Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ HÀNG CẢNH HỒ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>------ </b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ XUẤT </b>

<b>CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG </b>

<b>CỦA NHÀ HÀNG CẢNH HỒ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>MỤC LỤC </small></b>

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 1

1.1. Tên chủ dự án đầu tư: ... 1

1.2. Tên dự án đầu tư: ... 1

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án ... 2

1.3.1. Công suất hoạt động của dự án: ... 2

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án: ... 2

1.3.3. Sản phẩm của dự án ... 3

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư ... 3

1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án. ... 3

1.4.2. Nhu cầu điện ... 3

1.4.3. Nhu cầu nước ... 4

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án ... 5

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 6

2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường ... 6

2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường ... 6

CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ8 CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 11

4.1. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ... 11

4.2.1.1. Hệ thống thu gom thoát nước mưa ... 12

4.2.1.2. Hệ thống thu gom, thốt nước thải ... 14

4.2.1.3. Cơng trình xử lý nước thải... 18

4.2.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ... 27

4.2.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn ... 27

4.2.3.1. Chất thải rắn thông thường ... 27

4.2.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ... 28

4.2.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn độ rung ... 29

4.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 29

4.2.5.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng cứu sự cố đối với nước thải ... 30

4.2.5.2. Phịng ngừa ứng phó sự môi trường khác ... 30

CHƯƠNG V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 36

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải. ... 36

5.1.1. Nguồn phát sinh nước thải ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải 36

5.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải ... 36

5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ... 37

5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 37

CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN . 38 6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải ... 38

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ... 38

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử lý chất thải: ... 38

6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật ... 38

6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ... 38

6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 39

6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của dự án ... 39

6.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm... 39

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án ... 3

Bảng 1.2. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của dự án ... 3

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng điện của dự án ... 4

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ... 4

Bảng 3.1. Kết quả phân tích chất lượng khơng khí khu vực dự án ... 9

Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt... 9

Bảng 4.1. Tổng hợp hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án ... 13

Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom, thoát nước thải ... 18

Bảng 4.3. Một số sự cố thường gặp với hệ thỗng xử lý nước thải và cách khắc phục ... 24

Bảng 4.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải ... 25

Bảng 4.5. Thông số các hạng mục xử lý nước thải sinh hoạt ... 25

Bảng 4.6. Danh sách thiết bị hệ thống xử lý chất thải ... 25

Bảng 4.7. Định mức tiêu hao điện năng của hệ thống xử lý nước thải ... 26

Bảng 4.8. Khối lượng thu gom rác thải sinh hoạt thực hiện trong 05 tháng gần nhất ... 29

Bảng 4.9. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường ... 31

Bảng 5.1. Bảng giới hạn thông số và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải ... 36

<b>DANH MỤC HÌNH </b> Hình 1.1. Vị trí địa lý nhà hàng Cảnh Hồ ... 1

Hình 4.1. Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn tại dự án ... 13

Hình 4.2. Hình ảnh hệ thống thu gom, thoát nước mưa tại dự án ... 14

Hình 4.3. Sơ đồ mạng lưới thu gom, thốt nước thải của dự án ... 15

Hình 4.4. Sơ đồ cơng trình bể tự hoại xử lý nước thải nhà vệ sinh ... 19

Hình 4.5. Sơ đồ cơng nghệ bể tách mỡ xử lý nước thải nhà bếp ... 21

Hình 4.6. Hệ thống xử lý nước thải của dự án ... 22

Hình 4.7. Các thiết bị, cơng trình thu gom, lưu trữ tạm thời chất thải tại dự án ... 28

Hình 4.8. Cây xanh trong khn viên dự án ... 29

Hình 4.9. Thiết bị PCCC tại dự án ... 31

Hình 4.10. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý môi trường của Dự án ... 33

Hình 4.11. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự của dự án ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

<b>Ký hiệu viết tắt Chú giải </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG I </b>

<b>THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Tên chủ dự án đầu tư: </b>

<b>- Công ty TNHH Thương mại Sao Linh </b>

- Địa chỉ văn phòng: Số 173B, đường Trường Chinh, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Bà Nguyễn Khánh Hoa - Điện thoại: 024.5633928; Fax: 5633928;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100303495 cấp lần đầu ngày 28 tháng 11 năm 1996, cấp thay đổi lần thứ 10 ngày 14 tháng 9 năm 2018 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

<b>1.2. Tên dự án đầu tư: - Nhà hàng Cảnh Hồ </b>

- Địa điểm thực hiện dự án: Số 173B, đường Trường Chinh, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

+ 01 tòa nhà 03 tầng kết hợp nhà hàng ăn uống và văn phòng làm việc diện tích xây dựng 538m<sup>2</sup>, diện tích sàn 1.614 m<sup>2</sup>.

