thu gom và vận chuyển về nơi sản xuất bằng xe chuyên dụng. Trong quá trình vận chuyển sữa sẽ được giữ ở nhiệt độ dưới 60℃.
- Sữa sau khi đến nhà máy sản xuất sẽ được nhân viên kiểm tra chất lượng nếu đạt yêu cầu sữa nguyên liệu sẽ được bơm qua đường ống có lưới lọc bằng kim loại
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">rồi qua đồng hồ để xác định lượng sữa tiếp nhận sau đó được làm lạnh và bảo quản. Giữ sữa ở nhiệt độ 4-6℃ C cho đến khi chế biến.
- Sau khi sữa được làm lạnh đến nhiệt độ yêu cầu 4-6o C thì được bơm sang các xitec để bảo quản cho đến khi chế biến, nhiệt độ bảo quản vẫn duy trì từ 4-6℃.
<b>2. Phối trộn </b>
- Trộn chất ổn định. Lượng chất ổn định được phân chia theo phiếu chế biến của từng mẻ.
- Cấp 500-600 lít sữa vào bồn trộn. Gia nhiệt lên 65-70℃. - Hạ nhiệt xuống 40-45 ℃ để trộn đường.
<b>3. Làm lạnh, tiêu chuẩn hóa </b>
- Làm lạnh: Bơm dịch sữa sau khi trộn tới bộ làm lạnh dịch sữa xuống dưới 8℃. - Tiêu chuẩn hóa: Là quy trình sản xuất sữa điều chỉnh hàm lượng các chất trong bán thành phẩm để đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn đã cơng bố.
<b>4. Đồng hóa, tiệt trùng </b>
- Đồng hóa: Sữa sau khi ủ hồn ngun được gia nhiệt ở 70-75℃ nhờ trao đổi nhiệt với sữa sau khi tiệt trùng ở ngăn tận dụng nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.
- Tiệt trùng UHT: Tiêu diệt hoàn toàn lượng vi sinh vật, bào tử và các enzyme có trong sữa.
<b>5. Rót vô trùng </b>
- Cách ly sữa thành phẩm với môi trường bên ngoài, hạn chế sự nhiễm tạp chất và vi sinh vật xâm nhập trong q trình rót.
- Rót hộp được thực hiện trong hệ thống tiệt trùng khép kín.
<b>6. Đóng gói, sản phẩm </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn, hộp sữa sẽ theo băng tải chuyển ra bộ phận đóng gói để cơng nhân tạo thành lốc 4 hộp. Sau đó đóng thành thùng chứa 12 lốc.
- Trên thùng ghi đầy đủ thông số về HSD, code, tên sản phẩm…
- Sản phẩm sữa tiệt trùng UHT được bảo quản ở nhiệt độ thường trong 6 tháng.
<i>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty </i>
<b>Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty: </b>
<b>❖ Đại hội đồng cổ đông </b>
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>❖ Hội đồng quản trị </b>
Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quyết định cao thứ hai sau Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Ban kiểm sốt là cơ quan có nhiệm vụ giám sát việc quản lý và điều hành công ty của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
<b>❖ Giám đốc </b>
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty - Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động
<b>❖ Phó giám đốc sản xuất </b>
Phó giám đốc sản xuất là chức vụ hỗ trợ giám đốc sản xuất điều hành, quản lý hoạt động sản xuất, có nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch, tổ chức hoạt động sản xuất - Điều hành lệnh sản xuất
- Quản lí hệ thống quản lí chất lượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Quản lí trang bị máy móc, thiết bị - Tuyển dụng, đào tạo
<b>❖ Phó giám đốc bán hàng </b>
- Lập kế hoạch kinh doanh thường niên để đảm bảo các hoạt động ấy khớp với chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình thị trường, từ đó đề xuất kế hoạch phát triển sản phẩm phù hợp.
- Phối hợp cùng đội ngũ Marketing để thực hiện các dự án phát triển sản phẩm.
- Đánh giá năng năng lực của các cửa hàng, đại lý… và đề xuất các giải pháp phù hợp để giúp họ bán hàng tốt hơn.
- Báo cáo các hoạt động kinh doanh với giám đốc kinh doanh và hội đồng quản trị.
- Tư vấn, hỗ trợ trong việc xác định chiến lược kinh doanh và marketing, phát triển cửa hàng, đại lý…
- Hạch toán những khoản thu chi của doanh nghiệp
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Thực hiện nhiệm vụ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh lên bản quản lý.
