Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tiểu luận môn quản lý khai thác khai thác mặt đất khai thác nhà ga hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAMKHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG</b>

<b>TIỂU LUẬN MÔN </b>

<b>QUẢN LÝ KHAI THÁC KHAI THÁC MẶT ĐẤT</b>

<b>KHAI THÁC NHÀ GA HÀNG HÓA</b>

<b>Thành Viên nhóm 5</b>

Lã Bảo Ngọc - 1851010046 Bùi Thanh Vy - 1851010070 Lê Thị Hải Vân - 1851010102 Nguyễn Thị Thu Phương - 1851010080 Nguyễn Thy Xuân Hiếu - 1851010061 Nguyễn Thị Kiều Nhi - 1851010075 Giang Trần Gia Hảo - 1851010094

<i><b>Lớp: 010100013501</b></i>

<b>TP. Hồ Chí Minh – 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÀI 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>1.1. Phương thức vận chuyển bằng đường hàng không...4</b>

<b>2.2. Hàng hóa đến kho hàng hóa...16</b>

2.2.1. Cách thức kiểm tra thực tế, an ninh và qui tắc đóng gói ... 16

2.2.2. DV bảo quản:...25

<b>2.3. Phục vu, chất xếp hàng hóa lên Máy bay...26</b>

<b>2.4. Hàng hóa đến SB đến...29</b>

<b>3. Trang thiết bị phục vụ hàng hóa</b> 4 <b>4.1. Phương thức thanh toán...11</b>

4.1.1. Phương thức thanh toán trả trước...11

4.1.2. Phương thức thanh tốn trả sau...12

<b>4.2. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng khơng...12</b>

<b>5. Quy định về phịng chống cháy nổ và an toàn</b> 14 <b>5.1. Yêu cầu về an toàn đối với con người và thiết bị làm việc tại kho hàng hố:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC HÌNH

Hình 1.1: Thị phần các phương thức vận chuyển hàng hóa...4

Hình 1.2: So sánh đặc các loại phương thức vậm chuyển...4

Hình 1.3: Các yếu tố cấu thành chi phí VC hàng khơng...5

Hình 1.4: Sắp xếp hàng hóa...9

Hình 1.5: Quy trình sắp xếp hàng hóa...9

Hình 1.6: Nhà ga hàng hóa ACSV...10

Hình 2.1: Qui trình mà 1 lơ hàng hóa vận chuyển bằng đường HK cần phải trải qua. 11 Hình 2.2: Quy trình gửi hàng tại nhà ga hàng hóa TCS...13

Hình 2.3: Trọng lượng thể tích và trọng lượng thực tế...16

Hình 2.4: Qui trình kiểm tra và đóng gói hàng hóa...16

Hình 2.5: ODLN- danh sách các hạng mục cần được kiểm tra tình trạng trước khi ULD được tải lên máy bay...17

Hình 2.6: Con dấu, băng niêm phong có mã code, đinh...18

Hình 2.7: Máy quét kiểm tra chỉ số đường bao...19

Hình 2.8: Xác định đường bao...19

Hình 2.9: Các loại nhãn dán tính chất hàng hóa...20

Hình 2.10: Hệ thống camera an ninh - CCTV...21

Hình 2.11: Bản liệt kê hàng hóa...23

Hình 2.12: Quạt thơng gió...26

Hình 2.13: ULD được vận chuyển ra sân bay...28

Hình 2.14: Quy trình hàng hóa tại sân bay đến...29

Hình 3.1: Các Dolly...5

Hình 3.2: High loader...5

Hình 3.3: Conveyer belt...6

Hình 3.4: Xe đầu kéo...6

Hình 3.5: Xe nâng hàng trong nhà kho...7

Hình 3.6: Xe nâng hạ thùng hàng...7

Hình 3.7: Forklift...8

Hình 3.8: Xe đầu kéo...8

Hình 3.9: Máy soi hàng hóa...9

Hình 3.10: Bục nâng hạ...9

Hình 3.11: Cân sàn...10

Hình 3.12: Kệ hàng...10

Hình 3.13: Thiết bị quét mã vạch cầm tay...11

Hình 5.1: Xe chở thiết bị chữa cháy...17

Hình 6.1: Diện tích nhà ga ACSV...19

Hình 6.2: vận đơn mẫu hãng Hàng không cấp cho đại lý khi vận chuyển 1 lơ hàng...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Phần 1.Kho hàng hóa và hoạt động ở kho hàng hóa1.1.Phương thức vận chuyển bằng đường hàng khơng</b>

Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng chỉ chiếm một tỉ trọng hàng hóa vận chuyển khiêm tốn khoảng 13% tổng lưu lượng hàng hóa tuy nhiên xét về mặt giá trị thì vận tải hàng hóa bằng đường hàng khơng chiếm khoảng 40% tổng giá trị vận tải hàng hóa.