+ Khu nhà căn tin phục vụ, vườn nướng: 567 m<small>2</small>

+ Đường giao thông nội bộ: 1.500 m<small>2</small>; + Sân, bãi đỗ xe: 3.200 m<small>2</small>;

+ Vườn cây cảnh, đường dạo: 4.900 m<small>2</small>.

Tất cả các hạng mục cơng trình nêu trên đã được xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2009. Tuy nhiên, một số hạng mục trong nhà hàng đã xuống cấp và ảnh hưởng của dịch Covid 19 nên từ tháng 9/2022 đến nay, nhà hàng Cảnh Hồ dừng hoạt động để tiến hành sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục trong khuôn viên nhà hàng gồm: Trát vữa lại toàn bộ tường; sơn mới; lắp thêm cửa kính, vách kính; lợp lại mái; lát lại nền cũ… Bên cạnh đó, để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, Chủ dự án dự kiến xây dựng, cải tạo lại đường ống thu gom nước thải tách riêng với nước mưa, xây dựng mới 01 bể lắng 05 ngăn phục vụ hoạt động nhà hàng trong thời gian tới.

Theo thống kê của Công ty TNHH thương mại Sao Linh từ thời điểm đầu tư nhà hàng năm 2009 đến nay và căn cứ hợp đồng số 01/HĐ-HC-SL về việc hợp tác, nâng cấp cải tạo xây dựng trung tâm thể thao, tổng mức đầu tư của dự án (bao gồm cả hoạt động cải tạo một số hạng mục như đã trình bày ở trên) là khoảng 30 tỷ đồng. Vì vậy, dự án được phân loại thuộc nhóm C theo Khoản 2, Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 được quốc hội thông qua ngày 13 tháng 06 năm 2019.

Nhà hàng có phát sinh nước thải từ hoạt động sinh hoạt và chế biến thức ăn nếu không được xử lý sẽ vượt quy chuẩn kỹ thuật mơi trường. Vì vậy, chấp hành các quy định của pháp luật về môi trường hiện hành, Nhà hàng thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường theo quy định tại số thứ tự 2, phụ lục V nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Theo Khoản 4, Điều 41, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, giấy phép môi trường của Dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Do nhà hàng có một số hoạt động sửa chữa, cải tạo và dự kiến tăng thêm lưu lượng nước thải so với giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 438/GP-UBND ngày 16/10/2019 (từ 37 m<sup>3</sup>/ngày.đêm lên 45 m<sup>3</sup>/ngày.đêm) nên căn cứ điểm d, khoản 4 và khoản 9, Điều 30, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, báo cáo xin cấp giấy phép môi trường sẽ thực hiện theo phụ lục số XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

<b>1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án </b>

<i><b>1.3.1. Công suất hoạt động của dự án: </b></i>

600 khách hàng/ngày.

<i><b>1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án: </b></i>

Hoạt động chính tại nhà hàng Cảnh Hồ là kinh doanh nhà hàng ăn uống theo hình thức set Menu và tổ chức tiệc cưới cho khách hàng. Số lượng cán bộ nhân viên phục vụ nhà hàng khoảng 100 người, phục vụ tối đa 600 khách hàng/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bảng 1.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án <small>TT Tên thiết bị, máy móc Đơn vị Số lượng Tình trạng </small></b>

<b><small>mới (%) </small></b>

<b><small>Xuất xứ </small></b>

<small>8 Hệ thống điều hịa khơng khí Hệ thống 3 90 Nhập khẩu 9 Hệ thống chống sét, nối đất Bộ 03 90 Nhập khẩu </small>

<small>14 Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống 1 90 Việt Nam 15 Hệ thống thông tin viễn thông Hệ thống 1 90 Việt Nam </small>

<small>18 Hệ thống thoát nước thải Hệ thống 1 90 Việt Nam </small>

<i><small>(Nguồn: Chủ dự án cung cấp)</small></i>

<i><b>1.3.3. Sản phẩm của dự án </b></i>

Cung cấp dịch vụ ăn uống và tiệc cưới cho khách hàng.

