Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở “Trại chăn nuôi gà thịt Nguyễn Hoàng Hôn”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỤC LỤC ... i </b>

<b>DANH MỤC HÌNH ... iii </b>

<b>DANH MỤC BẢNG ... iv </b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...v </b>

<b>Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ...1 </b>

1.1. Tên chủ cơ sở ... 1

1.2. Thông tin cơ sở ... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ... 3

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở ... 3

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ... 3

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 9

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở... 9

1.5. Các hạng mục cơng trình của cơ sở ... 16

<b>Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 19 </b>

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 19

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 19

2.2.1. Khả năng chịu tải của môi trường không khí ... 19

2.2.2. Khả năng chịu tải của môi trường nước mặt ... 20

<b>Chương III KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 22 </b>

3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 22

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ... 22

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải... 23

3.1.3. Xử lý nước thải ... 24

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải, mùi ... 27

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 27

3.3.1. Giảm thiểu chất thải rắn sinh hoạt ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3.3.2. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn từ hoạt động chăn ni 28

3.3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 30

3.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 31

3.5. Phương án phịng ngừa ứng phó sự cố mơi trường ... 32

3.5.1. Biện pháp phòng ngừa cháy nổ ... 32

3.5.2. Biện pháp phòng chống sự cố dịch bệnh ... 32

<b>Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 34 </b>

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ... 34

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 35

<b>Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 36 </b>

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải, khí thải ... 36

5.2. Kết quả quan trắc mơi trường trong q trình lập báo cáo ... 36

<b>Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .. </b>

<b> ... 38 </b>

<b>Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 39 </b>

<b>Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 40 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Trang

<i>HÌNH.1 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CỦA CƠ SỞ TRÊN VỆ TINH</i> ... 1

<i>HÌNH.2 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHĂN NI CỦA CƠ SỞ</i> ... 3

<i>HÌNH.3 QUY TRÌNH VỆ SINH CHUỒNG TRẠI</i> ... 7

<i>HÌNH.4 S<small>Ơ ĐỒ THU GOM VÀ THOÁT NƯỚC MƯA CỦA </small>C<small>Ơ SỞ</small></i> ... 23

<i>HÌNH.5 SƠ ĐỒ THU GOM VÀ THỐT NƯỚC THẢI</i> ... 23

<i>HÌNH.6 CẤU TẠO HẦM TỰ HOẠI XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT</i>... 24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Trang

BẢNG 1.TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM KÉP GÓC RANH GIỚI CỦA CƠ SỞ ... 2

BẢNG 2. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CƠ SỞ ... 8

BẢNG 3. SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ ... 9

B<small>ẢNG </small>4. NHU CẦU SỬ DỤNG THỨC ĂN VÀ NƯỚC UỐNG PHỤC VỤ CHĂN NUÔI ... 9

BẢNG 5. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU CƠ BẢN PHỤC VỤ CỦA CƠ SỞ ... 10

BẢNG 6. NHU CẦU SỬ DỤNG HÓA CHẤT KHỬ TRÙNG ... 11

BẢNG 7. LOẠI VẮC XIN SỬ DỤNG CỦA CƠ SỞ ... 11

B<small>ẢNG </small>8. LOẠI THUỐC THÚ Y SỬ DỤNG THEO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ SỞ ... 12

BẢNG 9. LIỀU LƯỢNG THUỐC THÚ Y SỬ DỤNG CƠ BẢN CỦA CƠ SỞ KHI GÀ MẮC BỆNH ... 13

BẢNG 10. NHU CẦU SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU ... 14

B<small>ẢNG </small>11. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH CỦA CƠ SỞ ... 16

B<small>ẢNG </small>12. CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ KHU VỰC CƠ SỞ ... 20

BẢNG 13. CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT KHU VỰC CƠ SỞ ... 20

BẢNG 14. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ... 23

BẢNG 15. THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ, THỐT NƯỚC THẢI ... 26

B<small>ẢNG </small>16. KHỐI LƯỢNG CTR TỪ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TẠI CƠ SỞ ... 28

BẢNG 17. TỔNG HỢP BIỆN PHÁP CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ... 29

BẢNG 18.THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG CTNH PHÁT SINH TẠI CƠ SỞ ... 30

BẢNG 19. GIỚI HẠN THÔNG SỐ, NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM ĐƯỢC PHÉP XẢ THẢI ... 34

B<small>ẢNG </small>20. GIỚI HẠN THÔNG SỐ TIẾNG ỒN KHU VỰC XUNG QUANH DỰ ÁN ... 35

B<small>ẢNG </small>21. T<small>ỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC MẶT KÊNH NỘI ĐỒNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ... 36 </small>

BẢNG 22. TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ KHU VỰC <small>CỔNG CƠ SỞ ... 37 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Chương I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1.1. Tên chủ cơ sở </b>

- Tên chủ cơ sở: Ơng Nguyễn Hồng Hơn

- Địa chỉ: Ấp Dinh An, xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. - Căn cước công dân số: 084083007569 cấp ngày 10/5/2021 do cục QLHC về TTXH cấp.

