Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Báo cáo project đề tài tìm hiểu hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàngtại công ty cổ phần tập đoàn 911

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMKHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD</b>

<b>--- ---</b><sub></sub>

<b>BÁO CÁO PROJECT </b>

<b>ĐỀ TÀI: </b>

<b>" Tìm hiểu hoạt động bán hàng và cơng tác kế tốn bán hàngtại Cơng ty c5 ph7n tâ 9p đồn 911”</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: Phí Thị Diễm Hồng Học ph7n: Ngun lí kế tốn</b>

<b>Mã học ph7n: KQ02014</b>

<b>Thành viên nhóm: </b>

<b>Hà Nội, tháng 5 năm 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...4</small></b>

<b><small>PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...5</small></b>

<b><small>2.1. T5ng quan tài liệu...5</small></b>

<i><b><small>2.1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động bán hàng...5</small></b></i>

<i><b><small>2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng...6</small></b></i>

<b><small>2.2. Phương pháp nghiên cứu...23</small></b>

<i><b><small>2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...23</small></b></i>

<i><b><small>2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu...23</small></b></i>

<i><b><small>2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu...24</small></b></i>

<i><b><small>2.2.4. Phương pháp chun mơn của kế tốn...24</small></b></i>

<b><small>PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...25</small></b>

<b><small>3.1. Một số đặc điểm của Công ty c5 ph7n Tập đồn 911...25</small></b>

<i><b><small>3.1.1.Giới thiệu chung về Cơng ty cổ phần Tập đồn 911...25</small></b></i>

<i><b><small>3.1.2. Giới thiê 5u bơ 5 máy tổ ch6c của công ty...26</small></b></i>

<i><b><small>3.1.3. Đặc điểm tổ ch6c bộ máy kế tốn và hình th6c kế tốn tại Cơng ty...28</small></b></i>

<i><b><small>3.1.4. Đặc điểm kinh doanh thương mại và dịch vụ của cơng ty...31</small></b></i>

<i><b><small>3.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn 911 trong 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020...31</small></b></i>

<b><small>3.2. Thực trạng hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng tại Cơng ty C5 ph7n Tập đồn 911...33</small></b>

<b><small>3.3. Đánh giá hoạt động bán hàng và cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty C5 ph7n Tập đồn 911.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN I: MỞ ĐẦU1.1. Đặt vấn đề</b>

Ngày nay nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường máy móc thiết bị xây dựng nói riêng đang ngày càng phát triển vươn xa , hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội bên cạnh đó cũng khơng ít khó khăn, thách thức. Song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu hàng đầu là tối đa hóa lợi nhuận , mang lại hiệu quả kinh tế cao. Điều đó địi hỏi các nhà quản lí phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh . Bên cạnh các biện pháp quản lí chung vấn đề đặt ra là phải làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được q trình ln chuyển hàng hóa , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh . Trong đó biện pháp quan trọng và hiệu quả nhất là thực hiện tốt cơng tác kế tốn bán hàng.

Việc tổ chức công tác kế tốn nói chung đặc biệt là kế tốn bán hàng sao cho hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên thương trường đầy sự cạnh tranh như hiện nay. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế tốn, đặc biệt là tìm hiểu hoạt động bán hàng và kế tốn bán hàng tốt, doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được các vấn đề cơ bản nhất như hàng hóa, doanh thu, lợi nhuận, các khoản thu, chi cơng nợ và có thể lập được những kế hoạch dài hạn của mình một cách tốt nhất như đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới công nghệ… Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp . Góp phần phục vụ đắc lực cho hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn , kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.

Công ty Cổ phần Tập đồn 911 là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, là công ty cho thuê, mua bán phụ tùng, máy móc và thiết bị xây dựng. Tập đồn 911 ln tự hào là nhà cung cấp máy móc thiết bị xây dựng hiê Wn đại hàng đầu trên thị trường, tạo được lòng tin với khách hàng và các cơ quan tổ chức. Trải qua hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, cơng ty ln đặt lợi ích khách hàng lên trên hết, tất cả các thiết bị máy móc xây dựng cơng trình mà Tập Đồn 911 đem đến đều đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng cũng như các yêu cầu về tiến độ, bảo trì, sửa chữa chun nghiệp và nhanh chóng nhất, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng diễn ra liên tục, đẩy nhanh tiến độ, tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

kiệm chi phí. Do đó kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến sự tồn vong của cả Tập đoàn 911. Mặt khác do hệ thống hàng hóa cơng ty khá đa dạng nên khối lượng cơng việc kế tốn bán hàng khá lớn dẫn đến việc tính tốn và phản ánh các chi phí là chưa hồn tồn chính xác nên doanh nghiệp cũng không tránh khỏi những hạn chế nhất định trong cơng tác kế tốn bán hàng.