<b>1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư </b>

<i><b>1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án. </b></i>

Các loại nhiên liệu, hóa chất được sử dụng trong hoạt động của dự án bao gồm dầu, gas, chất tẩy vệ sinh, thuốc diệt mối, men vi sinh, bình bột chữa cháy. Nhu cầu sử dụng được thống kê trong bảng dưới đây:

<b>Bảng 1.2. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của dự án </b>

<i><small>(Nguồn: Chủ dự án cung cấp)</small></i>

<i><b>1.4.2. Nhu cầu điện </b></i>

Điện được sử dụng cho chiếu sáng, hệ thống điều hòa, bơm nước, thang máy, quạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

quân. Nhu cầu sử dụng điện trung bình của dự án dựa trên hóa đơn tiền điện một số tháng gần nhất là khoảng 762,67 kWh/tháng được thống kê cụ thể trong bảng sau:

<b>Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng điện của dự án <small>TT Tháng/năm Nhu cầu sử dụng (kWh) </small></b>

<i>(Nguồn: Hóa đơn tiền điện của dự án) </i>

Nhu cầu sử dụng điện trong thời gian tới tại dự án dự kiến tăng so với thời kỳ tháng 01-06/2022. Dự kiến đạt khoảng 900kWh/tháng.

<i><b>1.4.3. Nhu cầu nước </b></i>

Nước được sử dụng cấp cho hoạt động nấu ăn, vệ sinh của cán bộ nhân viên phục vụ, văn phòng và khách đến sử dụng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng được cấp bởi Cục hậu cần - Bộ tư lệnh Phịng Khơng - Khơng qn.

<b>Nhu cầu sử dụng nước trung bình tại dự án dựa trên hóa đơn tiền nước một số </b>

tháng gần nhất là khoảng 581 m<small>3</small>/tháng được thống kê trong bảng dưới đây:

<b>Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước của dự án <small>TT Tháng/năm Nhu cầu sử dụng (m3) </small></b>

<i>(Nguồn: Hóa đơn tiền nước của dự án) </i>

<b>Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất theo tính tốn khi dự án hoạt động tối đa cơng suất: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Theo hóa đơn tiền nước từ tháng 01 đến tháng 12/2022, lượng nước sạch sử dụng lớn nhất tại dự án là 620 m<sup>3</sup>/tháng (trung bình 21 m<sup>3</sup>/ngày.đêm). Lưu lượng nước sử dụng tại dự án thay đổi vào lượng đơn đặt hàng cho dịch vụ ăn uống và tiệc cưới nên để đảm bảo đáp ứng nhu cầu xả nước thải lớn nhất tại dự án trong thời gian tới, chúng tơi tính tốn lưu lượng nước sạch sử dụng lớn nhất tại nhà hàng Cảnh Hồ dựa trên công thức số (3-2) TCXDVN33:2006 về Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế. Cụ thể như sau:

Q<small>max</small> = K<small>max.ngay</small> x Q<small>ngay.tb</small> = 32 x 1,4 = 44,8 m<small>3</small>/ngày.đêm (làm trịn lên 45 m<small>3</small>/ngày.đêm) Trong đó:

- K<small>max.ngay </small>là hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày, K<small>max</small> = 1,2 – 1,4. Chọn K<small>max.ngay</small> = 1,4.

- Q<small>ngày.tb</small> là lưu lượng nước sử dụng trung bình tại nhà hàng. Chọn lưu lượng nước trung bình sử dụng tháng 5/2022 khi lượng khách đến nhà hàng đơng nhất để tính tốn.

<b>1.5. Các thơng tin khác liên quan đến dự án </b>

Hiện tại, dự án vẫn đang trong giai đoạn cải tạo một số hạng mục, dự kiến hoàn thiện và đưa vào vận hành cuối tháng 2/2023;

Do dự án đi vào hoạt động từ năm 2009, các cơng trình thi cơng xây dựng đã lâu, nhân viên phụ trách quản lý hồ sơ nhiều lần thay đổi nên các hồ sơ, bản vẽ hồn cơng của các cơng trình bảo vệ mơi trường đã bị thất lạc tương đối nhiều. Thời điểm giữa năm 2022, dự án có cải tạo lại một số hạng mục trong nhà hàng. Vì vậy, chủ dự án xin đính kèm các sơ đồ, bản vẽ lập lại của các cơng trình bảo vệ mơi trường và một số bản vẽ được đơn vị thi công cải tạo và dựng lại dựa trên thực tế hiện có tại nhà hàng để phục vụ cơng tác lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường (Các sơ đồ, bản vẽ đính kèm phụ lục báo cáo). Công ty TNHH thương mại Sao Linh xin cam kết các sơ đồ, bản vẽ đã lập lại đúng với hiện trạng của dự án và xin chịu hồn tồn trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG II </b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường </b>

Hiện nay, Quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia đã được Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020, Quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố Hà Nội chưa được lập, thẩm định và phê duyệt.