<b>- Điện thoại: 0392.197.076 </b>

<b>1.2. Thông tin cơ sở </b>

<b>'' Trại chăn ni gà thịt Nguyễn Hồng Hơn’’ (gọi tắt cơ sở) </b>

- Địa điểm cơ sở: ấp Dinh An, xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

<b> - Điện thoại: 0392197076 </b>

"Trại chăn nuôi gà thịt Nguyễn Hồng Hơn" đang hoạt động trên thửa đất của gia đình thửa đất số 42 tờ bản đồ số 27 tại ấp Dinh An, xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, diện tích thửa là 2.285,8m<small>2</small>, tứ cận tiếp giáp như sau:

+ Phía Tây Nam: giáp đất vườn + Phía Đơng Bắc: giáp đất dân + Phía Tây Bắc: giáp đất vườn

+ Phía Đơng Nam: giáp đường đá mi - Vị trí cơ sở được thể hiện trong hình sau:

<i>Hình.1 Sơ đồ vị trí của cơ sở trên vệ tinh</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bảng 1.Tọa độ các điểm kép góc ranh giới của cơ sở </b>

- Các đối tượng tự nhiên: Cơ sở hoạt động nằm cách biệt, cách xa với khu dân cư tập trung, chợ, trường học của khu vực xã An Phú Tân. Khoảng cách từ cơ sở đến một số hộ dân gần nhất khoảng 200 m. Khoảng cách từ cơ sở đến đường

<i>nhựa ấp Dinh An khoảng 400 m. (Bản vẽ mặt bằng đính kèm phụ lục). </i>

<b>- Các đối tượng kinh tế - xã hội: Cơ sở cách UBND xã An Phú Tân khoảng </b>

9km về hướng Đơng Nam, trong phạm vi bán kính 2km khu vực xung quanh cơ sở khơng có các cơng trình văn hóa, di tích lịch sử…

<b>- Các đối tượng xung quanh có khả năng bị tác động bởi cơ sở: khu vực xung </b>

quanh cơ sở có mật độ dân cư trung bình, chỉ có một vài hộ dân ở gần khu vực đường vào cơ sở.

<b>- Quy mô của cơ sở: Trại chăn nuôi gà thịt được đầu tư xây dựng trên khu </b>

đất của gia đình với tổng diện tích 2.285,8 m<small>2</small>. Cơ sở có quy mơ 01 chuồng ni với diện tích của chuồng ni là 720 m<sup>2</sup> .

Căn cứ mục 16, Phụ lục II kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường thì Trại chăn ni gà thịt Nguyễn Hồng Hơn thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất nhỏ (chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô công nghiệp - từ 10 đến dưới 100 gia súc/ngày). Theo điểm a Khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, tiêu chí môi trường về phân loại dự án đầu tư thì cơ sở thuộc dự án nhóm III.

Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường Theo Khoản 2 Điều 39 và Khoản 4 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì Cơ sở do Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè cấp Giấy phép môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở </b></i>

- Cơ sở hoạt động sản xuất chăn nuôi với công suất 3 lứa gà lấy thịt mỗi năm, mỗi lứa khoảng 9.000 con, tương đương 27.000 con/năm.

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b></i>

* Quy trình hoạt động chăn ni của cơ sở:

<i>Hình.2 Quy trình hoạt động chăn ni của cơ sở </i>

<b>Thuyết minh quy trình hoạt động của cơ sở: </b>

<i>* Chuẩn bị chuồng ni: Quy trình tạo đệm lót sinh học (chất độn chuồng): </i>

Đệm lót sinh học tại cơ sở với thành phần chính là trấu, khi nhập về trại được phun xịt khử trùng bằng dung dịch Formon 37%, trong q trình lót sàn chuồng ni tiếp tục được khử trùng bằng dung dịch Ominicide 0,3%. Các bước thực hiện khi sử dụng đệm lót đảm bảo vệ sinh và quy định tại cơ sở như sau:

<small> (sau 90 ngày tuổi) </small>

<b><small>Vệ sinh chuồng trại </small></b>

<small>- CTR: phân, trấu, bao </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bước 1: Rải trấu (đã được phun xịt khử trùng bằng dung dịch Formon 37% khi nhập vào trại) lên tồn bộ nền chuồng, sau đó thả gà vào. Chất độn chuồng khi úm gà con trải dày 4 cm (gà lớn dày 10 cm).