<b>❖ Phòng kế hoạch – cung ứng </b>
- Quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện dự án của doanh nghiệp
- Quản lí, kiểm sốt tồn bộ hoạt động nhập- dự trữ- xuất- kiểm kê của hệ thống kho công ty theo qui trình
- Lập và quản lí thơng tin kế hoạch cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho
- Lập kế hoạch và phân tích, Lên kế hoạch thu mua và điều chỉnh các yêu cầu cho phù hợp
- Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh
- Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo qui định của công ty
<b>1. 4. Bộ máy kế toán </b>
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý, bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến, hạch tốn vừa tập trung vừa phân tán. Tồn bộ cơng tác kế tốn từ việc kiểm tra ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, giám sát tình hình tài chính đều được thực hiện ở phịng kế tốn của cơng ty.
Phịng kế tốn cơng ty có chức năng tham mưu cho ban giám đốc tổ chức triển khai tồn bộ cơng tác tài chính, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của cơng ty, đồng thời kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế của công ty theo đúng pháp luật. Phịng kế tốn bao gồm 8 người: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp và 6 kế toán viên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty </i>
<b>Đặc điểm và nhiệm vụ của bộ phận kế toán </b>
<i><b>Kế toán trưởng: là người đứng đầu của bộ phận kế tốn, chịu trách nhiệm giữa </b></i>
Giám đốc về tồn bộ cơng tác tài chính của Đảng ủy và chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về việc thực hành chính sách của Nhà Nước. Là người điều hành công việc chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
<b>Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu kế toán viên cung </b>
cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành viên. Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách, làm báo cáo tổng hợp cuối kỳ.
<b>Kế toán tiền và vật tư: chịu trách nhiệm quản lý kho và hàng tồn, số lượng </b>
hàng hóa cũng như chất lượng hàng hóa, khảo sát tình hình xuất nhập hàng và chịu trách nhiệm để đảm bảo chất lượng hàng trong quá trình hoạt động và cập nhật tình trạng thường xuyên báo với cấp trên.
<b>Kế tốn bán hàng: lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng </b>
bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
<b>Kế toán cơng nợ: là một phần hành kế tốn quan trọng trong tồn bộ cơng tác </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">phải trả. Kế tốn thanh tốn cơng nợ có nhiệm vụ: tính tốn, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ thu - nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải trả.
<b>Kế tốn thuế: thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê </b>
khai thuế hàng tháng, quý quyết toán thuế cuối năm. Báo cáo về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối năm.
<b>Kế tốn tiền lương: giữ vai trị quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi về tiền </b>
và chế độ cho NLĐ. Kế tốn tiền lương có nhiệm vụ hoạch tốn tiền lương thưởng, BHXH, lương và các khoản trích theo lương.
<b>Thủ quỹ: Quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng </b>
giảm quỹ tiền mặt của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên của công ty phân bố sử dụng sao cho phù hợp với mức quỹ hiện tại. Kiểm sốt tồn bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng...
<b>1. 5. Chính sách kế tốn chung </b>
Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Sữa Ba Vì áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC của bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp trích khấu hap tài sản cố định: Đường thẳng
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Khấu trừ - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn - Nguyên vật liệu sử dụng:
+ Nguyên vật liệu chính trực tiếp: Sữa tươi + Nguyên vật liệu phụ trực tiếp: Đường
- Công cụ dụng cụ: Bìa làm vỏ hộp, máy in bao bì, khay nhựa… - Tài sản cố định: Ơ tơ vận chuyển, máy thanh trùng, máy li tâm…
<b>1. 6. Đối tượng tính giá thành </b>
Tại Cơng ty Cổ phần Sữa Ba Vì, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm nhập kho. Kỳ tính giá thành là từng tháng. Việc xác định kỳ tính giá thành của cơng ty như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác tính giá thành sản phẩm, cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm một cách kịp thời.