<b>2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

<i><b>- Về khả năng đáp ứng của hệ thống xử lý khí thải </b></i>

Khí thải của dự án chủ yếu phát sinh từ hoạt động của các khu bếp nấu và hoạt động của cơng trình xử lý nước thải khơng chứa các chất độc hại như các loại hình dự án sản xuất khác. Khu vực bếp nấu và các khu vực khác trong các khu nhà hàng và trung tâm tiệc cưới đều được thiết kế hệ thống quạt hút, hệ thống thơng gió và điều hịa khơng khí đảm bảo thơng thống khơng ảnh hưởng đến sức khỏe cán bộ nhân viên phục vụ cũng như khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại nhà hàng. Hệ thống bể tự hoại được bố trí các ống thơng khí lên mái các khu nhà hàng đảm bảo khơng phát sinh mùi khó chịu.

=> Do đó hoạt động của dự án không gây gia tăng sức ép lên chất lượng mơi trường khơng khí trong q trình hoạt động.

<i><b>- Về khả năng đáp ứng của hệ thống thu gom thoát nước </b></i>

<i><b>+ Hệ thống thu gom nước mưa: Tồn bộ hệ thống thốt nước mưa của dự án đã </b></i>

được hoàn thiện đảm bảo tách riêng nước mưa và nước thải trước xử lý. Hệ thống được thi công đồng bộ bao gồm hệ thống máng thu, phễu thu nước mưa mái, các đường ống thoát nước mưa theo trục đứng, các ga thu nước mưa bề mặt và hệ thống đường ống thoát nước mưa được đặt ngầm dưới các tuyến đường giao thông nội bộ của dự án để thu gom tồn bộ lượng nước mưa trong khn viên dự án đấu nối với hệ thống thoát

<i>nước chung của thành phố qua 01 điểm xả nước mưa trùng với điểm xả nước thải. (Chi tiết kích thước đường ống thu gom, tiêu thốt nước mưa được trình bày tại chương 3 báo cáo). </i>

+ Hệ thống thu gom nước thải: Hệ thống thu gom nước thải hiện tại của dự án đã được lắp đặt hoàn thiện, đồng bộ, đảm bảo thu gom triệt để toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của dự án (nước thải nhà vệ sinh, phòng bếp) về các cơng trình xử lý nước thải. Trong thời gian tới, nhà hàng dự kiến cải tạo hệ thống thu gom nước thải, bổ sung thêm các bơm và đường ống dẫn nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập trung

<i>của dự án. (Chi tiết kích thước đường ống thu gom, tiêu thốt nước thải được trình bày tại chương 3 báo cáo). </i>

+ Hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của dự án bao gồm 03 bể tự hoại, 03 bể tách

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

mỡ. Chủ dự án dự kiến xây dựng bổ sung 01 hệ thống xử lý nước thải công suất 45 m<sup>3</sup>/ngày.đêm đảm bảo tiếp nhận và xử lý toàn bộ nước thải phát sinh từ dự án.

+ Hiện tại, các bể tự hoại, bể tách mỡ hiện hữu vẫn đảm bảo xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án (hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải hiện hữu được đánh giá qua kết quả quan trắc định kỳ của dự án đính kèm theo phụ lục), kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích nước thải sinh hoạt đều đạt so với quy chuẩn cho phép, QCVN14:2008/BTNMT, cột B, K=1. Điều này cho thấy các biện pháp xử lý nước thải đang áp dụng tại dự án hoạt động hiệu quả không ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước chung.

Tuy nhiên, các cơng trình xử lý hoạt động đã lâu năm, bên cạnh đó, thời gian tới sau khi hoàn thiện việc cải tạo, dự kiến lượng thực khách đến nhà hàng sẽ ổn định hơn, nhu cầu sử dụng nước và xả thải dự kiến cao hơn nên Công ty dự kiến xây dựng bổ sung hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn hiện hành.