Bước 2: Sau 7 – 10 ngày, quan sát trên bề mặt chuồng, khi thấy phân rải kín, dùng cào cào sơ qua lớp mặt đệm lót (cần quây gọn gà về 1 phía để tránh gây xáo trộn đàn gà).

Bước 3: Sau khi cào lớp mặt xong thì rắc đều chế phẩm men Balasa N01 lên toàn bộ bề mặt chất độn, tiếp tục dùng tay xoa trên bề mặt để men được phân tán đều khắp.

Đặc tính chế phẩm Balasa N01:

+ Cách làm chế phẩm men: 1 kg chế phẩm Balasa N01 trộn đều với 5 kg cám gạo, cho thêm 3 lít nước sạch, xoa cho ẩm đều, cho vào túi hoặc thùng và để chỗ ấm ủ trong 2-3 ngày. Cần phải làm chế phẩm men trước khi sử dụng 2-3 ngày.

+ Đặc điểm nổi bật của chế phẩm: Việc sử dụng chế phẩm men Balasa N01 trong chất độn chuồng như trên giúp khử khuẩn, khử mùi hơi phân gà, khắc phục tình trạng ơ nhiễm môi trường, ức chế và tiêu diệt sự phát triển của hệ vi sinh có hại, phân giải được một phần chất độn chuồng, không phải thay chất độn trong suốt q trình ni, tiết kiệm chi phí trong chăn nuôi và đàn gà ít bị dịch bệnh, thực hiện theo các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại QCVN 01-15:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn ni gia cầm an tồn sinh học.

+ Thời gian sử dụng: Một đệm lót nền chuồng được xử lý tốt có thể kéo dài thời gian sử dụng từ 1 đến 2 đợt nuôi.

+ Độ dày đệm lót: Nếu chất độn mỏng sẽ có thời gian sử dụng ngắn hơn so với chất độn dày (10 – 20 cm).

+ Chế độ bảo dưỡng: Sau vài ngày chăn ni, cào trên bề mặt đệm lót một lần để giúp cho đệm lót được tơi xốp, phân sẽ được phân hủy nhanh hơn. Tránh để bị nước mưa và nước ở máng uống làm ướt đệm lót.

<i>* Nhập gà giống: </i>

Nguồn gà giống (gà ta Minh Dư) 1 ngày tuổi được Công ty TNHH Thương Mại VietLight mua từ Công ty TNHH giống gia cầm Minh Dư (xã Phước Nghĩa, huyện Tuy Phước, Bình Định), sau đó cung cấp cho cơ sở bằng xe tải.

Đây là giống gà được Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là giống tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới tại Quyết định số 33/QĐ-CN-GSN ký ngày 10 tháng 01 năm 2017.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ưu điểm của gà ta Minh Dư: Có phẩm chất thịt ngon nhất, độ đồng đều cao, màu lông tương đối đồng nhất, ăn ít nhưng mức tăng trọng cao, có sức đề kháng cao, tỷ lệ ni sống cao, ít dịch bệnh.

- Ngun tắc chung trong chăn nuôi gà ta chọn lọc Minh Dư:

+ Chuồng nuôi, khu vực cách ly, chất độn chuồng, dụng cụ chăn nuôi phải được khử trùng và để trống ít nhất 3 tuần trước khi nhập gà.

+ Phải thực hiện “cùng vào, cùng ra” một giống gà cùng độ tuổi trong một khu vực chuồng nuôi.

+ Phải cho uống nước trước khi cho ăn trong mọi giai đoạn.

+ Khơng khí trong chuồng ni phải được lưu thông thường xuyên nhưng vẫn phải đảm bảo ấm về mùa lạnh, mát về mùa nóng và độ ẩm phù hợp với từng giai đoạn.

+ Tùy thuộc khu vực chăn nuôi lựa chọn chủng loại vắc xin và lịch dùng phù hợp.