<i><b><small>Hình 1.1: Thị phần các phương thức vận chuyển hàng hóa</small></b></i>

<b>Nhược điểm: năng lực khai thác trung bình trên mỗi chuyến bằng phương thức vận tải</b>

bằng đường hàng không khá khiêm tốn so với các phương thức khác (trung bình từ 100 - 125 tấn/chuyến) tuy nhiên phí vận chuyển lại cao hơn bằng đường biển 56 lần và đường sắt 6 lần. Thủ tục, quy trình của phương thức vận chuyển này cũng khá phức tạp.

<i><b><small>Hình 1.2: So sánh đặc các loại phương thức vậm chuyển</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Ưu điểm: tuy rằng với khối lượng hàng hóa vận chuyển thấp kèm chi phí cao nhưng</b>

phương thức vận chuyển bằng đường hàng không lại phát triển vì thời gian vận chuyển ngắn, nhanh chóng, đảm bảo tối đa chất lượng, giá trị của hàng hóa.

<i><b><small>Hình 1.3: Các yếu tố cấu thành chi phí VC hàng khơng</small></b></i>

Vận tải hàng khơng đóng vai trị quan trọng cùng với đó các hoạt động vận chuyển hàng hóa hàng không phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng và khai thác các nhà ga hàng hóa trở nên lớn hơn.

<b>1.2. Kho hàng hóa</b>

<b>1.2.1. Định nghĩa</b>

Kho hàng hóa là loại hình cơ sở logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản và chuẩn bị hàng hóa nhằm cung ứng hàng hóa cho khách hàng với trình độ dịch vụ cao nhất và chi phí thấp nhất.

Thực hiện các chức năng:

Gom hàng hóa/nguyên liệu được nhập từ nhiều nguồn nhỏ, lẻ khác nhau. Đóng vai trị là điểm tập kết để hợp nhất thành lơ hàng lớn, có được lợi thế nhờ quy mô khi tiếp tục vận chuyển tới nhà máy/thị trường bằng các phương thức khác.

Để đáp ứng tốt đơn hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng của khách hàng, kho hàng hóa có nhiệm vụ tách lô hàng lớn ra, phối hợp và ghép nhiều loại hàng hố khác nhau thành một đơn hàng hồn chỉnh, đảm bảo hàng hóa sẵn sàng cho quá

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

trình bán hàng. Sau đó từng đơn hàng sẽ được vận chuyển bằng các phương tiện nhỏ tới khách hàng.

Đảm bảo hàng hóa nguyên vẹn về số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho hàng hóa; chăm sóc giữ gìn hàng hố trong kho hàng hóa.

<b>1.2.2. Phân loại kho bãi</b>

<i><b>a.</b></i> Theo tính chất bảo quản

bị hư hại và ảnh hưởng bởi thời tiết hay nhiệt độ như: cát, đá, gạch, ngói,…

Kho bán lộ thiên

Giữ hàng hóa trong khu vực an tồn hơn kho hở nhưng vẫn thống khí khi dùng cái mái che có thể tự do đóng mở. như: · gỗ, thép,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Kho kín Kho hàng của các hãng hàng khơng thường là kho kín. Để giữ hàng có giá trị cao và cần đảm bảo chất lượng không bị hư hại dưới tác động của thời tiết. Như hàng bách hóa, thiết bị làm mát hoặc sưởi ấm được đặt ở vị trí chiến lược và yêu cầu có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như mùa và đặc tính của sản phẩm được lưu trữ. Như hóa chất,… hay các kho lạnh, duy trì nhiệt độ

