Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ “ KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở CAO CẤP HAPULICO”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 79 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HAPULICO </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ “ KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, </b>

<b>VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở CAO CẤP HAPULICO” ĐỊA ĐIỂM: SỐ 1 ĐƯỜNG NGUYỄN HUY TƯỞNG, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, </b>

<b>THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b>

<b>HÀ NỘI, THÁNG 9 NĂM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN HAPULICO </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ “ KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, </b>

<b>VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở CAO CẤP HAPULICO” ĐỊA ĐIỂM: SỐ 1 ĐƯỜNG NGUYỄN HUY TƯỞNG, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, </b>

<b>THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b>

<b>CHỦ CƠ SỞ </b>

<b>HÀ NỘI, THÁNG 9 NĂM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 1

1.1. Tên chủ cơ sở ... 1

1.2. Tên cơ sở ... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ... 3

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ... 7

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ... 11

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 14

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có) ... 14

2.2. Sự phù của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường... 15

CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 16

3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 16

3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 43

3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ... 46

3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 49

3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 51

3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 51

3.7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác (nếu có) ... 60

3.9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp ... 61

3.10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học. ... 61

CHƯƠNG 4.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 62

4.1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với nước thải ... 62

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 64

CHƯƠNG 5.KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 65

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải... 65

5.2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với bụi, khí thải ... 66

5.3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo ... 66

CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 67

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ... 67

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật ... 67

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hàng năm ... 68

CHƯƠNG 7.KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI CƠ SỞ ... 70

CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 71

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD </b> Biological Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học

<b>BOD<small>5</small></b> Nhu cầu oxy sinh học sau 05 ngày

<b>BTNMT </b> Bộ tài nguyên và môi trường

<b>BVMT </b> Bảo vệ môi trường

<b>COD </b> Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học

<b>CTR </b> Chất thải rắn

<b>PCCC </b> Phòng cháy chữa cháy

<b>TSS </b> Total Suspended Solids – Tổng chất rắn lửng

<b>TCVN QCVN </b>

Tiêu chuẩn Việt Nam Quy chuẩn Việt Nam

<b>XLNT </b> Xử lý nước thải

<b>CTNH </b> Chất thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1 Nhu cầu sử dụng hóa chất cho công tác bảo vệ môi trường của cơ sở ... 7

Bảng 1.2: Bảng thống kê nhu cầu sử dụng nước của cơ sở ... 10

Bảng 1.3: Danh mục các phương tiện PCCC ... 12

Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kích thước các tuyến thu gom nước mưa ... 18

Bảng 3.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải thực tế của cơ sở ... 20

Bảng 3.3. Tổng hợp kích thước các tuyến thu gom, thoát nước thải sinh hoạt ... 26

Bảng 3.4.Tổng hợp kích thước các tuyến thu gom, thốt nước bể bơi ... 28

Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật các bể xử lý nước thải ... 36

Bảng 3.6 . Danh mục máy móc thiết bị của hệ thống xử lý nước thải ... 37

Bảng 3.7. Lượng hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải ... 40

Bảng 3.8. Thông số kỹ thuật của quạt hút khói ... 44

Bảng 3.9. Số lượng và vị trí đặt máy phát điện của cơ sở ... 45

Bảng 3.10.Danh mục và số lượng CTNH phát sinh ... 49

Bảng 3.11.Nhận biết sự cố và biện pháp khắc phục trong bể thiếu khí, hiếu khí... 53

Bảng 3.12. Nhận biết sự cố và biện pháp khắc phục đối với các thiết bị ... 54

Bảng 4.1: Giá trị giới hạn các chất ơ nhiễm có trong nước thải sau xử lý của hệ thống XLNT tập trung của cơ sở ... 63

Bảng 4.2.Giá trị các thông số ô nhiễm có trong nước thải bể bơi sau khi xả ... 64

Bảng 5.1: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý năm 2022 ... 65

Bảng 6.1: Kinh phí quan trắc mơi trường hàng năm ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 1. 1.Vị trí địa lý của Khu trung tâm thương mại, văn phịng và nhà ở cao cấp Hapulico2

Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống cấp nước ... 9

Hình 3.1: Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa ... 16

Hình 3.2: Sơ đồ thu gom, thoát nước thải của Trung tâm Hapulico ... 25

Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải bể bơi ... 28

Hình 3.4: Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải ... 30

Hình 3.5. Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải tại bể tự hoại ... 31

Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể tách mỡ ... 32

Hình 3.7.Hình ảnh hệ thống XLNT của cơ sở ... 40

Hình 3.8: Sơ đồ quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải ... 41

Hình 3.9. Quy trình xả kiệt nước bể bơi ... 42

Hình 3.10. Phịng tập kết rác thải sinh hoạt tại đơn nguyên ... 49

Hình 3.11. Kho chứa CTNH chung của sơ sở ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1

<b>CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1.1. Tên chủ cơ sở </b>

Tên chủ cơ sở: Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Hapulico.

Địa chỉ văn phòng: Tầng 23, 24 tòa nhà Center Building, số 1 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

<i>Người đại diện theo pháp luật: Ơng Phạm Đình Minh; Chức vụ: Tổng giám đốc </i>

Điện thoại: 024.62669777

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp 0102756356 đăng ký lần đầu ngày 20/5/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày

<i><b>1.2.2. Địa điểm cơ sở </b></i>

Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico (sau đây được gọi tắt là Trung tâm Hapulico) nằm trên khu đất có diện tích 43.333 m<sup>2</sup> tại số 1 đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội được UBND thành phố Hà Nội thu hồi và giao cho Công ty cổ phần đầu tư Bất động sản Hapulico theo quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 27/11/2008. Trung tâm Hapulico có vị trí địa lý như sau:

- Phía Bắc giáp với đường Ngụy Như Kon Tum. - Phía Nam giáp với đường Nguyễn Huy Tưởng. - Phía Đơng giáp với đường Vũ Trọng Phụng. - Phía Tây giáp với đường Lê Văn Thiêm.

Vị trí địa lý của Trung tâm Hapulico được thể hiện trong hình 1 dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2

<b>Hình 1. 1.Vị trí địa lý của Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico </b>

<i><b>1.2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án </b></i>

- Văn bản chấp thuận đầu tư:

+ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000218 ngày 13/10/2008 của UBND thành phố Hà Nội cấp cho dự án Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico.

+ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000969 ngày 29/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội cấp cho dự án Khu nhà ở CBCNV Ủy ban kiếm tra Trung ương Đảng và cán bộ chiến sỹ Thanh tra Bộ Công an (nằm trong tổng thể dự án Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico).

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng:

+ Giấy phép xây dựng số 61/GPXD ngày 5/5/2009 do Sở Xây dựng Hà Nội cấp. + Văn bản số 127/SXD-CP ngày 25/9/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc điều chỉnh GPXD số 61/GPXD ngày 5/5/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.

+ Giấy phép xây dựng số 17/GPXD ngày 18/1/2012 của cơ sở do Sở Xây dựng Hà Nội cấp.

+ Văn bản số 55/SXD-QLCP ngày 23/4/2012 của Sở Xây dựng Hà Nội cấp về việc điều chỉnh GPXD số 17/GPXD ngày 18/1/2012 của Sở Xây dựng Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3

- Các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường:

+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “Khu thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico” số 229/GXN-CCBVMT do UBND quận Thanh Xuân cấp ngày 26/9/2008.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 391/GP-UBND của UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 25/11/2020.