<i>* Úm gà: </i>

- Công tác chuẩn bị chuồng nuôi:

Chuồng nuôi và thiết bị phải được rửa sạch, sát trùng và đặt vào vị trí đúng lúc. Trước khi thả gà, tồn bộ chuồng ni phải được sưởi ấm 4 giờ trước khi nhận gà về. Phải ln kiểm sốt nhiệt độ quây úm (sưởi) phù hợp với gà con, không để gà con bị lạnh. Nên dựa vào các biểu hiện của gà con để điều chỉnh nhiệt độ úm (sưởi).

Chất độn chuồng (trấu) khi úm (sưởi) gà con trải dày 4 cm (gà lớn dày 10 cm). Máng ăn, máng uống phải phù hợp cho lứa tuổi gà.

- Quây úm (sưởi) gà con:

Cơ sở sử dụng úm (sưởi) bằng chụp gas: Hạ thấp chụp sưởi nằm vị trí giữa sao cho gà con phân tán đồng đều. Chụp sưởi trong quây đặc trưng thiết kế cho 1.000 gà con 1 ngày tuổi có diện tích nền 15 m<small>2</small> và chiều cao bạt chắn 2 m, khe thơng thống 30 cm. Sử dụng 1 chụp gas lớn treo, chiều cao chụp gas 1 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Khi gà con về, gà phải được thả vào quây sưởi ngay càng nhanh càng tốt. Chú ý trong việc thả gà độ đồng đều, số lượng gà trong mỗi quây. Gà con phải được ăn uống ngay.

Tổng lượng thức ăn tối đa cho ăn mỗi ngày được chia đều ra cho ăn trong ngày. Thông thường cho ăn 6-8 lần/ngày để thúc đẩy cho gà ăn được nhiều.

Để thúc đẩy sự phân tán đều của gà con, ánh sáng chụp sưởi phải tăng lên đến mức cần thiết 2 - 3 ngày sau đó phải bật đèn chiếu sáng trong chuồng.

Trong thời gian úm gà cần quan sát thời điểm nhiệt độ môi trường thấp nhất. Từ 12 giờ đêm đến 5 giờ sáng, thời điểm này trong quây úm gà thiếu nhiệt nên che đậy trên quây úm kín hơn để đủ nhiệt độ cho gà con. Nếu nhiệt độ úm lên cao gà con hả miệng thở thì phải vén hở trên quây úm hoặc tắt bớt bóng điện khi thời tiết nóng bức hoặc buổi trưa.

Nhiệt kế treo cao hơn đầu gà con từ 2 đến 3 cm và giữa hai bóng điện là phù + Trên 35 ngày tuổi theo nhiệt độ mơi trường

- Chăm sóc gà con (vận chuyển đường dài, mới nhận gà về): + Cho uống:

Pha 20g (Bio) Vita electrolyte + 500g đường Glucoza + 20g Vitamin C vào 10 lít nước cho gà uống liên tục 6 giờ đầu tiên (để bù mất nước và năng lượng do vận chuyển đường dài).

Lật ngược máng ăn để cho gà uống 1 giờ đầu tiên và sau đó mới cho uống bằng máng uống. Vì lúc này gà rất thiếu nước nên cần có diện tích đứng uống rộng rãi để tránh gà tranh nhau uống làm ướt lông rất nguy hiểm.

Cho gà uống đường Glucoza + Vitamin C được 6 giờ rồi mới tiếp tục pha thuốc úm gà con hoặc thuốc Colistin + Tylosin cho gà uống liên tục 3 đến 4 ngày.

+ Cho ăn: Sau khi gà được uống đầy đủ nước 1 giờ đầu tiên mới được cho gà ăn.

<i>* Nuôi gà: </i>

Mật độ nuôi nhốt 8– 10 con/m<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trung bình mỗi ngày gà được cho ăn từ 45g đến 70g, tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của gà.

Gà càng lớn thời gian ăn càng nhanh hơn, nên chỉ cho gà ăn vào buổi sáng và buổi chiều mát để tránh hiện tượng gà bị chết nóng.

Thức ăn, nước uống được công nhân cấp định kỳ vào các máng ăn, máng uống (thức ăn và nước uống được định lượng hàng ngày theo khuyến cáo của chuyên gia).

<i>* Xuất bán gà: </i>

Gà thịt sau 90 ngày nuôi sẽ được kiểm tra chất lượng và xuất bán (do Công ty TNHH Thương Mại VietLight bao tiêu).