<b> Nhâ Wn thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề trên, đề tài: "Tìm hiểuhoạt động bán hàng và cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty c5 ph7n tâ 9pđoàn 911” đã được chọn để nghiên cứu. </b>

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu1.2.1. Mục tiêu chung</b>

Tìm hiểu hoạt động bán hàng và thực trạng công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn 911. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác bán hàng và kế tốn bán hàng tại công ty.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động bán hàng và kế tốn bán hàng tại công ty.

<b>1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

<b>• Đối tượng nghiên cứu</b>

Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các hoạt động bán hàng và cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng như: đặc điểm hàng hóa của cơng ty, các phương thức bán hàng đang thực hiện, cơng tác hạch tốn kế tốn của hoạt động bán hàng tại cơng ty.

<b>• Phạm vi nghiên cứu</b>

- Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần tâ Wp đồn 911.

Địa chỉ: Thơn Phù Dực 1– Xã Phù Đổng – Huyê Wn Gia Lâm –TP. Hà Nô Wi. - Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu nghiên cứu trong báo cáo từ 2018 - 2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. T5ng quan tài liệu</b>

<b>2.1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động bán hàng</b>

<i><b>2.1.1.1. Khái niệm về hoạt động bán hàng </b></i>

- Bán hàng là hoạt động vô cùng quan trọng , nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp . Vì vậy quan niệm thế nào là bán hàng có ý nghĩa to lớn. Cho đến nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về bán hàng và điều đó sẽ dẫn đến các mơ tả và các quyết định nội dung hoạt động bán hàng khác nhau. Bán hàng là hoạt động kinh tế nhằm bán được hàng hóa của nhà sản xuất cho tất cả các đối tượng tiêu dùng khác nhau trong xã hội.

- Bản chất của hoạt động bán hàng: Là không chỉ đảm bảo quyền lợi cho bên bán mà còn phải đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua. Những người trong lực lượng bán hàng được đặt theo nhiều chức danh như người bán hàng, đại diện bán hàng, giám đốc phụ trách khách hàng… nhưng đều có đặc điểm chung là tiếp xúc với khách hàng và là người chịu trách nhiệm trực tiếp về bán sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.

<i><b>2.1.1.2. Vai trò của hoạt động bán hàng</b></i>

- Bán hàng đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Trước tiên, bán hàng là nghiệp vụ cơ bản trực tiếp thực hiện chức năng luân chuyển hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có nhu cầu. Do vậy, bán hàng là khâu quan trọng gắn liền với sản xuất tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trường.

- Bán hàng còn là nghiệp vụ quan trọng thực hiện mục đích kinh doanh của doanh nghiệp: lợi nhuận, vị thế, sự an tồn trong kinh doanh. Vì vậy đối với bất kì doanh nghiệp nào thì lợi nhuận ln là nguồn lực kinh doanh, là mục tiêu lâu dài và thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Nhân viên bán hàng là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và khách hàng, ảnh hưởng tới niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, có một lực lượng bán hàng hiệu quả chính là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp. => Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường, kết quả hoạt động bán hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh, sự nỗ lực, cố gắng của doanh nghiệp trên thị trường đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực điều hành của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>2.1.1.3. Xây dựng cấu trúc, tổ ch6c lực lượng bán hàng</b></i>

Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng là sự phân bổ, sắp xếp nhân sự một cách hợp lý căn cứ vào khả năng, kinh nghiệm, tính cách của nhân viên nhằm thực hiện kế hoạch bán hàng một cách hiệu quả đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Một số cấu trúc, tổ chức lực lượng bán hàng thường gặp là: cơ cấu tổ chức bán hàng theo khách hàng, cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm, cơ cấu tổ chức bán hàng theo khu vực địa lí, cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh hỗn hợp.

<i> Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng theo khách hàng: </i>Là hình thức tổ chức mạng lưới mạng lưới bán hàng dựa vào các đặc điểm của khách hàng như quy mơ, sản phẩm, thói quen mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, thu nhập…

<i> Cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm: </i>Là cơ cấu tổ chức mà trong đó các đơn vị thực hiện tất cả hay phần lớn các hoạt động cần thiết để phát triển, sản xuất và phân phối một sản phẩm, dịch vụ hay nhóm sản phẩm, dịch vụ tương đồng.  <i>Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý: </i> Cơ cấu này, thích hợp với sự thay đổi nhanh chóng của mơi trường và nhu cầu về sản phẩm dịch vụ. Cho phép xác định rõ những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ.Khuyến khích sự quan tâm tới nhu cầu của khách hàng, phân định rõ trách nhiệm, phát triển các kỹ năng tư duy quản trị trong phạm vi sản phẩm.