<i><b>1.2.4. Quy mô của cơ sở </b></i>

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Căn cứ theo Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000218 ngày 13/10/2008 của UBND thành phố Hà Nội cấp cho dự án Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico và Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000969 ngày 29/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội cấp cho dự án Khu nhà ở CBCNV Ủy ban kiếm tra Trung ương Đảng và cán bộ chiến sỹ Thanh tra Bộ Công an (nằm trong tổng thể dự án Khu trung tâm

<b>thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico) thì cơ sở có tổng vốn đầu tư là </b>

<i>1.616,717 tỷ đồng (Một nghìn bốn trăm mười tám tỷ tám trăm linh tám triệu </i>

<i>đồng). Theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi </i>

tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư cơng, cơ sở có quy mơ tương đương nhóm B. - Quy mơ cơ sở (phân loại theo tiêu chí về mơi trường): Cơ sở thuộc số thứ tự 2, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ do vậy cơ sở thuộc nhóm II.

- Căn cứ khoản 2, điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép mơi trường.

- Căn cứ khoản 3 điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND quận Thanh Xuân.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở </b></i>

Khu trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico gồm các khối nhà cao tầng và khối thấp tầng được xây dựng trên diện tích 43.333,2 m<small>2</small> (đất ngoài chỉ giới đường đỏ để xây dựng cơng trình) gọi chung là khu hỗn hợp.

Khối cao tầng gồm:

<b>* Cơng trình số 1: Khối nhà hỗn hợp Văn phòng, thương mại, dịch vụ, căn hộ (ký hiệu 24T1, 24T2): Là khối nhà 24 tầng với 02 nguyên đơn có chung tầng hầm (02 </b>

tầng hầm) và khối đế (05 tầng). Trong đó:

 Khối đế chung: 2 tầng hầm + tầng 1 đến tầng 5

- Tổng diện tích sàn xây dựng các tầng hầm 1,2, bằng nhau và bằng 5265,5m<small>2</small>. Tổng diện tích sàn xây dựng 2 tầng hầm: 10.531m<small>2</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4

<b>+ Chiều sâu tầng hầm 1 từ cốt -3,9 đến cốt 0,0. Bố trí các phịng Kỹ thuật, Phịng bơm, bể nước chữa cháy, bể nước sinh hoạt, ga ra ô tô, xe máy. </b>

<b>+ Chiều sâu tầng hầm 2 từ cốt -7,2 đến cốt - 3,9. Bố trí ga ra ơ tơ, xe máy, phịng </b>

Kỹ thuật, bể nước chữa cháy thơng tầng, bể nước sinh hoạt thông tầng.

 Khối văn phòng (Nguyên đơn 24T1): tầng 6 đến tầng 24 - Diện tích sàn xây dựng tầng 6,7,8 ...24 bằng nhau và bằng 1.670m<sup>2</sup>.

- Tổng diện tích sàn xây dựng từ tầng 6 đến tầng 24, tầng kỹ thuật, tầng kỹ thuật mái: 33.887m<sup>2</sup>.

- Chiều cao tầng 6,7,8 ...24 và bằng 3,6m. - Tổng chiểu cao: 106,2m.

 Khối căn hộ (Nguyên đơn 24T2): tầng 6 đến tầng 24 bao gồm 140 căn hộ, tầng kỹ thuật và tầng kỹ thuật mái

- Diện tích sàn xây dựng tầng 6,7,8 ...21 bằng nhau và bằng 1.146m<sup>2</sup>. - Diện tích sàn xây dựng tầng 22, 23, 24 bằng nhau và bằng 1.062m<small>2</small>.

- Tổng diện tích sàn xây dựng từ tầng 6 đến tầng 24, tầng kỹ thuật, tầng kỹ thuật mái: 23.178m<small>2</small>.

- Chiều cao tầng 6,7,8 ...24 và bằng 3,3m. - Tổng chiểu cao: 97,7m.

<b>* Cơng trình số 2: Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại : Là khối nhà </b>

21 tầng với 02 nguyên đơn 21T1 và 21T2. Khối nhà có chung tầng hầm (02 tầng hầm) và

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Khối căn hộ (Nguyên đơn 21T1, 21T2) giống nhau: tầng 6 đến tầng 21 bao gồm 129 căn hộ/ đơn nguyên, tầng kỹ thuật và tầng kỹ thuật mái

- Diện tích sàn xây dựng tầng 6,7,8 ...18 bằng nhau và bằng 2.450,78m<small>2</small>. - Diện tích sàn xây dựng tầng 19, 20,21 bằng nhau và bằng 2.161,92m<small>2</small>.

- Tổng diện tích sàn xây dựng từ tầng 6 đến tầng 21, tầng kỹ thuật, tầng kỹ thuật mái: 41.894,7m<small>2</small>.

- Chiều cao tầng 6,7,8 ...21 bằng nhau và bằng 3,3m. - Tổng chiểu cao: 87,5m.

<b>* Cơng trình số 3: Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ thương mại: Khối nhà </b>

chung cư 17T1 và 17T2: Là khối nhà 17 tầng với 02 nguyên đơn 17T1 và 17T2. Khối nhà có chung tầng hầm (02 tầng hầm) và khối đế (03 tầng). Trong đó:

 Khối đế chung: 2 tầng hầm + tầng 1 đến tầng 3

- Diện tích sàn xây dựng các tầng hầm 1,2 bằng nhau và bằng 3.010m<small>2</small>. Tổng diện tích sàn xây dựng tầng hầm: 2.867m<small>2</small>. Tầng hầm bố trí để xe máy, ô tô và các khu kỹ thuật liên quan đến tòa nhà.

 Khối căn hộ (Nguyên đơn 17T1, 17T2) giống nhau: tầng 4 đến tầng 17 bao gồm 98 căn hộ, tầng kỹ thuật và tầng kỹ thuật mái

- Diện tích sàn xây dựng tầng 4,5,6 ...17 bằng nhau và bằng 1.783,4m<sup>2</sup>.

- Tổng diện tích sàn xây dựng từ tầng 4 đến tầng 17, tầng kỹ thuật, tầng kỹ thuật mái: 27.249,58m<small>2</small>.

- Chiều cao tầng 4,5,6 ...17 bằng nhau và bằng bằng 3,3m. - Tổng chiểu cao: 70,1m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6

<b>* Khối nhà chung cư 17T3 và 17T4 (Khu nhà ở cán bộ nhân viên Ủy ban kiểm tra Trung ương Đảng và cán bộ chiến sỹ Thanh tra Bộ công an): Là khối nhà </b>

17 tầng với 02 nguyên đơn 17T3 và 17T4 có thiết kế giống nhau. Khối nhà có chung tầng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

7

- Tổng chiều cao 14,1m.

* Như vậy tổng số căn hộ của Trung tâm Hapulico bao gồm 804 căn hộ và 28 nhà vườn.

<b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở </b>

Cơ sở là Khu thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp nên khơng có các hoạt động sản xuất, do đó khơng có các công nghệ sản xuất đi kèm.

<b>1.3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

- Khu thương mại, văn phòng và nhà ở cao cấp Hapulico được xây dựng để phát triển nhà ở, đóng góp vào quỹ nhà ở của Thành phố với 804 căn hộ chung cư và 28 nhà vườn.

- Diện tích sàn sử dụng làm văn phòng, dịch vụ thương mại là: 69.057,4m<small>2</small> - Diện tích sàn sử dụng làm nhà trẻ: 2.310m<small>2</small> đã đi vào hoạt động ổn định.

- Bể bơi: 780 m<small>3</small> với kích thước D*R là 50m*12,5m. Chiều sâu của bể thay đổi theo từng vị trí sâu 0,7m (đối với bể bơi trẻ em) và sâu 1,4 m (đối với bể người lớn). Ngồi ra, bể bơi cịn bao gồm 01 bể trung hòa 70 m<sup>3</sup> và 01 bể xả sục 40 m<sup>3</sup> nằm sát bể bơi và được đậy kín. Bể bơi tại cơ sở là bể bơi bốn mùa đã đi vào hoạt động. Thời gian hoạt động 12 tháng/năm.

Trung tâm Hapulico được đưa vào hoạt động từ năm 2013. Hiện tại các khối nhà đã được lấp đầy 100% và hoạt động ổn định.