<i><b>- Hệ thống thu gom, quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại (hệ thống hiện hữu) </b></i>

+ Chất thải sinh hoạt được thu gom, lưu chứa trong các thùng chứa được bố trí tại từng tầng. Hằng ngày được nhân viên nhà hàng thu gom tập kết tại khu vực tập kết rác được bố trí lại khu đất phía sau dự án. Dự án đã ký hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý đảm bảo tiếp nhận, xử lý toàn bộ rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án

<i>theo đúng quy định. (Chi tiết số lượng, kích thước các cơng trình thu gom rác thải sinh hoạt, phương thức, tần suất thu gom được trình bày tại chương 3 báo cáo). </i>

+ Tồn bộ các máy móc thiết bị của dự án trường hợp bị hỏng hóc đều th đơn vị bảo trì, bảo dưỡng. Tồn bộ các chất thải có thành phần nguy hại từ hoạt động bảo trì bảo dưỡng đều được các đơn vị nhà thầu dọn dẹp, vận chuyển khỏi khu vực dự án vì vậy hoạt động của dự án không phát sinh chất thải nguy hại cần thu gom, lưu trữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG III </b>

<b>HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài ngun sinh vật </b>

<i><b>3.1.1 Các thành phần mơi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án </b></i>

Do việc thi công tại dự án chỉ là cải tạo, sửa chữa nhỏ, công nhân không ăn ở tại dự án nên không phát sinh nước thải của công nhân xây dựng tại dự án. Nguồn phát sinh chất thải chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng là bụi, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động thi công. Thành phần môi trường chịu ảnh hưởng trực tiếp trong giai đoạn thi công là mơi trường khơng khí khu vực thi cơng và lân cận.

<i><b>3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động của dự án </b></i>

Trong bán kính 200m xung quanh khu vực dự án khơng có trụ sở cơ quan, trường học, di tích lịch sử, khảo cổ nào bị ảnh hưởng. Dự án nằm trong khu vực đất của Quân chủng Phịng khơng - Khơng qn, tuy nhiên việc sử dụng diện tích đất trên đã được sự đồng ý của Quân chủng tại hợp đồng hợp tác nâng cấp cải tạo xây dựng trung tâm thể thao ngày 10/5/2009. Tồn bộ dự án đã được thi cơng, xây dựng xong từ năm 2009, hoạt động cải tạo chỉ là cải tạo, sửa chữa nhỏ không gây ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh.

<b>3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án </b>

<i><b>3.2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải </b></i>

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước chung của thành phố nằm trên đường Trường Chinh thuộc lưu vực sông Tơ Lịch. Tồn bộ hệ thống thốt nước đã được cống hóa, bê tơng hóa khơng có sự phát triển của thực vật hay sự cư trú của các loài thủy sinh tại hệ thống thốt nước.

<i><b>3.2.2. Mơ tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải </b></i>

Hệ thống thoát nước chung của khu vực này là nguồn tiếp nhận của rất nhiều cửa xả của khu dân cư, khu tập thể, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng làm việc, các cơ sở y tế,... nên hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước tại khu vực này khá cao, không đồng đều theo thời gian và không gian. Nước tại sông Tô Lịch đang có dấu hiệu ơ nhiễm nặng, đặc biệt là hàm lượng các chất hữu cơ, nitơ, phospho cao.

Do nguồn nước thải của dự án không xả trực tiếp vào sông, suối, ao, hồ, kênh, mương nên công ty đề nghị không lấy mẫu nguồn tiếp nhận.

<b>3.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường đất, nước, khơng khí nơi thực hiện dự án: </b>

Do toàn bộ dự án đã được bê tơng hóa, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, đường nội bộ đã hồn thiện nên khơng lấy được mẫu đất khu vực thực hiện dự án.

- Kết quả phân tích mẫu khơng khí tại khu vực dự án được thể hiện trong bảng dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ K1: Tại cổng vào giáp đường Trường Chinh

+ K2: Tại phía sau các khu vực nhà hàng gần khu vực lưu chứa chất thải sinh hoạt.

<i><b>- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </b></i>

về khơng khí xung quanh.

<i><b>Nhận xét: Theo các kết quả quan trắc, phân tích chất lượng khơng khí xung </b></i>

quanh khu vực dự án cho thấy, chất lượng khơng khí còn tốt, đảm bảo theo QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh.

- Kết quả phân tích chất lượng nước thải của dự án:

Dự án ln chú trọng, duy trì hoạt động giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt sau xử lý. Định kỳ 03 tháng một lần, dự án cho tiến hành kiểm tra chất lượng nước thải sau xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tháng 6/2021 – 6/2022 được thể hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </b></i>

về nước thải sinh hoạt.