<small></small> <i><b>Kho trung chuyển: là nơi tập kết hàng hóa, lưu giữ hàng, quản lý hàng hóa của</b></i>

các doanh nghiệp, chủ hàng lẻ. Với những hàng hóa được lưu trữ trong kho sẽ có thời gian nhất định do tính chất hàng trong kho là tạm thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small></small> <i><b>Kho trung tâm: được sử dụng để lưu trữ và bán số lượng lớn hàng hóa. Thơng</b></i>

thường, các trung tâm phân phối chứa hàng hóa từ nhiều nhà sản xuất và lần

<small></small> Tối đa hóa diện tích và khơng gian sử dụng

<small></small> Hợp lý hóa đường lưu thơng: hàng xuất, hàng nhập

<small></small> Đảm bảo sự thơng thống trong kho

<i>Có rất nhiều quy tắc sắp xếp kho nói riêng, ví dụ như quy tắc 5S</i>

Sort (Sàng lọc) - Set (Sắp xếp) - Shine (Sạch sẽ) - Standardize (Săn sóc) - Sustain (Sẵn sàng)

Trong đó:

<small></small> <i><b>Sàng lọc có thể giúp chúng ta phân loại mọi thứ một cách nhanh nhất. Chúng ta</b></i>

có thể phân loại, sắp xếp kho theo đối tượng, mục đích và tần suất sử dụng.

<small></small> <i><b>Sắp xếp có thể hiểu là sắp xếp một cách hợp lý hóa.</b></i>

<small></small> <i><b>Sạch sẽ: không gian sạch sẽ, mọi thứ được sắp xếp ngăn nắp gọn gàng. Khơng</b></i>

có gì ngạc nhiên khi mọi thứ được để đúng chỗ sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm cũng như lấy ra.

<small></small> <i><b>Săn sóc là duy trì và kế thừa các bước trên. Ở bước này mọi thứ đều phải đảm</b></i>

bảo tối ưu, đơn giản và dễ hiểu nhất trước khi sản phẩm tới tay người tiêu dùng.

<small></small> <i><b>Sẵn sàng: Việc duy trì và cải tiến nhà kho nơi áp dụng quy tắc 5S trong vận</b></i>

hành kho hàng luôn phải được thực hiện theo chu kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b><small>Hình 1.4: Sắp xếp hàng hóa</small></b></i>

<i><b><small>Hình 1.5: Quy trình sắp xếp hàng hóa</small>Hệ thống quản lý kho: Các quy trình chính:</b></i>

Sau khi đã xác nhận đơn đặt hàng, các CTO sẽ chuẩn bị không gian trong nhà kho, tiến hành dỡ hàng, xác minh lại hàng hóa và điền vào cơ sở lưu trữ dữ liệu.

Tiếp theo, hàng hóa sẽ được vận chuyển đến vị trí tối ưu, và phù hợp với yêu cầu theo từng loại mặt hàng. Sau thời gian lưu trữ nv sẽ tiến hành gơm các hàng hóa lẻ rồi gộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

lại thành từng kiện phù hợp. sau cùng là đóng gói các mặt hàng lại với nhau để tiến hành vận chuyển.

<b>Các quy trình chính trong hoạt động kho hàng:</b>

1. Dịng chảy đầu vào

<small></small> Quy trình nhận hàng: Hành vi xử lý sản phẩm vào nhà kho và vào hệ

<small></small> Quy trình xử lý hàng hóa bị trả lại (Return)

<i><b><small>Hình 1.6: Nhà ga hàng hóa ACSV</small></b></i>

Nhà kho tại cảng hàng khơng cũng u cầu việc phân chia khu vực cụ thể, đi kèm nó là các loại máy móc tiên tiến để bốc xếp hàng hóa cũng như kiểm tra hàng hóa đủ điều kiện vận chuyển do phương thức vận chuyển này yêu cầu các nguyên tắc phục vụ đặc biệt để đảm bảo antồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Phần 2.Quy trình phục vụ hàng hóa </b>

<i><b><small>Hình 2.7: Qui trình mà 1 lơ hàng hóa vận chuyển bằng đường HK cần phải trải qua</small></b></i>

<i><b>Sơ đồ hàng hóa chia làm 3 khâu dựa theo mạch để thuyết trình (trước khi đến khohàng→ Đến kho hàng (hoạt động tại kho) → lên tàu bay → Xuống tàu bay→ tách</b></i>

<i><b>hàng (đối với ĐL cấp 2) → Shipper → Người nhận) </b></i>

<b>*Đại lý HH cấp 1 là một đại lý giao nhận hàng hóa được đăng ký với IATA. Với vai</b>

trò là một đại lý được chỉ định bởi các hãng hàng không trong hiệp hội IATA thực hiện tất cả các giao dịch giao nhận hàng hóa. (người gửi hàng chỉ cần gặp đại lý không cần gặp trực tiếp HHK).