Để đảm bảo chất lượng gà thịt, trước thời điểm xuất đàn gà 03 tuần, cơ sở sẽ ngừng việc tiêm các loại thuốc và vắc xin cho gà nhằm đảm bảo hóa chất đã phân hủy hồn tồn và khơng cịn tồn dư dư lượng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

<i>* Vệ sinh chuồng trại </i>

Quy trình vệ sinh chuồng trại:

<i>Hình.3 Quy trình vệ sinh chuồng trại </i>

<small>Vệ sinh khơ </small>

<small>Di dời thiết bị chuồng trại </small>

<small>Rửa chuồng bằng máy áp lực </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Sau khi xuất bán đàn gà thịt thương phẩm, chuồng nuôi sẽ được vệ sinh sạch sẽ. Quy trình vệ sinh thực hiện trong vòng 15 ngày gồm các bước như sau:

Vệ sinh khô: Sau khi gà được xuất bán, công nhân dùng các dụng cụ thu gom phân và chất độn (chổi, xẻng, bao bì,…), thời gian diễn ra hoạt động vệ sinh này khoảng 5 ngày.

Di dời thiết bị chuồng trại: Thiết bị máng ăn, uống, sẽ được di chuyển sang khu vực khác của chuồng nuôi. Sau đó, dùng máy xịt áp lực xịt rửa những chất thải rắn cịn lại trên nền nhà ni.

Tiếp theo, dùng nước xà phịng, nước vơi 30% để phun, dội rửa lên mặt nền và thiết bị ni. Sau đó rửa sạch bằng nước.

Sát trùng: Dùng thuốc sát trùng với liều lượng phù hợp. Cần kiểm tra pH nguồn nước trước khi pha lỗng. Khơng được dùng nước cứng để pha thuốc sát trùng vì sẽ làm giảm hoặc làm mất tác dụng của thuốc sát trùng. Dùng nước có nhiệt độ phù hợp để pha lỗng thuốc.

Để khơ: Sau khi khử trùng bằng thuốc, cần phải để khô dụng cụ và trang thiết bị. Với chuồng nuôi, thời gian để khô trước khi thả gia cầm vào là 02 ngày.

Sau mỗi khi xuất chuồng phải vệ sinh, sát trùng tiêu độc. Thời gian giãn cách lứa nuôi, dọn dẹp, vệ sinh, chuẩn bị chuồng trại ít nhất 15 ngày và sau đó nhập gà con thả lại lứa tiếp theo.

Quy trình này phát sinh ra các chất thải chủ yếu bao gồm: Phân gà, nước thải, hơi khử trùng,…

 Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở:

Nhu cầu trang thiết bị, máy móc của cơ sở được trình bày trong bảng sau:

<b>Bảng 2. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng cho cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>5 Quạt làm mát chuồng Bộ 4 200 W 90% Việt Nam 6 Máy phun xịt rửa áp lực Cái 1 2 KW 90% Đài Loan 7 Máy phát điện dự phòng Cái 1 3,3KVA 90% Đài Loan </small>

<i><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Nguyễn Hồng Hơn, 2023) </small></i>

Tất cả các máy móc, thiết bị hồn tồn được đảm bảo chất lượng đáp ứng tốt yêu cầu hoạt động kinh doanh của cơ sở.

<i><small>(Nguồn: Trại chăn nuôi gà thịt Nguyễn Hồng Hơn, 2023) </small></i>

<b>1.4. Ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở a. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu: </b>

<b> Với loại hình hoạt động của cơ sở là chăn ni gia cầm an tồn sinh học nên </b>

ngun liệu chính phục vụ cho hoạt động của cơ sở là gà con, thức ăn hỗn hợp, vaccine,…

Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho chăn nuôi được thể hiện trong bảng sau:

<b>Bảng 4. Nhu cầu sử dụng thức ăn và nước uống phục vụ chăn nuôi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i> Nhu cầu thức ăn </i>

<i>Nguồn cung cấp thức ăn cho gà là: Công ty TNHH Thương Mại VietLight cung </i>

cấp toàn bộ, đảm bảo chất lượng và phù hợp theo nhu cầu của đàn gà.

Thức ăn từ xe vận chuyển nguyên liệu sẽ được đưa vào nhà kho chứa, sau đó vận chuyển đến hệ thống phân phối thức ăn tự động, phân phối vào máng.