+ Cột B: Quy định các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

+ K =1: Đối với nhà hàng ăn uống lớn hơn hoặc bằng 500 m<small>2</small>.

<i><b>Nhận xét: Theo các kết quả quan trắc, phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt </b></i>

hàng năm, chất lượng nước thải sinh hoạt của dự án luôn đảm bảo chất lượng trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt - QCVN 14:2008/BTNMT, cột B. Kết quả cho thấy các công trình và biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt của dự án hoạt động hiệu quả và ổn định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>4.1.1. Về cơng trình, biện pháp xử lý nước thải: </b></i>

Do hoạt động thi công xây dựng, cải tạo không phát sinh nước thải do công nhân xây dựng không ăn, ở tại cơng trường nên khơng đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng.

<i><b>4.1.2. Về cơng trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại: </b></i>

<i><b>a. Rác thải sinh hoạt </b></i>

Rác thải sinh hoạt của cơng nhân (nếu có) được cơng nhân tự tiến hành thu gom, tập kết trong các thùng rác có bánh xe đặt tại khu vực chứa rác thải sinh hoạt đã có sẵn của dự án (là khu đất trống có diện tích khoảng 100 m<small>2</small>, nền được lát gạch block đỏ nằm

<i>ở phía cuối khu đất thực hiện dự án). (Chi tiết xem trên sơ đồ đính kèm phụ lục báo cáo). Định kỳ được xe thu gom của Hợp tác xã Thành Công (đơn vị ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt với Chủ dự án) thu gom, vận chuyển xử lý theo quy định. </i>

<i><b>b. Chất thải xây dựng </b></i>

Chất thải xây dựng có thể tái chế như sắt, thép vụn, ... được nhà thầu thi công thu gom, bán phế liệu.

Chất thải rắn không thể tái chế như xi măng chết, gạch đá vỡ, hỏng được nhà thầu thi công thu gom, tập kết tại khu vực thi công. Do đặc thù là dự án cải tạo, sửa chữa nên lượng chất thải rắn này phát sinh không nhiều nên sau khi kết thúc q trình thi cơng, chủ dự án sẽ giám sát nhà thầu thi công sẽ tiến hành dọn dẹp, thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, đổ thải đúng nơi quy định.

<i><b>c. Chất thải nguy hại </b></i>

Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi cơng, xây dựng rất ít do khơng có hoạt động tập kết, sửa chữa máy móc, thiết bị thi cơng tại cơng trình. Các máy móc, thiết bị thi cơng sau khi hồn thành nhiệm vụ trên công trường hoặc khi xảy ra sự cố hỏng hóc được vận chuyển về gara chuyên dụng để bảo trì, sửa chữa nên khơng phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công.

<i><b>4.1.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: </b></i>

Dự án có bố trí các vịi phun nước, giảm bụi phát sinh từ hoạt động thi công xây dựng. Tần suất phun nước là 02 lần/ngày tại các khu vực thi cơng có phát sinh bụi;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

công để giảm thiểu tác động của bụi và khí thải trong q trình thi cơng đến mơi trường xung quanh;

- Các nguyên vật liệu xây dựng dễ phát tán bụi ra môi trường như cát được nhập theo từng chuyến về cơng trình, thi cơng đến đâu nhập đến đó, khơng tiến hành tập kết khối lượng lớn tại cơng trình để giảm lượng bụi phát sinh;

- Các máy móc, thiết bị thi công, xe tải vận chuyển phải được kiểm định, bảo dưỡng định kỳ, được cấp giấy chứng nhận đạt yêu cầu về mức độ an toàn kỹ thuật và an tồn mơi trường của Cục Đăng kiểm.

- Bố trí lịch thi cơng phù hợp, khơng bố trí nhiều máy móc, thiết bị thi cơng cùng một lúc tại một vị trí để hạn chế bụi và khí thải phát sinh đồng thời.

- Trong q trình thi cơng xây dựng, đối với các cơng đoạn có phát sinh khí thải như cơng đoạn hàn, trộn vữa,... công nhân được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ để tránh bụi ảnh hưởng đến sức khỏe.

<i><b>4.1.4. Về cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: </b></i>

- Ưu tiên sử dụng các máy móc, thiết bị thi cơng có độ ồn thấp, sử dụng theo đúng thiết kế, thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng.

- Lắp đặt các tấm đệm cao su hoặc xốp cho các thiết bị thi công để giảm chấn động do thiết bị gây nên.