Các căn cứ để tính giá thành gồm có:
- Căn cứ vào quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm - Căn cứ vào yêu cầu quản lý, yêu cầu thông tin nội bộ doanh nghiệp
Do vậy, Cơng ty Cổ phần Sữa Ba Vì với quy trình cơng nghệ giản đơn và loại hình sản xuất là sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì sản phẩm hồn thành cuối cùng là sản phẩm sữa hộp. Vì vậy sữa hộp là sản phẩm cuối cùng và cũng là đối tượng tính giá thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ TRONG THÁNG 11/2022 </b>
Từ thơng tin thu thập được, ta có số dư đầu kỳ của một số tài khoản liên quan
1111 Tiền Việt Nam 300.000.000
1121 Tiền Việt Nam 2.418.000.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>331 Phải trả cho người </b>
Trong đó:
<i><b>Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ </b></i>
1 <sup>ST </sup> Sữa tươi Lít 20.400 12.000 244.800.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b>Cơng cụ tồn đầu kì </b></i>
<i><b>Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sữa hộp </b></i>
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 6.490.000 Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 2.175.000
<i><b>Phải thu khách hàng (Ngắn hạn) </b></i>
1 DDMA Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Mai Anh 42.000.000
<i><b>Phải trả người bán (Ngắn hạn) </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i><b>Vay và nợ thuê tài chính </b></i>
<b>Nghiệp vụ 1: Ngày 03/11/2023, nhập kho 24.000 lít sữa tươi nguyên liệu từ </b>
Trang trại bò sữa Phú Yên, với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15.000 đồng/lít. Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, đã nhận được giấy báo Nợ. - Biên bản kiểm kê
<b>Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2023, mua 240 khay nhựa của Công ty Cổ phần </b>
Hoàng An về nhập kho, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/khay, chưa thanh toán cho người bán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Định khoản Chứng từ liên quan </b>
- Biên bản kiểm kê
<b>Nghiệp vụ 3: Ngày 05/11/2023, xuất kho 18.000 lít sữa tươi và 1.000 kg đường </b>
- Giấy đề nghị xuất kho - Phiếu Xuất kho
<b>Nghiệp vụ 4: Ngày 06/11/2023, xuất kho 1.400 kg đường đi góp vốn liên doanh </b>
vào cơ sở đồng kiểm sốt (Cơng ty Cổ phần Chế biến dừa Á Châu), đơn giá vật liệu góp vốn được hội đồng liên doanh đánh giá là 16.000 đồng/kg.
Nợ TK 222 22.400.000 Có TK 152-Đ 15.400.000 Có TK 711 7.000.000
- Phiếu xuất kho
- Biên bản đánh giá lại tài sản
<b>Nghiệp vụ 5: Ngày 06/11/2023, xuất kho 150 khay nhựa thuộc loại phân bổ 1 </b>
lần phục vụ cho hoạt động chung tại phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 627 4.500.000 Có TK 153-KN 4.500.000
- Giấy đề nghị xuất kho - Phiếu Xuất kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Nghiệp vụ 6: Ngày 10/11/2023, công ty mua một chiếc máy thanh trùng mới, </b>
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 300.000.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển về nhà máy là 12.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản này được đầu tư toàn bộ bằng quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng hữu ích của máy là 5 năm.
<b>Nghiệp vụ 7: Ngày 12/11/2023, thanh lý ô tô tải phục vụ bán hàng cho Cơng ty </b>
Cổ phần Hịa Anh. Ơ tơ có nguyên giá là 600.000.000 đồng, khấu hao lũy kế tính đến thời điểm thanh lý là 480.000.000 đồng. Giá bán 180.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý đã thanh toán bằng tiền mặt là 3.960.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ơtơ có thời gian sử dụng hữu ích là 15 năm.
1. Ghi giảm nguyên giá TSCĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Nghiệp vụ 8: Ngày 14/11/2023, sửa chữa lớn đã xong 1 thiết bị thuộc bộ phận </b>
quản lý doanh nghiệp hết 72.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng cho Cơng ty TNHH Dịch vụ Hà Thành. Công ty dự kiến phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng này.
1. Phát sinh chi phí sửa chữa lớn
<b>Nghiệp vụ 9: Ngày 17/11/2023, mua một tòa nhà trị giá 1.620.000.000 đồng </b>
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%) nhằm đợi tăng giá để bán, đã thanh toán 80% bằng chuyển khoản cho Tập đồn FLC, lệ phí trước bạ 46.800.000 đồng đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Định khoản Chứng từ liên quan </b>
<b>Nghiệp vụ 10: Ngày 25/11/2023, trích khấu hao TSCĐ tháng 11/2022, biết số </b>
khấu hao đã trích trong tháng 10 là 132.000.000 đồng (BPSX là 72.000.000 đồng; BPQLDN là 24.000.000 đồng; BPBH là 36.000.000 đồng).