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở </b>

<i>a) Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng </i>

Do hoạt động của cơ sở là văn phòng, thương mại nên trong q trình hoạt động khơng sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cũng như phế liệu nào mà chủ yếu sử dụng hóa chất cho cơng tác bảo vệ môi trường...cụ thể như trong bảng dưới đây:

<i><b>Bảng 1.1 Nhu cầu sử dụng hóa chất cho cơng tác bảo vệ mơi trường của cơ sở TT Loại hóa chất Đơn vị </b></i>

Kg/ngày 1,79 Việt Nam Xử lý nước thải

2 Chất keo tụ PAC Lít/ngày 2,5-4,8 Việt Nam Xử lý nước thải

<i>(Nguồn: thống kê nhật ký vận hành HLXLNT) b) Nguồn cung cấp điện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

8

Cơ sở được cung cấp điện bởi Công ty điện lực Thanh Xuân.

Nguồn điện được lấy từ lưới điện của khu vực cấp cho cơng trình qua trạm biến áp đặt tại tầng hầm 1 các tồ nhà. Tổng cơng suất máy biến áp (kVA): Trạm số 1 gồm 01 MBA 1.000kVA và 01 MBA 1.250kVa, Trạm số 2 gồm 01 MBA 1.500kVA và 01 MBA 1.800kVA, Trạm số 3 gồm 02 MBA 1.600kVA và 01 MBA 1.800kVA, Trạm số 4 gồm 02 MBA 1.500kVA. Cơng trình bố trí 10 máy phát điện dự phịng có cơng suất mỗi máy 500KVA đặt tại tầng hầm 1 các toà nhà cấp cho các phụ tải ưu tiên và phụ tải PCCC khi có sự cố mất điện.

Căn cứ hóa đơn tiền điện năm 2022 nhu cầu sử dụng điện tại cơ sở trung bình khoảng 1.251.508 kWh/tháng tương đương 41.717kWh/ngày.

<i>c) Nguồn cung cấp nước </i>

Cơ sở được cung cấp nước bởi Công ty cổ phần Viwaco.

<i>- Hệ thống cấp nước của cơ sở: </i>

+ Đối với tòa nhà 24T1, 24T2: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D90, D110 vào 01 bể nước ngầm dung tích 253m<small>3</small> (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC) đặt ngầm gần khu vực để xe ô tô, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D90, D110 lên 02 bể nước trên mái thể tích 157m<sup>3</sup>/bể và 235m<sup>3</sup>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40, D50, D75 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước. + Đối với tòa nhà 21T1, 21T2: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D90, D110 vào 02 bể nước ngầm dung tích 253m<small>3</small> và 231m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC) đặt ngầm gần khu vực để xe ô tô, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D50, D63 lên 02 bể nước trên mái thể tích 171m<small>3</small>/bể và 177m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40, D50, D75 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước.

+ Đối với tòa nhà 17T1, 17T2: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D90, D110 vào 01 bể nước ngầm dung tích 268m<small>3</small> và 230m<sup>3</sup>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC) đặt ngầm gần khu vực để xe ô tô, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D50, D63 lên 02 bể nước trên mái thể tích 141m<small>3</small>/bể và 143m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40, D50, D75 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước.

+ Đối với tòa nhà 17T3, 17T4: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D90, D110 vào 01 bể nước ngầm dung tích 176m<small>3</small> và 218m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC) đặt ngầm gần khu vực để xe ô tô, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D90, D110 lên 12 bể nước trên mái thể tích 20m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40, D50, D75 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước.

+ Đối với khu vực nhà trẻ: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D90 vào 01 bể nước ngầm dung tích 50m<small>3</small> (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC) đặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

9

ngầm gần khu vực để xe ô tô, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D50 lên 02 bể nước trên mái thể tích 20m<small>3</small>/bể (bể dùng chung cho sinh hoạt và PCCC). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40, D50 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước.

+ Đối với khu vực nhà thấp tầng: tuyến cấp nước từ mạng lưới bên ngoài theo đường ống D20, D25, D40 vào bể nước ngầm của từng nhà dung tích 1-2,5m<small>3</small> (bể dùng cho sinh hoạt) đặt ngầm dưới tầng 1 từng nhà, sử dụng máy bơm bơm theo đường ống D50, D63 lên 01 bể nước trên mái thể tích 1-2,5m<small>3</small> (bể dùng cho sinh hoạt). Từ các bể nước mái chia thành các đường trục cấp nước D32, D40 cho các khu vệ sinh, từ các đường ống nhánh cấp nước cho các thiết bị dùng nước.

<b> Sơ đồ cấp nước cho cơ sở được thể hiện trong hình sau: <small>Nước sạch thành phố </small></b>

<b><small>Bể ngầm 17T1 (268m3) Bể nước mái 17T2 (141m3) </small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể ngầm 17T2 (230m3) Bể nước mái 17T2 (143m3)</small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể ngầm 17T3 (176m3) Bể nước mái 17T3 (120m3)</small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể ngầm 17T4 (218m3) Bể nước mái 17T4 (120m3) </small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể ngầm 21T1 (253m3) Bể nước mái 21T1 (171m3) Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </small></b>

<b><small>Bể ngầm 21T2 (231m3) Bể nước mái 21T2 (177m3) Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </small></b>

<b><small>Bể ngầm 24T1, 24T2 (253m3) Bể nước mái 24T1 (157m3)</small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể nước mái 24T2 (235m3) Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </small></b>

<b><small>Bể ngầm nhà trẻ (50m3) Bể nước mái nhà trẻ (20m3)</small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt và PCCC </sub></b>

<b><small>Bể ngầm nhà thấp tầng Bể nước mái nhà thấp tầng</small><sub>Các khu vực sử dụng nước sinh hoạt </sub></b>

<b>Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống cấp nước </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10

Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở từ năm 2021 đến tháng 6/2023 được thể hiện trong bảng dưới đây:

<i><b>Bảng 1.2: Bảng thống kê nhu cầu sử dụng nước của cơ sở </b></i>

<b>STT Thời gian <sup> Lượng nước cấp </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>(Nguồn: Tổng hợp hóa đơn tiền nước của cơ sở do Công ty cổ phần Viwaco cấp) Hóa đơn tiền nước của cơ sở từ tháng 1/2021- 6/2023 thể hiện tại phụ lục của báo cáo. </i>

Như vậy căn cứ theo hóa đơn tiền nước, lượng nước sử dụng lớn nhất của cơ sở hiện nay khoảng 20.912m<sup>3</sup>/tháng; tương đương khoảng 697m<sup>3</sup><i><b>/ngày đêm. (tương ứng với </b></i>

<i>tỷ lệ lấp đầy căn hộ đạt 100% và tỷ lệ cho thuê mặt bằng khu dịch vụ thương mại đạt </i>

khoảng 100%).

Ngoài lượng nước cấp hàng ngày cho sinh hoạt; bể bơi; tưới cây, rửa đường xấp xỉ Trung tâm còn có hoạt động bảo trì bể bơi. Khi bảo trì bể bơi, lượng nước cấp cho đầy bể bơi là 780 m<small>3</small>. Việc cấp nước này không xảy ra thường xuyên, chỉ 01 lần/năm và diễn ra

<i>trong vòng 2-3 ngày. </i>

<b>1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở </b>

<i> Hiện trạng hoạt động </i>

Hiện tại, từ tầng 6 đến tầng 24 nhà 24T1 đang cho th tồn bộ làm văn phịng. Tỷ lệ lấp đầy của tầng văn phịng là 100%.

Ngồi ra Trung tâm cịn có hoạt động thương mại, dịch vụ, hiện trạng có cửa hàng dịch vụ (bán thuốc, bán đồ tạp hóa và một số cửa hàng bán đồ uống và đồ ăn nhanh ….) với diện tích sàn trung tâm thương mại cụ thể như sau:

- Đối với nhà 24T1, 24T2: Khối đế chung 5 tầng (từ tầng 1-5): tổng diện tích sàn là 26.278m<small>2</small> bố trí là khu trung tâm thương mại.