- Trang bị các đầy đủ dụng cụ ốp tai chống ồn và bắt buộc công nhân phải sử dụng khi tiếp xúc những nơi có độ ồn lớn.

- Có chế độ giải lao và chế độ chuyển ca hợp lý cho công nhân nhằm giảm tiếp xúc với tiếng ồn.

<b>4.2. Đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành </b>

<i><b>4.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải: 4.2.1.1. Hệ thống thu gom thoát nước mưa </b></i>

Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa tại dự án được thể hiện tại hình sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 4.1. Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn tại dự án </b>

Dự án có hệ thống thốt nước mưa đảm bảo tốt cho việc thoát nước trên mái và bề mặt mỗi khu nhà hàng.

- Nước mưa chảy tràn trên mái được thu gom vào các rãnh thu nước mưa bố trí xung quanh mái nhà, sau đó theo đường ống nhựa PVC D90-300 chảy thẳng từ tầng mái xuống tầng 1 rồi chảy tràn xuống sân vảo rãnh, cống thu nước mưa B200, D300 của dự án.

- Nước mưa chảy tràn trên sân, đường tự chảy theo độ dốc đường gom vào rãnh thoát nước mưa B200 và các hố ga của cống thốt nước mưa D300. Sau đó, một phần nước mưa được xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực trên đường Trường Chinh, một phần theo đường ống thoát vào hồ cảnh quan tại dự án.

<b>Bảng 4.1. Tổng hợp hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án </b>

<small>1 </small> <sup>Đường ống thu gom, thoát </sup>

<small>Vật liệu: Nhựa PVC Kích thước: D90 Tổng chiều dài: 300 m </small>

<small>2 Cống thốt nước ngồi nhà 01 hệ thống </small>

<small>Kết cấu: Bê tơng </small>

<small>Hệ thống thốt nước chung của thành phố trên đường </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>3 </small> <sup>Hố ga thốt nước ngồi </sup>

<small>Kết cấu: BTCT </small>

<small>Kích thước: 0,7m x 0,7m x 1 m </small>

<small>4 </small> <sup>Điểm xả nước mưa </sup>

<small>(trùng điểm xả nước thải) </small> <sup>01 điểm </sup>

<small>Kết cấu: Bê tơng đúc sẵn Kích thước: D400 Phương thức xả: Tự chảy </small>

<i><small>(Nguồn: Khảo sát thực tế, bản vẽ hồn cơng hệ thống thu gom, thốt nước dự án)</small></i>

<b>Hình 4.2. Hình ảnh hệ thống thu gom, thoát nước mưa tại dự án </b>

<i>(Sơ đồ hệ thống thốt nước mưa đính kèm tại Phụ lục của Báo cáo). </i>

<i><b>4.2.1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải </b></i>

Nước thải phát sinh trong quá trình vận hành của dự án bao gồm nước thải từ các khu vệ sinh và nhà bếp. Sơ đồ thu gom, thoát nước thải của dự án được thể hiện như hình dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Hình 4.3. Sơ đồ mạng lưới thu gom, thoát nước thải của dự án </b>

<small>Nước thải nhà hàng ăn uống </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>4.2.1.2.1. Cơng trình thu gom nước thải </i>

<i><b>- Nước thải từ các khu nhà vệ sinh </b></i>

Nước thải từ lavabo rửa tay, thoát sàn được dẫn theo đường ống PVC D60 đấu nối vào đường ống thoát nước thải sau bể tự hoại có kích thước D110.

Nước thải từ bệ xí được thu gom theo đường ống PVC D110 về bể tự hoại được đặt ngầm gần khu vực mỗi nhà vệ sinh.

Nước thải sau bể tự hoại tiếp tục dẫn theo đường ống D110 (dẫn trực tiếp hoặc đấu nối vào đường ống thoát nước thải sau xử lý tại bể tách mỡ của khu bếp tại khu nhà hàng ăn uống và trung tâm tiệc cưới 2) đến các hố ga lắng của dự án để tiếp tục xử lý trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải để xử lý.

<i><b>- Nước thải từ khu nhà bếp </b></i>

Nước thải từ quá trình nấu ăn, rửa thực phẩm, bát đĩa, cốc chén phát sinh từ khu vực nhà bếp được thu trong đường ống PVC D90 đặt dưới chân chậu rửa (có bố trí song chắn rác đầu miệng đường ống chậu rửa) và một phần nước thải trên bề mặt nhà bếp chảy vào rãnh thoát nước nhà bếp (rãnh D100 inox có lưới chắn rác bằng inox đục lỗ) dẫn về bể tách mỡ đặt tại các khu bếp.