<small></small> Được cung cấp không vận đơn và tín dụng từ các HHK (Nhận chiết khấu theo tỷ lệ ứng với sản lượng HH)

<small></small> Chuẩn bị lô hàng để hãng hàng không “sẵn sàng chuyên chở” (Chuẩn bị bộ chứng từ, hải quan, xử lý, phục vụ lơ hàng ví dụ : động vật sống chuồng phải đạt tiêu chuẩn để đưa vào các container, phải đảm bảo điều kiện khơng khí, nhiệt độ thức ăn cho động vật suốt quá trình bay)

<b>*Đại lý gom hàng (Đại lý cấp 2) là đại lý giao nhận hàng hóa được chun mơn hóa</b>

trong việc thâu gom hàng vận chuyển bằng đường hàng không.

<small></small> Cung cấp hàng rời cho các HHK, chất hàng hóa vào thùng mâm ULD (đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.1.1 Tiếp nhận hàng hóa:</b>

Khách hàng sẽ làm thủ tục gửi hàng cho nhân viên giao nhận tại quầy. Nhân viên giao nhận phải thực hiện các bước như sau:

<i><b> Phân loại hàng hóa, gắn nhãn: Vận chuyển HK có liên quan đến việc chất,</b></i>

dỡ hàng và cất giữ ở nhiều địa điểm khác nhau nên việc phân loại và gắn nhãn là vô cùng cần thiết, ngoài ra dán nhãn phù hợp với các loại hàng hóa như hàng hóa nguy hiểm, dễ cháy, động vật sống,.. cũng là quy định của IATA.

<i><b> Cân trọng lượng hàng hóa: Việc cân trọng lượng, hay đo kích thước hàng</b></i>

hóa cũng khơng thể thiếu trong q trình tiếp nhận hàng hóa. Xác định đúng trọng lượng và thể tích của hàng hóa giúp cập nhật chính xác các chỉ số để sắp xếp hàng hóa và cân bằng trọng tải máy bay.

<i><b> Đếm số kiện: Đếm các kiện hàng của khách hàng để ghi chú lại thông tin</b></i>

hàng hóa một cách chính xác.

<i><b> Kiểm tra tình trạng lơ hàng: Kiểm tra và ghi chú thơng tin chính xác về</b></i>

tình trạng lô hàng và xác nhận với khách hàng.

<i><b> Chuyển vào máy soi chiếu an ninh để kiểm tra: xem hàng hóa có hợp lệ để</b></i>

vận chuyển khơng.

<i><b> Xuất AWB, thu cước và lệ phí theo quy định, lập danh sách mục hàng</b></i>

<i><b>hóa chi tiết (Cargo Manifest). Các loại hóa đơn chứng từ được gửi kèm theo</b></i>

chuyến bay: Xuất AWB theo thỏa thuận với khách hàng, lập Cargo Manifest là bản kê khai hàng hóa để xác định hàng hóa XNK có đúng với các thơng tin gửi hàng hay không về các thông số: vận đơn, người gửi, người nhận, lượng hàng, loại hàng,… Các chứng từ được gửi kèm như: packing list, giấy chứng nhận xuất xứ, hóa đơn thương mại, chứng nhận chất lượng,...

<i><b>Ví dụ: Quy trình gửi hàng tại nhà ga hàng hóa TCS</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b><small>Hình 2.8: Quy trình gửi hàng tại nhà ga hàng hóa TCS</small>*Luồng vàng: chưa có phiếu đặt chỗ MAWB của hãng bay</b></i>

<i><b>*Luồng xanh đỏ: có phiếu đặt chỗ (lô lẻ thuộc lô hàng xanh được vận chuyển</b></i>

theo cùng lô hàng)

Tương tự như lý thuyết - Quy trình bao gồm 6 bước chính; nhà ga được chia theo từng khu theo từng bước rõ ràng:

1. xuất trình cho bảo vệ tài liệu liên quan Tài liệu gồm:

- Bản hướng dẫn gửi hàng đã ghi đủ nội dung yêu cầu, có số AWB. - Phiếu xác nhận đặt chỗ của hãng bay.