- Đối với nhà 21T1, 21T2: Khối đế chung 5 tầng (từ tầng 1-5): với tổng diện tích sàn là: 24.150,4m<sup>2</sup>. bố trí là khu trung tâm thương mại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

12

- Đối với nhà 17T1, 17T2: Khối đế chung 3 tầng: với tổng diện tích sàn là 5.762m<small>2 </small> bố trí khu trung tâm thương mại.

- Đối với nhà 17T3, 17T4: Khối đế chung 2 tầng: với tổng diện tích sàn là 3.187,2 m<small>2 </small> bố trí khu trung tâm thương mại.

Tại khu vực trung tâm thương mại có một số cửa hàng bán đồ uống và đồ ăn nhanh nên phát sinh nước thải từ khu vực bếp của cửa hàng, tại mỗi cửa hàng đều lắp đặt bể bẫy mỡ thể tích 0,5m<sup>3</sup>/bể để xử lý sơ bộ nước thải nhà bếp trước khi đưa về HTXL nước thải chung của trung tâm.

Tổng số người làm việc ở nhà trẻ, khu vực thương mại, dịch vụ và số người làm việc trong khu vực văn phòng của cơ sở là: 3.200 người.

<i> Hệ thống PCCC </i>

Trung tâm Hapulico đã có hệ thống PCCC hồn thiện cho từng cơng trình và được Cảnh sát phịng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt

<i>thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phịng cháy </i>

<i>và chữa cháy đính kèm tại tại phụ lục của báo cáo). </i>

+ Các phương tiện PCCC tại chỗ: Các phương tiện PCCC của Trung tâm được thể hiện trong bảng dưới đây:

<i><b>Bảng 1.3: Danh mục các phương tiện PCCC </b></i>

<b>TT Phương tiện PCCC Đơn vị Số lượng Vị trí lắp đặt </b>

1 <b>Hệ thống báo cháy địa chỉ </b>

Camera tầng hầm 1 Đầu báo khói thường và địa chỉ cái 3045 Phân bố đều mỗi tầng Đầu báo nhiệt thường và địa chỉ cái 2021 Phân bố đều mỗi tầng Tổ hợp chuông, đèn, nút ấn Bộ 425 Phân bố đều mỗi tầng 2 Hệ thống chữa cháy tự động bao 3 Hệ thống chữa cháy vách tường

mỗi tầng

4 Hệ thống bơm chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

13

<b>TT Phương tiện PCCC Đơn vị Số lượng Vị trí lắp đặt </b>

Máy bơm chữa cháy diezel cái 6 Phòng bơm tầng hầm 5 Bình chữa cháy xách tay

Bình khí CO2 MT3, CO2MT5 bình 1099 Hành lang mỗi tầng

<i><b> Hệ thống đường nội bộ </b></i>

Hệ thống giao thông trong khu vực Trung tâm được bố trí đủ đảm bảo kỹ thuật đối với thang bộ, thang thoát hiểm đáp ứng các yêu cầu hoạt động của công trình (PCCC…) Hệ thống giao thơng bên trong trung tâm kết nối trực tiếp với đường Vũ Trọng Phụng, đường Ngụy Như Kom Tum. Đường được thiết kế 2 làn rộng 10m. Tải trọng và modul đàn hồi đối với tuyến đường có Eyc=120Mpa. Kết cấu mặt đường như sau:

+ Bê tông nhựa hạt mịn: 4cm + Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m<small>2</small> + Bê tơng nhựa hạt thơ: 6cm + Tưới nhựa dính thấm 1,0kg/m<small>2</small> + Cấp phối đá dăm loại I: 12cm + Cấp phối đá dăm loại II: 30cm + Đắp cấp phối (k=0,98): 30cm

Kết cấu hè: hè được thiết kế lát gạch block gồm các lớp: gạch block mác 200 dày 6cm + 10 cm cát vàng trên nền cát đen. Dọc bên đường sử dụng bó vỉa BTXM M250 kích thước 26x23x1.0m khơng đan.

<i> Sự tn thủ của chủ cơ sở giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường và giấy </i>

<i>phép xả nước thải vào nguồn nước </i>

Từ khi đi vào hoạt động cho đến nay, chúng tôi vẫn luôn tuân thủ các quy định của

<i>giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường và giấy phép xả nước thải vào nguồn nước như: </i>

+ Quan trắc định kỳ chất lượng nước thải 03 tháng 1 lần;

+ Gửi báo cáo về tình hình thực hiện xả nước thải vào nguồn nước của cơ sở 01 lần/năm cho cơ quan quản lý nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

14

<b>CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có) </b>

<i><b>2.1.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia</b></i>

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1216-TTg ngày 05/9/2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và số 166/QĐ-TTg ngày 21/01/2014 ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Trung tâm Hapulico đã xây dựng hệ thống thu gom nước thải hoàn toàn tách biệt với hệ thống thu gom nước mưa. Toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ cơ sở được thu gom và xử lý tại hệ thống XLNT của cơ sở. Rác thải được thu gom và thuê đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý.

Như vậy, cơ sở hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch hiện có.

<i><b>2.1.2. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch chung của địa phương </b></i>

- Cơ sở phù hợp với Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, khu vực cơ sở hoạt động nằm trong khu vực phát triển đô thị, không nằm trong khu vực bảo tồn hạn chế phát triển, khơng nằm vùng phịng hộ mơi trường, không nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt hệ sinh thái. Do đó, hoạt động của cơ sở hoàn toàn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội.

- UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội tại Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 21/12/2015.

<i><b>2.1.3. Sự phù hợp về phân vùng môi trường </b></i>

Cơ sở phát sinh rác thải sinh hoạt được thu gom bởi Hợp tác xã Thành Công. CTNH được ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị và Công nghiệp Bắc Sơn thu gom vận chuyển đi xử lý. Toàn bộ nước thải sinh hoạt được xử lý bởi hệ thống xử lý nước thải công suất 600m<small>3</small>/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1), nước thải vệ sinh bể bơi được xử lý đạt QCTĐHN 02:2014/BTNMT (cột B, C<small>max </small>= C) được xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Cơ sở không thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải theo quy định về phân vùng môi trường của Luật Bảo vệ mơi trường Như vậy, cơ sở hồn toàn phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch hiện có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

15

<b>2.2. Sự phù của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

<i><b>2.2.1. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường không khí </b></i>

Mơi trường khơng khí khu vực chỉ bị tác động bởi khí thải, tiếng ồn từ các phương tiện giao thông và máy phát điện; mùi hôi từ khu vực tập kết rác thải và xử lý nước thải tập trung. Tuy nhiên, lượng khí thải phát sinh từ các hoạt động này không nhiều, dễ khuyếch tán vào không khí, mặt khác cơ sở sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu ngay tại nguồn nên khả năng tác động đến mơi trường khơng lớn vì vậy chất lượng mơi trường khơng khí tại khu vực đảm bảo khả năng tiếp nhận, khuyếch tán các chất ô nhiễm phát sinh từ cơ sở.

<i><b>2.2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải. </b></i>

Theo văn bản số 1049/TNHN ngày 24/10/2008 của Công ty TNHH Nhà nước MTV thoát nước Hà Nội về việc đấu nối với hệ thống thoát nước thành phố thì nước thải của cơ sở sau xử lý sẽ đấu nối vào tuyến cống D800 hiện có trên phố Vũ Trọng Phụng và phố Ngụy Như Kom Tum của thành phố do công ty TNHH nhà nước MTV thoát nước Hà Nội quản lý. Tại cơ sở phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của người dân và khách hàng, nước vệ sinh phòng rác và nước thải từ q trình vệ sinh bể bơi. Tồn bộ nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh phòng rác phát sinh tại cơ sở được thu gom về xử lý tại HTXLNT tập trung công suất 600m<sup>3</sup>/ngày đêm đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K = 1). Đối với nước bể bơi được lọc qua hệ thống lọc tuần hoàn do vậy đảm bảo đạt QCTĐHN 02:2014/BTNMT (cột B, Cmax = C).