Bên cạnh đó, q trình chăn ni cịn sử dụng vắc xin, thuốc thú y, chất độn chuồng, hóa chất khử trùng,… được thể hiện trong bảng sau:

<b>Bảng 5. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu cơ bản phục vụ của cơ sở </b>

<i><b><small>1.2 Trấu: Chuồng nuôi 720 m</small></b><sup>2</sup><b><sup>9,36 </sup></b></i>

<i><small>Thu mua tại địa phương và lân cận </small></i>

<b><small>2 </small></b> <i><b><small>Hóa chất khử trùng </small></b></i> <sup>Liều lượng sử dụng theo quy </sup>

<small>định riêng của cơ sở (2)Việt Nam </small>

<b><small>3 Vaccine </small></b> <small>Liều lượng sử dụng theo quy định riêng của cơ sở (3) </small>

<b><small>4 Thuốc thú y </small></b> <sup>Liều lượng sử dụng theo quy </sup>

<small>định riêng của cơ sở (4) </small>

<b><small>5 Thức ăn hỗn hợp </small></b> <sup>Trung bình mỗi đợt ni 48,6 </sup>

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Hồng Hơn, Cơng ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

(1) Chất độn chuồng được sử dụng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một đợt nuôi (3 tháng), được bổ sung định kỳ cho đến khi thu hoạch gà.

(2) Liều lượng hóa chất khử trùng sử dụng theo quy định riêng của cơ sở được thể hiện trong bảng sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bảng 6. Nhu cầu sử dụng hóa chất khử trùng </b>

<small>4 Vôi bột 50 kg/đợt nuôi Sát trùng chuồng trại </small>

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn nuôi gà thịt Hồng Hơn, Cơng ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

(3) Liều lượng vắc xin sử dụng theo quy định riêng của cơ sở, được thể hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Hồng Hơn, Cơng ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

(4) Liều lượng thuốc thú y sử dụng theo quy định riêng của cơ sở, được thể

<i>hiện trong bảng sau: </i>

<b>Bảng 8. Loại thuốc thú y sử dụng theo định kỳ của cơ sở </b>

<b><small>Ngày tuổi Loại thuốc Liều lượng Cách thực hiện </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>Ngày tuổi Loại thuốc Liều lượng Cách thực hiện </small></b>

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Hồng Hôn, Công ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

<b>Bảng 9. Liều lượng thuốc thú y sử dụng cơ bản của cơ sở khi gà mắc bệnh </b>

<b><small>Tên thuốc Liều lượng Tác dụng </small><sup>Thời gian </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>Tên thuốc Liều lượng Tác dụng </small><sup>Thời gian </sup></b>

<small>thể trọng </small> <sup>Tẩy giun </sup> <sup>8 giờ/ngày </sup>

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn nuôi gà thịt Hồng Hơn, Cơng ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

Nguồn thức ăn, thuốc thú y, vacxine được Công ty TNHH Thương mại VietLight cung cấp cho cơ sở.

<i>Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của cơ sở được thể hiện trong bảng sau: </i>

<b>Bảng 10. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu </b>

<b><small>STT Tên nhiên liệu Đơn vị tính Khối lượng Mục đích sử dụng </small></b>

<small>ni </small> <sup>205 kg </sup>

<small>Nhiên liệu hệ thống úm (sưởi) gà </small>

<i><b><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Hồng Hơn, Cơng ty TNHH Thương Mại VietLight, 2023) </small></b></i>

<b>b. Nhu cầu điện </b>

Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt và chăn nuôi tại cơ sở được cung cấp từ lưới điện quốc gia do Công ty điện lực Trà Vinh quản lý.

Bên cạnh đó, Chủ cơ sở đầu tư thêm 01 máy phát điện dự phịng 3,3 KVA để ln chủ động nguồn điện phục vụ cho hoạt động tại cơ sở. Do mạng lưới điện quốc gia ít gặp sự cố nên lượng dầu sử dụng là không nhiều. Trong trường hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

xấu nếu mỗi tháng có 2 ngày mất điện thì nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu dầu DO tối đa cho máy phát điện khoảng 5 lít/ngày.

Điện dùng cho các hoạt động dân dụng của công nhân được tính trên cơ sở chỉ tiêu cấp điện cho sinh hoạt là 750 kWh/năm (tương đương 2,05 kWh/ngày) – Theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. Điện dùng sinh hoạt cho 02 người (Đ<small>SH</small>).

Đ<small>SHHĐ</small> = 02 người * 2,05 kWh/người/ngày = 4,1 kWh/ngày

Nhu cầu điện dùng cho vận hành máy móc, thiết bị sản xuất (Đ<small>MMHĐ</small>): Đ<small>MMHĐ</small> = 8 kWh/ngày

+ Điện chiếu sáng: 3kWh/ngày

+ Điện dây chuyền hệ thống máy móc: 2 kWh/ngày + Điện vận hành hệ thống làm mát: 3 kWh/ngày

Tổng lượng điện tiêu thụ trong trong hoạt động của cơ sở là (Đ<small>HĐ</small>): Đ<sub>HĐ</sub> = Đ<small>MMHĐ</small> + Đ<small>SHHĐ</small> = 4,1 + 8 = 12,1 kWh/ngày.