+ Nước thải sau xử lý tại bể tách mỡ (kích thước 1,5x1,5x1m) tại khu nhà hàng ăn uống được dẫn 07 hố ga lắng cặn (03 hố kích thước 0,6x0,6x0,7m; 01 hố kích thước 0,6x0,6x0,9m; 01 hố kích thước 0,6x0,6x1m; 01 hố kích thước 0,8x0,8x1m; 01 hố kích thước 1x1x1m) rồi được bơm theo đường ống PVC D60 về hệ thống xử lý nước thải.

+ Nước thải sau xử lý tại bể tách mỡ (kích thước 2x1x1m) tại khu trung tâm tiệc cưới 1 được theo đường ống PVC D200 dẫn ra hố ga thoát chung nước thải của dự án, sau đó bơm theo đường ống PVC D60 đặt lồng trong hệ thống đường cống D300 thoát nước mưa dẫn về hệ thống xử lý nước thải của dự án.

+ Nước thải sau xử lý tại bể tách mỡ (kích thước 2x1x1 m) tại khu trung tâm tiệc cưới 2 được dẫn theo đường ống PVC D200 qua 02 hố ga (kích thước 0,4x0,4x0,4m) rồi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của dự án theo cơ chế tự chảy.

Nước thải sau xử lý từ hệ thống xử lý nước thải được dẫn theo đường cống D200 đấu nối vào hố ga thoát chung nước thải, nước mưa của dự án rồi dẫn theo đường cống D400 đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Trường Chinh qua 01 điểm xả nước thải trùng với điểm xả nước mưa.

<i>4.2.1.2.2. Cơng trình thốt nước thải </i>

Tồn bộ nước thải của dự án sau khi xử lý sẽ chảy ra hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường Trường Chinh qua 01 cửa xả là đường cống bê tông đúc sẵn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Toạ độ:

+ Tọa độ địa lý: 105<small>0</small>49’51.7’’E; 20<small>0</small>59’59,3’’N.

+ Tọa độ VN 2000 (KTT 105<small>0</small>, MC 3<small>0</small>): X = 2 323 153m; Y = 586 211m. - Lưu lượng xả nước thải tối đa: 45 m<small>3</small>/ngày đêm

- Thông số kỹ thuật cửa xả: Bê tông đúc sẵn D400. - Phương thức xả thải: Tự chảy;

- Chế độ xả thải: Liên tục.

<i><b>+ Đánh giá sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của điểm xả nước thải </b></i>

Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước chung của khu vực trên đường Trường Chinh, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Hệ thống thoát nước chung này tiếp nhận nhiều nguồn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư, các công ty, văn phòng… hoạt động trong khu vực. Các loại nước thải này hầu hết đã qua xử lý sơ bộ trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

Theo số liệu của viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, Lượng mưa ngày lớn nhất trong năm 2021 ở khu vực là 50 mm/giờ. Diện tích cần thốt nước của dự án (khơng tính diện tích cây xanh, mặt nước) là 8.505 m<small>2</small>. Vậy lượng mưa ngày lớn nhất trên dự án là:

0,05 x 8.505 = 425,3 m<small>3</small>/giờ

Với lưu lượng nước thải lớn nhất tại dự án là 45 m<small>3</small>/ngày.đêm (2,8 m<small>3</small>/h). Tổng lưu lượng nước lớn nhất thoát vào tuyến cống là 425,3 + 2,8 = 428,1 m<small>3</small>/h. Lựa chọn phương thức xả thải là tự chảy, ta tính tốn đường kính cống thốt nước thải theo cơng

Q là lưu lượng nước lớn nhất (m<small>3</small>/h)

V là vận tốc nước trong khoảng từ 0,7-1,2 m/s đối với phương thức tự chảy (chọn v = 1 m/s)

D = <sup> </sup> <sup>,</sup>

<small> </small> = 0,389 (m) = 389 mm

Dựa trên kết quả tính tốn, việc lựa chọn đường ống thoát chung nước thải, nước mưa xung quanh dự án là các cống, rãnh D300, B200 và lựa chọn cống thoát nước đấu nối ra hệ thống thoát nước chung của khu vực là cống D400 là hợp lý, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước của dự án ngay cả trong những giờ mưa lớn.

</div>

×