Nguồn tiếp nhận nước thải của cơ sở là hệ thống thoát nước chung của khu vực thuộc phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.

Vì nguồn tiếp nhận nước thải là cống thoát nước chung của khu vực nên không thuộc đối tượng phải đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông hồ theo Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT và điều 82 của Thông tư 02/2022/TTBTNMT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

16

<b>CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải </b>

<i><b>3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa </b></i>

<i>3.1.1.1. Hệ thống thu gom nước mưa tại cơ sở </i>

Hệ thống thu gom nước mưa của Trung tâm Hapulico hoàn toàn tách biệt với hệ thống thu gom nước thải.

Hướng thoát nước mưa: Về cống thoát nước mưa của thành phố trên phố Vũ Trọng Phụng.

Nước mưa từ Trung tâm Hapulico được xả ra cống thoát nước chung của thành phố tại 2 điểm và theo hình thức tự chảy.

Hệ thống thu gom nước mưa của các khối nhà trong Trung tâm Hapulico được thiết kế độc lập và có sơ đồ thu gom tương tự nhau, cụ thể như sau:

<b>Hình 3.1: Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa </b>

Hiện trạng hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở được bố trí như sau:

<i><b>* Hệ thống thu gom nước mưa từ hệ thống mái và ban cơng: </b></i>

<b>- Đối với tịa nhà 24T1, 24T2 </b>

+ Nước mưa mái được thu gom dẫn qua 20 lưới chắn rác sau đó theo 20 đường

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

17

+ Nước mưa phát sinh từ ban công các căn hộ được thu gom theo đường ống PVC D76 dẫn chảy gom các trục kỹ thuật.

Tại trục kỹ thuật nước mưa mái và ban công được đấu nối chung vào 24 đường ống PVC D110, dẫn chảy xuống 4 đường ống PVC D160 nằm ngang sau đó ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

<b>- Đối với tòa nhà 21T1, 21T2 </b>

+ Nước mưa mái được thu gom dẫn qua 18 lưới chắn rác sau đó theo 18 đường ống PVC D110 vào trục kỹ thuật.

+ Nước mưa phát sinh từ ban công các căn hộ được thu gom theo đường ống PVC D76 dẫn chảy gom các trục kỹ thuật.

Tại trục kỹ thuật nước mưa mái và ban công được đấu nối chung vào 16 đường ống PVC D110, dẫn chảy vào 7 đường ống PVC D160 sau đó chảy xuống 1 đường ống PVC D200 nằm ngang rồi ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

<b>- Đối với tòa nhà 17T1, 17T2 </b>

+ Nước mưa mái được thu gom dẫn qua 18 lưới chắn rác sau đó theo 18 đường ống PVC D110 vào trục kỹ thuật.

+ Nước mưa phát sinh từ ban công các căn hộ được thu gom theo đường ống PVC D76 dẫn chảy gom các trục kỹ thuật.

Tại trục kỹ thuật nước mưa mái và ban công được đấu nối chung vào 9 đường ống PVC D110, dẫn chảy vào 4 đường ống PVC D160 sau đó chảy xuống 1 đường ống D160 nằm ngang sau đó ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

<b>- Đối với tịa nhà 17T3, 17T4 </b>

+ Nước mưa mái được thu gom dẫn qua 18 lưới chắn rác sau đó theo 18 đường ống PVC D110 vào trục kỹ thuật.

+ Nước mưa phát sinh từ ban công các căn hộ được thu gom theo đường ống PVC D76 dẫn chảy gom các trục kỹ thuật.

Tại trục kỹ thuật nước mưa mái và ban công được đấu nối chung vào 8 đường ống PVC D110, dẫn chảy vào 6 đường ống PVC D160 sau đó chảy xuống 1 đường ống D160 nằm ngang sau đó ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

<b>- Đối với khu vực nhà liền kề: </b>

+ Nước mưa thu trên mái, sân vườn tập trung vào ống D90 chảy qua lưới chắn rác được thu vào các ống dẫn vào hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

18

<i><b>* Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn từ khoảng sân, đường, vỉa hè: </b></i>

Nước mưa chảy tràn qua khuôn viên của cơ sở được thu gom theo bề mặt về hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

<i><b> * Hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn tại tầng hầm </b></i>

<i><b> Nước mưa chảy tràn tại tầng hầm được thu gom bằng các rãnh thu nước B300mm, </b></i>

đường ống PVC 60mm thu gom nước về 02 hố thu nước kích thước: dài x rộng x sâu = 2 x 4x 1,5m/hố, tại hố thu nước bố trí 02 máy bơm cơng suất 2,2-4kW/máy cho mỗi hố thu (hoạt động dự phòng nhau) nước thải từ hố thu được bơm ra hệ thống thốt nước mưa

<i><b>ngồi nhà của cơ sở. </b></i>

<b> Hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở: </b>

Hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở gồm các tuyến cống BTCT D600, độ dốc 0,5%, tổng chiều dài 573,6m. Trên hệ thống thoát nước bố trí 38 hố ga để lắng cặn lơ lửng. Hố ga được xây dựng bằng gạch trát vữa chống thấm kích thước dài x rộng x sâu = 600 x 600x 1000mm, độ sâu tùy thuộc vào cao độ từng khu vực. Nước mưa sau đó được dẫn tự chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực nằm trên phố Vũ Trọng Phụng tại 2 điểm xả nước mưa theo phương thức tự chảy.

Vị trí điểm xả nước mưa:

- Điểm xả NM1: Trùng với điểm xả nước thải 2 (điểm xả nước bể bơi) nằm trên phố Vũ Trọng Phụng (đoạn giữa tòa 24T2 và 21T1), quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Điểm xả NM2: Nằm trên phố Vũ Trọng Phụng (đoạn giữa tòa 21T2 và 17T1), quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Nhìn chung với hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa của Trung tâm Hapulico khi có mưa toàn bộ lượng nước mưa sẽ đảm bảo được thu gom và tiêu thốt hồn tồn khơng xảy ra hiện tượng ứ đọng, lắng cặn.

<i><b>Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kích thước các tuyến thu gom nước mưa </b></i>

Đường ống PVC D76 thu nước

mưa ban công ra trục kỹ thuật <sup>- Số lượng: 1428 ống </sup><sub>- Độ dốc: 2%</sub>

1.3

Đường ống PVC D140-160 từ các trục kỹ thuật dẫn nước mưa chảy ra hệ thống thoát nước

- Số lượng: 21 ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Phương thức xả thải: tự chảy

<i>3.1.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động từ nước mưa </i>

Để hạn chế và phòng ngừa các tác động tiêu cực có thể xảy ra cơ sở thực hiện các biện pháp như sau:

- Không tập trung các loại nguyên vật liệu, rác thải gần các tuyến thoát nước mưa để ngăn ngừa thất thoát và gây tắc nghẽn đường ống.

- Sân đường nội bộ được bê tơng hóa.

- Hàng ngày tổ vệ sinh môi trường quét dọn khuôn viên cơ sở và xung quanh với tần suất 01 lần/ngày để hạn chế bụi, đất cát,... cuốn theo nước mưa vào hệ thống thu gom nước mưa gây cản trở dịng nước, ơ nhiễm nguồn tiếp nhận.

- Định kỳ tiến hành nạo vét cống, rãnh và các hố ga của hệ thống thoát nước mưa với tần suất 01 năm/lần. Bùn thải nạo vét từ các hố ga được thuê đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý.