2. Quá trình tiếp nhận hàng hóa: như em đã nêu trên, quá trình tiếp nhận hàng hóa của TCS cũng bao gồm:

- khách hàng Phối hợp cùng nhân viên tiếp nhận TCS giám sát hàng hóa khi xuống hàng, chất xếp vào ULD(pallet, container).

- Nhân viên tiếp nhận TCS sẽ kiểm tra số kiện, trọng lượng, kích thước hàng hóa và các yêu cầu phục vụ liên quan, khách hàng tiến hành ký xác nhận.

3. Làm thủ tục TCS: phí lưu kho, và các khoản phí khác

4. làm thủ tục hải quan , tùy theo loại hình xuất khẩu của hàng hóa. Khách hàng cần xuất trình các loại giấy tờ liên quan xuất khẩu khi Hải quan yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

5. làm thủ tục an ninh soi chiếu: Các lô hàng đã xong thủ tục Hải quan, nhân viên soi chiếu sẽ tiếp nhận để chuẩn bị làm thủ tục soi chiếu an ninh.

6. Cuối cùng lập khơng vận đơn tại các văn phịng của HHK

<b>2.1.2 Các loại cước phí</b>

Cước phí là số tiền phải trả cho việc vận chuyển lô hàng và các dịch vụ liên quan. Cước phí được tính dựa trên biểu giá do các HHK, các công ty giao nhận hàng hóa đưa ra dựa trên quy định về biểu cước của IATA gọi là The air cargo tariff (TACT). Có 2 hình thức tính: Dựa trên trọng lượng đối với hàng nhỏ và nặng, dựa trên thể tích đối với hàng nhẹ cồng kềnh.

Đơn giá cước: là số tiền phải trả cho mỗi đơn vị tính cước (vd: 15usd/kg) Khối lượng tính cước: Có thể là khối lượng thực tế (vd: lơ hàng nặng 300kg) Khối lượng thể tích ( kích cỡ)

vận chuyển giữa hai điểm, cước này thường sẽ giảm nếu khối lượng hàng hóa gửi từ 1 khách hàng tăng. Thông thường cước này được chia thành các mức

<b>giá khác nhau, Công ty ASL công bố bảng giá cước vận chuyển hàngkhông quốc tế như sau: dưới 45kg, 45-100kg, 100-250kg, 250-500kg; </b>

500-1000kg; 1000-2000kg,… cước thông thường là cước cơ bản để làm cơ sở tính cước cho mặt hàng khơng có cước riêng.

định của IATA, là cước thấp nhất khi vận chuyển 1 kiện hàng

hàng hóa đặc biệt. Mục đích chính của cước này để đưa cho người gửi hàng mức giá cạnh tranh nhằm tiết kiệm khi gửi bằng đường hàng không tuy nhiên vẫn đảm bảo thời gian nhanh chóng. Theo IATA, những loại hàng hóa áp dụng cước đặc biệt được chia làm 9 nhóm lớn:

- Súc sản, rau quả “0001-0999” *súc sản: thực phẩm thu được sau quá trình chăn nuôi.

- Động vật sống, phi súc sản, hoa quả “2000-2999”

- Kim loại và sp từ kim loại trừ máy móc, xe vận tải và sp điện tử “3000-3999”

- Máy móc, xe vận tải và sản phẩm điện tử “4000-4999”

<b>Cước hàng khơng = Đơn giá cước x Khối lượng tính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Các khoáng vật phi kim loại và sp của chúng “5000-5999” - Hoá chất và các sản phẩm hoá chất, 6000-6999

- Các sản phẩm gỗ, cao su, sậy, giấy, 7000-7999

- Các dụng cụ, thiết bị chính xác, nghiên cứu khoa học, 8000-8999 (Các nhóm lớn sau đó lại chia thành các nhóm nhỏ hơn)

<small></small> <b> Cước phân loại hàng (class rate): Áp dụng cho các loại hàng khơng có cước</b>

riêng, nó được tính theo phần trăm tăng giảm trên cước hàng hóa bách hóa, áp dụng đối với hàng hóa nhất định trong những khu vực nhất định: (động vật sống: 150% hàng hóa thơng thường; đồ trang sức 200%; sách báo tạp chí, sách báo cho người mù: 50%, một số nước miễn phí vận chuyển hài cốt và giác mạc.