<i> Cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh hỗn hợp: Về cơ bản, một cơ cấu tổ chức hỗn</i>

hợp là nỗ lực nhằm tận dụng cả hướng chun mơn hóa theo khách hàng và theo sản phẩm một cách hiệu quả, tận dụng tốt những lợi điểm về quản lí của loại cơ cấu tổ chức theo lãnh thổ, địa lý.

<b>2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng</b>

<i><b>2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng</b></i>

<b>a. Khái niệm</b>

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu .

Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành - Doanh thu bán hàng

- Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Doanh thu từ tiền lãi , tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b> Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng</b></i>

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Thứ nhất : Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý , quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa.

Thứ hai : Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

Thứ ba : Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được từ lợi ích kinh tế giao dịch bán hàng.

Thứ tư : Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

<i><b> Nguyên tắc xác định doanh thu</b></i>

- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

<i>- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng</i>

chắc chắn về khả năng thu được lợi ích trong tương lai

<i><b>b.Ch6ng từ sử dụng:</b></i>

- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng thơng thường - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán

- Các chứng từ kế toán liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

<i><b>c. Tài Khoản sử dụng: 511</b></i>

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ

TK511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được chia thành 6 tài khoản cấp II:

TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa TK5112 : Doanh thu bán các thành phẩm TK5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK5118: Doanh thu khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>d. Sơ đồ hạch toán</b></i>

- Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán hàng hưởng hoa hồng - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức thu tiền

nhiều lần ,người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Khái niệm </b></i>

<i>- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàngbán, hàng bán bị trả lại. </i>

<i><b>Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc</b></i>

đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

<i><b> Giảm giá hàng bán : Là giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một</b></i>

cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lí do hàng bán bị kém chất lượng, khơng đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

<i><b> Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm , hàng hóa doanh nghiệp đã xác</b></i>

định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các tài khoản này có kết cấu ngược với tài khoản doanh thu và khơng có số dư cuối

<b>e. Sơ đồ hạch toán</b>

<i><b>2.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán</b></i>

<b>a. Khái niệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trị giá vốn hàng xuất bán cuả doanh nghiệp chính là giá trị mua hàng hóa cộng với chi phí mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.

<b>b. Chứng từ sử dụng</b>

- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho

<b> c. Tài khoản sử dụng</b>

- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ , bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kì - Ngồi ra , tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa , chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động , chi phí nhượng bán,, thanh lý bất động sản đầu tư ,…

Kết cấu : Tài khoản 632 khơng có số dư

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kêđịnh kỳ:</b>

<b>d. Sơ đồ hạch toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>e. Phương pháp tính giá hàng nhập kho</b>

Trong hạch tốn giá nhập được tính theo giá thực tế( giá gốc): Đối với hàng hóa mua ngoài:

Giá = Giá mua + Thuế khơng + Chi phí thu + Các khoản giảm giá nhập hàng( trên được hoàn thu mua hàng mua kho hóa đơn)lại( CKTM, hàng mua trả lại)

Trong đó:

 Giá ghi trên hóa đơn GTGT  Bao gồm cả thuế GTGT

 Thuế khơng được hồn lại  Khơng bao gồm thuế GTGT

Chi phí thu mua ngồi gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ . - Đối với hàng do doanh nghiệp nhập tự sản xuất thì giá nhập là giá thực tế sản xuất( giá thành cơng xưởng)

- Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến thì giá nhập bao gồm: Giá nhập kho = CP gia công, chế biến + CP vận chuyển, bốc dỡ

<b>f. Phương pháp tính giá hàng xuất kho</b>

<i><b>* Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:</b></i>

- Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá của lơ hàng đó.

<i><b>* Phương pháp bình quân gia quyền:</b></i>

- Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ

<b>Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quan cả kỳ dự trữ)</b>

- Phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: </b></i>

<i> Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giátrị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn được tínhtheo cơng thức sau:</i>

<i><b>Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước:</b></i>

<i> Dựa vào trị giá và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế tốn tính giá đơn vịbình qn cuối kỳ trước để tính giá xuất.</i>

 <i><b>Phương pháp nhập trước, xuất trước</b></i>

<i> Theo phương pháp này, thì số ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sảnphẩm, hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến sốnhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. </i>

<i><b>2.1.2.4. Kế tốn chi phí bán hànga. Khái niệm</b></i>

<i> Là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa vàcung cấp dịch vụ bao gồm:</i>

- Chi phí nhân viên - Chi phí vật liệu bao bì

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Để hạch tốn chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng : Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như sau: TK 6411 : Chi phí nhân viên

TK 6412 : Chi phí ngun vật liệu, bao bì

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>d. Sơ đồ hạch toán</b>

</div>

×