<i><b>3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 3.1.2.1. Nhu cầu xả nước thải </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

20

<b>a. Nhu cầu xả nước thải sinh hoạt </b>

Căn cứ nhật ký vận hành HTXLNT sinh hoạt tại cơ sở năm 2022 đến nay, lưu lượng xả nước thải trung bình tại cơ sở là 487m<small>3</small>/ngày đêm, lớn nhất 598m<small>3</small>/ngày đêm. Cụ thể được tổng hợp trong bảng sau:

<i><b>Bảng 3.2. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải thực tế của cơ sở </b></i>

<b>TT Tháng Nhu cầu xả nước thải trung bình (m<small>3</small>/ngày đêm) </b>

<b>Nhu cầu xả nước thải </b>

<i>(Nguồn: Tổng hợp nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

21

<b>b. Nhu cầu xả nước thải vệ sinh bể bơi </b>

Bể bơi của Khu trung tâm được đặt tại tầng hầm 2 của khối chung cư 21 tầng. Bể hoạt động bốn mùa trong năm. Bể bao gồm 01 bể lớn, 01 bể nhỏ và 01 bể vầy được thiết kế liên thông với nhau. Các bể có dung tích chứa nước khoảng 780 m<small>3</small> với kích thước D*R là 50m*12,5m. Chiều sâu của bể thay đổi theo từng vị trí sâu 0,7m (đối với bể vầy) và sâu 1,4 m (đối với bể lớn và bể nhỏ). Ngồi ra, bể bơi cịn bao gồm 01 bể trung hòa 70 m<sup>3</sup> và 01 bể xả sục 40 m<sup>3</sup> nằm sát bể bơi và được đậy kín.

Hàng ngày, nước tại bể bơi được xử lý qua hệ thống lọc sau đó tuần hồn trong quá trình hoạt động.

Hàng ngày, cơ sở sẽ tiến hành vệ sinh hệ thống lọc nước bể bơi đo đó phát sinh lượng nước thải từ quá trình vệ sinh hệ thống lọc nước bể bơi. Trung tâm đã cho theo dõi và ghi sổ nhật ký vận hành bể bơi hàng ngày cho thấy lượng nước xả từ quá trình rửa hệ thống lọc bể bơi bể bơi là khoảng 80-120 m<sup>3</sup>/ngày đêm (cơ sở không vệ sinh hệ thống lọc

<i>nước bể bơi vào những ngày xả kiệt bể bơi). (Nhật ký theo dõi lượng nước cấp cho bể bơi </i>

<i>đính kèm phụ lục) </i>

Ngồi ra, trong 1 năm Trung tâm sẽ định kỳ bảo trì bể bơi 1 lần. Trong trường hợp bảo trì bể bơi, tồn bộ nước (780 m<sup>3</sup>) của bể bơi sẽ được bơm cạn. Qua thực tế cách vận hành xả kiệt bể bơi trong những năm trước, việc bơm 780 m<small>3</small> nước bể bơi này sẽ diễn ra trong 3 ngày. Do đó lưu lượng xả thải nước bể bơi lớn nhất có thể lên đến 780 m<small>3</small>/3 ngày đêm = 260 m<small>3</small>/ngày đêm. Trung tâm đã cho theo dõi và ghi sổ nhật ký vận hành bể bơi hàng ngày cho thấy lượng nước xả bể bơi trung bình khi xả kiệt là 120 m<small>3</small>/ngày đêm.

Như vậy, tổng lưu lượng xả thải trung bình hàng ngày của Trung tâm Hapulico là: 607 m<sup>3</sup>/ngày đêm. Trong đó:

- Lưu lượng xả nước thải sinh hoạt trung bình: 487 m<small>3</small>/ngày đêm. - Lưu lượng xả nước bể bơi: 120 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

Lưu lượng xả thải lớn nhất trong năm là: 860 m<small>3</small>/ngày đêm. Trong đó: - Lưu lượng xả nước thải sinh hoạt: 600 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

- Lưu lượng xả nước bể bơi: 260 m<small>3</small>/ngày đêm.

<b>3.1.2.2. Mạng lưới thu gom và thoát nước thải </b>

a. Mạng lưới thu gom và thoát nước thải sinh hoạt

<i><b>* Đối với nước thải bồn cầu nhà vệ sinh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

22

<b> - Đối với nhà 24T1, 24T2: Nước thải phát sinh từ xí tiểu của từng khối nhà được </b>

thu gom qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc 2% tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng uPVC D160 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm tại khu vực ngoài nhà), bể tự hoại nhà 24T1 có thể tích 242m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 24x3,4x3m). Bể tự hoại nhà 24T2 có thể tích 210m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 20x3,5x3m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà BTCT D300 độ dốc 0,34% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<b> - Đối với nhà 21T1, 21T2: Nước thải phát sinh từ xí tiểu của từng khối nhà được </b>

thu gom qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc 2% tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng uPVC D140 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm tại khu vực ngoài nhà), bể tự hoại nhà 21T1 có thể tích 192m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 18x3,6x3m). Bể tự hoại nhà 21T2 có thể tích 192m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 18x3,6x3m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà cống BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<sup>3</sup>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<b> - Đối với nhà 17T1, 17T2: Nước thải phát sinh từ xí tiểu của từng khối nhà được </b>

thu gom qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc 2% tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng uPVC D140 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm tại khu vực ngoài nhà), bể tự hoại nhà 17T1 có thể tích 100m<sup>3</sup> (Kích thước DxRxS: 11x3x3m). Bể tự hoại nhà 21T2 có thể tích 100m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 11x3x3m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<b> - Đối với nhà 17T3, 17T4: Nước thải phát sinh từ xí tiểu của từng khối nhà được </b>

thu gom qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc 2% tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng uPVC D140 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm tại khu vực ngồi nhà), bể tự hoại nhà 17T3 có thể tích 122m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 9x4,6x3m). Bể tự hoại nhà 17T4 có thể tích 225m<sup>3</sup> (Kích thước DxRxS: 14x6,3x3m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà cống BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<b>- Đối với khu nhà thấp tầng: nước thải phát sinh từ xí tiểu của từng nhà được thu </b>

gom qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc 2% tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

23

uPVC D140 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm dưới tầng hầm), mỗi nhà thấp tầng có 1 bể tự hoại có thể tích 8m<small>3</small> (kích thước DxRxS: 4x1x2m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà cống BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thảivề Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<b> - Đối với khu nhà trẻ: Nước thải phát sinh từ xí tiểu của khu nhà trẻ được thu gom </b>

qua hệ thống ống uPVC D110 độ dốc tại từng tầng và đấu nối vào ống đứng uPVC D140 sau đó được dẫn về bể tự hoại (đặt ngầm tại khu vực ngoài nhà), bể tự hoại có thể tích 50m<small>3</small> (Kích thước DxRxS: 12x2x2,1m). Nước xí tiểu sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt được dẫn tự chảy vào hệ thống cống thu gom nước thải ngoài nhà cống BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

<i><b>* Đối với nước thải từ chậu rửa, phễu thu sàn nhà vệ sinh, phễu thu sàn phòng kỹ thuật nước và phịng rác các tồ nhà </b></i>

<i>Nước thải phát sinh từ chậu rửa, phễu thu sàn nhà vệ sinh, phễu thu sàn phòng kỹ </i>

thuật nước và phòng rác của từng khối nhà được thu gom bằng đường ống PVC D76, độ dốc 2% dẫn chảy ra các trục kỹ thuật. Tại các trục kỹ thuật nước thải được đấu nối vào đường ống PVC D160 dẫn chảy xuống ống treo D200 độ dốc 1% treo trên trần tầng hầm 1 về bể bẫy mỡ thể tích 1,3m<sup>3</sup> kích thước DxRxS: 0,8x0,8x2m.

Đối với nước thải từ phòng tập kết rác thải tại tầng 1, nước thải vệ sinh sàn phòng tập kết rác thải tại tầng 1 được thu gom theo bề mặt về rãnh thu nước B400 sau đó dẫn chảy về hố thu có kích thước DxRxS: 1x1x0,5m. Nước thải theo đường ống PVC D75 sau đó đấu nối vào đường ống PVC D200 để cùng với nước thải từ chậu rửa, phễu thu sàn dẫn chảy về ga tách mỡ sau đó về HTXLNT sinh hoạt tập trung.