<b>c. Nhu cầu cấp nước </b>

 <b>Nước sinh hoạt: </b>

Lao động làm việc và lưu trú tại cơ sở: 02 người.

- Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân, nhân viên: theo QCVN 01:2021/BXD bình quân mỗi người sử dụng khoảng 80 lít/ngày.đêm, vậy với số lượng công nhân 02 người thì lượng nước cần sử dụng là Q<small>SH </small>= 02 * 80 lít/người/ngày đêm = 0,16 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b> Tổng lượng nước sinh hoạt: 0,16 m<small>3</small>/ngày.đêm </b></i>

 <b>Nước phục vụ nhu cầu chăn nuôi </b>

Nước uống cho gà: Được tính tốn trong bảng 4

<i><b> Lượng nước uống cho gà: Q<small>NUCG </small>= 0,77m<small>3</small>/ngày. đêm </b></i>

 <b>Nước cấp làm mát: nhằm tạo điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp cho </b>

sự tăng trưởng của đàn gà thì lượng nước cấp làm mát khu vực xung quanh trại nuôi như đường nội bộ, tưới cây,… là Q<small>LM</small> = 0,2 m<small>3</small>/ngày.

<i><b>Tổng nhu cầu dùng nước phục vụ cho nhu cầu hằng ngày: Q= Q<small>SH</small> + Q<small>NUCG</small> + Q</b></i><b><small>LM</small></b><i><b> = 0,16 + 0,77 + 0,2 = 1,13 m<small>3</small>/ngày.đêm </b></i>

Ngồi ra, cơ sở cịn sử dụng nước phục vụ cho việc vệ sinh chuồng trại sau quá trình chăn ni (khoảng 03 tháng vệ sinh 1 lần).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 <b>Nước vệ sinh chuồng nuôi: </b>

Tiêu chuẩn nước rửa sàn mỗi lần vệ sinh: 1,5 lít/m<small>2</small>/lần rửa (Theo TCXDVN 33:2006)

+ Chuồng ni diện tích 720 m<sup>2</sup>

Lượng nước cần dùng Q (720m<small>2</small> * 1,5 lít/m<small>2</small>/lần rửa)/1.000 = 1,08 m<small>3</small>/đợt ni.

<i><b> Tổng nhu cầu cung cấp nước phục vụ cho quá trình sinh hoạt của cơng nhân và vệ sinh chuồng trại, kết thúc đợt nuôi như sau: (kết thúc đợt nuôi không </b></i>

<i>sử dụng nước cho gà uống) </i>

<i><b> Q = Q</b></i><b><small>VS</small> + Q<small>SH</small> = 1,08 + 0,16 = 1,24 m<sup>3</sup>/ngày đêm. </b>

 <b>Nước phục vụ cho PCCC: </b>

- Nhu cầu nước phục vụ cho PCCC: chủ cơ sở tận dụng nguồn nước từ kênh nội đồng phía sau cơ sở để phục vụ công tác PCCC.

<b>Nguồn cấp nước cho hoạt động chăn nuôi của cơ sở được lấy từ nguồn nước </b>

dưới đất để phục vụ cho mục đích sinh hoạt và chăn nuôi. Tổng lưu lượng khai thác là 1,13 m<sup>3</sup>/ngày đêm. Do cơ sở khai thác nước ngầm dưới 10m<small>3</small> /ngày.đêm và vị trí của cơ sở khơng thuộc vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức theo quy định điều 4 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT nên cơ sở có thể khai thác, sử dụng nước ngầm khơng phải đăng ký giấy phép.

Nước dưới đất được motor bơm và chảy về bể chứa nước.

<b>* Bể chứa nước: </b>

Bồn nước tại cơ sở được thiết kế với đài nước cao 6 m, đài xây bằng bê tơng cốt thép, trên đài bố trí bồn nước inox dung tích 1.000 lít. Dùng để phân phối nước cho trại nuôi.