<small></small> <b>Cước cho mọi loại hàng (FAK): Cước tính của mọi loại hàng xếp trong</b>

container, nếu chiếm trọng lượng hay thể tích như nhau. (Ưu điểm là dễ tính nhưng lại khơng cơng bằng vì loại hàng có giá trị thấp cũng bị tính như hàng giá trị cao)

kế theo tiêu chuẩn IATA, thông thường cước này thấp hơn các hàng rời và khơng phân biệt số lượng, chủng loại khi tính. Mà chỉ căn cứ vào số lương, chủng loại ULD. ULD càng nhiều thì cước càng giảm

chỗ trên máy bay, thường thấp hơn cước thông thường

chở qua nhiều chặng khác nhau. Người chuyên chở chỉ áp dụng một loại giá cước cho tất cả các chặng

dụng cho những lô hàng được yêu cầu gửi gấp trong vòng 3 tiếng kể từ khi giao hàng cho người chuyên chở. Thường cao hơn 30 – 40% so với hàng hóa thơng thường

xun trong các container hay pallet, thường là đại lý hay người giao nhận hàng không.

Tổng trọng lượng của một chuyến hàng bằng đường hàng khơng có thể có giá trị cao hơn so với trọng lượng thể tích của nó. Điều này làm cho nó trở thành trọng lượng tính phí được chọn cho hàng hóa như thể hiện trong ví dụ dưới đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b><small>Hình 2.9: Trọng lượng thể tích và trọng lượng thực tế</small></b></i>

<b>Đo lường lơ hàng:</b>

<small></small> Chiều dài (l) = 80cm

<small></small> Chiều rộng (w) = 20cm

<small></small> Chiều cao (h) = 45cm

<small></small> Tổng trọng lượng = 9,5kg

<b>Bước 1; Tính thể tích khối lượng của lơ hàng vận tải hàng khơng</b>

Khối lượng thể tích = dài X rộng X cao = 80cm x 20cmx 45cm = 11.4Kg

<b>Bước 2; So sánh trọng lượng tịnh (gross weight) với trọng lượng thể tích (volume</b>

trọng lượng thể tích so với tổng trọng lượng = 11,4 kg so với 9,5 kg

<b>→ Trọng lượng tính phí là giá trị lớn hơn là 11,4 kg.</b>

<b>2.2. Hàng hóa đến kho hàng hóa </b>

<b>2.2.1. Cách thức kiểm tra thực tế, an ninh và qui tắc đóng gói</b>

<i><b><small>Hình 2.10: Qui trình kiểm tra và đóng gói hàng hóa</small></b></i>

<small></small> <b>K iểm tra tình trạng thức tế và kiểm tra an ninh </b>

phục, tìm kiếm, báo cáo kiện hàng bị thất lạc, bị mất (do khâu bốc dỡ hàng thiếu sót, ăn cắp vặt,…) .Việc chấp nhận số lượng hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hóa ít hơn so với số lượng trong tài liệu có thể dẫn đến lãng phí thời gian truy tìm hàng hóa tại điểm đến và có thể dẫn đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại đối với hãng hàng không.

chứa không đảm bảo có thể dẫn đến hư hỏng hàng hóa, hoặc thậm chí sụp đổ hàng hóa. Nếu khơng được xác định khi nghiệm thu, các ULD bị hỏng có thể gây ra thiệt hại tốn kém, rủi ro gây ảnh hưởng đến an tồn cho kho hàng hóa và tàu bay. (đổ vỡ gây rò rỉ, va đập, cháy nổ).

<i><b><small>Hình 2.11: ODLN- danh sách các hạng mục cần được kiểm tra tình trạng trước khi ULD được tảilên máy bay</small></b></i>

Thiệt hại dễ thấy như: container bị hỏng (thủng, hở, gãy, cong ở các mấu nối,...), lưới chở hàng bị đứt bện,...

Thiệt hại không thể nhìn thấy được sẽ bao gồm các hạng mục như

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small> Các vết nứt nhỏ trong đùn hoặc giá đỡ

<small></small> Thiếu ốc vít chẳng hạn như đinh tán

<small></small> Bện bím bị đứt hoặc hỏng nặng trên lưới chở hàng

nếu hàng hóa có vẻ như đã bị giả mạo hoặc ăn cắp, chúng có thể cần được kiểm sốt an ninh hơn nữa.