<i><b>* Đối với nước thải từ máy giặt các toà nhà </b></i>

Nước thải từ máy giặt tại tầng căn hộ được thu gom bằng đường ống PVC D60, độ dốc 2% dẫn chảy ra các trục kỹ thuật. Tại các trục kỹ thuật nước thải được đấu nối vào đường ống PVC D110 dẫn chảy xuống tầng 1 ra hệ thống thốt nước ngồi nhà bằng cống BTCT D300 độ dốc 0.3% đưa nước thải về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh của Trung tâm Hapulico sau khi được xử lý qua Hệ thống xử lý nước thải 600 m<small>3</small>/ngày đêm sau đạt Quy chuẩn cho phép được dẫn tự chảy theo đường ống PVC D110 ra hố ga thoát nước của Trung tâm Hapulico nằm trên đường Tuyến 1 (đường nội bộ của Trung tâm). Hố ga tiếp nhận cách bể khử trùng khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

24

40 m, có tọa độ X = 2323478; Y = 583744. Hố ga tiếp nhận này được đấu nối với hệ thống thoát nước của thành phố nằm trên phố Ngụy Như Kon Tum thông qua cống BTCT D600 độ dốc 0,167% dài 121m.

Nước thải của Trung tâm là nước thải sinh hoạt, được chia thành các nguồn phát sinh nước thải như sau:

<i>- Hoạt động vệ sinh (xí, tiểu)_(Viết tắt: Nước XT) - Nước thoát sàn, chậu rửa_(Viết tắt: Nước TS, CR). - Nước thải từ tầng hầm_(Viết tắt: Nước TH) </i>

<i>- Nước thải bể bơi (Nước chảy tràn bể bơi) </i>

Hệ thống thu gom của các khối nhà trong Trung tâm Hapulico được thiết kế độc lập với nhau, cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

25

<b>Hình 3.2: Sơ đồ thu gom, thốt nước thải của Trung tâm Hapulico</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

26

<i><b>Bảng 3.3. Tổng hợp kích thước các tuyến thu gom, thốt nước thải sinh hoạt </b></i>

<b>I Đường ống thu gom nước thải xí tiểu về hệ thống xử lý </b>

1.1 Đường ống PVC D110 Tổng chiều dài: 2904m 1.2 Đường ống PVC D160 Tổng chiều dài: 2173m

<b>II </b> <i><b>Đường ống thu gom nước thải từ chậu rửa, phễu thu sàn nhà vệ sinh, chậu </b></i>

<b>rửa phòng kỹ thuật nước và phòng rác về hệ thống xử lý </b>

2.1 Đường ống PVC D76 Tổng chiều dài: 532m 2.2 Đường ống PVC D110 Tổng chiều dài: 6776m 2.3 Đường ống PVC D160 Tổng chiều dài: 2173m 2.4 Đường ống thu gom nước thải từ phòng tập kết rác thải tại tầng 1 2.5 <sup>Rãnh thu nước B400 </sup> <sup>- Số lượng: 07 </sup>

2.7 Đường ống PVC D75 <sub>Tổng chiều dài: 98m </sub>

<b>III Đường ống thu gom nước thải từ máy giặt về hệ thống xử lý </b>

3.1 Đường ống PVC D60 <sub>Tổng chiều dài: 420m </sub>

<b>IV Đường ống thoát nước thải sau xử lý </b>

4.1 Đường cống PVC D110 Tổng chiều dài: 40m 4.2 Đường cống BTCT D600 Tổng chiều dài: 121m 4.3 Hố ga thu nước thải ngoài nhà Vật liệu: BTCT

Kích thước: 800x800x1200m Số lượng: 9 hố

4.4 Điểm xả nước thải - Số lượng: 1

- Phương thức xả thải: tự chảy b. Mạng lưới thu gom và thoát nước vệ sinh bể bơi

Trong quá trình vận hành bể bơi, cơ sở phát sinh nước thải từ bể bơi như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

27

Hàng ngày, nước từ bể bơi được lọc qua hệ thống lọc nước bể bơi sau đó tuần hồn lại bể bơi nên khơng phát sinh nước thải. Tuy nhiên, sau khi lọc nước bể bơi hàng ngày cơ sở sẽ tiến hành vệ sinh bầu lọc của hệ thống lọc nước bể bơi đo đó phát sinh lượng nước thải từ quá trình rửa bầu lọc của hệ thống lọc nước bể bơi. Trung tâm đã cho theo dõi và ghi sổ nhật ký vận hành bể bơi hàng ngày cho thấy lượng nước cấp cho cấp bù nước bể bơi và vệ sinh hệ thống lọc bể bơi là khoảng 80-120 m<small>3</small>/ngày đêm (cơ sở không vệ hệ thống lọc nước bể bơi vào những ngày xả kiệt bể bơi). Nước vệ sinh hệ thống lọc bể bơi được dẫn theo đường ống PVC D90 dẫn xuống bể xả sục tầng hầm 2. Bể xả sục xây dựng BTCT trát vữa, xi măng chống thấm thể tích 40m<small>3</small> kích thước DxRxS:14,7x2x1,4m sau đó theo đường ống D90 về hố thu nước tại tầng hầm 2. Hố thu nước tầng hầm 2 được xây dựng bằng gạch trát vữa xi măng chống thấm, dung tích 5,61m<sup>3</sup>(kích thước dài x rộng x sâu = 2,2x1,5x1,7m). Tại hố thu nước tầng hầm 2 bố trí 02 bơm chìm có cơng suất Q = 15m<sup>3</sup>/h; H = 20m (01 bơm hoạt động, 01 bơm dự phòng) để bơm nước vệ sinh bể bơi theo đường ống nhựa PPR D75 ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở.

Ngoài ra, định kỳ 01 lần/năm sẽ tiến hành vệ sinh bể bơi và xả nước thải bể bơi. Nước vệ sinh bể bơi được 02 bơm chìm có cơng suất Q = 15m<small>3</small>/h; H = 20m (01 bơm hoạt động, 01 bơm dự phòng) để bơm nước vệ sinh bể bơi theo đường ống nhựa PPR D75 ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà của cơ sở.

Từ hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà của cơ sở nước vệ sinh bể bơi theo cống BTCT D600, độ dốc 0,167% dẫn tự chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực nằm trên phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội tại điểm xả có tọa độ: X = 2323433; Y = 583891 (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105<small>0</small>, múi chiếu 3<small>0</small>). Điểm xả nước vệ sinh bể bơi trùng với điểm xả nước mưa. Khoảng cách từ điểm tiếp nhận nước vệ sinh bể bơi trên hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà đến vị trí điểm xả nước thải là 44m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

28

<b>Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải bể bơi </b>

<i><b>Bảng 3.4.Tổng hợp kích thước các tuyến thu gom, thoát nước bể bơi </b></i>

<b>I Đường ống thu gom nước thải bể bơi </b>

1.3 Đường ống PPR D75 bơm nước từ hố thu ra hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà

Tổng chiều dài: 120m

1.4 Đường ống PVC D600 Tổng chiều dài: 75m, độ dốc 0,167%

- Phương thức xả thải: tự chảy (trùng điểm xả nước mưa)

<b>3.1.2.4. Đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải </b>

<i><b> Theo bản vẽ hồn cơng mặt bằng thốt nước ngồi nhà, nước thải sau xử lý của </b></i>

Nước thải vệ sinh hệ thống lọc bể bơi

Bể xả sục 40m<small>3</small> đặt ở tầng hầm

Hố thu 5,61m<sup>3</sup> đặt ở tầng hầm

Bơm theo ống PPR D75

Cống BTCT D600 độ dốc 0,167%

Hệ thống thoát nước chung của khu vực trên phố Vũ Trọng Phụng Nước xả kiệt bể bơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