<i>- Số khấu hao tăng trong tháng 11/2022 </i>
Ngày 10/11/2022, tại bộ phận sản xuất, số khấu hao tăng là: 312.000.000
5𝑥12𝑥30 <sup>𝑥 21 = 3.640.000 </sup>
<i>- Số khấu hao giảm trong tháng 11/2022 </i>
Ngày 12/11/2022, tại bộ phận bán hàng, số khấu hao giảm là: 600.000.000
15𝑥12𝑥30 <sup>𝑥 19 = 2.111.111 </sup>
<i>- Tổng số khấu hao trích trong tháng 11/2022 </i>
132.000.000 + 3.640.000 - 2.111.111 = 133.528.889
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Trong đó: </i>
+ Bộ phận sản xuất: 72.000.000 + 3.640.000= 75.640.000 + Bộ phận bán hàng: 36.000.000 – 2.111.111= 33.888.889 + Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 24.000.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 34
<b>BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ </b>
Nguyên giá Số khấu hao
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Nghiệp vụ 11: Ngày 28/11/2023, kế tốn tính lương phải trả cho nhân viên công ty </b>
với từng bộ phận như sau: lương trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất là 96.000.000 đồng; lương trả cho bộ phận sản xuất chung, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý
<b>Nghiệp vụ 12: Ngày 28/11/2023, tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy </b>
định hiện hành. (Doanh nghiệp trừ 1% ĐPCĐ vào lương của người lao động)
<b>Nghiệp vụ 13: Ngày 28/11/2023, thanh toán tiền điện nước bằng tiền gửi ngân </b>
hàng ở các bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp lần lượt là 12.000.000; 9.600.000; 6.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Đã nhận được giấy báo Nợ và hóa đơn GTGT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Định khoản Chứng từ liên quan </b>
<b>Nghiệp vụ 14: Ngày 29/11/2023, hoàn thành nhập kho 1.800 thùng sữa hộp, </b>
còn 480 thùng làm dở với mức độ hoàn thành 50%. Biết số dư dầu kỳ TK 154 là 20.370.000 (Trong đó: Chi phí NVL chính trực tiếp là 6.490.000, chi phí NVL phụ trực tiếp 2.175.000, chi phí nhân cơng trực tiếp 5.540.000, chi phí sản xuất chung 6.165.000)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: 96.000.000 + 22.560.000 = 118.560.000 - Chi phí sản xuất chung:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"> Tổng chi phí dở dang cuối kỳ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Nghiệp vụ 15: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Đại lý Phương Lan 2.100 thùng </b>
sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350.000 đồng/ thùng, đã nhận được giấy - Biên bản kiểm kê
<b>Nghiệp vụ 16: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Công ty TNHH Sữa Việt Nam </b>
<i>(Mã khách hàng: SVN) 420 thùng sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 320.000 </i>
đồng/ thùng. Khách hàng chưa thanh toán. - Biên bản kiểm kê
<b>Nghiệp vụ 17: Ngày 30/11/2023, Đại lý Phương Lan thơng báo có 120 thùng </b>
sữa hộp bị móp méo và yêu cầu giảm giá 10% cho 120 thùng sữa này. Công ty đã đồng ý và trả lại bằng tiền mặt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Định khoản Chứng từ liên quan </b>
Nợ TK 521(3) 4.200.000 Nợ TK 3331 420.000
Có TK 111 4.620.000
Hóa đơn GTGT
<b>Nghiệp vụ 18: Ngày 30/11/2023, trả tiền gốc vay dài hạn cho ngân hàng BIDV </b>
là 240.000.000 đồng. Đồng thời, vay dài hạn ngân hàng Techcombank 540.000.000
<b>Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh </b>
<i>- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: </i>
Nợ TK 511 4.200.000
Có TK 521(3) 4.200.000
Doanh thu thuần = 735.000.000 + 134.400.000 – 4.200.000 = 865.200.000
<i>- Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác </i>
Nợ TK 511 865.200.000 Nợ TK 711 187.000.000
Có TK 911 1.052.200.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Lợi nhuận sau thuế: 217.951.111 – 43.590.222 = 174.360.889
<i>- Kết chuyển chi phí thuế TNDN </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH </b>
<i>(ĐVT: Đồng) </i>
<b>Mã </b>
112 Tiền gửi ngân hàng 2.418.000.000 1.546.500.000 2.547.960.000 1.416.540.000
133 Thuế GTGT đầu vào được
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">511 <sup>Doanh thu bán hàng, cung </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">521 <sup>Các khoản giảm trừ doanh </sup>
621 <sup>chi phí nguyên vật liệu trực </sup>
</div>