Vd: Dựa vào dấu hiệu niêm phong (con dấu, băng niêm phong có mã code, đinh)được dán hoặc đóng (đối với kiện hàng gỗ, container) trên các kiện hàng hóa.

<i><b><small>Hình 2.12: Con dấu, băng niêm phong có mã code, đinh</small></b></i>

trọng lượng thực tế và có thể tính phí (thể tích), nên việc kiểm tra trọng lượng và thể tích là rất quan trọng để đề phòng rò rỉ doanh thu. Đây cũng là căn cứ thực hiện cân bằng trọng tải.

thể mô tả chiều cao, chiều rộng hoặc chiều dài của chúng.Việc xác định này là để lập kế hoạch đặt hàng hóa ở vị trí thích hợp trên tàu bay. Nếu đường bao được ghi khơng chính xác, điều này có thể gây ra các vấn đề về tải dẫn đến việc bị giảm tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b><small>Hình 2.13: Máy quét kiểm tra chỉ số đường bao</small></b></i>

<i><b><small>Hình 2.14: Xác định đường bao</small></b></i>

đảm bảo an toàn, giúp người điều tiết, bốc dỡ hàng hóa có thể nhận dạng được tính chất lơ hàng, cũng như nêu rõ những u cầu xử lý đặc biệt đối với từng loại hàng hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b><small>Hình 2.15: Các loại nhãn dán tính chất hàng hóa</small></b></i>

<b>(kiểm tra hải quan) : Việc Khai báo số lượng, loại hàng hóa sai lệch</b>

dẫn đến nguy cơ vượt trọng tải. Đồng thời tránh các tình trạng trốn thuế qua việc khai báo, kê khai đầy đủ trên vận đơn hàng không.

không và an ninh quốc gia (như việc gian lận, tuồng các loại hàng hóa trái phép, đạn dược, vật chất gây nổ, động vật cấm từ các nhà buôn lậu, thành phần khủng bố), bằng cách sử dụng máy Soi chiếu – kiểm sốt an ninh hàng hóa. Bên cạnh đó, để đưa mức kiểm sốt an ninh tại ga hàng hóa lên cao nhất nhằm hạn chế rủi ro mức tối thiểu cịn có các cơng tác khác như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>o</small> <i><b>Bố trí nguồn nhân lực đảm bảo an ninh hàng hóa: nhằm đạt hiệu</b></i>

quả cao trong việc duy trì các tiêu chuẩn an ninh trong ngành và theo yêu cầu của từng hãng hàng không khách hàng, nhà ga hàng hóa ln phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị quản lý sân bay, cảng vụ hàng không, hải quan, công an cửa khẩu, an ninh hàng không để đảm bảo quy trình phục vụ hàng hóa tại nhà ga hàng hóa đảm bảo an toàn – an ninh. Ngoài các lực lượng an ninh hàng không, công an cửa khẩu, hải quan chi cục cảng hàng không, sân bay thường xuyên quản lý nhà ga hàng hóa, bên cạnh đó cịn có bộ phận an ninh nội bộ được bố trí chuyên biệt, thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác hàng hóa tại khu vực nhà ga.

<small></small> <i><b>Hệ thống kiểm sốt an ninh: bao gồm hệ thống cổng cửa ra vào</b></i>

nhà ga hàng hóa và hệ thống các đầu camera cctv giám sát đơn lẻ mọi khu vực hoạt động trong nhà ga hàng hóa. Hệ thống cổng cửa nhà ga hàng hóa ln được kiểm sốt 24/7 bởi các nhân viên an ninh hàng không và nhân viên bảo vệ nội bộ tại ga hàng hóa. Nhân viên giám sát cctv được đào tạo đặc biệt cho quá trình tác nghiệp với hệ thống cctv. Toàn bộ dữ liệu hệ thống cctv được lưu trữ 30 ngày trong bộ nhớ hệ thống, dễ dàng phục vụ nhu cầu tra cứu dữ liệu trong trường hợp bất thường của khách hàng.