29

cơ sở sẽ theo đường thoát nước mưa của cơ sở chảy về nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước của khu vực nằm trên đường Ngụy Như Kom Tum. Cơ sở cho việc lựa chọn nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý như sau:

- Về vị trí địa lý: Đây là khu vực lân cận cơ sở, thuận lợi cho việc tiêu thoát nước và tuân thủ theo đúng nội dung cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt. - Xét về sự phù hợp chất lượng nước thải sau xử lý đến mục đích sử dụng nước khu vực nguồn tiếp nhận: hệ thống thoát nước chung của khu vực chỉ sử dụng cho mục đích thốt nước mưa, nước thải của khu vực. Nước thải sau xử lý của cơ sở đạt loại B của QCVN 14:2008/BTNMT và QCTĐHN 02:2014/BTNMT khi thải ra hệ thống thoát nước

<i><b>chung của khu vực là hoàn toàn phù hợp mục tiêu sử dụng nước của nguồn tiếp nhận. </b></i>

<i><b>3.1.3. Cơng trình xử lý nước thải </b></i>

<i>3.1.3.1. Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600m<small>3</small>/ngày đêm </i>

Cơ sở đã đầu tư xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất 600m<small>3</small>/ngày đêm để xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt theo nguyên lý xử lý liên tục. Hệ thống xử lý nước thải được đặt ngầm tại gần khu nhà vườn. Công nghệ xử lý nước thải sử dụng công nghệ AAO (yếm khí - thiếu khí - hiếu khí). Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, K = 1) được dẫn xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. HTXLNT sinh hoạt tập trung của cơ sở được thiết kế và lắp đặt máy móc thiết bị bởi Công ty Cổ phần phát triển thương mại và dịch vụ Âu Việt. Hệ thống được nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 5/11/2014.

<i><b>a) Quy trình cơng nghệ </b></i>

Hệ thống XLNT cơng suất 600 m<small>3</small>/ngày đêm đã xây dựng hoàn thiện và đang đi vào hoạt động ổn định. Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải được thể hiện qua hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

30

<b>Hình 3.4: Quy trình cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải Thuyết minh quy trình </b>

<i>a) Xử lý sơ bộ nước thải từ hoạt động xí tiểu </i>

Về cơ bản các khối nhà trong Trung tâm Hapulico đều xây dựng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ nước xí tiểu. Cụ thể: <small>Bể nước thải đầu vào </small>

<small>Bể chứa trung gian Bể hợp khối xử lý bằng đệm vi </small>

<small>sinh dính bám </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

31

- Khối nhà Văn phòng thương mại + chung cư 24 tầng: Gồm 02 bể phốt bằng bê tông cốt thép thể tích bể 242m<small>3</small> kích thước DxRxS: 24x3,4x3m và 210m<small>3</small> kích thước DxRxS: 20x3,5x3m đặt tại khu vực ngoài nhà.

- Khối nhà chung cư 21 tầng: Gồm 02 bể phốt bằng bê tơng cốt thép. Thể tích bể 192m<sup>3</sup> kích thước DxRxS: 18x3,6x3m và 192m<sup>3</sup> kích thước DxRxS: 18x3,6x3m đặt tại khu vực ngoài nhà.

- Khối nhà chung cư 17T1 và 17T2: Gồm 02 bể phốt bằng bê tông cốt thép. Thể tích mỗi bể 100m<small>3</small> kích thước DxRxS: 11x3x3m đặt tại khu vực ngoài nhà.

- Khối nhà chung cư 17T3 và 17T4: Gồm 02 bể phốt bằng bê tông cốt thép. Thể tích bể 122m<small>3</small> kích thước DxRxS: 9x4,6x3m và 225m<small>3</small> kích thước DxRxS: 14x6,3x3m đặt tại khu vực ngoài nhà.

- Khu nhà ở thấp tầng mỗi nhà được thiết kế 01 bể phốt riêng biệt 8m<small>3</small> đặt tại tầng hầm các toà nhà.

- Nhà trẻ thiết kế 1 bể phốt riêng biệt. Thể tích mỗi bể 50m<small>3</small> kích thước 50x2x2,1m đặt tại khu vực ngồi nhà.

<i>* Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải </i>

<b>Hình 3.5. Sơ đồ xử lý sơ bộ nước thải tại bể tự hoại </b>

<i>Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt của bể tự hoại 3 ngăn: </i>

Nước thải từ xí bệt được đưa vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ trước khi đưa vào bể điều hòa. Bể tự hoại 03 ngăn tương ứng với 3 chức năng chính như sau:

(1): Ngăn chứa và phân hủy kỵ khí: Nước thải từ hoạt động sinh hoạt được thu gom và tập trung tại ngăn đầu tiên của bể xử lý, thành phần chủ yếu của loại nước thải này chứa hàm lượng cặn lơ lửng khá lớn, thành phần cặn có tỉ trọng cao được giữ lại. Tại đây các thành phần ô nhiễm này sẽ được xử lý bằng các loại vi sinh vật yếm khí tồn tại dưới đáy bể, chúng phân hủy các hợp chất hữu cơ, các thành phần muối amoni thành các khí tự do, tách ra khỏi nước, làm giảm hàm lượng ô nhiễm từ 40% - 45%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

32

Phần váng nổi tích lũy trên bề mặt cũng sẽ được tính tốn và hút định kỳ cùng với lượng cặn đã phân hủy trong bể.

(2) Bể lắng 1 + 2: Nước thải sau khi qua bể chứa và phân hủy kỵ khí sẽ được tiếp tục xử lý qua bể 1 và 2. Bể lắng hoạt động theo cấp sẽ giảm tối đa lượng cặn lơ lửng, tại ngăn tách váng cuối cùng của bể bố trí thu nước như thiết kế sẽ giữ lại toàn bộ lượng váng nổi này. Bùn lắng và các váng nổi sẽ được hút định kỳ 1 năm một lần.

Nước thải đầu ra của bể tự hoại được dẫn tự chảy vào hệ thống cống BTCT D300 thốt nước thải ngồi nhà và đưa về Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 600 m<sup>3</sup>/ngày đêm (đặt tại Khu nhà vườn).

Toàn bộ nước thải sinh hoạt của Trung tâm Hapulico sau khi đã xử lý sơ bộ được thu gom vào Hệ thống thốt nước thải ngồi nhà (cống BTCT D300) và dẫn tự chảy về hệ thống xử lý nước thải công suất 600m<small>3</small>/ngày đêm.

<i>b) Xử lý sơ bộ nước thải từ khu vực bếp (nước chậu rửa khu bếp) </i>

Nước thải phát sinh từ nhà bếp của các hộ dân trong Trung tâm Hapulico được xử lý sơ bộ qua các rọ chắn rác. Nước thải chảy qua rọ chắn rác để loại bỏ rác dạng rắn, thơ như: Vỏ bao bì, nilonm cọng rau, thức ăn thừa... để tránh làm tắc nghẽn đường thoát nước.

Nước thải phát sinh từ khu vực bếp của các nhà hàng: Do lượng nước thải này có chứa lượng mỡ động thực vật rất lớn. Để đảm bảo không gây tắc nghẽ đường ống thu gom nước thải cũng như nhằm tăng hiệu quả xử lý của Trạm xử lý nước thải tập trung, mỗi nhà hàng trong Trung tâm Hapulico được thiết kế 01 bể tách mỡ bằng Inox (loại bán sẵn trên thị trường). Hoạt động của hệ thống bể bẫy dầu mỡ như sau:

<b>Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể tách mỡ </b>

Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn (rửa rau, bát đũa, xong nồi...) sẽ đi vào bể tách mỡ trước khi ra ống thoát. Dầu mỡ thừa nổi lên trên do nhẹ hơn nước, thức ăn thừa và cặn sẽ lắng ở đáy bể. Phần nước sạch theo ống thoát bể tách mỡ thoát thoát Hệ thống

</div>

×