<b>1.5. Các hạng mục công trình của cơ sở </b>

<b>- Tổng diện tích khu đất: 2.285,8 m</b><small>2</small>, trong đó được chia thành các hạng mục cơng trình như sau:

<b>Bảng 11. Các hạng mục cơng trình của cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>STT CƠNG TRÌNH DIỆN TÍCH (M²) </small></b>

<small>4 Khu kỹ thuật đặt máy phát điện 10 </small>

<small>7 Khu hố chôn xác gà không do dịch bệnh 4 </small>

<small>9 Đất cây xanh, đất trống, ao tự nhiên 1.086,5 </small>

<i><small>(Nguồn: Trại chăn ni gà thịt Nguyễn Hồng hơn, 2023) </small></i>

<b> Chuồng ni gà </b>

Diện tích mặt sàn 720m<small>2 </small>

Kết cấu chuồng nuôi: Khung trại kết cấu cột bê tông và thép tiền chế, 2 mái lợp bằng tôn, nền bê tông, phần dưới vách xây tường cao 10cm, phần vách ở trên bao kín bằng lưới thép B40 và được phủ bạc nhựa (di động) đến độ cao khoảng 4m.

Bên trong trại nuôi, hệ thống máng nước tự động, khay để thức ăn,… được sắp xếp hợp lý, phù hợp với từng ô ngăn cách, tạo không gian thoải mái cho đàn gà.

<b> Nhà kho và khu kỹ thuật </b>

Nhà kho được dùng với mục đích chứa thức ăn, trang thiết bị kỹ thuật, máy móc phục vụ cho hoạt động của cơ sở.

Kết cấu thiết kế:

+ Nền tráng bê tông; vách xây tường 10cm. + Mái được thiết kế 2 mái và lợp bằng tole. + Khung kết cấu cột bê tông và thép tiền chế.

Nhà kho bố trí 01 máy phát điện dự phịng cơng suất máy 3,3 KVA. Kết cấu: Khung kèo thép, mái tôn, nền bê tông, tường bao che xây gạch.

 <b>Đường nội bộ </b>

Hệ thống sân bãi và đường nội bộ của cơ sở được tráng nền xi măng, cát đá vững chắc do đó hạn chế phần nào bụi phát sinh từ quá trình sản xuất cũng như trong cơng đoạn vận chuyển hàng hóa, góp phần giảm ơ nhiễm nước mưa chảy tràn.

Đường đi nội bộ trong khu vực cơ sở có 2 làn bố trí song song cạnh trại ni có chiều rộng mặt đường là 1,5m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> Ao lắng: Nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh trại gà sau mỗi đợt nuôi </b>

sẽ được thu gom bằng hệ thống ống nhựa PVC D114 sau đó khử trùng tại bể khử trùng và được thu gom vào ao lắng tại cơ sở, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là

<b>kênh nội đồng. </b>

Ao lắng có thể tích 80m<small>3</small> (50 x 2 x 1). Nằm song song trại nuôi cách trại khoảng 5m theo hướng Đông.

 <b>Đất cây xanh, ao tự nhiên </b>

Cây xanh được bố trí trồng dọc theo tuyến đường chính và xung quanh cơ sở nhằm tạo cảnh quan cho bộ mặt của cơ sở và tạo nên vùng đệm cây xanh che chắn và hấp thụ bụi phát tán ra môi trường xung quanh.

Cơ sở có 2 ao tự nhiên (2 x 30 x 2 ) có thể tận dụng để lưu chứa nước mưa chảy tràn khu vực cơ sở.

<b> Kho chất thải nguy hại </b>

Diện tích 4m<small>2</small>, Kho chất thải nguy hại được xây dựng kín tránh nước mưa chảy tràn vào, mái che kín, mặt sàn được bê tơng hóa có ngạch chắn cao hơn sàn, không bị thẩm thấu.

<b> Khu vực xử lý xác gia cầm chết không do dịch bệnh </b>

Do lượng gia cầm chết tự nhiên, khơng do dịch bệnh rất ít khoảng 2% trong suốt đợt nuôi (khoảng 180 con) với khối lượng tương đương 324 kg/đợt (0,324 tấn/đợt ni) tính theo khối lượng trung bình gà đạt 1,8 kg/con.

Đối với khối lượng gà chết tự nhiên ước tính nêu trên, chủ cơ sở thực hiện phương pháp chôn lấp tuân thủ theo đúng Phụ lục 06 - Thông tư số 07/2016/TTBNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn. Cụ thể:

Kích thước hố theo quy định: Sâu 1,5 - 2m x rộng 1,5 - 2m x dài 1,5 - 2m (chôn 1 tấn động vật), chủ cơ sở lựa chọn kích thước hố là Sâu 2m x rộng 2m x dài 2m (diện tích 4 m<sup>2</sup>) để xử lý xác gà chết không do dịch bệnh.

</div>

×