<i><b><small>Hình 2.16: Hệ thống camera an ninh - CCTV</small></b></i>

<small></small> <i><b>Kiểm tra tài liệu : Các chi tiết vận đơn hàng không phải được kiểm tra</b></i>

dưới dạng giấy hoặc điện tử. Việc kiểm tra nhằm xác định hàng hóa tiềm ẩn nguy hiểm có thể được liệt kê dưới mơ tả vô hại hay chưa, và nhu cầu về độ chính xác trên vận đơn hàng khơng, hợp đồng ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa. Ngồi AWB, các tài liệu, chứng từ khác cần có như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>o</small> Danh sách đóng gói, giấy tờ hải quan, chứng nhận sức khỏe và tài liệu liên quan đến lô hàng

<small>o</small> Bản chỉ dẫn gửi hàng (shipper’s letter instructions)

<small>o</small> Bản kê khai của người gửi hàng về hàng hóa nguy hiểm (shipper’s declaration for dangerous goods)

<small>o</small> Giấy chứng nhận động vật sống (shipper’s certification for live animals)

<small>o</small> Bản sao hóa đơn thương mại của người mua theo quy định hải quan của nước nhập lô hàng vận chuyển.

<small>o</small> Các tài liệu hải quan của nước nhập khẩu yêu cầu hoặc xuất khẩu yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b><small>Hình 2.17: Bản liệt kê hàng hóa</small></b></i>

<small></small> <i><b>Kiểm tra hàng hóa đặc biệt : Các loại hàng hóa đặc biệt như động vật</b></i>

sống, vật có giá trị hoặc hàng nguy hiểm được yêu cầu kiểm tra nghiêm ngặt hơn trước khi chấp nhận so với hàng thông thường, việc này vừa nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả nhà chuyên chở (Chi phí Bảo hiểm nếu có thiệt hại đối với hàng hóa) và đại lý hàng hóa (uy tín, kịp thời). Dựa vào bản kê khai hàng hóa và tình trạng hàng thực tế tại thời điểm nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thu → Xác nhận , đảm bảo tình trạng chất lượng, tính chất lơ hàng hóa. Đồng thời, đó cũng là cơ sở để lên kế hoạch cho khâu bảo quản hàng tại kho.

<i><b>Ví dụ: Động vật vẫn cịn sống, khơng có dấu hiệu bị nhiễm bệnh khi nghiệm thu, có</b></i>

các giấy tờ tiêm chủng, giấy phép vận chuyển, giấy ủy quyền, chuồng phải được đảm bảo điều kiện thống khí, nhiệt độ, thức ăn đầy đủ.

<small></small> <i><b>Lưu Kho: Tùy thuộc vào thời gian hàng hóa được gửi, hàng hóa có thể sẽ</b></i>

đc lưu trữ lại ở kho để bảo quản cho đến khi việc đóng hàng bắt đầu (trong trường hợp có ULD) hoặc khi hàng hóa sẵn sàng để gửi đi. Hàng hóa đặc biệt có thể yêu cầu bảo quản ở những địa điểm cụ thể.

<i><b>Chẳng hạn như: </b></i>

khỏi các điều kiện thời tiết bất lợi.

tường bê tông kiên cố và hệ thống CCTV giám sát cả bên trong – bên ngoài khu vực lưu trữ.

thống camera dày đặc. Thêm vào đó, Hàng VUN cũng được phục vụ theo quy trình an ninh riêng biệt, tăng cường hơn các loại hàng hóa khác để đảm bảo hàng hóa không bị hư hại, mất trộm trong quá trình phục vụ tại kho hàng

rào với các loại hàng hóa khác. Được phân chia riêng, lưu trữ riêng biệt với các loại hàng hóa nguy hiểm khơng tương thích nhằm hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra tai nạn hàng hóa nguy hiểm.

Khu vực lưu trữ Hàng hóa Nguy hiểm có hệ thống cảnh báo, chữa cháy tự động hiện đại, nhân viên giám sát luôn túc trực xung quanh khu vực, nhằm kiểm tra, giám sát mọi bất thường. Trong trường hợp bất thường xảy ra, đội cứu hỏa tổ chức chữa cháy tại chỗ và thông báo cho lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy ngay lập tức.

<small></small> <i><b>Đóng gói :</b></i>

<small>o</small> <i><b> Lựa chọn ULD- ULD phải phù hợp với loại máy bay được chọn</b></i>

để đảm bảo tính tương thích. Kiểm tra ULD để đảm bảo nó có thể sử dụng được - các ULD bị hư hỏng phải được thay thế, sửa chữa để ngăn ngừa rủi to, đổ sập trên MB.

những hạn chế về tải trọng trên sàn ULD. Một số có thể yêu cầu

</div>

×